Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Trích đoạn chinh phục từ vựng tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.1 KB, 11 trang )

Chinh phục từ vựng
tiếng anh tập 1

Đây là trích đoạn trong cuốn CHINH PHỤC TỪ VỰNG TIẾNG ANH tập 1 do Nhà sách LOVEBOOK phát
hành. Để sở hữu cuốn sách, mời quý độc giả và các em học sinh liên hệ với nhà sách:
Địa chỉ: 101, Nguyễn Ngọc Nại, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT: 0466.860.849. Hotline: 0963 140 260
Web: lovebook.vn.
Facebook: facebook.com/lovebook.vn
Email:
Trong trường hợp website không truy cập được, các bạn có thể truy cập: để đặt hàng.
Mời quý độc giả tham khảo thêm các cuốn trong chuỗi sách chuyên đề sắp phát hành (tháng 11/2014):
Chinh phục bài tập đọc hiểu tiếng anh
Chinh phục bài tập điền từ vào đoạn văn
Chinh phục từ vựng tiếng anh
Chinh phục ngữ pháp tiếng anh
Chinh phục bài tập ngữ pháp tiếng anh
Chinh phục bài tập ngữ âm tiếng anh
Chinh phục câu ghép, câu đồng nghĩa, câu hợp nghĩa tiếng anh
Chinh phục bài tập phát hiện lỗi sai và sửa

LOVEBOOK.VN
Chinh phục bài tập từ vựng tiếng Anh. Phát hành 02/11/2014


Chinh phục từ vựng tiếng anh tập 1

Đời phải trải qua giông tố nhưng không
được cúi đầu trước giông tố!
Đặng Thùy Trâm
LOVEBOOK tin tưởng chắc chắn rằng


em sẽ đỗ đại học một cách tự hào nhất!

Không phần nào trong xuất bản phẩm này được phép sao chép hay phát hành dưới bất kỳ hình thức hoặc phương
tiện nào mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của công ty.
Bản quyền thuộc về Công Ty Cổ Phần Giáo Dục Trực Tuyến Việt Nam – VEDU Corp
Chinh phục bài tập từ vựng tiếng Anh. Phát hành 02/11/2014


LƯƠNG VĂN THÙY – TRẦN HỮU ĐỨC

CHINH PHỤC TỪ VỰNG
TIẾNG ANH
tập 1
 Dành cho ôn thi tốt nghiệp, đại học và cao đẳng
 Dành cho ôn thi học sinh giỏi lớp 12
 Dùng làm tài liệu tham khảo giảng dạy cho các giáo viên.

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Chinh phục bài tập từ vựng tiếng Anh. Phát hành 02/11/2014


Phần 1: BÀI TẬP TỪ VỰNG VÀ PHÂN TÍCH CHI TIẾT
1. I’m afraid we can’t raise your salary this year. The company’s operating on a very _________ budget
A. close
B. tight
C. cheap
D. hard
2. When you buy shares, your investment is always at _________ since share prices can go down as well as go up.
A. chance
B. trouble

C. risk
D. danger
3. As a result of _________, the price of new cars has risen dramatically over the last few months
A. inflation
B. escalation
C. distension
D. extension
4. The government has made no _________ in the fight against inflation; indeed, the situation has worsened recently.
A. triumph
B. effect
C. avail
D. headway
5. You really shouldn't buy that car. I know the engine is fine, but most of the bodywork has been ____________away
by rust.
A. eaten
B. dissolve
C. crumbled
D. erases
6. For elderly people, one of the problem _________ by rising prices is the continual increase in heating bills.
A. posed
B. pressed
C. given
D. capital
7. Before you can start a business, you’ll have to raise the necessary_________.
A. investment
B. income
C. savings
D. change
8. Foreign _________ is hard to obtain in some countries.
A. current

