Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Bai tap thuc hanh kinh te vi mo.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 49 trang )

Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2004-2005
Kinh tế vi mô

Bài tập 2


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Năm học 2004 – 2005
Học kỳ Thu
06/09/2004 – 24/12/2004
KINH TẾ VI MÔ

Bài tập 2
Ngày phát: 15/09/2004
Ngày nộp: 22/09/2004

1. [Lựa chọn tối ưu trong tiêu dùng] Mỗi khi có thiên tai xảy ra ở một địa phương
nào đó thì chúng ta lại được chứng kiến những nghĩa cử đẹp “lá lành đùm lá rách”
(và tất nhiên là cả “lá rách ít đùm lá rách nhiều” nữa) của người dân Việt Nam
trên khắp mọi miền đất nước. Nếu chúng ta đối chiếu thực tế này với giả định
“càng nhiều càng tốt” trong lý thuyết về người tiêu dùng của kinh tế học hiện đại,
chúng ta khơng khỏi nghi ngờ tính hợp lý của giả định này. Đồng thời, chúng ta
khơng khỏi tự hỏi: vậy thì giả định cho rằng người tiêu dùng ln cố gắng tối đa
hóa độ thỏa dụng của mình có thỏa đáng hay khơng? Để góp phần trả lời câu hỏi
này, chúng ta hãy cùng xem xét bài tốn sau đây.
Giả sử thu nhập hàng tháng của Thảo là 5 triệu đồng và cơ có thể sử dụng số tiền
này cho 2 mục đích: đóng góp từ thiện (X) và tiêu dùng các hàng hóa và dịch vụ
khác (Y).
1
Giả sử thêm rằng thị hiếu của Thảo thỏa mãn tất cả các giả định cơ bản


về người tiêu dùng của kinh tế học vi mơ.
a) Giả sử đơn giá của X là 1.000 đồng còn đơn giá của Y là 2.000 đồng, hãy vẽ
đường ngân sách của Thảo.
b) Bây giờ trên cùng một đồ thị, hãy vẽ đường bàng quan (còn gọi là đường đẳng ích)
của Thảo. Dùng đồ thị này giải thích thực tế “lá lành đùm lá rách” được nêu ở trên.
Có phải tại điểm phối hợp tiêu dùng tối ưu (từ đây về sau gọi tắt là điểm tiêu dùng
tối ưu) mọi người đều sẵn lòng qun góp từ thiện hay khơng?

1
Quy ước: Chữ in hoa X, Y, Z v.v. dùng để gọi tên hàng hóa, còn chữ viết thường x, y, z dùng để chỉ lượng
cầu hay mức tiêu dùng của người tiêu dùng.
KILOBOOK.com
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2004-2005
Kinh tế vi mô

Bài tập 2


c) Với mức thu nhập hàng tháng là 5 triệu, Thảo phải đóng thuế thu nhập cá nhân với
mức thuế suất là 10%. Nếu Việt Nam học tập các nước có hệ thống tài chính cơng
phát triển và miễn thuế cho các khoản tiền đóng góp từ thiện thì số tiền từ thiện
qun góp được hàng năm sẽ thay đổi như thế nào? Minh họa câu trả lời bằng đồ
thị.
d) Bây giờ giả định rằng hàm thỏa dụng của Thảo là một hàm Cobb – Douglas U(x,y)
= x
1/3
y
2/3
. Hãy giải lại câu (b) và (c) với giả định mới này. Mức thỏa dụng và ngân

sách giành cho hoạt động từ thiện của Thảo thay đổi thế nào khi chính phủ miễn
thuế thu nhập cho các khoản đóng góp từ thiện.
e) Bây giờ giả định rằng trong xã hội chỉ có 2 người là Thảo và Hiền. Hiền bị thiệt
hại bởi thiên tai còn Thảo thì khơng và với tinh thần lá lành đùm lá rách, Thảo
quyết định giành một phần thu nhập của mình để giúp đỡ Hiền trong cơn bĩ cực
(để đơn giản hóa phần tính tốn, ở đây khơng giả định nhà nước miễn thuế cho các
khoản đóng góp từ thiện). Giả định thêm rằng Thảo thấy vui hơn khi biết rằng với
số tiền mình tặng, Hiền khơng phải sống cảnh màn trời chiếu đất; và vì vậy hàm
lợi ích của Thảo bây giờ khơng phải là U(x,y) = x
1/3
y
2/3
mà là U(x,y) = x
2/3
y
2/3
.
Hãy tính mức thỏa dụng và khoản qun góp từ thiện của Thảo tại điểm tiêu dùng
tối ưu mới. Khi so sánh kết quả này với kết quả ở phần (d), anh chị có nhận xét gì?
2. [ Tác động thay thế và tác động thu nhập ] Giả sử hàm thỏa dụng của Kiều có
dạng Cobb – Douglas U(x,y) = xy, còn thu nhập của Kiều là 100 đồng; giá thị
trường của hai mặt hàng X và Y lần lượt là p
x
= 4 đồng và p
y
= 5 đồng.
a) Hãy tìm điểm tiêu dùng tối ưu (x
*
, y
*

) của Kiều.
b) Bây giờ giả sử giá của mặt hàng X tăng thành p
x
= 5 đồng. Hãy tìm điểm tiêu
dùng tối ưu mới (x
*
c
, y
*
c
) của Kiều.
c) Chúng ta biết rằng hiệu ứng tổng thể của việc tăng giá hàng x bao gồm hai hiệu
ứng bộ phận. Thứ nhất, giá của X tăng lên có nghĩa là hàng X đắt lên một cách
tương đối so với hàng Y và vì vậy Kiều có xu hướng giảm tiêu dùng hàng X và
tăng tiêu dùng hàng Y. Hiệu ứng này gọi là hiệu ứng thay thế. Thứ 2, giá của X
tăng lên còn có nghĩa là sức mua của Kiều đã bị giảm đi (hay nói cách khác, thu
nhập thực của Kiều đã bị giảm so với trước) và điều này sẽ ảnh hưởng tới lượng
KILOBOOK.com
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2004-2005
Kinh tế vi mô

