CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Địa chỉ: số 68 Hai Bà Trưng, phường 6, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng(dưới đây gọi tắt là Công ty)
hân hạnh đệ trình báo cáo này cùng với các báo cáo tài chính đính kèm đã được soát xét của Công ty cho
06 tháng đầu năm kết thúc vào ngày 30 tháng 6 năm 2014.
1.
CÁC THÔNG TIN CHUNG
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng được thành lập theo Quyết định số
82/2000/QĐ-UB ngày 27 tháng 06 năm 2000 của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Lâm Đồng, Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 059247 ngày 27 tháng 07 năm 2000, và các Giấy phép thay đổi sau
đó với lần thay đổi gần đây nhất là vào ngày 02 tháng 05 năm 2013 với số 5800000424 do Sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Lâm Đồng cấp
Trụ sở hoạt động và nhà máy của Công ty được đặt tại số 68 Hai Bà Trưng, phường 6, thành phố
Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Vốn điều lệ theoGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 20.000.000.000 đồng.
Công ty có một Công ty con là Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản và Vật liệu Xây dựng Lâm
Đồng.
2.
THÀNH VIÊN CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị trong kỳ và vào ngày lập báo cáo này của Công ty bao
gồm:
Họ tên
Chức danh
ÔngLê Đình Hiển
Chủ tịch
Ông Nguyễn Quang Trung
Phó Chủ tịch
Ông Hầu Văn Tuấn
Thành viên
Ông Lê Đình Hòa
Thành viên
Ông Bùi Trung Trực
Thành viên
Danh sách các thành viên Ban Kiểm soát trong kỳ và vào ngày lập báo cáo này của Công ty bao
gồm:
Họ tên
Chức danh
Ông Tô Văn An
Trưởng ban
Ông Nguyễn Thị Lan Hương
Thành viên
ÔngVũ Hồng Tuấn
Thành viên
Ông Lê Huy Sáu
Thành viên
Ghi chú
Miễn nhiệm từ 20/04/2014
Bổ nhiệm từ 20/04/2014
Danh sách các thành viên Ban Tổng Giám đốc trong kỳ và vào ngày lập báo cáo này của Công ty
bao gồm:
3.
Họ tên
Chức danh
Ông Lê Đình Hiển
Tổng Giám đốc
Ông Kim Ngọc Đảng
Phó Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Quang Trung
Phó Tổng Giám đốc
Ông Lê Văn Quý
Phó Tổng Giám đốc
Ghi chú
Miễn nhiệm ngày 01/8/2014
TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban Tổng Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập báo cáo tài chính cho 6 tháng đầu năm 2014 phản
ánh một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh và tình hình
1
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Địa chỉ: số 68 Hai Bà Trưng, phường 6, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong kỳ. Trong việc lập báo cáo tài chính này, Ban Tổng Giám đốc
được yêu cầu phải:
Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất
quán;
Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
Nêu rõ Chuẩn mực kế toán áp dụng cho Công ty có được tuân thủ hay không, có những áp
dụng sai lệch trọng yếu cần được công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hay không;
Lập báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể giả định rằng
Công ty sẽ tiếp tục hoạt động liên tục; và
Thiết kế và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục đích lập và trình bày
báo cáo tài chính hợp lý nhằm hạn chế sai sót và gian lận.
Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm đảm bảo rằng các sổ sách kế toán được ghi chép phù hợp
và lưu giữ đầy đủ để phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty tại bất kỳ thời điểm
nào và báo cáo tài chính được lập tuân thủ các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam cũng như các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam. Ban Tổng Giám
đốc Công ty cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn tài sản của Công ty và thực hiện những biện
pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và vi phạm khác.
Ban Tổng Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên khi lập báo cáo tài
chính.
4.
KIỂM TOÁN VIÊN
Công ty TNHH Kiểm toán DTL bày tỏ nguyện vọng tiếp tục được chỉ định soát xét báo cáo tài
chính cho các 06 tháng đầu năm tiếp theo của Công ty.
5.
CÔNG BỐ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ban Tổng Giám đốc Công ty công bố rằng, ngoại trừ các vấn đề được nêu trong Báo cáo soát xét
kèm theo, báo cáo tài chính kèm theo phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu,
tình hình tài chính của Công ty tại ngày 30 tháng 06 năm 2014, kết quả hoạt động kinh doanh và
tình hình lưu chuyển tiền tệ cho 06 tháng đầu năm kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn
mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành có liên quan tại Việt
Nam.
Lâm Đồng, ngày 26 tháng 8 năm 2014
Thay mặt Ban Tổng Giám đốc
TỖNG GIÁM ĐỐC
LÊ ĐÌNH HIỂN
2
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Địa chỉ: số 68 Hai Bà Trưng, phường 6, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Số: 15.126/BCKT-DTL
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CÔNG TÁC SOÁT XÉT BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Kính gởi:
Các Cổ đông
Các thành viên Hội đồng Quản trị
Các thành viên Ban Giám đốc
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Chúng tôi đã thực hiện công tác soát xét bảng cân đối kế toán vào ngày 30 tháng 6 năm 2014, báo cáo kết
quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ 6 tháng đầu năm 2014 của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây
dựng Thủy lợi Lâm Đồng (dưới đây gọi tắt là Công ty) từ trang 04đến trang 27 kèm theo. Việc lập và trình
bày báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Tổng Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là
đưa ra Báo cáo nhận xét về báo cáo tài chính này trên cơ sở công tác soát xét của chúng tôi.
