Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Thoa thuan gop von dau tu mau CT1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.06 KB, 4 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THỎA THUẬN VAY VỐN ĐẦU TƯ
Về việc: Khách hàng cho chủ đầu tư vay vốn đầu tư dự án để được hưởng quyền
mua căn hộ chung cư CT1 và chung cư CT2 thuộc dự án: Trung tâm thương mại
dịch vụ và căn hộ cao cấp tại phường Quán Bàu, TP Vinh
Số:……./TTVV/CT1/2016
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 về luật nhà ở
Căn cứ Luật số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 về kinh doanh bất động sản
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây
dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ Xây
dựng về sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9
năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ kết quả thẩm định thiết kế cơ sở số 262/TĐ-SXD-HĐXD của UBND tỉnh
Nghệ An - Sở Xây Dựng ban hành ngày 16 tháng 07 năm 2015.
Căn cứ giấy chứng nhận đầu tư số 27121000065 cấp ngày 02 tháng 07 năm
2015.
Căn cứ giấy đăng ký kinh doanh thay đổi lần 2 của công ty cổ phần PVLand do
sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An cấp ngày 31 tháng 07 năm 2015.
Căn cứ nhu cầu và khả năng đáp ứng nhu cầu của các bên có tên dưới đây.
Hôm nay, ngày 31 tháng 3 năm 2016 tại văn phòng Công ty cổ phần PVLand,
chúng tôi gồm có:
BÊN A: (bên nhận vay vốn) CÔNG TY CỔ PHẦN PVLAND


- Người đại diện: Ông Trần Nghĩa Hòa
Chức vụ: Chủ tịch HĐQT
- Địa chỉ: 35 Phan Bội Châu - Phường Quán Bàu – TP.Vinh - Nghệ An
- Điện thoại:
- Tài khoản: 0101001121345 – Ngân hàng TMCP ngoại thương – CN Vinh
- Mã số thuế: 2901741208
- Điện thoại giao dịch khách hàng: 0948.02.5885
- Đường dây nóng: 0912.770.550
BÊN B: (bên góp vốn cho vay)
- Ông (bà): Thái Bá Đức
- Đại diện cho (nếu Bên góp vốn cho vay là tổ chức):
Theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số…..(nếu có).
- Số CMND (hộ chiếu) số: 186835369 cấp ngày: 10/11/2006, tại: CA Nghệ An.
- Hộ khẩu thường trú: Nhà số 10, ngõ 8, đường Phùng Phúc Kiều, khối Tân
Thành, P. Lê Mao, TP. Vinh, Nghệ An.
- Địa chỉ liên hệ: Nhà số 10, Ngõ 8, đường Phùng Phúc Kiều, khối Tân Thành, P.
Lê Mao, TP. Vinh, Nghệ An.
- Điện thoại: 0974 599 878
1


Hai bên thống nhất ký kết thỏa thuận vay vốn hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư để được
hưởng quyền ưu tiên mua căn hộ chung cư thuộc dự án: Trung tâm thương mại dịch vụ
và căn hộ cao cấp tại phường Quán Bàu, TP Vinh, tỉnh Nghệ An với các nội dung như
sau:
Điều 1: Nội dung thỏa thuận.
1.1 Bên A đồng ý và bên B tự nguyện cam kết cho bên A vay vốn (không tính lãi
suất và phân chia lãi lỗ) đầu tư xây dựng chung cư PVLand để được quyền mua căn hộ
chung cư khi căn hộ đủ điều kiện chuyển nhượng. Căn hộ có đặc điểm cụ thể như sau:
+ Căn hộ số: 21