Bài tập 2


cầu của Kiều đối với cả X và Y. Hãy phân tích cả về mặt định tính (bằng đồ thị)
và định lượng (bằng con số) hiệu ứng thu nhập và thay thế của Kiều đối với mặt
hàng X khi giá của mặt hàng này tăng từ 4 lên 5 đồng.
3. [ Xác định hàm cầu cá nhân và hàm cầu thị trường ] Nhớ lại rằng cầu thị
trường là tổng cầu của tất cả người tiêu dùng trên thị trường. Mục 4.3 trong sách

giáo khoa trình bày cách xây dựng đường cầu thị trường bằng cách cộng các
đường cầu cá nhân theo chiều ngang. Trong bài tập này, chúng ta sẽ xây dựng
hàm cầu thị trường từ những hàm cầu cá nhân bằng phương pháp tốn học.
Giả sử một thị trường chỉ có 2 người tiêu dùng là Kim và Vân. Hàm thỏa dụng của
Kim là U
K
(x,y) = x
1/3
y
2/3
, và của Vân là U
V
(x,y) = x
1/2
y
1/2
. Thu nhập của Kim và
Vân lần lượt là 120 và 100 đồng. Đơn giá của hàng X là p
x
, của hàng Y là p
y
.
a. Tìm hàm số biểu diễn mức cầu mặt hàng X của Kim và Kiều dưới dạng x
i
= x
i
(p
x
;
I

i
, p
y
), trong đó i ∈ {K, V}. (Lưu ý rằng p
x
, p
y
, và I
i


là các hằng số cho trước).
b. Hãy tìm hàm tổng cầu của thị trường đối với mặt hàng X dưới dạng x = x(p
x
; I
K
,
I
V
, p
y
).
c. Giả sử giá thị trường p
x
= 1 và p
y
= 2. Hãy tính độ co giãn của cầu về mặt hàng X
theo giá cho Kim và Vân tại điểm có mức giá thị trường này. Sau đó tính độ co
giãn của cầu so với giá cho tồn bộ thị trường. Từ việc so sánh độ co giãn của cầu
cá nhân và độ co giãn của cầu thị trường, anh chị rút ra nhận xét gì ?

KILOBOOK.com
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2004-2005
Kinh tế vi mô

Lời giải đề nghò bài tập 2


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Học kỳ Thu 2004 – 2005
06/09/2004 – 24/12/2004
KINH TẾ VI MÔ

Lời giải đề nghò bài tập 2

Câu số 1.
Mục a + b)
500 1000 1500 2000 2500
1000
2000
3000
4000
5000
Y
X
C
1

Hình 1. Giải pháp tiêu dùng tối ưu bình thường


Tại điểm tiêu dùng tối ưu C
1
trong Hình 1, Thảo giành một phần thu nhập của mình cho
hoạt động từ thiện. Tuy nhiên, lưu ý rằng nếu giải pháp góc xuất hiện thì Thảo sẽ giành
tồn bộ thu nhập cho hoạt động tiêu dùng cá nhân và khơng đóng góp từ thiện (Hình 2)

KILOBOOK.com
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2004-2005
Kinh tế vi mô

Lời giải đề nghò bài tập 2


200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 2000 2200 2400 2600
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
Y
X
C
2


Hình 2. Giải pháp góc cho phối hợp tiêu dùng tối ưu

Mục c) Với mức thuế thu nhập là 10%, thu nhập sau thuế của Thảo sẽ là 4.500.000 đồng.
Nếu nhà nước khơng miễn thuế đối với các khoản qun góp từ thiện thì đường ngân sách
của Thảo sẽ dịch chuyển vào trong và song song với đường ngân sách cũ (Hình 3). Tuy
nhiên, khi nhà nước cho phép miễn trừ thuế đối với tiền từ thiện thì đường ngân sách sẽ
khơng chỉ dịch chuyển song song vào trong mà còn xoay quanh điểm chặn ở trục Y theo
chiều kim đồng hồ (Hình 4). Đường ngân sách xoay như vậy là do thuế suất 10% và việc
miễn thuế đối với khoản tiền từ thiện cùng nhau làm cho p
X
giảm đi 10%. Chúng ta sẽ
thấy điều này rõ hơn trong phần (d).
500 1000 1500 2000 2500
1000
2000
3000
4000
5000
Y
X
C
3
C
1

Hình 3. Tiêu dùng tối ưu khi có thuế thu nhập và khơng miễn thuế cho hoạt động từ thiện

KILOBOOK.com
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2004-2005

Kinh tế vi mô

Lời giải đề nghò bài tập 2


500 1000 1500 2000 2500
1000
2000
3000
4000
5000
Y
X
C
3
C
4

Hình 4. Tiêu dùng tối ưu khi có thuế thu nhập và được miễn thuế cho hoạt động từ thiện

Mục d) Áp dụng cơng thức giải bài tốn ràng buộc tối ưu khi hàm thỏa dụng có dạng
Cobb – Douglas (xem lại bài ơn tập Thứ 6, 17/9/2004) với α = 1/3 và β = 2/3.
Trong câu (b) khi chưa có thuế thu nhập, I = 5.000.000 đồng. Tại điểm tiêu dùng tối ưu
C
1
, ta có:
1
5.000
3
X

