General Introduction to Steelmaking
Plant
Giới thiệu tổng quan về nhà máy luyện thép
1
2. Material Route (1/3)
Dòng vận chuyển thiết bị
1. Raw materials are imported from market, transported by ship into seaport,
then discharged in harbor and then transported to raw material storage yard.
Nguyên vật liệu được nhập từ thị trường, vận chuyển bởi tàu biển vào bến cảng, sau đó tập kết
vào bến cảng và được vận chuyển vào bãi tập kết nguyên liệu.
1. Raw materials includes: 1. Iron ore; 2. Coal; 3. Limestone; 4. Dolomite stone; 5.
Others
Nguyên vật liệu bao gồm: 1. quặng sắt; 2. Than; 3. Đá vôi; 4. Đá đô lô mít; 5. Các loại khác
1. After being stored in charging yard & storage yard, each kind of material is
moved to different plants depending on requirement.
Sau khi được lưu giữ trong bãi tập kết, tùy vào mục đích sử dụng, từng loại vật liệu được vận
chuyển đến các địa điểm và nhà máy khác nhau.
2
2. Material Route (2/3)
4. Power plant supplies electric power to whole steel plant and the
redundancy is sold to the market.
Nhà máy điện cung cấp năng lượng điện cho toàn bộ nhà máy thép,
phần dư thừa sẽ bán cho EVN.
4. Coke oven plant using coal to produce coke
Nhà máy cốc sử dụng than mỡ để sản xuất cốc
4.
Sinter plant using iron ore, coke breeze, lime powder to produce
sinter
Nhà máy sinter sử dụng quặng sắt, bụi cốc, bột vôi để sản xuất sinter
4.
Coke, sinter and iron ore are charged into blast furnace to produce
hot metal
Cốc, sinter và quặng sắt được cho vào lò cao để sản xuất gang lỏng
4.
Hot metal, scrap, flux, and iron ore are then moved to steel making
plant, here hot metal is refined into liquid steel that is then casted into
semi- products: billet, bloom and slab.
Gang lỏng, thép phế liệu, trợ dung, và quặng sắt được đưa tới nhà
máy luyện thép, tại đây gang lỏng được luyện thành thép lỏng, sau
3
đó được đúc ra bán thành phẩm billet, bloom và slab.
9.
Billet, bloom and slab are then moved to rolling mill plant to be rolled into
final products with different shapes, such as: straight bar, bar in coil, rod,
wire rod, plate, band, coil…
Billet, bloom và slab sau đấy được vận chuyển đến nhà máy cán để cán
thành thành phẩm với các hình dạng khác nhau như là thanh thẳng,
thanh dạng cuộn, dây, dây dạng cuộn, tấm, dải dẹt, thép bản cuốn…
9.
The final products after that are moved to harbor and seaport to
be exported to the customers.
Thành phẩm sau đấy được vận chuyển đến bến cảng và xuất tới khách
hàng.
11. Beside some main plants mentioned above, steel plant still has
maintenance plant, warehouse, lime kiln, and other auxiliary areas such as:
coke gas purifying station, slag treating area, scrap handling area…ect.
Bên cạnh một số nhà máy chính như đề cập trên đây, trong nhà máy thép
còn có nhà máy bão dưỡng, kho vật tư thiết bị, lò vôi, và các khu vực phụ
trợ như trạm lọc khí lò cốc, khu xử lý xỉ, khu xử lý thép phế liệu…vv.