+ Tầng: 5
+ Tòa nhà: CT1
+ Diện tích (tạm tính): 42m2
Diện tích sử dụng căn hộ được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào
Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng
bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó; không
tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật
nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường
hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được
thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt;
1.2 Việc thỏa thuận vay vốn đầu tư giữa hai bên được thực hiện trên nguyên
tắc bình đẳng, tự nguyện và theo đúng quy định hiện hành của pháp luật. Bên A đã
giới thiệu rõ về dự án, cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu cần thiết; Bên B đã
nghiên cứu, hiểu rõ các nội dung của thỏa thuận này.
Điều 2: Giá trị, tiến độ và các điều khoản liên quan.
2.1. Giá trị huy động vốn bằng giá bán căn hộ đã nêu tại Điều 1 mà Bên B được quyền
mua sau khi căn hộ đủ điều kiện chuyển nhượng, cụ thể:
+ Đơn giá: 8.300.000 đồng/m2
+ Giá trị vay vốn là: 8.300.000 x 42 = 348.600.000 đồng
(Bằng chữ: Ba trăm bốn mươi tám triệu, sáu trăm nghìn đồng ).
+ Giá bán căn hộ trên đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng và chưa
bao gồm kinh phí bảo trì 2% phần sở hữu chung của nhà chung cư. Khoản kinh phí bảo
trì 2% được tính theo giá niêm yết của sàn và bên B sẽ phải đóng khi bên A giao nhà cho
bên B sử dụng.
2.2. Giá trị huy động vốn vay không thay đổi trong quá trình vay vốn.
2.3. Đồng tiền huy động là VNĐ. hoặc USD được quy đổi về VNĐ theo tỷ giá của Ngân
hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) tại thời điểm huy
động.
2.4. Phương thức huy động: Bên B góp vốn cho Bên A vay bằng tiền mặt , séc hoặc
chuyển khoản vào tài khoản của Bên A, theo tiến độ của dự án.

2.5. Tiến độ huy động vốn vay đầu tư được chia thành 2 đợt như sau:
Bên B sẽ thanh toán giá bán căn hộ cho Bên A, theo lịch biểu dưới đây:
- Đợt 1: 90% tổng giá trị căn hộ khi hoàn thiện phần móng.
Số tiền: 313.740.000 đồng
(Bằng chữ:Ba trăm mười ba triệu, bảy trăm bốn mươi ngàn đồng)
- Đợt 2: 10% tổng giá trị căn hộ khi Bên A bàn giao căn hộ cho Bên B.
Số tiền: 34.860.000 đồng
(Bằng chữ:Ba mươi tư triệu, tám trăm sáu mươi ngàn đồng)

2


2.6. Thoả thuận này đương nhiên sẽ hết hiệu lực sau 2 ngày kể từ ngày ký thỏa thuận mà
Bên B không nộp đủ tiền Đợt 1 theo thỏa thuận.
2.7. Bên B phải góp vốn cho bên A trong vòng 5 ngày sau khi có thông báo của Bên A.
Thời gian cụ thể góp vốn của các đợt sẽ được Bên A thông báo cho Bên B bằng văn bản.
2.8. Vì bất kỳ lý do nào đó mà Bên B nộp tiền góp vốn các đợt cho Bên A chậm so với
thời gian quy định. Bên B phải chịu phần lãi suất số tiền trả chậm bằng lãi suất vay
không kỳ hạn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank) tại thời điểm góp vốn, nhưng thời gian nộp chậm không được vượt
quá 30 ngày kể từ ngày có thông báo. Nếu vượt quá thời hạn trên (30 ngày), Bên A có
quyền đơn phương chấm dứt Bản thỏa thuận này mà không phải chịu sự ràng buộc
nào.
2.9. Trường hợp vì một lý do nào đó mà Bên B không thể tiếp tục góp vốn cho Bên A
vay thực hiện dự án được nữa thì số tiền Bên B góp vốn của các đợt trước sẽ được Bên A
hoàn trả cho Bên B sau khi Bên A bán được căn hộ của Bên B đã đăng ký trên, số tiền
Bên A hoàn trả là số tiền gốc mà Bên B đã góp.
2.10. Trường hợp bất khả kháng mà bên A không thể giao nhà cho bên B sau 30 ngày
theo thỏa thuận thì trong vòng 30 ngày tiếp theo Bên A có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ
số tiền gốc mà bên B đã góp cho Bên A cộng thêm 150% tiền lãi của số tiền mà Bên B