I
x
p
α
α β

= =
+

1
5.000
3
Y
I
y
p
β
α β

= =
+

Đ
i

m tiêu dùng t

i
ư
u này

đượ
c minh h

a trong Hình 1.
Trong câu (c) khi có thu
ế
thu nh

p 10% và ti

n t

thi

n
đượ
c mi

n tr

thu
ế
, thu nh

p c

a
Thào là I = 4.500.000
đồ
ng và p

X
= 0.9 trong khi p
Y
v

n gi

ngun. L

i áp d

ng cơng
th

c, t

i
đ
i

m tiêu dùng t

i
ư
u C
4
ta có:
* *
4 1
1 4500 5000

3 0.9 3
X
I
x x
p
α
α β
= = = =
+

* *
4 1
2 4500
1500
3 2
Y
I
y y
p
β
α β
= = = <
+

Đ
i

m tiêu dùng t

i

ư
u này
đượ
c minh h

a trong Hình 4. T

i C
4
, m

c dù thu nh

p c

a
Th

o gi

m do ch

u thu
ế
10% nh
ư
ng cơ v

n gi


ngun kho

n ngân sách giành cho t


thi

n trong khi gi

m m

c tiêu dùng cá nhân.
Đ
ây là h

qu

quan tr

ng c

a vi

c mi

n thu
ế

cho các ho


t
độ
ng t

thi

n.
KILOBOOK.com
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2004-2005
Kinh tế vi mô

Lời giải đề nghò bài tập 2


Mục e)
Trong ph

n (e) này
α
=
β
= 2/3. Trong kinh t
ế
h

c vi

c
α

t
ă
ng lên có th


đượ
c
di

n gi

i r

ng
độ
th

a d

ng c

a Hi

n
đ
ã tr

thành m

t b


ph

n trong hàm th

a d

ng c

a
Th

o.
Đ
ây có l

là cách
đơ
n gi

n nh

t
để
mơ hình hóa nh

ng

ng x


v

tha trong kinh t
ế

h

c.
L

i áp d

ng cơng th

c, t

i
đ
i

m tiêu dùng t

i
ư
u C
5
ta có:
5
1 4.500
2.250

2 1
X
I
x
p
α
α β

= = =
+

5
1 4.500
1.125
2 2
Y
I
y
p
β
α β

= = =
+

Đ
i

m tiêu dùng t


i
ư
u này
đượ
c minh h

a trong Hình 5.
T

k
ế
t qu

này, so sánh v

i câu (b) và (c) ta th

y r

ng v

i t

m lòng v

tha, Th

o
đ
ã t

ă
ng
kho

n ti

n t

thi

n
để
giúp Hi

n và gi

m tiêu dùng cá nhân c

a mình.

200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 2000 2200 2400 2600
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500

5000
Y
X
C
1
C
5

Hình 5
. Tiêu dùng t

i
ư
u c

a m

t ng
ườ
i v

tha (khơng mi

n thu
ế
t

thi

n)


Câu số 2.
Mục a)
Áp d

ng cơng th

c tìm
đ
i

m tiêu dùng t

i
ư
u trong tr
ườ
ng h

p hàm th

a d

ng có
d

ng Cobb – Douglas trong
đ
ó
α

=
β
= 1, I = 100, p
X
= 4, p
Y
= 5 ta tìm
đượ
c x
*
= 12.5 và
y
*
= 10. M

c th

a d

ng c

a Ki

u t

i
đ
i

m tiêu dùng t


i
ư
u này là U
*
= 125.
Mục b)
L

i áp d

ng cơng th

c nh
ư
ng nay v

i m

c giá p
X
= 5, ta có x
*
c
= y
*
c
= 10.
Mục c)


Để
xác
đị
nh hi

u

ng thay th
ế
, ta ph

i tìm
đ
i

m tiêu dùng t

i
ư
u m

i (x
*
s
, y
*
s
) t

i

đ
ó hai
đ
i

u ki

n sau
đượ
c th

a mãn: (i) M

c th

a d

ng b

ng U
*
= 125; và (ii)
Đườ
ng
KILOBOOK.com
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2004-2005
Kinh tế vi mô

Lời giải đề nghò bài tập 2



ngân sách m

i (v

i m

c giá p
X
= 5) ti
ế
p xúc v

i
đườ
ng
đẳ
ng ích (hay
đẳ
ng d

ng) c
ũ
. T

c
là ta ph

i gi


i h

ph
ươ
ng trình sau:
125
s s
X X
Y Y
x y
MU p
MU p

∗ ∗
=




=



hay:
125
s s
s
X
s Y

x y
y
p
x p
∗ ∗



=




=



Gi

i h

ph
ươ
ng trình này ta tìm
đượ
c x
*
s
= y
*

s
=
125 11.18≈
. Nh
ư
v

y
hiệu ứng thay
thế là
:
( , ) ( , ) hay (12,5;10) (11,18;11,18)
s s
x y x y
∗ ∗ ∗ ∗
→ →
. Nh
ư
v

y, khi giá c

a X
t
ă
ng t

4 lên 5
đồ
ng, so v


i tr
ướ
c hàng X
đ
ã tr

nên
đắ
t h
ơ
n m

t cách t
ươ
ng
đố
i và vì v

y
để

đạ
t m

c th

a d

ng nh

ư
c
ũ


m

c giá m

i Ki

u gi

m tiêu dùng hàng X t

12,5 xu

ng
còn 11.18,
đồ
ng th

i t
ă
ng m

c tiêu dùng hàng Y t

10 lên 11.18. (L
ư

u ý r

ng
để
duy trì
m

c th

a d

ng nh
ư
c
ũ
Ki

u c

n m

t m

c thu nh

p l

n h
ơ
n tr

ướ
c. C

th

m

c thu nh

p

y là: x
*
s
p
X
+ y
*
s
p
Y
= (11.18)5 + (11.18)5 = 111,8
đồ
ng.)
K
ế
t h

p v


i k
ế
t qu



M

c (b),
hiệu ứng thu nhập


:
( , ) ( , ) hay (11,18;11,18) (10;10)
s s I I
x y x y
∗ ∗ ∗ ∗
→ →


Câu số 3.
Mục a)