Chúng tôi đã thực hiện công tác soát xét báo cáo tài chính theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về công
tác soát xét. Chuẩn mực này yêu cầu công tác soát xét phải lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo
vừa phải rằng báo cáo tài chính không chứa đựng những sai sót trọng yếu. Công tác soát xét bao gồm chủ
yếu là việc trao đổi với nhân sự của Công ty và áp dụng các thủ tục phân tích trên những thông tin tài
chính; công tác này cung cấp một mức độ đảm bảo thấp hơn công tác kiểm toán. Chúng tôi không thực
hiện công việc kiểm toán nên cũng không đưa ra ý kiến kiểm toán.
Trên cơ sở công tác soát xét của chúng tôi, chúng tôi không thấy có sự kiện nào để chúng tôi cho rằng báo
cáo tài chính kèm theo đây không phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu phù hợp với
chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 8 năm 2014
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTL
KT.TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
KIỂM TOÁN VIÊN
TĂNG QUỐC THẮNG
DIỆC LỆ BÌNH
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
số: 0075-2013-026-1
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
số: 1714-2013-026-1
3
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐÔNG
Địa chỉ: số 68 Hai Bà Trưng, phường 6, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Số: 15.126/BCKT-DTL
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CÔNG TÁC SOÁT XÉT BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Kính gởi:
Các Cổ đông
Các thành viên Hội đồng Quản trị
Các thành viên Ban Giám đốc
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Chúng tôi đã thực hiện công tác soát xét bảng cân đối kế toán vào ngày 30 tháng 6 năm 2014, báo cáo kết
quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ 6 tháng đầu năm 2014 của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây
dựng Thủy lợi Lâm Đồng (dưới đây gọi tắt là Công ty) từ trang 04đến trang 27 kèm theo. Việc lập và trình
bày báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Tổng Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là
đưa ra Báo cáo nhận xét về báo cáo tài chính này trên cơ sở công tác soát xét của chúng tôi.
Chúng tôi đã thực hiện công tác soát xét báo cáo tài chính theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về công
tác soát xét. Chuẩn mực này yêu cầu công tác soát xét phải lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo
vừa phải rằng báo cáo tài chính không chứa đựng những sai sót trọng yếu. Công tác soát xét bao gồm chủ
yếu là việc trao đổi với nhân sự của Công ty và áp dụng các thủ tục phân tích trên những thông tin tài
chính; công tác này cung cấp một mức độ đảm bảo thấp hơn công tác kiểm toán. Chúng tôi không thực
hiện công việc kiểm toán nên cũng không đưa ra ý kiến kiểm toán.
Trên cơ sở công tác soát xét của chúng tôi, chúng tôi không thấy có sự kiện nào để chúng tôi cho rằng báo
cáo tài chính kèm theo đây không phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu phù hợp với
chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 8 năm 2014
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTL
KT.TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
KIỂM TOÁN VIÊN
TĂNG QUỐC THẮNG
DIỆC LỆ BÌNH
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
số: 0075-2013-026-1
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
số: 1714-2013-026-1
1
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Địa chỉ: số 68 Hai Bà Trưng, TP Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 30 tháng 6 năm 2014
Đơn vị tính: VND
TÀI SẢN
Mã
số
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phòng khoản phải thu ngắn hạn khó đòi
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn khác
110
111
112
120
121
129
130
131
132
133
134
135
139
140
141
149
150
151
152
154
158
Th.
minh
5.1
5.2
5.3
5.4
Cuối kỳ
Đầu năm
78,543,755,887
79,414,106,624
336,428,281
336,428,281
72,365,346,021
61,811,545,214
9,676,608,856
877,191,951
4,806,215,370
4,806,215,370
1,035,766,215
1,035,766,215
36,230,244,246
2,730,244,246
33,500,000,000
39,363,946,625
36,700,609,104
1,922,387,520
740,950,001
3,343,921,330
3,343,921,330
475,994,423
9,211,502
466,782,921
(Phần tiếp theo trang 05)
Các thuyết minh đính kèm là một bộ phận không tách rời của báo cáo tài chính
5
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Địa chỉ: số 68 Hai Bà Trưng, TP Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 30 tháng 6 năm 2014
Đơn vị tính: VND
TÀI SẢN
Mã
số
Th.
minh
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
200
62,446,510,988
63,349,540,586
I. Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
3. Phải thu dài hạn nội bộ
4. Phải thu dài hạn khác
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
II. Tài sản cố định
1. TSCĐ hữu hình
+ Nguyên giá
+ Giá trị hao mòn lũy kế
2. TSCĐ thuê tài chính
+ Nguyên giá
+ Giá trị hao mòn lũy kế
3. TSCĐ vô hình
+ Nguyên giá
+ Giá trị hao mòn lũy kế
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III. Bất động sản đầu tư
+ Nguyên giá
+ Giá trị hao mòn lũy kế
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
210
211
212
213
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
240
241
242
250
251
252
258
259
260
261
262
268
17,623,700,988
15,373,700,988
68,594,650,475
(53,220,949,487)
2,250,000,000
2,250,000,000
44,822,810,000
44,822,810,000
-
18,526,730,586
16,276,730,586
65,210,046,839
(48,933,316,253)
2,250,000,000
2,250,000,000
44,822,810,000
44,822,810,000
-
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
270
140,990,266,875
142,763,647,210
5.5
5.6
5.7
Cuối kỳ
Các thuyết minh đính kèm là một bộ phận không tách rời của báo cáo tài chính
Đầu năm
6
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Địa chỉ: số 68 Hai Bà Trưng, TP Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 30 tháng 6 năm 2014
Đơn vị tính: VND
NGUỒN VỐN
Mã
số
A. NỢ PHẢI TRẢ
300
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Phải trả dài hạn khác
4. Vay và nợ dài hạn
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
7. Dự phòng phải trả dài hạn
8. Doanh thu chưa thực hiện
9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
323
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phòng tài chính
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
1. Nguồn kinh phí
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
422
430
432
433
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
440
Th.
