Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

thi thử vào 10 chuyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.68 KB, 13 trang )

TRƯỜNG THPT CHUYÊN
-----------*****-----------

Câu 1 (1,0 điểm)
a. Vì sao có hiện tượng ngày đêm luân phiên
trên Trái Đất?
b. Dựa vào hình bên, cho biết các hướng đi
từ điểm O tới các điểm A, B, C, D, E.
c. Khoảng cách từ Hà Nội đến Ninh Bình là
90 km. Hỏi trên tờ bản đồ tỉ lệ 1: 3000 000
khoảng cách đó là bao nhiêu?

ĐỀ THI THỬ VÀO 10 CHUYÊN LẦN 3
Môn: Địa lí
Thời gian 150 phút
Gồm 05 câu
E

D
C

Đông
O
A
B

Câu 2 (2,5 điểm)
Cho BSL:
Sản lượng thủy sản phân theo ngành nước ta giai đoạn 2005 – 2012 (nghìn tấn)
Năm
2005


2007
2010
2012
Khai thác
1987,9
2074,5
2414,4
2705,4
Nuôi trồng
1478,9
2124,6
2728,3
3115,3
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và sản lượng thủy sản
nuôi trồng của nước ta giai đoạn trên.
b. Dựa vào biểu đồ hãy rút ra các nhận xét cần thiết và giải thích.
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
Câu 3 (2,5 điểm)
a. Trình bày các đặc điểm chung của sông ngòi nước ta.
b. Tại sao ở khu vực Bắc Trung Bộ thường có mưa lớn vào các tháng cuối năm (thời kì thu
đông) ?
Câu 4 (2,0 điểm)
Trình bày các thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta. Để giải quyết vấn đề việc
làm cần có biện pháp gì?
Câu 5 (2,0 điểm)
a. Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế
biển.
b. Kể tên các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long . Giải thích tại sao diện tích đất mặn, đất
phèn của vùng này chiếm tỉ lệ lớn?
------------HẾT----------(Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam)

Họ và tên thí sinh:.........................................Số báo danh:....................................................
1


HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
1

Ý
a

b

c

2

a

b

3

a

Nội dung
a. Vì sao có hiện tượng ngày đêm luân phiên trên Trái Đất? (0,25đ)
Do:
- Trái Đất có dạng hình cầu nên luôn được chiếu sáng 1 nửa. Nửa được chiếu
sáng gọi là Ngày, nửa khuất tối gọi là Đêm => sinh ra hiện tượng Ngày – Đêm.

- Do TĐ tự quay quanh trục và quanh Mặt Trời nên sinh ra hiện tượng ngày và
đêm luân phiên.
b. Dựa vào hình bên, cho biết các hướng đi từ điểm O tới các điểm A, B, C,
D, E. (0,5đ)
Đáp án:
OA có hướng Đông Bắc
OB có hướng Tây Bắc
OC có hướng Tây Nam
OD có hướng Nam
OE có hướng Đông Nam
c. Khoảng cách từ Hà Nội đến Ninh Bình là 90 km. Hỏi trên tờ bản đồ tỉ lệ
1: 3000 000 khoảng cách đó là bao nhiêu? (0,25đ)
Đáp án: 3 cm.
*Vẽ biểu đồ (1,0 đ):
- Dạng biểu đồ thích hợp nhất: Biểu đồ cột đôi 1 trục tung (1 cột thể hiện sản
lượng đánh bắt, 1 cột thể hiện sản lượng nuôi trồng).
- Yêu cầu: Chính xác, thể hiện được đơn vị các trục, số liệu các cột, chia trục
tọa độ, thẩm mỹ...
* Nhận xét (1,0 đ):
- SL ngành đánh bắt và nuôi trồng đều tăng, nhưng tốc độ tăng khác nhau:
+ Sản lượng khai thác tăng chậm hơn so với nuôi trồng (dc).
+ Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn so với khai thác (dc).
- Ngành khai thác năm 2005 có sản lượng cao hơn nuôi trồng nhưng tốc độ tăng
chậm hơn nên từ 2007 – 2012 sản lượng thấp hơn nuôi trồng (dc).
*Giải thích (0,5đ):
- Sản lượng của ngành nuôi trồng tăng nhanh hơn so với khai thác vì:
+ Các sản phẩm đáp ứng được nhu cầu thị trường ngày càng cao về số
lượng và chất lượng.
+ Nuôi trồng giúp chủ động hơn trong SX và mang lại hiệu quả kinh tế
cao hơn.