Đố
i v

i Kim,
α
K
= 1/3;

β
K
= 2/3, I
K
= 120; còn
đố
i v

i Vân,
α
V
=
β
V
= 1/2, I
V
=
120. Áp d

ng cơng th

c tìm
đ
i

m tiêu dùng t

i
ư
u trong tr

ườ
ng h

p hàm th

a d

ng có
d

ng Cobb – Douglas ta tìm
đượ
c:
1 2
;
3 3
K K
K K
X Y
I I
x y
p p
= =
; và
1 1
;
2 2
V V
V V
X Y

I I
x y
p p
= =
.
(L
ư
u ý r

ng khi hàm th

a d

ng có d

ng Cobb – Douglas, t

i
đ
i

m tiêu dùng t

i
ư
u m

c
c


u c

a m

t cá nhân v

m

t m

t hàng khơng ph

thu

c vào m

c giá c

a m

t hàng kia.
Đ
ây là
đặ
c
đ
i

m quan tr


ng c

a hàm Cobb – Douglas.)
Mục b)
Ta tìm
đượ
c t

ng c

u c

a th

tr
ườ
ng b

ng cách c

ng c

u c

a t

t c

cá nhân tham
gia th


tr
ườ
ng. Nh
ư
v

y:
(1/3) (1/ 2)
1 1
3 2
V K VK
M K V
X X X
I I I
I
x x x
p p p
+
= + = + =

(2 / 3) (1/ 2)
2 1
3 2
V K VK
M K V
Y Y Y
I I I
I
y y y

p p p
+
= + = + =

KILOBOOK.com
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2004-2005
Kinh tế vi mô

Lời giải đề nghò bài tập 2


Mục c)

T

k
ế
t qu



M

c (a), d

th

y r


ng x
K
.p
x
= I
K
/3 = h

ng s

và x
V.
p
x
= I
V
/2 = h

ng s

nên
độ
co giãn c

a c

u so v

i giá c


a Vân và Ki

u
đề
u b

ng 1.
T
ươ
ng t

nh
ư
v

y, t

k
ế
t qu



M

c (b): x
M
.p
x
= (1/3) I

K
+ (1/2) I
V
= h

ng s

nên
độ
co
giãn c

a c

u th

tr
ườ
ng so v

i giá c
ũ
ng b

ng 1.
L
ư
u ý r

ng

độ
co dãn c

a c

u ln b

ng 1 ch

là m

t tr
ườ
ng h

p
đặ
c bi

t, xu

t phát t


d

ng th

c
đặ

c bi

t (Cobb-Douglas) c

a hàm th

a d

ng.


KILOBOOK.com
1

Kinh tế Vi mô
Bài tập thực hành 1

Câu 1 (F0203-PS1-1)
Hãy xem xét thị trường bánh mì. Mô tả ngắn gọn tác động của từng trường hợp sau lên cầu,
cung, lượng cân bằng và giá cân bằng của bánh mì. Minh họa câu trả lời bằng đồ thị nếu thấy
hữu ích.
1. Một loại phân bón mới làm tăng năng suất lúa mì.
2. Giá bơ tăng do một căn bệnh làm ảnh hưởng tới bò.
3. Nỗi lo ngại về chất phụ gia trong lương thực làm giảm cầu đối với phở.
4. Một vụ bãi công của những người làm bánh mì làm tăng tiền công lao động.
5. Để hỗ trợ giá bánh mì, chính phủ đồng ý mua tất cả số bánh mì thặng dư và trả cao hơn
giá thị trường hiện tại 10%.
6. Để giúp giảm lạm phát, chính phủ đặt một giá trần cho giá bánh mì bằng với giá thấp hơn
đã từng tồn tại cách đây hai năm.


Câu 2 (F0203-PS1-2)
Cầu và cung đối với việc đi bác sĩ (không có bảo hiểm) tuần tự là:
P = 100 – 0,1Qd

P = 10 + 0,1Qs
1. Giá và lượng cân bằng là bao nhiêu? Tổng chi tiêu cho việc đi bác sĩ là bao nhiêu?
2. Chính phủ giới thiệu bảo hiểm sức khỏe quốc gia, một chương trình sẽ chi trả 75% cho
mỗi lần đi bác sĩ. Điều gì sẽ xảy ra đối với giá và lượng cân bằng của việc đi bác sĩ? Giá
do người tiêu dùng trả là bao nhiêu? Tổng chi tiêu cho việc đi bác sĩ là bao nhiêu? Tổng
chi tiêu của người tiêu dùng là bao nhiêu? (Gợi ý: Anh chị có thể dịch chuyển đường cầu
tới P = 400 – 0,4Qd hoặc đường cung tới P = 2.5 + 0.025Qs để phản ánh tác động
của bảo hiểm. Nếu anh chị dịch chuyển đường cầu, thì đường cầu mới biểu diễn tổng số
giá cả mà các bác sĩ nhận được, bao gồm cả phần do bảo hiểm trả; đường cầu ban đầu tiếp
tục biểu diễn phần do người tiêu dùng trả trong hóa đơn bác sĩ . Nếu anh chị dịch chuyển
đường cung, thì đường cung mới biểu diễn phần do người tiêu dùng trả trong hóa đơn
tổng; đường cung ban đầu tiếp tục biểu diễn tổng số tiền thanh toán mà các bác sĩ nhận
đuợc.)

Câu 3 (F0607-PS1-4)
Hàm số cầu và hàm số cung của một sản phẩm được cho dưới đây:
Cầu: P = (-1/2) Q
D
+ 100
Cung: P = Q
S
+ 10
(đơn vị của P là đồng, đơn vị của Q là kg)
1. Hãy tìm điểm cân bằng của thị trường
2. Hãy tính độ co giãn của cung và cầu theo giá ở điểm cân bằng
3. Hãy tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, và thặng dư toàn xã hội.