minh
5.8
5.9
5.9
5.10
5.11
5.12
5.13
5.14
Cuối kỳ
Đầu năm
47,013,044,867
57,230,723,102
47,013,044,867
2,725,390,228
14,200,003,915
13,421,676,041
3,425,385,915
2,748,397,500
7,623,139,950
2,500,000,000
369,051,318
-
57,230,723,102
16,650,047,152
27,209,090,507
2,373,882,125
2,537,465,000
5,541,237,000
2,500,000,000
419,001,318
-
93,977,222,008
85,532,924,108
93,977,222,008
20,000,000,000
14,131,963,290
44,400,960,818
2,000,000,000
13,444,297,900
-
85,532,924,108
20,000,000,000
14,131,963,290
40,364,898,639
2,000,000,000
9,036,062,179
-
140,990,266,875
142,763,647,210
TEST
Các thuyết minh đính kèm là một bộ phận không tách rời của báo cáo tài chính
-
7
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Địa chỉ: số 68 Hai Bà Trưng, TP Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 30 tháng 6 năm 2014
Đơn vị tính: VND
CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 30 tháng 6 năm 2014
Th.
minh
CHỈ TIÊU
Cuối kỳ
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án
NGƯỜI LẬP BIỂU
KẾ TOÁN TRƯỞNG
874,844,855
-
Đầu năm
874,844,855
-
Lâm Đồng, ngày 26 tháng 08 năm 2014
TỔNG GIÁM ĐỐC
Các thuyết minh đính kèm là một bộ phận không tách rời của báo cáo tài chính
8
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Địa chỉ: số 68 Hai Bà Trưng, TP Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 30 tháng 6 năm 2014
Đơn vị tính: VND
CHỈ TIÊU
Mã
số
Th.
minh
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
6.1
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
4. Giá vốn hàng bán
11
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
7. Chi phí tài chính
22
trong đó, chi phí lãi vay
Kỳ này
81,419,590,887
-
Kỳ trước
62,447,861,499
-
81,419,590,887
62,447,861,499
65,109,533,854
51,362,193,330
16,310,057,033
11,085,668,169
6.3
5,318,500,464
628,388,727
6.4
283,501,421
223,554,520
272,532,969
202,565,366
6.2
23
8. Chi phí bán hàng
24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
11. Thu nhập khác
31
-
3,233,776,929
12. Chi phí khác
32
-
3,030,135,320
13. Lợi nhuận khác
40
-
203,641,609
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
60
NGƯỜI LẬP BIỂU
NGUYỄN NGỌC DŨNG
6.5
6.6
KẾ TOÁN TRƯỞNG
-
5,378,009,180
4,657,898,020
15,967,046,896
6,832,604,356
15,967,046,896
7,036,245,965
2,522,748,996
1,759,061,491
13,444,297,900
5,277,184,474
Lâm Đồng, ngày 26 tháng 08 năm 2014
TỔNG GIÁM ĐỐC
HẦU VĂN TUẤN
Các thuyết minh đính kèm là một bộ phận không tách rời của báo cáo tài chính
LÊ ĐÌNH HIỂN
9
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Địa chỉ: số 68 Hai Bà Trưng, TP Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp)
Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 30 tháng 6 năm 2014
Đơn vị tính: VND
CHỈ TIÊU
Mã
số
Th.
minh
Kỳ này
Kỳ trước
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ HOẠT ĐỘNG SXKD
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao tài sản cố định
Các khoản dự phòng
Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước
những thay đổi vốn lưu động
Tăng, giảm các khoản phải thu
Tăng, giảm hàng tồn kho
Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay
phải trả, thuế thu nhập phải nộp)
Tăng giảm chi phí trả trước
Tiền lãi vay đã trả
Tiền thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
Tiền chi khác từ hoạt kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các
tài sản dài hạn khác
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các
tài sản dài hạn khác
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của các
đơn vị khác
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ
của đơn vị khác
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
01
15,967,046,896
7,036,245,965
02
03
04
05
06
4,287,633,234
-
4,126,680,910
-
(5,318,500,464)
272,532,969
08
15,208,712,635
10,639,162,159
09
10
(33,561,171,188)
(1,462,294,040)
16,894,663,354
(2,483,133,463)
11
(14,589,127,169)
(19,560,767,146)
12
13
(272,532,969)
(202,565,366)
14
15
16
(1,562,928,290)
(49,950,000)
(3,423,246,886)
(77,005,160)
20
(36,289,291,021)
1,787,107,492
21
(3,384,603,636)
(8,815,556,682)
22
195,000,000
(726,330,082)
202,565,366
3,233,636,364
23
-
-
24
-
-
25
26
27
5,318,500,464
(8,303,870,000)
628,388,727
30
2,128,896,828
(13,257,401,591)
(Phần tiếp theo trang 11)
Các thuyết minh đính kèm là một bộ phận không tách rời của báo cáo tài chính
10
Mã
số
CHỈ TIÊU
Th.
minh
Năm nay
Năm trước
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp
của chủ sở hữu
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại
cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi
ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (50+60+61)
NGƯỜI LẬP BIỂU
NGUYỄN NGỌC DŨNG
31
-
32
-
4,818,570,790
-
33
34
35
36
18,573,996,658
(15,308,606,430)
(4,998,812,000)
13,985,555,107
(13,985,555,107)
(4,666,312,500)
40
50
60
(1,733,421,772)
(35,893,815,965)
36,230,244,246
152,258,290
(11,318,035,809)
26,418,888,041
61
-
70
KẾ TOÁN TRƯỞNG
336,428,281
15,100,852,232
Lâm Đồng, ngày 26 tháng 08 năm 2014
TỔNG GIÁM ĐỐC
HẦU VĂN TUẤN
Các thuyết minh đính kèm là một bộ phận không tách rời của báo cáo tài chính
LÊ ĐÌNH HIỂN
11
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho 06 tháng đầu năm kết thúc vào ngày 30 tháng 6 năm 2014
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo
1.