4
II. Overview of Melting Shop
Tổng quan về nhà máy luyện thép
5
1. Lưu trình sản xuất trong nhà máy luyện thép
Tổng quan (Lưu trình sản xuất)
Nguyên liệu
Hoàn nguyên
Lò cao
Luyện thép
Lò chuyển
Tinh luyện
Lò điện tinh
luyện
Thành hình
Đúc liên tục
Lò hồ quang điện
Xử lý chân không
6
2. 1st S.M Production Programming and Equipments
Kế hoạch sản xuất và thiết bị
Item
Phase1 –Giai đoạn 1
Phase1+1 - Giai đoạn 1+1
B.O.F (300t) type
De-P x1 set
De-C x2 set
De-P x2 set
De-C x3 set
RH & LF
1RH + 2LF
2RH + 3LF
8 strand Billet x2 set
6 strand Bloom x1 set
2 strand Slab x2 set
8 strand Billet x2 set
6 strand Bloom x1 set
2 strand Slab x3 set
2 strand Plate x1 set
Continuous
casting
Đúc liên tục
Billet : 1,000,000t
Design production
Bloom : 1,050,000t
capacity
Slab : 5,450,000t
Công suất thiết kế
Total : 7,500,000t
Billet : 2,000,000t
Max production
Bloom : 1,050,000t
capacity
Slab : 5,450,000t
Công suất cực đại
Total : 8,500,000t
Billet : 1,500,000t
Bloom : 1,600,000t
Slab : 5,700,000t
Plate : 2,450,000t
Total : 11,250,000t
Billet : 2,400,000t
Bloom : 1,600,000t
Slab : 6,300,000t
Plate : 2,450,000t
Total : 12,750,000t
2. 1st S.M Production Programming and Equipments
Kế hoạch sản xuất và thiết bị
Item/Mục
Loại lò chuyển
BOF (300t)
RH & LF
Đúc liên tục
Phase1 –Giai đoạn 1
Phase1+1 - Giai đoạn 1+1
Khử-P x1 lò
Khử-C x2 lò
Khử-P x2 lò
Khử-C x3 lò
1RH + 2LF
2RH + 3LF
Đúc Billet - 8 dòng x 2 máy
Đúc Bloom - 6 dòng x 1 máy
Đúc Slab – 2 dòng x 2 máy
Đúc Billet - 8 dòng x 2 máy
Đúc Bloom - 6 dòng x 1 máy
Đúc Slab – 2 dòng x 3 máy
Đúc Slab (plate)-2 dòng x1máy
Công suất thiết kế
Billet : 1,000,000t
Bloom : 1,050,000t
Slab : 5,450,000t
Tổng cộng : 7,500,000t
Công suất cực đại
Billet : 2,000,000t
Bloom : 1,050,000t
Slab : 5,450,000t
Tổng cộng : 8,500,000t
Billet : 1,500,000t
Bloom : 1,600,000t
Slab : 5,700,000t
Plate : 2,450,000t
Tổng cộng : 11,250,000t
Billet : 2,400,000t
Bloom : 1,600,000t
Slab : 6,300,000t
Plate : 2,450,000t
Tổng cộng : 12,750,000t
3. Tổng quan về xưởng luyện
Gas Holder
Bình chứa khí
Dedusting System
Hệ thống khử bụi
Oxygen Plant
Nhà máy oxy
Oxygen Tank
Bình oxy
Flux and Ferro-Alloy Handling
Xử lý trợ dung và hợp kim
Lime
Kiln
Lò vôi
Oxygen
Lance
Ống thổi oxy
Lime-vôi
Steel Handling
Xử lý thép lỏng
Hot Transportation
Vận chuyển gang lỏng
Ladle
Pretreatment
Transportation
Tiền xử lý
Vận chuyển thùng gang
Slag Handling
Xử lý xỉ
Secondary Metallurgy –tinh luyện
Continuous Casting
Đúc liên tục
Scrap Yard
Kho thép phế liệu
Scrap Handling
Xử lý thép phế
Scrap Chute
Máng gia thép phế
Slag Treatment
Xử lý xỉ
9
4. Melting Shop’s Main Stations
Các trạm xử lý chính của xưởng luyện
1. 鐵水倒罐站
Reladling Pit
2. 鐵水脫硫站
3. 轉爐 (BOF)
De-S Station/KR Converter Station
4. 真空脫氣裝置
(RH)
5. 鋼包精煉爐
Ladle
6. 板胚 / 方胚 連鑄
機 10
Continuous Casting
5. Ví dụ về lưu trình sản xuất của thép IF
(I F I nterstitial Free)
倒罐站
∇FL 70m
脫真轉爐 鋼包精煉真 / 真空脫氣裝置
脫真轉爐
脫硫站 加加加加
連鑄
∇FL 55m
加加加加
∇FL 52m
加加加加
加加加
加加加
加加加
加加加
加加加加
∇FL 25m
∇FL 12m
鐵水
加加
1400℃
MMM
倒罐坑
∇FL -15m
加加加
加加
1350℃
1450℃
∇FL 0
加加加
加加加
∇FL -4.5m
1650℃
1360℃
1590℃
鑄胚
I FFinal composition