- Sản lượng ngành khai thác tăng chậm hơn do:
+ SX phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, không chủ động được về sản
lượng. Nguồn lợi ven bờ đang bị suy giảm.
+ Đánh bắt chủ yếu là gần bờ nên hiệu quả kinh tế không cao....
a. Trình bày các đặc điểm chung của sông ngòi nước ta (1,5đ)
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng phần lớn là sông nhỏ, ngắn và dốc:
+ Cả nước có 2360 con sông có chiều dài trên 10 km.
+ 93% là sông nhỏ, ngắn (trừ hệ thống sông Hồng và sông Mê Công...)
- Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn. Tuy nhiên, thời gian
mùa lũ, cạn có sự khác nhau giữa các vùng:
+ Bắc Bộ: mùa lũ của sông từ tháng 6- 10.
+ Trung Bộ: mùa lũ từ tháng 9 – 12

Điểm

0,25

0,5

0,25

1,0

0,5
0,5

0,5

0,25
0,5


2


+ Nam Bộ: mùa lũ từ tháng 7- 11.
- Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính: Tây Bắc – Đông Nam (dc) và
hướng vòng cung (dc)
- Sông ngòi nước ta nhiều nước, giàu phù sa:
+ Tổng lượng nước: 839 tỉ m3/năm (trong đó, 60% từ lưu vực bên ngoài lãnh
thổ chảy vào nước ta)
+ Tổng lượng phù sa lớn khoảng 200 triệu tấn/năm.
- Thủy chế của sông mang tính thất thường (dc).
b

4

5

b. Tại sao ở khu vực Bắc Trung Bộ thường có mưa lớn vào các tháng cuối
năm? (1,0đ)
Do tác động kết hợp của nhiều nhân tố (địa hình+ gió mùa+ hoạt động bão, dải
hội tụ nhiệt đới....)
- Vào thời kì này, gió mùa mùa đông qua vịnh Bắc Bộ nhận được nhiều hơi
nước kết hợp với bức chắn địa hình Trường Sơn Bắc có hướng TB – ĐN vuông
góc với hướng gió => gây mưa lớn cho sườn đông (BTB).
- Hơn nữa, đây cũng là thời kì bão nhiệt đới hoạt động ở BTB với tần suất cao
nhất trong năm và so với các vùng khác.
- Tháng 9, 10,11 cũng là thời kì BTB chịu tác động của dải hội tụ nhiệt đới và
front....
* Trình bày các thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta (1,5 đ)

- Thế mạnh:
+ Nguồn lao động dồi dào (dc). Tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có
thêm hơn 1 triệu lao động mới.
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư, thủ
công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật và có nhiều đức tính quý
khác.....
+ Chất lượng lao động ngày càng cao, số lao động qua đào tạo ngày càng tăng
(dc)
+ Phần lớn lao động tập trung ở các vùng đồng bằng ven biển, đặc biệt là các
đô thị....
- Hạn chế:
+ Số lao động chưa qua đào tạo tuy giảm nhưng còn lớn (dc)
+ Phân bố lao động không đều giữa các vùng, các ngành....gây khó khăn cho
việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
+ Tác phong nông nghiệp, tính kỉ luật chưa cao......

a

* Để giải quyết vấn đề việc làm cần có biện pháp gì? (0,5 đ)
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số và sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất (phát triển các ngành nghề thủ
công nghiệp, các hoạt động dịch vụ ở KV thành thị và đa dạng hóa các hoạt
động kinh tế nông thôn, chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi....)
- Tăng cường hợp tác thu hút đầu tư nước ngoài.
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
a. Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển
các ngành kinh tế biển (1,0 đ)
- Nguồn lợi sinh vật: phong phú, đa dạng về thành phần loài, có nhiều loài có

giá trị kinh tế cao, quý hiếm, có nhiều ngư trường lớn (....) => phát triển nghề
cá.