B. currency
C. cash
D.
9. Most people who win a lot of money usually _________ it on unnescessary things.
A. consume
B. give
C. throw
D. squander
10. If you put money in the bank, it will earn ten per cent _________.
A. investment
B. profit
C. interest
D. deposit.
11. The plane circled over the airport until the_____ was clear.
A. highway
B. landing
C. terminal
D. runway
12. All flights in and out of the airport came to a_____ because of the strike.
A. closure
B. conclusion
C. standstill
D. stoppage
13. If you carry too much luggage, the airline will charge an_____ baggage fee.
A. excess
B. additional
C. extra
D. over
14. British airways … the departure of Flight 222 to Warsaw.
A. advertise

B. announce
C. advise
D. notice
15. When you get to the airport, your luggage will have to be_____
A. Balanced
B. estimated
C. sealed
D. weighed
16. Because of the fog, our flight was_____ from Heathrow to York Airport.
A. Diverted
B. deflected
C. replaced
D. reverted
17. The check-… time at the airport was nine o’clock.
A. by
B. up
C out
D. in
18. The … from the airport was very tiring as we had to drive through the fog.
A. crossing
B. ride
C. flight
D. voyage
19. It’s very strange but I had a(n)_____ that the plane would crash.
A. intuition
B. omen
C. premonition
D. prediction
20. It takes a while to_____ to your surrounding after a long flight.
A. settle

B. balance
C. fit
D. adjust
21. Much stricter_____ must now be taken at all airports against hijacking.
A. precautions
B. alarms
C. protections
D. warnings
22. The air hostess told the passengers to_____ their seat belts.
A. attach
B. fasten
C. fix
D. tie
Chinh phục bài tập từ vựng tiếng Anh. Phát hành 02/11/2014


23. To fly big passenger airliners_____ long training and experience.
A. requisitions
B. orders
C. pick up
D. calls for
24. The plane was_____ towards the runway when the fire started.
A. sailing
B. landing
C. heading
D. soaring
25. The_____ from London to New York takes nine hours.
A. flying
B. voyage
C. passage

D. journey
26. If you want a cheap air ticket you must_____ well in advance.
A. book
B. buy
C. engage
D. reserve
27. I’m afraid your luggage is ten kilos_____ ; you will have to pay extra
A. above
B. excess
C. overweight
D. heavy
28. Nobody_____ that aeroplane crash.
A. survive
B. lived
C. recovered
D. died
29. Our_____ was delayed owing to bad weather conditions
A. airline
B. airway
C. flight
D. runway
30. When our flight was delayed, we all had a meal at the airline’s_____
A. account
B. cost
C. finance
D. expense
31. Please, ________from smoking until the plane is airborne.
A. exclude
B. refrain
C. regret

D. repent
32. We_____ to announce a further delay in the departure of flight BA-555.
A. apologise
B. mourn
C. regret
D. repent
33. Tickets booked on this flight are not_____.
A. assignable
B. transferable
C. passable
D. moveable
34. A passenger is not allowed to_____ a lethal weapon when flying by a civilian airliner.
A. carry
B. be owning
C. be having
D. control
35. In my opinion, it’s only comomon____________ to wear a seat belt in a car.
A. wit
B. judgment
C. sense
D. intelligence

Chinh phục bài tập từ vựng tiếng Anh. Phát hành 02/11/2014


GIẢI THÍCH CHI TIẾT
Question 1. Đáp án B
Các em lưu ý budget (ngân sách) thường đi với các tính từ sau: fixed, low, shoestring, tight.
Tight = shoestring ~ (ngân sách eo hẹp).
Tạm dịch: Tôi e rằng tôi không thể tăng lương cho bạn trong năm nay được. Tình hình tài chính của công ty đang rất