đã góp cho Bên A với lãi suất bằng lãi suất cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) tại thời điểm góp vốn.
Điều 3: Chất lượng công trình và tiến độ bàn giao căn hộ.
3.1. Bên A cam kết đảm bảo chất lượng công trình trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 Bản
thỏa thuận này theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình.
3.2. Thời gian bàn giao căn hộ dự định vào Quý IV năm 2016.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A.
4.1. Yêu cầu Bên B thực hiện đúng thời hạn góp vốn vay ghi trong bản thỏa thuận.
4.2. Bên A được quyền miễn trừ trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của bên
thứ ba đối với các hành vi của Bên B có liên quan đến việc ký kết và thực hiện thỏa
thuận này. Trong quá trình thực hiện thỏa thuận này, nếu các tranh chấp của Bên thứ ba
với Bên B làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của Bên A hoặc làm ảnh hưởng đến
tiến độ thực hiện dự án thì Bên B và bên thứ ba phải có trách nhiệm liên đớt bồi thường
các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên A và Bên A được quyền đơn phương chấm dứt
thỏa thuận này.
4.3.Được bảo lưu quyền sở hữu, quyền sử dụng căn hộ cho đến khi Bên B thực hiện đầy
đủ các điều khoản quy định trong thỏa thuận này.
4.4. Thực hiện đúng các nội dung, các điều kiện khác của Bản thỏa thuận này.
4.5. Thi công xây dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và
mỹ thuật theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B.
5.1. Được ưu tiên mua căn hộ tại Điều 1 Thoả thuận này bằng phần vốn góp cho Bên A
như đã thỏa thuận ở trên sau khi căn hộ đủ điều kiện mua bán.
5.2. Được chuyển giao quyền và nghĩa vụ theo bản Thỏa thuận này cho bất kỳ bên thứ ba
nào khác nhưng phải được sự đồng ý của Bên A.
5.3. Góp vốn cho Bên A vay đầy đủ và đúng quy định trình tự đã thỏa thuận tại điều 2
của Bản thỏa thuận này. Trong trường hợp Bên B không thể trực tiếp thực hiện nghĩa vụ
này, Bên B có trách nhiệm chỉ định hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác đại diện
thực hiện nghĩa vụ góp vốn này nếu được đồng ý của Bên A.
3



5.4. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của mình khi tham gia ký kết Bản
thỏa thuận này theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5.5. Tự chịu trách nhiệm về việc cung cấp số CMND, nơi thường trú, địa chỉ liên lạc, số
điện thoại cho việc ký kết bản thỏa thuận. Các thông tin này là cơ sở để Bên A gửi thông
báo và liên lạc với Bên B trong suốt quá trình thực hiện bản thỏa thuận này.
5.6. Thực hiện đúng các nội dung, điều khoản khác của Bản thỏa thuận này.
Điều 6: Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp
6.1. Các bên cam kết tuân thủ thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các nội dung ghi trong
bản thỏa thuận này.
6.2. Các điều khoản cụ thể khác sẽ được nêu rõ trong hợp đồng mua bán chính thức sau
khi căn hộ đủ điều kiện mua bán (Bên A sẽ thông báo cho Bên B thời điểm ký hợp đồng
mua bán).
6.3. Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ thỏa thuận này sẽ được hai bên bàn bạc
và giải quyết trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau, căn cứ vào các
quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
6.4. Hai bên xác nhận đã đọc kỹ, hiểu rõ toàn bộ các điều khoản ghi trong bản thỏa thuận
này và công nhận là nội dung được thể hiện đúng với tiêu chí của cả hai bên. Hai bên
cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung của bản thỏa thuận này.
Điều 7: Ngày có hiệu lực và số bản thỏa thuận
7.1. Bản thỏa thuận này gồm 7 điều, 4 trang, 01 bản vẽ mặt bằng mô tả vị trí căn hộ kèm
theo, 01 bản vẽ chi tiết căn hộ. Bản thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày được hai bên ký
kết và hết hiệu lực khi các bên ký kết xong Hợp đồng mua bán chính thức căn hộ.
7.2. Bản thỏa thuận này được lập thành 02 bản gốc bằng tiếng Việt có cùng nội dung và
giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản để cùng thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B


4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×