0,25
0,25
0,25

0,5
0,25
0,25

1,0

0,5

0,5

0,25

3


- Tài nguyên khoáng sản biển: dầu mỏ, khí đốt, muối, cát trắng, ti tan....=> phát
triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.
- Điều kiện phát triển GTVT biển:
+ Nằm gần tuyến hàng hải quốc tế.
+ Đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh...=> xây dựng hải cảng.
- Điều kiện phát triển DL biển – đảo: bãi tắm, đảo, khí hậu....
b


b. Kể tên các loại đất ở ĐBSCL. Giải thích tại sao diện tích đất mặn, đất
phèn của vùng này chiếm tỉ lệ lớn? (1,0 đ)
* Kể tên các loại đất:
- Đất phù sa ngọt
- Đất phèn
- Đất mặn
- Các loại đất khác (...)
*Giải thích:
Do tác động tổng hợp của nhiều nhân tố:
- Địa hình có nhiều ô trũng
- 3 mặt giáp biển +chịu tác động của triều cường.
- Khí hậu cận xích đạo, có mùa khô sâu sắc và kéo dài làm cho mực nước sông
và nước ngầm hạ thấp => nước biển có điều kiện theo các cửa sông (9 cửa sông
Cửu Long) xâm nhập sâu vào đất liền làm đất bị nhiễm mặn, phèn.
- Các yếu tố khác (biến đổi khí hậu, phá rừng ngập mặn ven biển để nuôi trồng
thủy sản, xây dựng đập thủy điện trên lưu vực sông MK......)

TỔNG

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

1+2+3+4+5

0,25
0,25
0,25

0,25

0,75


10,0đ

KÌ THI THỬ VÀO LỚP 10 CHUYÊN
MÔN ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài : 150 phút
Đề thi gồm 4 câu (01 trang)

Câu 1 (2,0 điểm)
a- Ở Việt Nam (múi giờ số 7) vào lúc 10 h ngày 01/03/2014 thì cùng lúc tại các kinh độ sau: 30 0Đ,
450Đ, 900 Đ, 300T, 450T và 900T là mấy giờ, ngày tháng năm nào?
b- Các vòng đai nhiệt và các đới khí hậu trên Trái Đất có mối quan hệ tương ứng như thế nào?
Nguyên nhân hình thành các vòng đai nhiệt và các đới khí hậu trên Trái Đất.
Câu 2 (2,0 điểm)
a- Trình bày và giải thích đặc điểm thời tiết của khu vực Bắc Bộ, duyên hải Trung Bộ và Nam Bộ
nước ta từ tháng 11 đến tháng 4.
b- Cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta đang thay đổi như thế nào? Tại sao ?
Câu 3 (3,0 điểm)
a- Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố ngành
trồng lúa. Việc đẩy mạnh ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sông
Cửu Long có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp của vùng?
4


b- Hãy nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân theo
nhóm cây dựa vào bảng số liệu sau đây:
Giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm cây (Đơn vị: tỉ đồng)
Loại cây
Cây lương thực
Cây rau đậu

Cây công nghiệp
Cây ăn quả
Cây khác
Tổng số

Năm 2000
55163,1
6332,4
21782,0
6105,9
1474,8
90858,2

Năm 2007
65194,0
10174,5
29579,6
8789,0
1637,7
115374,8

Câu 4 (3,0 điểm)
a- Ý nghĩa của tuyến đường sắt Thống Nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
b-Trình bày vai trò và những điều kiện thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp của nước ta. Tại sao
việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp cần phải gắn liền với công nghiệp chế biến?
Hết
-----------------------------------------------------------(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam )
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
C1