eo hẹp.
Question 2. Đáp án C
Không tồn tại at chance mà chỉ có by chance (tình cờ, có lẽ), by any chance (có thể, có lẽ)
Không tồn tại at danger mà chỉ có in danger (trong vòng nguy hiểm) hoặc out of danger (qua cơn hiểm nghèo).
Không tồn tại at trouble mà chỉ có in trouble (rơi vào tình trạng rắc rối). Eg: I’m in trouble with the police over drugs.
Tạm dịch: Khi bạn mua cổ phiếu, khoản đầu tư sẽ luôn trong tình trạng rủi ro vì giá cổ phiếu có thể lên lên xuống
xuống.
Question 3. Đáp án A
Inflation (lạm phát): từ này các em học chuyên ngành kinh tế sẽ gặp nhiều. Đây là một hiện tượng kinh tế khi mà giá cả
tăng do tăng lượng tiền hoặc tín dụng,…
Một số cụm từ hay đi với ~: control/curb ~(kiểm soát, kiềm chế lạm phát) hoặc galloping ~ (lạm phát phi mã).
Escalation: sự leo thang, tăng qua các giai đoạn liên tiếp. Eg: an ~ in food prices (sự leo thang về giá thực phẩm, try to
prevent an ~ of the war (cố gắng ngăn chặn sự leo thang chiến tranh).
Tạm dịch: Do tình hình lạm phát nên giá của những chiếc ô tô mới đã tăng chóng mặt trong vài tháng qua.
Question 4. Đáp án C
To make no/little/slow headway: đạt được sự tiến bộ, tiến triển (không, một ít, chậm chạp).
Eg: We are making little headway with the negotiations (Chúng ta đạt được ít tiến triển trong các cuộc thương lượng).
Effect đi với to have: to have effect on st/sb: tạo ảnh hưởng, tác động lên ai, cái gì.
Avail: không đi với động từ nào đặc trưng. Tuy nhiên hay xuất hiện trong cấu trúc: of little/ no avail: không có lợi ích
hoặc hiệu quả bao nhiêu/tí nào cả.
Triumph thường đi với score, celebrate, represent. Eg: She scored a resounding ~ over her rival: Cô ấy đạt được một
thắng lợi vang dội trước đối thủ của mình.
Question 5. To eat st away/ eat away at sth: ăn dần, ăn mòn
Tạm dịch: Bạn thực sự không nên mua cái xe ô tô đó; Biết rằng động cơ nó tốt nhưng hầu như thân xe dần bị ăn mòn
bởi hoen ghỉ đó.
Ví dụ thêm: The river is eating away at the bank: Dòng sông đang lấn dần vào bờ.
Lưu ý thêm: to dissolve sth (away): lấy đi hoặc hủy bỏ (cái gì rắn, vết bẩn).
To erase sth (from sth): tẩy hoặc cạo cái gì đi, xóa đi
Question 6. Problem thường đi với những động từ sau (V+ problem): pose, present, cause, bring. Eg: inadequate
resources posed a problem for all the members of staff (Nguồn tài nguyên thiếu thốn đã gây ra khó khăn cho các thành

viên trong tổ).
Tạm dịch: Đối với những người cao tuổi, một trong những vấn đề phát sinh do việc tăng giá là tình trạng chi phí cho
việc sưởi ấm liên tục tăng lên.
Survival thường đi với các động từ sau: ensure, prolong, improve, assure ~ (bảo đảm, kéo dài, cải thiện, cam đoan sự
tồn tại). Eg: The campaign will hopefully ensure the ~ of the tigers (Chiến dịch hy vọng sẽ đảm bảo sự tồn tại cho
những chú hổ).
To endow thường dùng với cấu trúc: ~ sb/st (with st): trợ cấp thường xuyên cho ai cái gì đó.
Ngoài ra endow hay xuất hiện trong cấu trúc: ~ sb with st: được phú cho (một đức tính, khả năng,…).
To empower: trao quyền hành hợp pháp cho ai để hành động. Eg: The lawyer was ~ed to pay all her bills: Luật sư được
trao quyền thanh toán toàn bộ hóa đơn của cô ấy.
To enable: làm cho ai có khả năng làm gì đó. (to ~ sb to do st)
Question 7. Đáp án A
Chinh phục bài tập từ vựng tiếng Anh. Phát hành 02/11/2014


