Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

UNIT 8 relative clauses

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.54 KB, 4 trang )

UNIT 8: RELATIVE CLAUSES
(Mệnh đề quan hệ/Mệnh đề tính từ)

Mệnh đề quan hệ có chức năng như một tính từ, đứng ngay sau danh từ để bổ nghĩa cho
danh từ đó.
The woman is my girlfriend.
The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
1. Relative Pronouns (Đại từ quan hệ)
Đại từ
Cách sử dụng

quan hệ

Who

Ví dụ

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, chỉ

I told you about the woman who lives next

người. Who không đứng sau giới

door.

từ.

The girl who I met yesterday is my best

Note: Chủ ngữ đứng trước động từ. friend.
Tân ngữ đứng sau động từ.


whom

Làm tân ngữ, chỉ người

I was invited by the professor whom I met
at the conference.

• Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, chỉ

Do you see the cat which is lying on the

vật

roof?

which

He took the medicine which the doctor
• Bổ sung cho cả câu đứng trước



prescribed.
He couldn’t read, which surprised me.


Chỉ sở hữu cho người và vật, thay
whose thế cho my-, our-, your-, their-,

Do you know the boy whose mother is a

nurse? (the boy’s mother)

his-, her-, its1. Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, chỉ

1. I don’t like the table that stands in the

người và/hoặc vật, thay thế cho

kitchen.

who, whom và which.
2. That được dùng sau chủ ngữ

gồm cả người lẫn vật.
3. That được dùng sau các đại từ
something, anything, nothing, all,

2. Can you see the girl and her dog that

are running over there?
3. There are few books that you can read
in this book store.

everything, little, few, much, none,
only.
That

4. That được sử dụng sau so sánh

4. He was the greastes boxer that ever


lived.
nhất.
5. The first sight that was caught at the
5. That được sử dụng sau số thứ tự
Great Wall has made a lasting impression
(the first, second, third, fourth,...),
on him.
các cụm từ the only, the very, the
It is the only book that he bought
same, the right.
himself.
6. That không sử dụng sau dấu
6. Ha Noi, that/which is the capital of
phảy và giới từ.
Vietnam, is very crowded.
The man to that/whom Mary is talking
is Mr.Pike

2. Relative adverb (Trạng từ quan hệ)
Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ + giới từ. Cách làm
này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.
This is the shop in which I bought my bike.
→ This is the shop where I bought my bike.


Trạng
từ quan

Nghĩa


Cách sử dụng

Ví dụ

Đại diện cho cụm trạng

Remind him the day when we

ngữ chỉ thời gian

met him.

Đại diện cho cụm trạng

Remind him the

ngữ chỉ nơi chốn

place where we met him.

Đại diện cho cụm trạng

Remind him the

ngữ chỉ lí do

reason why we met him.

hệ

when in/on/at which

where in/on/at which

why

for which

3. Hai loại mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ xác định: dùng để xác định danh từ trước nó, không bỏ đi được,
không có dấu phẩy.
I can’t find the book which was on the desk.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định: khô ng dùng để xác định danh từ mà để bổ sung
làm rõ danh từ, có thể bỏ đi được, có dấu phẩy.
Ha Noi, which is the capital of Viet Nam, is very big and modern.
4. Giới từ trong mệnh đề quan hệ
Giới từ của động từ (trong mệnh đề quan hệ) có thể đưa ra trước đại từ quan hệ. Giới từ
chỉ có thể đứng trước đại từ quan hệ làm tân ngữ là Whom và Which.
The store from which I bought my books has lots of employees.
The man to whom Mary is talkinh is Mr. Pike.
5. Đại từ bất định + OF + Which/whom
One/each

some/any

many/much/most

all/both

several


The program enrolls 20 students. All of the students are women.

half/the rest


= The program enrolls 20 students, and all of them are women.
= The program enrolls 20 students, all of whom are women.
6. Rút gọn mệnh đề quan hệ
- Rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động: còn lại V-ING.
Do you know the boys who broke the windows yesterday?
= Do you know the boys breaking the window yesterday?
- Rút gọn mệnh đề quan hệ bị động: còn lại V 3/ed.
The books which were written by To Hoai are interesting.
= The books written by To Hoai are interesting.
-

Đại từ quan hệ + be có thể được lược bỏ.
I want to know the person (who is) responsible for this mess.
The park (which is) around my house is open for day use only.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×