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.
Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng (dưới đây gọi tắt là Công ty) được thành
lập theo Quyết định số 82/2000/QĐ-UB ngày 27 tháng 06 năm 2000 của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh
Lâm Đồng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 059247 ngày 27 tháng 07 năm 2000, và các
Giấy phép thay đổi sau đó với lần thay đổi gần đây nhất là vào ngày 02 tháng 05 năm 2013 với số
5800000424 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Lâm Đồng cấp.
Ngày 13 tháng 10 năm 2010, Công ty chính thức được niêm yết giao dịch chứng khoán trên Trung
tâm giao dịch chứng khoán thành phố Hà Nội theo Quyết định số 286 ngày 03 tháng 01 năm 2008
của Ủy ban chứng khoán Nhà nước.
Trụ sở được đặt tại số 68 Hai Bà Trưng, phường 6, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Công ty có một Công ty con là Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản và Vật liệu Xây dựng Lâm
Đồng.
Tổng số nhân viên của Công ty tại ngày 30 tháng 6 năm 2014 là 117 nhân viên (31/12/2013: 126
nhân viên).
1.2.
Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là:
Thi công các công trình: dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cấp, thoát nước. Chế
tạo, lắp đặt cơ khí chuyên ngành thủy lợi, giao thông;
Sản xuất và cung ứng vật liệu xây dựng;
Phun vữa xi măng, bê tông các công trình, khoan phụt vữa, dung dịch các loại;
Khai thác, chế biến khoáng sản;
Kinh doanh khách sạn
2.
NĂM TÀI CHÍNH, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN
2.1.
Năm tài chính
Năm tài chính của Công ty từ 01/01 đến 31/12.
2.2.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam.
2.3.
Cơ sở lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng Đồng Việt Nam, theo nguyên tắc giá gốc và phù
hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành
khác về kế toán tại Việt Nam.
Báo cáo tài chính kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận
chung tại các nước khác ngoài Việt Nam.
3.
CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
3.1.
Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam.
3.2.
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Công ty tuân thủ Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam để soạn thảo và trình bày các báo cáo
tài chính cho 06 tháng đầu năm kết thúc vào ngày 30 tháng 6 năm 2014.
1
4.
CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
4.1
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền mặt và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển, tiền gửi tiết kiệm, các khoản ký cược, ký quỹ, các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn
không quá 3 tháng hoặc các khoản đầu tư có tính thanh khoản cao. Các khoản đầu tư có tính
thanh khoản cao là các khoản có khả năng chuyển đổi thành các khoản tiền xác định và ít rủi ro
trong việc chuyển thành tiền.
4.2
Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác
Nguyên tắc ghi nhận
Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác thể hiện giá trị có thể thực hiện được theo dự
kiến.
Nguyên tắc dự phòng phải thu khó đòi
Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán hoặc các
khoản nợ có bằng chứng chắc chắn là không thu được.
Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng phải thu khó đòi được hạch toán vào chi phí quản lý
doanh nghiệp trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
4.3
Hàng tồn kho
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho
Hàng tồn kho được hạch toán theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp
hơn giá gốc thì hạch toán theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp
khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến
việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua
không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua.
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối 06 tháng đầu năm
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Cuối 06 tháng đầu năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc
thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn
hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho.
Số tăng hoặc giảm dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hạch toán vào giá vốn hàng bán trên
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất ra sản phẩm
không được lập dự phòng nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc
cao hơn gía thành sản xuất của sản phẩm.
4.4
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên tắc ghi nhận nguyên giá tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá tài sản cố
định hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí liên quan khác liên quan trực tiếp đến việc
đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Phương pháp khấu hao
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong suốt
thời gian hữu dụng dự tính của tài sản.
2
Thời gian khấu hao ước tính cho một số nhóm tài sản như sau:
Năm 2014
4.5
+
Nhà cửa, vật kiến trúc
04 – 30 năm
+
Máy móc thiết bị
04 – 10 năm
+
Phương tiện vận tải truyền dẫn
04 – 07 năm
+
Thiết bị, dụng cụ quản lý
03 – 05 năm
Tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá là toàn bộ các
chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản
đó vào trạng thái sử dụng theo dự tính, cụ thể như sau:
Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất vô thời hạn không trích khấu hao.
4.6
Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính
Các khoản đầu tư vào công ty con được ghi nhận theo giá gốc.
Phương pháp lập dự phòng tổn thất đầu tư tài chính.
+
4.7
Đối với các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính dài hạn
được trích lập phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009
(Thông tư 228) và Thông tư số 89/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 06 năm 2013 sửa đổi, bổ
sung Thông tư 228 của Bộ Tài chính. Theo đó, Công ty phải trích lập dự phòng tổn thất
đầu tư tài chính dài hạn nếu tổ chức kinh tế mà Công ty đang đầu tư bị lỗ (trừ trường hợp
lỗ theo kế hoạch theo phương án kinh doanh trước khi đầu tư) với mức trích tối đa cho
mỗi khoản đầu tư bằng số vốn đã đầu tư.