Investment (sự đầu tư). Từ này thường đi với động từ attact (thu hút), encourage (khuyến khích), stimulate (kích thích)
hoặc promote (thúc đẩy).
Income (thu nhập). Từ này thường đi với have, receive, earn hoặc generate.
Savings (khoản tiết kiệm). Từ này thường đi với các động từ sau put, withdraw, boost, build up
Capital (vốn liếng). Từ này thường đi với động từ raise, accumulate, acquire, attract, have.
Tạm dịch: Trước khi bạn khởi nghiệp, bạn cần phải có một khoản vốn liếng cần thiết.
Question 8. Đáp án A
Foreign currency: Ngoại tệ.
Cash (tiền mặt): Lưu ý cách diễn đạt hay gặp pay in cash (trả bằng tiền mặt).
Change (tiền lẻ). Eg: Have you got change for a five pound note? Anh có tiền lẻ không cho tôi đổi một tờ 5 pao không?
Question 9. Đáp án D
Lưu ý cấu trúc hay dùng: to squander st (on st/sb): Sử dụng lãng phí (tiền bạc, thì giờ,..) vào việc gì hay ai.
E.g: He’s squandered all his savings on drink
Don’t squander your affection on him- he’ll never love you: Đừng có phung phí tình cảm cho nó – nó sẽ chẳng bao giờ
yêu cô đâu.

Đối với động từ “consume” thì chỉ có một cấu trúc duy nhất “to consume + Noun”. Vậy nên không thể dùng được
trong trường hợp này.
E.g: to consume resources, time, stores, etc,… tiêu thụ hết tài nguyên, tiêu phí thời gian,…
Question 10. Đáp án C
Investment (xem câu trên).
Profit (lợi nhuận, khoản tiền thu được sau khi lấy doanh thu trừ đi chi phí). Lưu ý: to make ~: tạo ra lợi nhuận
Interest (lãi suất): Khoản tiền thu được khi gửi tiền vào ngân hàng.
Deposit: khoản tiền gửi vào ngân hàng để tiết kiệm hoặc lấy lãi suất (interest). (2) tiền đặt cọc.
Trong 4 đáp án thì có có C và D có thể sử dụng được trong bối cảnh này.
Với nghĩa là “quẳng” hoặc “ném” tiền vào cái gì thì chúng ta thường dùng những động từ sau: squander, throw away (t
rong đáp án chỉ co throw), fritter away, lose. Eg: He often fritter away money on gambling (anh ấy thường lãng phí
tiền bạc vào việc dánh bạc).
Tạm dịch: Hầu hết những người kiếm được nhiều tiền thường quẳng nó vào những thứ không cần thiết.
Question 11. Đáp án D
Tạm dịch: Chiếc máy bay bay vòng quanh sân bay cho đến khi đường băng trống.
Circle (v) + round/over: đi vòng vòng (The pigeons circled above the terrace. - Những con chim bồ câu bay vòng trên
dãy nhà)
Highway: đường cái, quốc lộ (Highway patrol officers (viên cảnh sát trực ở đường quốc lộ) closed the road.)
Expressway: đường cao tốc (a major accident on the expressway)
Runway: đường băng
Landing: việc hạ cánh vs. Take-off: việc cât cánh (a light aircraft was forced to make a crash/emergency landing - một
chiếc máy bay hạng nhẹ bị ép phải hạ cánh khẩn cấp)
Terminal: bến (đường sắt, hàng không, xe buýt …) (Your flight to Perth will leave from Terminal 4.)
Question 12. Đáp án C
Tạm dịch: tất cả các chuyến bay đến và đi khỏi sân bay đều bị hoãn lại vì cuộc biểu tính.
Come to a standstill/bring sth to a standstill: đi đến chỗ bế tắc, bị ngừng lại.
Closure: việc đóng cửa lâu dài (This hospital has been threatened with closure.- bệnh viện này đang có nguy cơ bị đóng
cửa)
Conclusion: kết luận (I soon came to the conclusion that she was lying. – Tôi nhanh chóng đi đến kết luận rằng cô ấy
đang nói dối.)