6. Steelmaking Process&Composition Change (1/2)
Quá trình luyện và sự thay đổi của thành phần
Hot metal Liquid steel
Gang lỏng Thép lỏng
[C]
4.5% ->0.002%
[Si]
0.5% ->0.01%
[S]
0.03% ->0.001%
[P]
0.11% ->0.006%
Deep De-C Khử sâu C
[C] : 0.05% ->0.002%
[C] : 4.5% ->0.05%
[P] : 0.02% ->
0.006%
KR
[S] : 0.03% ->
0.005%
RH
Deep De-S Khử sâu S
[S] : 0.005% ->0.001%
De-C
De-P
[P] : 0.11% ->0.02%
[Si] : 0.5% ->0.01%
LF
12
7. Layout of Steelmaking Plant (1/2)
Sơ đồ tổng quan nhà máy luyện thép
Trạm lò chuyển
Trạm tinh luyện
Trạm đúc
Khu vực xử lý bề mặt
13
7. Layout of Steelmaking Plant (2/2)
Sơ đồ tổng quan nhà máy luyện thép
Reladling pit
Hotmetal coming
Hố rót gang lỏng
transported by Torpedo car
Gang lỏng được vận chuyển
bằng xe ngư lôi
Storage area
Khu vực lưu
trữ
2xBillet casters
1xBloom casters
2xSlab casters phase 1
2xSlab casters for strip&plate
14
8. Specifications of Melting Shop’s Stations (1/3)
Thông số kỹ thuật các trạm xử lý của xưởng luyện
15
8. Specifications of Melting Shop’s Stations (2/3)
Thông số kỹ thuật các trạm xử lý của xưởng luyện
16
8. Specifications of Melting Shop’s Stations (3/3)
Thông số kỹ thuật các trạm xử lý của xưởng luyện
17
III. Introduction to Main Equipments
&Operation Procedure of Melting Shop
----Giới thiệu thiết bị chính và thao tác vận hành trong
xưởng luyện
18
1. Hot Metal Transport
Vận chuyển gang lỏng
19
2. Hot metal pouring pit-Hố rót gang lỏng
3. Pretreatment-Tiền xử lý
Pre-treatment of hot metal is the adjustment of the composition of hot metal
for optimal operation of the oxygen converter process.
Tiền xử lý là quá trình điều chỉnh thành phần của gang lỏng để thuận lợi cho quá
trình xử lý của lò chuyển.
The main functions of pre-treatment of
hot metal are removing of:
• Phosphorus
• Sulfur
• Silicon
Nhiệm vụ của tiền xử lý là khử P, S và Si
trong gang lỏng.
In Formosa Hatinh Steel company
only Sulfur is removed in pretreatment.
Nhà máy luyện thép Formosa Ha Tĩnh chỉ
thực hiện quá trình khử S ở tiền xử lý bằng
phương pháp khuấy cơ khí.
21
Main Equipments of Mechanical Stirring KR
Thiết bị khuấy cơ khí KR
22
Desulfurization process
Quá trình khử Lưu huỳnh
• De-S agents: CaO and CaF2
• Hot metal is desulphurised by the use of
Lime (CaO) to the necessary demand
S content decrease: 0.04 →0.006%
(Hàm lượng S giảm: 0.04 →0.006%)
• Temp. of HM decrease: 50℃
(Nhiệt độ gang lỏng giảm: 50 ℃ )
•
• Reactions of de-S by using CaO+CaF2
4 (CaO) 十 2 [Fe S] 十 [ Si ] → 2 (CaS) 十 (2CaO . SiO 2)
十 2
[Fe]
2 (CaO) 十 2 [Fe S ] 十 [ Si ] → 2 (CaS) 十 (SiO 2)
十 2 [Fe]
23
4. BOF - Steel Production
Lò chuyển, sản xuất thép lỏng
Converter is used to to refine hotmetal into liquid steel by
oxidation process. Its main functions are
Lò chuyển được sử dụng để luyện gang lỏng thành thép lỏng.
Chức năng cụ thể như sau:
•Decarburization - Khử các bon%C: 4~4.5% → ≦ 1%
Hotmetal become liquid steel – gang lỏng biến thành thép lỏng
•Dephosphorization - Khử phốt pho
•Remove other elements such as: Mn, Si – Khử các nguyên tố
khác
•Increase temperature-Gia nhiệt cho thép lỏng 1350→1700℃
24
Materials in/output converter
Vật liệu vào ra lò chuyển
25