Ý
1

Nội dung
Tính giờ và ngày:
Kinh
300 Đ
độ
Giờ
5h
Ngày
Ngày
tháng 1/3/2014)
năm

Điểm
(0,75đ)

450 Đ

900 Đ

300 T

450 T

900 T

6h

Ngày
1/3/20
14

9h
Ngày
1/3/20
14

1h
Ngày
1/3/20
14

24h ngày
28/2/2014
hoặc
(0h ngày
1/3/2014)

21h
ngày
28/2/20
14

0,75

2 Các vòng đai nhiệt và các đới khí hậu trên Trái Đất có mối quan hệ (1,25đ)
tương ứng
-Tương ứng với năm vòng đai nhiệt, trên Trái Đất cũng hình thành 5 đới

0,25
khí hậu theo vĩ độ: Một đới nóng, hai đới ôn hòa, hai đới lạnh.
Nguyên nhân Trái Đất xuất hiện các vòng đai nhiệt và các đới khí hậu
theo vĩ độ vì:
- Trái Đất có dạng hình cầu, tia sáng Mặt Trời tới bề mặt Trái Đất là các
0,25
chùm tia sáng song song và Trái Đất quay quanh Mặt Trời với trục Trái
Đất luôn nghiêng và không đổi phương so với mặt phẳng Hoàng Đạo một
5


C2

1

2

C3

góc 66033’ nên góc nhập xạ giảm dần từ Xích Đạo đến Cực dẫn đến sự
khác biệt về lượng nhiệt và thời gian chiếu sáng. Từ đó, sinh ra sự khác
biệt về thời tiết, khí hậu.
- Khu vực giữa hai chí tuyến có hiện tượng tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng
góc với bề mặt Trái Đất nên có góc nhập xạ lớn, nhận được nhiều nhiệt
nhất. Đó là đới nhiệt đới (Vòng đai nóng ).
- Khu vực giữa chí tuyến và vòng cực (ở cả hai nửa cầu) có góc nhập xạ
giảm nên lượng nhiệt và ánh sáng nhận được cũng giảm . Đó là đới khí hậu
ôn đới (Vòng đai ôn hòa)
- Khu vực từ vòng cực đến cực (ở cả hai nửa cầu) nơi ánh sáng Mặt Trời
gần như song song với mặt đất nên nhận được ít nhiệt nhất. Đó là đới khí

hậu hàn đới (Vòng đai lạnh).
Sự khác nhau về thời tiết và khí hậu ở Bắc Bộ, duyên hải Trung Bộ và
Nam Bộ từ tháng 11 đến tháng 4:
- Ở Bắc Bộ: Đây là thời kì mùa đông. Thời tiết lạnh, nhiệt độ hạ thấp
<200c . Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm có mưa phùn.
Do tác động của gió mùa mùa đông. Đầu mùa, gió mùa mùa đông qua lục
địa Trung Hoa trực tiếp vào nước ta nên thời tiết lạnh, khô. Cuối mùa, gió
mùa Đông Bắc thổi lệch đông qua biển vào nước ta gây mưa phùn.
- Ở Trung Bộ: Bắc Trung Bộ là mùa đông có thời tiết lạnh vừa, Nam
Trung Bộ không còn mùa đông, thời tiết nóng. Có mưa lớn vào các từ
tháng 9 đến tháng 12.
Do gió mùa mùa đông suy yếu dần, kết thúc ở sườn bắc dãy Bạch Mã. Hơn
nữa, do sự dịch chuyển của bão, hội tụ nhiệt đới đến vùng này vào các
tháng cuối năm và tác dụng bức chắn địa hình của dãy Trường Sơn đối với
gió ĐB qua biển nên có mưa vào thời kì Thu Đông.
- Ở Nam Bộ: Không có mùa đông, thời tiết nóng khô, ổn định suốt mùa.
Do vị trí nằm gần Xích Đạo và tác động của gió Tín phong BBC mà không
chịu tác động của gió mùa ĐB.
Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thời gian gần đây:
Tỉ lệ người trong độ tuổi từ 0 đến 14 tuổi giảm xuống, tỉ lệ từ 15 đến 59 và
từ 60 tuổi trở lên tăng.
Giải thích:
- Tỉ lệ người ở độ tuổi 0-14 tuổi trong cơ cấu dân số giảm là kết quả của
việc thực hiện chính sách Dân số và kế hoạch hóa gia đình. Ý thức về vấn
đề dân số của người dân được nâng lên.
- Đời sống vật chất và tinh thần của người dân được cải thiện, tuổi thọ
trung bình ngày càng tăng