Stoppage: sự ngừng lại, đình chỉ (vì có cuộc biểu tình) (400 workers were involved (dính líu) in the stoppage. – 400
công nhân dính líu đến việc đình chỉ không làm việc.)
Question 13. Đáp án A
Chinh phục bài tập từ vựng tiếng Anh. Phát hành 02/11/2014


Tạm dịch: nếu như bạn mang theo quá nhiều hành lý, hang hàng không sẽ đánh phí hành lý thêm.
Excess (adj): thừa, quá. Excess baggage/luggage: hành lý thừa thêm, quá tiêu chuẩn.
Additional (adj): thêm vào, phụ vào (There will be an extra charge for any additional passengers. – Sẽ có một khoản phí
phát sinh thêm với mỗi hành khách thêm. )
Extra (adj): phụ, thêm (Residents can use the gym at no extra cost. – Cư dân ở đây có thể dùng phòng tập miễn phí.)
Question 14. Đáp án B
Tạm dịch: các hang hàng không anh thông báo về việc cất cánh của chuyến bay 222 đến Warsaw.
Advertise: quảng cáo (They no longer advertise alcohol or cigarettes at sporting events. – bọn họ không còn quảng cáo
rượu hay xì gà ở các sự kiện thể thao nữa.)
Announce: thông báo (At the end of their meeting, it was announced that an agreement had been reached. – Vào cuối
buổi họp, có thông báo rằng một sự thỏa thuận đã được ký kết.)
Advise sb to do sth: khuyên (Evans advised him to leave London. – Evans khuyên anh ấy rời khỏi London.)
Notice sb Doing sth: để ý (Did you notice him leaving the party early? – Bạn có để ý việc anh ấy rời bữa tiệc không?)
Question 15. Đáp án D
Tạm dịch: khi bạn đến sân bay, hành lý của bạn phải được cân.
Balance: cân bằng, thăng bằng (How long can you balance on one leg? – Bằng cách nào mà bạn có thể đứng cân bằng
chỉ với một chân.)
Estimate: ước lượng (The tree is estimated to be at least 700 years old. – cái cây được ước tính là ít nhất 700 năm tuổi.)
Seal: phong tỏa, không cho ai đến hoặc đi (Authorities plan to seal the arport – Các cơ quan chức trách lên kế hoạch
phong tỏa sân bay.)
Weigh (v): cân (He weighed some potatoes on the scales. – Anh ấy cân vài củ khoải trên bàn cân.)
Question 16. Đáp án A
Tạm dịch: chuyến bay của chúng tôi phải dời từ sân bay Heathrow đến sân bay York vì tình trang sương mù.
Divert: chuyển hướng (The high street is closed and traffic is being diverted. – Đường chính bị đóng cửa và giao thông

bị chuyển hướng)
Deflect: chuyển hướng vật đang chuyển động (He deflected the ball away from the goal. – Anh ấy chuyển hướng quả
bóng ra khỏi cầu môn.)
Replace: thay thế (I'm replacing Sue on the team. – Tôi đang thay thể Sue ra khỏi nhóm mình.)
Revert: quay trở lại như ban đầu (After a few weeks, everything reverted to normal.)
Question 17. Đáp án D
Tạm dịch: thời gian ghi tên tại sân bay là vào lúc 9 giờ.
Check-in time: thời gian ghi tên. (Customers who fail to complete the check-in time limits by these deadlines will not
be able to be on board – hành khách nào không hoàn thành đúng thời gian ghi tên để bay sẽ không thể lên máy bay.)
Question 18. Đáp án A
Tạm dịch: chuyến đi từ sân bay quá tẻ nhạt vì chúng tôi phải đi qua sương mù.
Ride: chuyến đi, người nói không phải lái (Can you give me a ride back to town? – Bạn có thể lái tôi trở lại thị trấn?)
Voyage: chuyến đi biển (The voyage from England to India used to take six months. – Chuyến đi biển từ Anh đến Ấn
Độ đã từng dài sáu tháng.)
Question 19. Đáp án C
Tạm dịch: tôi có linh cảm rằng chuyến bay sẽ gặp tại nạn.
Have a premonition: có linh cảm (When Anne didn't arrive, Paul had a premonition that she was in danger. – Khi Annie
chưa đến nơi, Paul có linh cảm rằng cô đang gặp nguy hiểm.)
Intuition: trực giác (Intuition told her it was unwise to argue. – Trực giác mách bảo cô ấy rằng thật không khôn ngoan
khi tranh luận.)
Omen: điềm (good or bad) (The car won't start. Do you think it's an omen? – Cái xe không chịu nổ máy, bạn có nhĩ đây
là điểm xấu không?)
Prediction: dự đoán (The results of the experiment confirmed our predictions. – Những kết quả của thí nghiệm củng cố
thêm những dự đoán của chúng tôi.)
Chinh phục bài tập từ vựng tiếng Anh. Phát hành 02/11/2014