4. Nếu nhà nước áp đặt mức giá trần cho sản phẩm là 50 đồng, hãy tính khoản tổn thất (mất
mát) vô ích của phúc lợi xã hội và hãy giải thích tại sao lại có khoản tổn thất này.
KILOBOOK.com
2



Câu 4 (F0607-PS1-5)
Thịt lợn (l) và thịt gà (g) là hai loại thịt mà gia đình chị Hoa thường ăn. Hàm thỏa dụng của
nhà chị Hoa có dạng Cobb – Douglas U(l, g) = l.g, còn ngân sách chi tiêu cho hai loại thực
phẩm này của gia đình chị là 120 đồng; giá thị trường của thịt lợn và thị gà lần lượt là p
l
= 3
đồng và p
g
= 4 đồng.
1. Hãy vẽ đường ngân sách cho gia đình chị Hoa
2. Hãy tìm điểm tiêu dùng tối ưu (l
*
, g
*
) của gia đình chị Hoa.
3. Bây giờ giả sử do dịch cúm gà, giá của thịt gà giảm xuống còn 2 đồng. Để đơn giản hóa
phân tích, giả sử giá của thịt lợn không đổi. Hãy vẽ đường ngân sách và tìm điểm tiêu
dùng tối ưu mới (l
*
1
, g
*
1

) của gia đình chị Hoa.
4. Hãy phân tích cả về mặt định tính (bằng đồ thị) và định lượng (bằng con số) hiệu ứng thu
nhập, thay thế, và tổng hợp là kết quả của việc giá thịt gà giảm từ 4 xuống còn 2 đồng.

Câu 4 (F0506-PS1-3)
Dịch cúm gia cầm bùng phát ở Việt Nam vào những tháng cuối năm 2003 và đầu năm 2004,
sau đó lại tái phát vào những tháng cuối năm 2004. Sự kiện này tác động đến giá cả các loại
thực phẩm khác như thế nào ở giai đoạn ấy? Anh/chị hãy dùng đồ thị cung, cầu để minh hoạ
cho câu trả lời của mình.
Câu 6 (F0506-PS1-4)
Hàm số cầu và hàm số cung thị trường của hàng hoá X được ước lượng như sau :
(D) : P
D
= -(1/2)Q
D
+ 110.
(S) : P
S
= Q
S
+ 20
(Đơn vị tính của Q
D
, Q
S
là ngàn tấn, đơn vị tính của P
D
, P
S
là ngàn đồng/tấn)

1. Hãy xác định mức giá và sản lượng cân bằng của hàng hoá X.
2. Hãy xác định thặng dư của người tiêu dùng, của nhà sản xuất và tổng thặng dư xã hội.
3. Hãy xác định độ co giãn của cầu theo giá tại mức giá cân bằng. Từ mức giá này, nếu các
nhà sản xuất thống nhất với nhau giảm giá bán xuống một chút thì tổng chi tiêu của tất cả
những người mua dành cho hàng hoá này sẽ tăng hay giảm?
4. Bây giờ, nếu chính phủ đánh thuế giá trị gia tăng đối với ngành X với mức thuế suất là
10% thì sản lượng cân bằng, giá người mua phải trả, giá người bán nhận được sau khi nộp
thuế là bao nhiêu?
5. Ai là người gánh chịu thuế và chịu bao nhiêu tính trên mỗi tấn sản phẩm? Tổng tiền thuế
chính phủ thu được từ ngành X là bao nhiêu?
6. Anh chị hãy tính sự thay đổi trong thặng dư của người tiêu dùng, thặng dư của nhà sản
xuất và tổng thặng dư xã hội.
KILOBOOK.com
1

Kinh t Vi mụ
Gi ý li gii bi tp thc hnh 1

Cõu 1 (F0203-PS1-1)
1. a. Nu mt loi phõn bún mi lm tng
nng sut ca lỳa mỡ, iu ú s lm
gim chi phớ sn xut bỏnh mỡ. Vic ny
s lm cho ng cung tng lờn (dch
chuyn sang phi). Ti giỏ cõn bng c,
gi õy s cú cung thng d. Nh vy,
giỏ th trng s gim. Khi giỏ th trng
gim, s lng cu tng (dch chuyn
dc theo ng cu). Ti im cõn bng
mi, giỏ s thp hn v s lng c
trao i s cao hn.




Lửụùng

Cung

C
au

P

Q

Q*

P*

Taờng cung

G i aự



b. B v bỏnh mỡ l hai th b sung cho
nhau trong tiờu dựng. Nh vy, giỏ b
tng, do bnh ca bũ, s lm cho cu
bỏnh mỡ gim (dch chuyn sang trỏi).
Ti giỏ cõn bng c, gi õy s cú cung
thng d. Nh vy, giỏ th trng s

gim. Khi giỏ th trng gim, s lng
cung gim (dch chuyn dc theo ung
cung). Ti im cõn bng mi, c giỏ v
lng c trao i s thp hn.


Lửụùng

Giaự

Cung

Cau

P

Q

Giaỷm cau

P*

Q*



KILOBOOK.com
2

c. Bánh mì và phở là hai thứ thay thế cho

nhau trong tiêu dùng. Như vậy, giảm cầu
đối với phở sẽ làm tăng cầu đối với bánh
mì (dịch chuyển sang phải). Tại giá cân
bằng cũ, giờ đây sẽ có cầu thặng dư.
Như vậy, giá thị trường sẽ tăng. Khi giá
thị trường tăng, số lượng cung tăng (dịch
chuyển dọc theo đường cung). Tại điểm
cân bằng mới, cả giá và lượng được trao
đổi sẽ cao hơn.