Chi phí phải trả và dự phòng phải trả
Chi phí phải trả được ghi nhận căn cứ vào các thông tin có được vào thời điểm cuối năm và
các ước tính dựa vào thống kê kinh nghiệm.
Một khoản dự phòng được ghi nhận nếu, do kết quả của một sự kiện trong quá khứ, Công ty
có nghĩa vụ pháp lý hiện tại hoặc liên đới có thể ước tính một cách đáng tin cậy, và chắc chắn sẽ
làm giảm sút các lợi ích kinh tế trong tương lai để thanh toán các khoản nợ phải trả do nghĩa vụ
đó. Dự phòng không được ghi nhận cho các khoản lỗ hoạt động trong tương lai.
Dự phòng được tính trên cơ sở các khoản chi phí dự tính phải thanh toán nghĩa vụ nợ. Nếu ảnh
hưởng về giá trị thời gian của tiền là trọng yếu thì dự phòng được tính trên cơ sở giá trị hiện tại với
tỷ lệ chiết khấu trước thuế và phản ánh những đánh giá trên thị trường hiện tại về giá trị thời gian
của tiền và rủi ro cụ thể của khoản nợ đó. Giá trị tăng lên do ảnh hưởng của yếu tố thời gian được
ghi nhận là chi phí đi vay.
4.8
Nguồn vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Ghi nhận cổ tức
Cổ tức được ghi nhận là một khoản phải trả vào ngày công bố cổ tức.
Nguyên tắc trích lập các quỹ dự trữ từ lợi nhuận sau thuế: Hàng năm, Công ty sẽ phải trích từ
lợi nhuận sau thuế của mình một khoản vàoquỹ dự trữ để bổ sung vốn điều lệ theo quy định của
pháp luật. Khoản trích này khôngđược vượt quá 5% lợi nhuận sau thuế của Công ty và được trích
cho đến khi quỹ dự trữbằng 10% vốn điều lệ của Công ty
Lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp có thể được chia cho các cổ đông sau khi
được Đại hội đồng cổ đông thông qua và sau khi đã trích lập các quỹ dự phòng theo Điều lệ Công
ty và các quy định của pháp luật Việt Nam.
3
4.9
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
Trong hầu hết các trường hợp doanh thu được ghi nhận khi chuyển giao cho người mua phần lớn
rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa.
Doanh thu về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một
cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu
được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán
của kỳ đó.
Doanh thu từ hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo chính sách kế toán về hợp đồng xây
dựng như trình bày dưới đây.
4.10
Hợp đồng xây dựng
Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng có thể được ước tính một cách đáng tin cậy, doanh thu
và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành tại
ngày kết thúc niên độ kế toán theo tỷ lệ phần trăm giữa chi phí phát sinh của phần công việc đã
hoàn thành tại thời điểm kết thúc 06 tháng đầu năm so với tổng chi phí dự toán của hợp đồng,
ngoài trừ trường hợp chi phí này không tương đương với phần khối lượng xây lắp đã hoàn thành.
Khoản chi phí này có thể bao gồm các chi phí phụ thêm, các khoản bồi thường và chi thưởng thực
hiện hợp đồng theo thỏa thuận với khách hàng.
Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng không thể ước tính được một cách đáng tin cậy thì
không một khoản lợi nhuận nào được ghi nhận, kể cả khi tổng chi phí thực hiện hợp đồng có thể
vượt quá tổng doanh thu của hợp đồng.
4.11
Lãi trên cổ phiếu
Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế của Công ty trước khi trích
quỹ khen thưởng, phúc lợi cho tổng số bình quân số cổ phiếu phổ thông lưu hành trong kỳ, không
bao gồm số cổ phiếu được Công ty mua lại và giữ làm cổ phiếu ngân quỹ.
4.12
Thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
+
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện
hành: Chi phí thuế TNDN hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập tính thuế và thuế
suất thuế TNDN trong năm hiện hành là 22%
+
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại: chi phí thuế TNDN
hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch
tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu
hồi hay nợ phải trả được thanh toán, dựa trên các mức thuế suất (và các luật thuế) có
hiệu lực tại ngày kết thúc năm tài chính.
Thuế giá trị gia tăng
Thuế Giá trị gia tăng của các hàng hóa và dịch vụ do Công ty cung cấp được tính theo các
mức thuế10%.
Các loại thuế khác: Áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.
Các báo cáo thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các
qui định về thuế đối với nhiều loại giao dịch khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác
nhau, dẫn đến số thuế được trình bày trên báo cáo tài chính có thể bị thay đổi theo quyết định cuối
cùng của cơ quan thuế.
4.13
Công cụ tài chính
Ghi nhận ban đầu
Tài sản tài chính
Tại ngày ghi nhận ban đầu, tài sản tài chính được ghi nhận theo giá gốc cộng các chi phí giao dịch
có liên quan trực tiếp đến việc mua sắm tài sản tài chính đó.
Tài sản tài chính của Công ty bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngắn hạn, các khoản phải thu khách hàng
và các khoản phải thu khác, các khoản cho vay.
4
Công nợ tài chính
Tại ngày ghi nhận ban đầu, công nợ tài chính được ghi nhận theo giá gốc trừ đi các chi phí giao
dịch có liên quan trực tiếp đến việc phát hành công nợ tài chính đó.