Question 20. Đáp án D
Tạm dịch: Bạn phải mất một lúc để thích nghi với môi trường xung quanh
Adjust: thích nghi (My parents had trouble adjusting to living in an apartment. – Bố mẹ của tôi có vấn đề trong việc

thích nghi với việc sống trong một căn hộ.)
Settle: ổn định cuộc sống (Many Jewish people settled in the Lower East Side. – Rất nhiều người Do Thái ổn định cuộc
sống ở khu Dưới phía Đông thành phố.)
Settle a dispute/lawsuit/conflict/argument etc: giải quyết tranh cãi …
Fit: vừa vặn, hợp (His clothes did not fit him very well. – Quần áo anh ấy mặc không vừa lắm.)
Question 21. Đáp án B
Tạm dịch: những cảnh báo đề phòng nghiêm khắc hơn cần được đưa ra tại tất cả các sân bay để chống lại khủng bố
hàng không.
Take precaution: sự phòng ngừa, đề phòng (You must take all reasonable precautions to protect yourself and your
family – Bạn phải sử dụng tất cả các biện pháp phòng ngừa hợp lý để bảo vệ bản thân và gia đình của bạn.)
Alarm: đồng hồ báo thức (He set off the alarm (=made it start ringing) by accident. – Anh ấy tình cờ làm báo thức kêu)
Protection: sự bảo vệ (Magee pulled up his collar as protection against the breeze. Magee kéo cổ áo lên để đỡ bị lạnh )
Warning: lời cảnh báo (Without warning, the soldiers started firing into the crowd. – Không cảnh báo trước, những
người lính bắt đầu bắn về phía đám đông. )
Question 22. Đáp án C
Tạm dịch: cô tiếp viên hàng không nhắc nhờ hành khách thắt dây an toàn
Fasten your seat belt: thắt dây an toàn
Attach: đính kèm (Attach a recent photograph to your application form. – Đính kèm một bức ảnh mới chụp gần đây
cùng với bộ hồ sơ của bạn.)
Tie: trói, buộc (They tied him to a tree and beat him up. – Bọn họ trói anh ấy vào một cái cây và đánh anh một trận.)
Question 23. Đáp án B
Tạm dịch: để bay những máy bay dân dụng cỡ lớn, ta được yêu cầu phải trả qua tập huấn dài hạn và kinh nghiệm.
Call for (n) yêu cầu ai đó làm gì
Requisition (trang trọng): sự yêu cầu, đòi hỏi. (the requisition of ships by the government – Yêu cầu về tàu bởi chính
phủ.)
Order: việc đặt, yêu cầu (hàng hóa dịch vụ) (You can always cancel your order if you change your mind – Bạn luôn có
thể hủy yêu cầu nếu bạn đổi ý.)
Question 24. Đáp án A
Tạm dịch: máy bay đâm xầm xuống sân bay khi ngọn lừa bùng lên.
Head toward: đâm xuống