Lượng
Giá

Cung Cầu
P*

Q*

Tăng cầu
P

Q



d. Cơng nhân bánh mì là một nhập
lượng trong sản xuất bánh mì. Giá nhập
lượng tăng sẽ làm giảm cung (dịch
chuyển sang trái). Tại giá cân bằng cũ,

giờ đây sẽ có cầu thặng dư. Như vậy,
giá thị trường sẽ tăng. Khi giá thị
trường tăng, số lượng cầu giảm (dịch
chuyển dọc theo đường cầu). Tại điểm
cân bằng mới, giá sẽ cao hơn và số
lượng được trao đổi sẽ thấp hơn.

Lượng
Giá

Cung Cầu
P

Q

Giảm cung
P*

Q*



e. Nếu chính phủ đồng ý mua hết bánh
mì thặng dư với giá cao hơn giá hiện
hữu trên thị trường 10%, điều này
tương đương với việc tăng số lượng
người tiêu dùng. Kết quả là, cầu đối với
bánh mì kẹp thịt sẽ tăng (dịch chuyển).
Thực vậy, đường cầu trở thành nằm
ngang tại giá P* = (1,1)P phản ánh việc

chính phủ sẽ mua một số lượng vơ hạn
tại mức giá này. Giá cân bằng lên tới
P*. Khi giá tăng, số lượng cung tăng
(dịch chuyển dọc theo đường cung).
Như vậy, cả lượng cân bằng và giá đều
tăng.

Lượng
Giá

Cung
Cầu
P

Q

Chính phủ mua
Q*

P*



KILOBOOK.com
3

f. Giá trần sẽ giữ giá bánh mì dưới giá
trị cân bằng. Khi giá giảm, số lượng
cung giảm và số lượng cầu tăng (dịch
chuyển dọc theo cả hai đường). Số

lượng được trao đổi sẽ giới hạn ở số
lượng cung. Điều này gây ra cầu thặng
dư, nhưng giá không thể tăng để loại bỏ
cầu thặng dư. Kết quả là một cơ chế
phân phối khác – ví dụ như một thị
trường chợ đen – có thể phát triển.


Löôïng
Giaù

Cung
Caàu
P

Q

G
iaù traàn
Traàn
Q

Q

d

s

P*



Câu 2 (F0203-PS1-2)
2. a. Cân bằng xảy ra tại mức giá mà ở đó số lượng cầu bằng số lượng cung. Trong trường
hợp này, Qd = Qs = Q. Để tìm Q, cho đường cầu và đường cung bằng nhau.
100 - 0,1Q = 10 + 0,1Q =>
90 = 0,2Q =>
Q = 450
Từ đường cầu hoặc đuờng cung, khi Q = 450 thì P = 55. Tổng chi tiêu là PxQ = 450 x 55 =
24.750
b. Nếu bảo hiểm chi trả 75% tổng chi phí y tế, thì cá nhân chỉ trả ¼ (P), với P là giá tổng. Bởi
vì cầu của tôi được dựa trên số tiền tôi trả, đường cầu có thể được viết lại là ¼ (P) = 100 – 0,1
Qd => P = 400 - 0,4Qd
.
Nói cách khác, bảo hiểm làm xoay đường cầu, khiến cả độ dốc lẫn
tung độ gốc tăng theo thừa số 4. Trong trường hợp này, giá tiêu biểu cho giá tổng phải trả, kể
cả bảo hiểm. Cá nhân trả 25% giá này. (Cách khác, anh chị có thể coi bảo hiểm của chính phủ
là một khoản trợ giá 75% cho người sản xuất. Trong trường hợp này, bảo hiểm làm giảm
đường cung theo thừa số 4, tới P = 2,5 + 0,025Qs
.
Trong trường hợp này, giá cân bằng là giá
do cá nhân trả. Giá tổng, kể cả bảo hiểm, sẽ lớn hơn giá này 4 lần.) Để tìm P và Q cân bằng
mới, ta đặt cung và cầu mới bằng nhau.
400 - 0,4Q = 10 + 0,1Q =>
390 = 0,5Q =>
Q = 780.
Từ đường cầu mới hoặc từ đường cung, P = 88, và người tiêu dùng trả 25% hay 22. Tổng chi
tiêu vào y tế là 88 x 780 = 68.640, trong khi cá nhân trả 22 x 780 = 17.160. Hãy lưu ý rằng
lượng và tổng chi phí đã tăng, nhưng chi phí đối với người tiêu dùng (cả giá lẫn tổng chi tiêu)
đã giảm so với trong phần (a) (mặc dù thuế của họ có thể tăng để trang trải chi tiêu của chính
phủ). (Nếu anh chị dịch chuyển đường cung, cân bằng sẽ xảy ra nơi

100 – 0,1Q = 2,5 + 0,025Q => Q = 780 và P = 22. Kết quả này tương đương với câu trả lời
bằng cách dịch chuyển đường cầu.)
Câu 3 (F0607-PS1-5)
KILOBOOK.com
4

Hàm số cầu và hàm số cung của một sản phẩm được cho dưới đây:
Cầu: P = (-1/2) Q
D
+ 100
Cung: P = Q
S
+ 10
(đơn vị của P là đồng, đơn vị của Q là kg)
a) Hãy tìm điểm cân bằng của thị trường
Để tìm điểm cân bằng của thị trường, chúng ta sử dụng một tính chất quan trọng của
nó, đó là lượng cung và cầu ở điểm cân bằng phải bằng nhau. Như vậy, để tìm giá cả
và sản lượng tại điểm cân bằng của thị trường, ta chỉ cần giải hệ 2 phương trình bậc
nhất với 2 ẩn số. Kết quả là, tại điểm cân bằng Q
E
= 60 và P
E
= 70.
b) Hãy tính độ co giãn của cung và cầu theo giá ở điểm cân bằng
Viết lại phương trình hàm cung và cầu như sau:
Q
D
= 200 – 2P
Q
S