Công nợ tài chính của Công ty bao gồm các khoản phải trả người bán và phải trả khác, các khoản
vay.
Đánh giá lại sau lần ghi nhận ban đầu
Hiện tại, chưa có quy định về đánh giá lại công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.
4.14
Các bên liên quan
Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể
đối với bên kia trong việc ra quyết định tài chính và hoạt động.
5.
THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
5.1.
Tiền và các khoản tương đương tiền
VND
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Các khoản tương đương tiền
Tổng cộng
Cuối kỳ
Đầu năm
71.405.684
1.183.784.581
265.022.597
1.546.459.665
-
33.500.000.000
336.428.281
36.230.244.246
Toàn bộ số dư tài khoản tiền gửi sản xuất kinh doanh bằng VND và ngoại tệ của Công ty tại Ngân
hàng và tại các Tổ chức tín dụng khác được đảm bảo cho các khoản vay ngắn hạn – Xem thêm
mục 5.8
5.2.
Các khoản phải thu ngắn hạn
VND
Cuối kỳ
Đầu năm
61.811.545.214
36.700.609.104
Trả trước cho người bán
9.676.608.856
1.922.387.520
Các khoản phải thu khác
877.191.951
740.950.001
72.365.346.021
39.363.946.625
-
-
72.365.346.021
39.363.946.625
Phải thu khách hàng
Cộng các khoản phải thu ngắn hạn
Dự phòng phải thu khó đòi
Giá trị thuần của các khoản phải thu
Phải thu khách hàng là các khoản phải thu thương mại phát sinh trong điều kiện kinh doanh bình
thường của Công ty.
Các khoản phải thu theo các Hợp đồng kinh tế được ký kết giữa Công ty và đối tác khác mà Công
ty là người thụ hưởng được đảm bảo cho các khoản vay ngắn hạn của Công ty – Xem thêm mục
5.8
Các khoản phải thu khác được chi tiết như sau:
VND
Phải thu từ cho cá nhân vay
Phải thu cho các tổ chức vay
Phải thu nguyên vật liệu hợp đồng liên doanh
Cộng
Cuối kỳ
Đầu năm
77.750
20.500.000
-
720.450.001
877.114.201
-
877.191.951
740.950.001
5
5.3.
Hàng tồn kho
VND
Cuối kỳ
Đầu năm
4.806.215.370
3.343.921.330
Cộng giá gốc hàng tồn kho
4.806.215.370
3.343.921.330
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-
-
4.806.215.370
3.343.921.330
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Giá trị thuần có thể thực hiện
5.4.
Tài sản ngắn hạn khác
VND
Tạm ứng
Tổng cộng
Cuối kỳ
Đầu năm
1.035.766.215
466.782.921
1.035.766.215
466.782.921
(Phần tiếp theo ở trang 17)
6
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐÔNG
Địa chỉ: số 68 Hai Bà Trưng, phường 6, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
5.5.
Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình
Khoản mục
VND
Tổng cộng
Nhà cửa vật kiến
trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận
tải truyền dẫn
Thiết bị dụng cụ
quản lý
1.569.266.331
59.222.801.769
4.050.527.468
367.451.271
65.210.046.839
-
2.072.727.272
1.311.876.364
-
3.384.603.636
1.569.266.331
61.295.529.041
5.362.403.832
367.451.271
68.594.650.475
832.974.602
43.813.923.838
3.965.361.153
321.056.660
48.933.316.253
Khấu hao trong kỳ
21.142.356
3.870.934.004
378.826.772
16.730.102
4.287.633.234
Số dư cuối kỳ
854.116.958
47.684.857.842
4.344.187.925
337.786.762
53.220.949.487
736.291.729
15.408.877.931
85.166.315
46.394.611
16.276.730.586
715.149.373
13.610.671.199
1.018.215.907
29.664.509
15.373.700.988
Nguyên giá
Số dư đầu năm
Mua trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
Giá trị còn lại
Tại ngày đầu năm
Tại ngày cuối kỳ
Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng là26.497.791.671 đồng.
(Phần tiếp theo ở trang 18)
7
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐÔNG
Địa chỉ: số 68 Hai Bà Trưng, phường 6, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
5.6.
Tăng, giảm tài sản cố định vô hình
VND
Cuối kỳ
Đầu năm
1.800.000.000
1.800.000.000
Quyền sử dụng đất kho Định An - Đức Trọng
200.000.000
200.000.000
Quyền sử dụng đất nhà nghỉ Đạ Téh
250.000.000
250.000.000
2.250.000.000
2.250.000.000
Quyền sử dụng đất và sở hữu Văn phòng Công ty
Tổng cộng
5.7.
Đầu tư tài chính dài hạn
VND
Đầu tư vào công ty con
Cộng giá gốc các khoản đầu tư dài hạn
Cuối kỳ
Đầu năm
44.822.810.000
44.822.810.000
44.822.810.000
44.822.810.000
-
-
44.822.810.000
44.822.810.000
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Giá trị thuần của đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư vào cổ phiếu công ty con được chi tiết như sau:
Cuối kỳ
Số lượng
Cổ phiếu Công ty Khoáng
sản và VLXD Lâm Đồng
Cộng
5.8.