Sail: lái, đi thuyền (She always wanted to sail around the world. – Cô ấy luôn muốn đi thuyền khắp thế giới.)
Soar: bay vút lên (She watched the dove soar above the chestnut trees.)
Question 25. Đáp án B
Tạm dịch: thời gian đi từ London đến New York là chín tiếng.
Journey: chuyến đi, hành trình. (We are going on a journey to a strange country. – Chúng tôi đang tham gia một
chuyến đi đến một quốc gia lạ.)
Passage: chuyến đi tàu hoặc máy bay (a rough passage – chuyến đi vất vả)
Trong câu này chúng ta chưa có đủ thông tin để kết luận là đây là chuyến đi bằng phương tiện gì. Vì vậy chọn đáp án
D là một phương án an toàn.
Question 26. Đáp án A
Tạm dịch: nếu bạn muốn mua vé máy bay rẻ, bạn phải đặt sớm.
Book: đặt trước, đã trả tiền (Have you booked a holiday this year? – Bạn đã đặt vé đi chơi vào kỳ nghỉ năm nay chưa)
Reserve: đặt trước, chưa hoặc đặt cọc một khoản tiền (I'd like to reserve a table for two. – Tôi muốn đặt bàn cho 2
người.)

Chinh phục bài tập từ vựng tiếng Anh. Phát hành 02/11/2014


Engage: tham gia vào (Only 10% of American adults engage in regular exercise. – Chỉ 10% người trưởng thành Mỹ
tham gia các hoạt động thể dục thường xuyên.)
In advance: sớm, từ trước
Question 27. Đáp án C
Như đã nói excess luggage: hành lý thừa, thêm vào.
Overweight: thừa cân (béo phì) (Sally was fifty pounds overweight. – Sally thừa 50 pounds)
Question 28. Đáp án D
Tạm dịch: không ai sống sót sau vụ rơi máy bay.
Survive: sống sót.
Live: sống (They lived in Holland for ten years. – Anh ấy sống ở Hà Lan trong 10 năm.)
Recover: hồi phục (After a few days of fever, she began to recover. – Sau khi bị ốm vài ngày, cô ấy bắt đầu hồi phục.)
Die: chết (She died from cancer – Cô ấy chết vì bệnh ung thư.)

Question 29. Đáp án A
Tạm dịch: chuyến bay của chúng tôi bị hoãn vì tình hình thời tiết xấu.
Weather conditions: tình hình thời tiết
Airline: hãng hàng không
Airway: đường hàng không, đường bay trên không.
Flight: chuyến bay.
Question 30. Đáp án B
Tạm dịch: khi chuyến bay bị hoãn, hãng hàng không chi trả cho những bữa ăn của chúng tôi.
At sb’s expense: ai đó trả tiền (Her mansion was refurnished at taxpayers' expense. – Dinh thự của cô ấy được trang trí
lại nội thất bởi tiền thuế dân đóng. )
Finance: tài chính, tiền của (Finance for education comes from taxpayers. – Khoản tiền dành cho giáo dục đến từ tiền
thuế.)
Account: tài khoản (bank account – tài khoản ngân hàng)
Cost: chi phí (I offered to pay the cost of the taxi. – Tôi đề nghị trả tiền taxi.)
Question 31. Đáp án C
Tạm dịch: xin hãy kiêng thuốc cho đến khi máy bay đã cất cánh.
Airborne: đã cất cánh (Do not leave your seat until the plane is airborne. – Đừng rời ghế khi máy bay đang cất cánh)
Exclude: không bao gồm (vs. include) (Try excluding sugar and fat from your diet. – Cố gắng tách đường và chất béo
ra khỏi thực đơn của bạn.)
Refrain from Ving: kìm lại (Please refrain from smoking in this area. – Làm ơn đừng hút thuốc.)
Regret to V: tiếc khi phải làm gì (chưa làm) (regret to inform you that your contract will not be renewed. – rất tiếc khi
phải thông báo rằng hợp đồng của bạn không thể phục hồi.)
Regret Ving: tiếc rằng đã làm gì (I regret being unable to came – Tôi rất tiếc vì không thể đến. )
Question 32. Đáp án B
Tạm dịch: chúng tôi rất tiếc khi phải thông báo rằng chuyến bay BA-555 sẽ bị hoãn thêm một khoảng thời gian nữa.
Xem giải thích regret ở câu 31.
Mourn for sb: thương khóc (They mourned for their children, killed in the war. – Bọn họ thương khó cho đứa trẻ bị giết
trong trận chiến.)
Repent of: ăn năn, hối hận (He repented of his sins before he died. – Anh ấy hối hận về những tội lỗi trong quá khứ
khi đang hấp hối.)