= P – 10
Xuất phát từ mức giá cân bằng (P
E
= 70), giả sử giá tăng 1% (tức tăng 0,7), thì Q
D
sẽ
giảm 1,4 (tức 2,33%). Như vậy, tại điểm cân bằng, độ co giãn của cầu so với giá là -
2,33.
Tương tự như vậy, xuất phát từ mức giá cân bằng (P
E
= 70), giả sử giá tăng 1% (tức
tăng 0,7), thì Q
S
sẽ tăng 0,7 (tức 1,17%). Như vậy, tại điểm cân bằng, độ co giãn của
cầu so với giá là +1,17.
c) Hãy tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, và thặng dư toàn xã hội.
Thặng dư sản xuất = PS = 60 (70 – 10)/2 = 1.800
Thặng dư tiêu dùng = CS = 60 (100 – 70)/2 = 900
Thặng dư toàn xã hội = SS = PS + CS = 2.700
Lưu ý là tỷ lệ phân chia thặng dư xã hội cho hai khu vực sản xuất và tiêu dùng phụ
thuộc dạng thức của hàm cung và cầu (và do vậy vào độ co giãn của cầu và cung so
với giá.)
d) Nếu nhà nước áp đặt mức giá trần cho sản phẩm là 50 đồng, hãy tính khoản tổn thất
(mất mát) vô ích của phúc lợi xã hội và hãy giải thích tại sao lại có khoản tổn thất này.
Ở mức giá trần này, lượng cung Q
S
là 40 và lượng cầu Q
D
là 60, như vậy có một
lượng thiếu hụt là 100. Chưa cần thực hiện các phép tính, chúng ta cũng có thể thấy

rằng thặng dư của cả khu vực sản xuất (PS) và tiêu dùng (CS) và do đó của toàn xã
hội (SS) sẽ bị giảm.
Khoản tổn thất phúc lợi vô ích = diện tích hình tam giác nhỏ (có một đỉnh là điểm cân
bằng E) trên hình vẽ = (80 – 50) (60 – 40)/2 = 300.
Câu 4 (F0607-PS1-6)

Thịt lợn (l) và thịt gà (g) là hai loại thịt mà gia đình chị Hoa thường ăn. Hàm thỏa dụng của
nhà chị Hoa có dạng Cobb – Douglas U(l, g) = l.g, còn ngân sách chi tiêu cho hai loại thực
phẩm này của gia đình chị là 120 đồng; giá thị trường của thịt lợn và thị gà lần lượt là p
l
= 3
đồng và p
g
= 4 đồng.
a) Hãy vẽ đường ngân sách cho gia đình chị Hoa
KILOBOOK.com
5

Dùng đồ thị vẽ đường ngân sách
b) Hãy tìm điểm tiêu dùng tối ưu (l
*
, g
*
) của gia đình chị Hoa.
Áp dụng công thức tìm điểm tiêu dùng tối ưu trong trường hợp hàm thỏa dụng có dạng
Cobb – Douglas trong đó α = β = 1, I = 120, p
l
= 3, p
g
= 4 ta có l

*
= 20 và g
*
= 15. Mức
thỏa dụng của gia đình Hoa tại điểm tiêu dùng tối ưu này là U
*
= 300.
c) Bây giờ giả sử do dịch cúm gà, giá của thịt gà giảm xuống còn 2 đồng. Để đơn giản hóa
phân tích, giả sử giá của thịt lợn không đổi. Hãy vẽ đường ngân sách và tìm điểm tiêu
dùng tối ưu mới (l
*
1
, g
*
1
) của gia đình chị Hoa.
Tương tự như câu (b), áp dụng công thức tìm điểm tiêu dùng tối ưu trong trường hợp hàm
thỏa dụng có dạng Cobb – Douglas trong đó α = β = 1, I = 120, p
l
= 3, p
g
= 2 ta có l
*
=
20 và g
*
= 30. Mức thỏa dụng của nhà chị Hoa tại điểm tiêu dùng tối ưu này là U
1
*
=

600.
(Lưu ý rằng chúng ta giả định (một cách không thật) rằng hàm thỏa dụng của nhà chị
Hoa không đổi ngay cả khi có dịch cúm gia cầm.)
d) Hãy phân tích cả về mặt định tính (bằng đồ thị) và định lượng (bằng con số) hiệu ứng thu
nhập, thay thế, và tổng hợp là kết quả của việc giá thịt gà giảm từ 4 xuống còn 2 đồng.
Để xác định hiệu ứng thay thế, ta phải tìm điểm tiêu dùng tối ưu mới (l
*
s
, g
*
s
) tại đó hai
điều kiện sau được thỏa mãn: (i) Mức thỏa dụng bằng U
*
= 300; và (ii) Đường ngân sách
mới (với mức giá p
g
= 2) tiếp xúc với đường đẳng ích (hay đẳng dụng) cũ. Tức là ta phải
giải hệ phương trình sau:
300
s s
l l
g g
l g
MU p
MU p

∗ ∗
=





=



hay:
300
s s
g
s
s l
l g
p
l
g p
∗ ∗



=




=




Gi

i h

ph
ươ
ng trình này ta tìm
đượ
c l
*
s
= g
*
s
= 21,21 (sau khi làm tròn). Nh
ư
v

y
hiệu
ứng thay thế là
:
( , ) ( , ) hay (20;15) (14, 14; 21, 21)
s s
l g l g
∗ ∗ ∗ ∗
→ →
. Nh
ư
v