Đầu năm
Giá trị
Số lượng
Giá trị
4.500.006
44.822.810.000
4.500.006
44.822.810.000
4.500.006
44.822.810.000
4.500.006
44.822.810.000
Vay ngắn hạn
VND
Cuối kỳ
Đầu năm
Vay ngân hàng
2.725.390.228
-
Tổng cộng
2.725.390.228
-
Khoản vay ngân hàng theo hợp đồng cấp tín dụng số 01/2014/5900363/HĐTD ngày 02/06/2014 lãi
suất từ 8%/nămđến 9%/nămđối với VND. Khoản vay được đảm bảo bằng toàn bộ số dư tài khoản
tiền gửi sản xuất kinh doanh bằng VND và ngoại tệ của Công ty tại Ngân hàng và tại các Tổ chức
tín dụng khác; các khoản phải thu theo các Hợp đồng kinh tế được ký kết giữa Công ty và đối tác
khác mà Công ty là người thụ hưởng – Xem thêm mục 5.1 và 5.2
5.9.
Phải trả người bán và người mua trả tiền trước
VND
Cuối kỳ
Đầu năm
Phải trả người bán
14.200.003.915
16.650.047.152
Người mua trả tiền trước
13.421.676.041
27.209.090.507
27.621.679.956
43.859.137.659
Tổng cộng
Phải trả người bán là các khoản phải trả thương mại phát sinh trong điều kiện kinh doanh bình
thường của Công ty.
8
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐÔNG
Địa chỉ: số 68 Hai Bà Trưng, phường 6, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Các khoản phải trả bên liên quan - xem thêm mục 7:
Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản và VLXD
lâm Đồng
Công ty TNHH MTV Hiệp Thịnh Phát
Cộng - Xem thêm mục 7
5.10.
Cuối kỳ
Đầu năm
1.084.591.305
1.026.220.300
22.420.000
100.000.000
1.107.011.305
1.126.220.300
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
VND
Cuối kỳ
Đầu năm
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
1.721.475.674
1.538.763.328
Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.390.568.760
430.748.054
301.515.481
379.270.417
Thuế tài nguyên, thuế nông nghiệp
9.636.000
3.180.000
Các khoản phí, lệ phí
2.190.000
21.920.326
3.425.385.915
2.373.882.125
Thuế thu nhập cá nhân
Tổng cộng
5.11.
Phải trả người lao động
Đây là quỹ lương còn phải trả cho người lao động.
5.12.
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
VND
Kinh phí công đoàn
Các khoản phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Cuối kỳ
Đầu năm
26.338.000
-
7.596.801.950
5.541.237.000
7.623.139.950
5.541.237.000
Các khoản phải trả các bên liên quan được chi tiết như sau - Xem thêm mục 7
VND
Cuối kỳ
Đầu năm
Ông Lê Đình Hiển
80.000.000
80.000.000
Tổng cộng
80.000.000
80.000.000
(Phần tiếp theo trang 20)
9
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐÔNG
Địa chỉ: số 68 Hai Bà Trưng, phường 6, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Các khoản phải trả, phải nộp khác được chi tiết như sau:
VND
Cuối kỳ
Đầu năm
Thu tiền đặt cọc bán tài sản
200.000.000
200.000.000
Phải trả bảo hành công trình
1.325.377.450
-
Vay mượn cá nhân tạm thời
5.603.390.000
5.063.390.000
135.000.000
141.000.000
Phải trả vốn Nhà nước
50.750.000
50.750.000
Thu hồi nhiên liệu
77.472.000
77.472.000
9.812.500
8.625.000
195.000.000
-
7.596.801.950
5.541.237.000
Tiền ký quỹ thế chân lái xe
Cổ tức phải trả
Các khoản phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
5.13.
Dự phòng phải trả ngắn hạn
Đây là khoản dự phòng bảo hành công trình của Công ty đã thi công.
(Phần tiếp theo ở trang 21)
10
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐÔNG
Địa chỉ: số 68 Hai Bà Trưng, phường 6, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
5.14.
Vốn chủ sở hữu
5.14.1. Biến động của Vốn chủ sở hữu
VND
Tổng cộng
Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ
phần
Cổ phiếu quỹ
Các quỹ khác
Lợi nhuận chưa
phân phối
20.000.000.000
12.447.352.500
(3.133.960.000)
30.300.000.000
16.732.398.639
76.345.791.139
Lợi nhuận trong năm trước
-
-
-
-
14.036.062.179
14.036.062.179
Trích lập quỹ
-
-
-
12.064.898.639
(12.064.898.639)
-
Chia cổ tức
-
-
-
-
(9.667.500.000)
(9.667.500.000)
Tăng khác
-
1.684.610.790
3.133.960.000
-
-
4.818.570.790
20.000.000.000
14.131.963.290
-
42.364.898.639
9.036.062.179
85.532.924.108
Lợi nhuận kỳ này
-
-
-
-
13.444.297.900
13.444.297.900
Chia cổ tức
-
-
-
-
(5.000.000.000)
(5.000.000.000)
Trích lập quỹ
-
-
-
4.036.062.179
(4.036.062.179)
-
20.000.000.000
14.131.963.290
-
46.400.960.818
13.444.297.900
93.977.222.008
Số dư đầu năm trước
Số dư đầu năm nay
Số dư cuối kỳ này
(Phần tiếp theo ở trang 22)
11
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐÔNG
Địa chỉ: số 68 Hai Bà Trưng, phường 6, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
5.14.2. Chi tiết vốn đầu tư chủ sở hữu
VND
Cuối kỳ
Tỷ lệ
Đầu kỳ
Giá trị
Tỷ lệ
Giá trị
Vốn góp của cá nhân
98,7%
19.735.000.000
98,9%
19.775.000.000
Vốn góp của tổ chức
1,3%
265.000.000
1,1%
225.000.000
100%
20.000.000.000
100%
20.000.000.000
Tổng cộng
5.14.3. Cổ phần
VND
Kỳ này
Kỳ trước
Số lượng cổ phần phổ thông đăng ký phát hành
2.000.000
2.000.000
Số lượng cổ phần phổ thông đang lưu hành
2.000.000
2.000.000
Mệnh giá cổ phần đang lưu hành: 10.000 VND/ cổ phần
5.14.4. Lãi cơ bản trên cổ phần
Lãi cơ bản trên cổ phần được trình bày trong Báo Cáo tài chính hợp nhất của Công ty.