Question 33. Đáp án A
Tạm dịch: vé chuyến bay này không trao đổi chủ được khi đã đặt trước.
Transferable: nhượng, ngường, dùng đặc biệt với các loại vé (This ticket is not transferable (= it may only be used by
the person who has bought it).)
Assignable: sang tên đổi chủ được (is this car assignable? – Cái xe này đổi tên chủ được không?)

Chinh phục bài tập từ vựng tiếng Anh. Phát hành 02/11/2014


Passable: có thể băng qua (đường đi), chất lượng bình thường (The food was excellent and the wine was passable. –
Thức ăn ở đây rất tuyệt vời còn đồ uống thì cũng được.)
Question 34. Đáp án C
Tạm dịch: Hành khách không được phép mang theo vũ khí nguy hiểm khi đang bay với hãng hàng không dân dụng.
Lethal weapon: vũ khí gây chết người.
Allow sb/sth to do sth: cho phép ai đó làm gì
Carry: mang, vác
Own: sở hữu (The building is owned by the local council. – Tòa nhà được sở hữu bởi hồi đồng địa phương.)
Question 35. Đáp án C
Dựa vào nghĩa câu:
Chiếc ô tô trượt khỏi được và bị đổ nhào xuống một cái kênh đầy nước bùn:
Ditch: hào, mương, rãnh. Lưu ý cấu trúc hay dùng; to be dull as ditch – water: rất buồn chán
Gutter: máng hứng nước (ở làng quê xưa hay có), rãnh nước.
Lưu ý cách dùng: the gutter: tình trạng nghèo hèn hoặc đê tiện của cuộc sống:
He picked her out of the gutter and made her a great lady: Ông ấy đưa cô ta ra khỏi chốn bùn lầy và làm cho cô ta trở
thành một phu nhân quý phái.
Từ sense được sử dụng rất nhiều trong tiếng anh:
Ví dụ:
Giác quan: five sense, have a keen sense of hearing: 5 giác quan, thính giác nhạy.
Sự nhận thức, sự ý thức về cái gì: a sense of one’s own importance, worth,… ý thức về tầm quan trọng, giá trị của ta.
Have no sense of shame, guilt: Không biết xấu hổ, không có ý thức về tội lỗi,

Khả năng xét đoán hợp lý, sự hiểu biết thực tiễn
Nghĩa của một từ, cụm từ: a word with several sense: Một từ có nhiều nghĩa.
I am a worker only in the sense that I work I don’t get paid for what I do: tôi là người lao động chỉ đúng theo nghĩa đen
là tôi làm việc; tôi không được trả tiền về việc tôi làm.
Have the sense to come in out of the rain: Biết phải vào để khỏi bị mưa
There is a lot of sense in what she says: Có nhiều điều chí lý trong những gì bà ta nói.
Lưu ý thêm cấu trúc với “sense”: To make sense of sth: hiểu được cái gì khó hoặc bề ngoài trông vô nghĩa
Out of sense: không ở trong trạng thái đầu óc bình thường. You kissed her. You must be out of your sense! Cậu hôn cô
ấy à? Cậu phải là thằng điên!

Chinh phục bài tập từ vựng tiếng Anh. Phát hành 02/11/2014



×