y, khi giá
th

t gà gi

m t

4 xu

ng còn 2
đồ
ng, so v

i tr
ướ
c th

t gà
đ
ã tr

nên r

h
ơ
n m

t cách t
ươ

ng
đố
i so v

i th

t l

n, và vì v

y
để

đạ
t m

c th

a d

ng nh
ư
c
ũ


m

c giá m


i nhà ch

Hoa
t
ă
ng tiêu dùng th

gà 15
đơ
n v

lên 21,21;
đồ
ng th

i gi

m m

c tiêu dùng th

l

n t

20 lên
xu

ng 14,14.
K

ế
t h

p v

i k
ế
t qu



ph

n (c),
hiệu ứng thu nhập


:
( , ) ( , ) hay (14, 14; 21, 21) (20, 30)
s s
l g l g
∗ ∗ ∗ ∗
→ →




KILOBOOK.com
6


Câu 4 (F0506-PS1-3)
D

ch cúm gia c

m bùng phát

Vi

t Nam vào nh

ng tháng cu

i n
ă
m 2003 và
đầ
u n
ă
m 2004,
sau
đ
ó l

i tái phát vào nh

ng tháng cu

i n
ă

m 2004. S

ki

n này s

tác
độ
ng làm t
ă
ng c

u các
lo

i th

c ph

m khác (
đườ
ng c

u d

ch chuy

n sang ph

i) và k

ế
t qu

là giá th

t heo, th

t bò, giá
cá ….
đ
ã t
ă
ng lên trong th

i gian này.

Câu 6 (F0506-PS1-4)
Hàm s

c

u và hàm s

cung th

tr
ườ
ng c

a hàng hoá X

đượ
c
ướ
c l
ượ
ng nh
ư
sau:
(D): P
D
= -(1/2)Q
D
+ 110.
(S) : P
S
= Q
S
+ 20
(
Đơ
n v

tính c

a Q
D
, Q
S
là ngàn t


n,
đơ
n v

tính c

a P
D
, P
S
là ngàn
đồ
ng/t

n)
a)

Th

tr
ườ
ng cân b

ng khi Q
S
= Q
D
= Q
0
và P

S
= P
D
= P
0

=> Q
0
+ 20 = -(1/2)Q
0
+ 110
3/2 Q
0
= 90 =>
Q
0
= 60
ngàn t

n
và P
0
= 80
ngàn
đồ
ng/t

n



Q
P
S
D
D
1
E
0
P
0
E
1
Q
1
Q
0
P
1
KILOBOOK.com
7

b)

Th

ng d
ư
c

a ng

ườ
i tiêu dùng là di

n tích tam giác AP
0
E
0

CS = ½*60*(110-80) = 900 tri

u
đồ
ng
Th

ng d
ư
c

a nhà s

n xu

t là di

n tích tam giác BP
0
E
0
PS = ½*60*(80 - 20) = 1.800 tri


u
đồ
ng
T

ng th

ng d
ư
xã h

i = CS + PS = 2.700 tri

u
đồ
ng
c)
Độ
co giãn c

a c

u theo giá t

i m

c giá cân b

ng.

E
p
= (dQ/dP) * (P/Q) = -2* (80/60) = -8/3
Ep < -1 : C

u co giãn nhi

u, t

ng chi tiêu ngh

ch bi
ế
n v

i giá nên t

m

c giá này,
n
ế
u các nhà s

n xu

t th

ng nh


t v

i nhau gi

m giá bán xu

ng m

t chút thì t

ng chi
tiêu c

a t

t c

nh

ng ng
ườ
i mua dành cho hàng hoá này s

t
ă
ng.
d)

N
ế

u có thu
ế
VAT, th

tr
ườ
ng cân b

ng khi: Q
S
= Q
D
= Q
1
và P
S
+ thu
ế
= P
D

P
S
+ 10% P
S
= P
D
hay 1,1 P
S
= P

D

1,1(Q
1
+ 20) = -(1/2)Q
1
+ 110
1,6 Q
1
= 88 =>
Q
1
= 55
ngàn t

n
M

c giá ng
ườ
i mua ph

i tr

là P
D
1
= -(1/2)55 + 110 =
82,5
ngàn

đồ
ng/t

n
M

c giá ng
ườ
i bán nh

n
đượ
c sau khi n

p thu
ế
là P
S
1
= 55 + 20 =
75
ngàn
đồ
ng/t

n
e)

Ng
ườ

i tiêu dùng ch

u
2,5
ngàn
đồ
ng ti

n thu
ế
(82,5 – 80) và nhà s

n xu

t ch

u
5

ngàn
đồ
ng ti

n thu
ế
(80 - 75) tính trên m

i t

n s


n ph

m.
T

ng ti

n thu
ế
chính ph

thu
đượ
c t

ngành X là: 7,5* 55 =
412,5
tri

u
đồ
ng
f)

Th

ng d
ư
c


a ng
ườ
i tiêu dùng gi

m

CS = - ½* (60+55)*(82,5-80) = -
143,75
tri

u
đồ
ng
S
Q (ngàn tấn)
P (ngàn đồng/tấn)
D
P
0
= 80
P
D
1
= 82,5
P
S
1
= 75
E

0
110 A
20 B
F
C
Q
0
= 60 Q
1
= 55
KILOBOOK.com
8

( th

hi

n trên
đồ
th

là di

n tích hình thang P
D
1
CE
0
P
0

)
Th

ng d
ư
c

a nhà s

n xu

t gi

m

PS = - ½* (60+55)*( 80 - 75) = -
287,5
tri

u
đồ
ng
( th

hi

n trên
đồ
th


là di

n tích hình thang P
S
1
FE
0
P
0
)
Kho

n thu
ế
thu
đượ
c c

a chính ph



G = 7,5 * 55 =
412,5
tri

u
đồ
ng
( th


hi

n trên
đồ
th

là di

n tích hình ch

nh

t P
D
1
CFP
S
1
)
T

ng th

ng d
ư
xã h

i gi


m (ph

n gi

m này th
ườ
ng g

i là t

n th

t vô ích hay m

t
mát vô ích)

NW =

CS +

PS +

G = -
18,75
tri

u
đồ
ng

( th

hi

n trên
đồ
th

là di

n tích tam giác CFE
0
)

H
ế
t



KILOBOOK.com

×