6.
THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ
KINH DOANH
6.1.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
VND
Doanh thu thi công công trình thủy lợi
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần
6.2.
Kỳ này
Kỳ trước
81.412.481.824
62.435.847.864
7.109.063
12.013.635
81.419.590.887
62.447.861.499
Giá vốn hàng bán
VND
Giá vốn thi công công trình thủy lợi
Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp
Tổng cộng
6.3.
Kỳ này
Kỳ trước
65.103.674.854
51.355.468.330
5.859.000
6.725.000
65.109.533.854
51.362.193.330
Doanh thu hoạt động tài chính
VND
Kỳ này
Kỳ trước
818.494.464
628.388.727
Cổ tức được chia
4.500.006.000
-
Tổng cộng
5.318.500.464
628.388.727
Lãi tiền gửi, tiền cho vay
12
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐÔNG
Địa chỉ: số 68 Hai Bà Trưng, phường 6, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
6.4.
Chi phí hoạt động tài chính
VND
Chi phí lãi vay
Chi phí hoạt động tài chính khác
Tổng cộng
6.5.
Kỳ này
Kỳ trước
272.532.969
202.565.366
10.968.452
20.989.154
283.501.421
223.554.520
Chi phí quản lý doanh nghiệp
VND
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí đồ dùng văn phòng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Thuế, phí và lệ phí
Chi phí bằng tiền khác
Tổng cộng
6.6.
Kỳ này
Kỳ trước
3.908.888.300
2.480.897.511
25.802.751
212.551.637
416.699.230
459.861.412
4.000.000
4.000.000
1.022.618.899
1.500.587.460
5.378.009.180
4.657.898.020
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
VND
Kỳ này
Kỳ trước
Lợi nhuận kế toán trước thuế trong năm
15.967.046.896
7.036.245.965
Trừ các khoản điều chỉnh giảm
(4.500.006.000)
-
Thu nhập tính thuế từ hoạt động kinh doanh chính
11.467.040.896
7.036.245.965
22%
25%
2.522.748.996
1.759.061.491
Thuế suất thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN phải nộp trong năm
Các khoản điều chỉnh giảm thu nhập chịu thuế chủ yếu là các khoản mục theo qui định của Luật
thuế TNDN không được xem là chi phí được trừ khi tính thuế như Cổ tức được chia – Xem thêm
mục 6.3.
6.7.
Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố
VND
Kỳ này
Kỳ trước
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
45.495.093.292
35.576.847.196
Chi phí nhân công
14.717.504.960
11.480.447.262
4.213.798.444
3.957.581.701
98.230.806
1.877.551.024
6.246.416.953
6.381.354.008
70.771.044.455
59.273.781.190
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
Tổng cộng
13
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐÔNG
Địa chỉ: số 68 Hai Bà Trưng, phường 6, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
7.
THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
Theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam, các đơn vị và cá nhân sau đây được xem là
các bên có liên quan với Công ty:
Tên công ty
Mối quan hệ
1. Công ty CP Khai thác Khoáng sản và VLXD lâm Đồng
Công ty con
2. Công ty TNHH MTV Hiệp Thịnh Phát
Công ty con gián tiếp
3. Ông Lê Đình Hiển
Chủ tịch HĐQT; Tổng
Giám đốc
Tại ngày lập bảng cân đối kế toán, số dư phải thu (phải trả) với các bên liên quan như sau:
VND
Phải trả - xem thêm mục 5.10 và 5.13
Cuối kỳ
Đầu năm
(1.187.011.305)
(1.206.220.300)
Bản chất các giao dịch nội bộ quan trọng và giá trị giao dịch trong kỳ như sau:
VND
Mua nguyên vật liệu
Kỳ này
Kỳ trước
538.461.823
1.021.778.200
99.986.363
-
-
3.233.636.364
Thuê dịch vụ
Thanh lý tài sản
Thù lao Hội đồng quản trị và Thu nhập của Ban Giám đốc:
VND
Thù lao của Hội đồng quản trị
Thù lao của Ban kiểm soát
Lương của Ban Tổng giám đốc và nhân viên chủ
chốt khác
Tổng cộng
8.
Kỳ này
Kỳ trước
186.000.000
186.000.000
54.000.000
54.000.000
646.500.000
790.900.000
886.500.000
1.030.900.000
CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
Quản lý rủi ro vốn
Công ty quản lý nguồn vốn nhằm đảm bảo rằng Công ty có thể vừa hoạt động liên tục vừa tối đa
hóa lợi ích của các cổ đông thông qua tối ưu hóa số dư nguồn vốn và công nợ.
Cấu trúc vốn của Công ty gồm có các khoản nợ thuần, phần vốn thuộc sở hữu của các cổ đông
(bao gồm vốn góp, các quỹ dự trữ và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối).
Các chính sách kế toán chủ yếu
Chi tiết các chính sách kế toán chủ yếu và các phương pháp kế toán mà Công ty áp dụng đối với
từng loại tài sản tài chính, công nợ tài chính và công cụ vốn được trình bày tại Thuyết minh số 4.13
14