1 Nhận xét và giải thích sự phân bố ngành trồng lúa….


0,25

0,25

0,25

(1,5 đ)

0,5

0,5

0,5
(0,5đ)
0,25

0,25

(1,5đ)
6


- Cây lúa được trồng ở tất cả các địa phương trong cả nước, cả đồng bằng
lẫn trung du và miền núi.

0,25

- Tuy nhiên, có sự phân hóa giữa các vùng:
+ Những khu vực có tỉ lệ diện tích cây lúa so với diện tích cây lương thực
lớn (trên 90%) tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng: Trong đó, nổi bật là

Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, điển hình là các
tỉnh: Thái Bình, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương ...(Đồng bằng Sông
Hồng) và tất cả các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long. Ngoài ra, còn có
các tỉnh thuộc đồng bằng duyên hải Miền Trung.
+ Những khu vực có tỉ lệ diện tích cây lúa so với diện tích cây lương thực
thấp (dưới 60%) tập trung tại các tỉnh trung du và miền núi: Trung du và
miền núi Bắc Bộ (Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc
Cạn..) và Tây Nguyên ( Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắc, Đắk Nông, Lâm
Đồng).
* Giải thích
- Sản phẩm cây lúa là nguồn lương thực chính của nước ta và là loại cây
nhiệt đới sinh trưởng và phát triển được trên nhiều loại đất, đặc biệt là đất
phù sa, vì vậy lúa được trồng ở hầu khắp các địa phương trên cả nước.
- Ở đồng bằng tỉ lệ diện tích cây lúa so với cây lương thực rất cao vì phần
lớn diện tích đất nông nghiệp là đất phù sa phù hợp với cây lúa, nguồn
nước tưới tiêu thuận lợi. Cây lúa có hiệu quả kinh tế cao hơn hoa màu nên
đại bộ phận diện tích được ưu tiên trồng lúa. Bên cạnh đó còn có các điều
kiện khác như truyền thống, dân cư và lao động,cơ sở vật chất kĩ thuật...
- Ở trung du và miền núi đại bộ phận diện tích đất nông nghiệp là đất feralit
không thích hợp với việc trồng lúa vì vậy tỉ lệ diện tích cây lúa so với diện
tích trồng cây lương thực thường thấp.

0,25

0,25

0,25

0,25


0,25

(0,5đ)

Ý nghĩa của việc đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp chế biến LTTP ở ĐBSCL
- Góp phần nâng cao giá trị và chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa sản
phẩm, đồng thời giúp sử dụng bảo quản sản phẩm lâu dài, đem lại hiệu quả
kinh tế cao hơn. Giúp cho các sản phẩm lương thực và thực phẩm của nước
ta mở rộng thị trường ra thế giới.
- Giúp cho nền nông nghiệp của vùng được thúc đẩy phát triển theo hướng
mở rộng qui mô sản xuất và nâng cao trình độ, tiến dần tới mô hình nông

0,25

0,25

7


công nghiệp kết hợp.
2 Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành (1,0đ)
trồng trọt phân theo nhóm cây
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm cây
0,5
(Đơn vị: %)
Loại cây
Năm 2000
Năm 2007
Cây lương thực

60,7
56,5
Cây rau đậu
7,0
8,8
Cây công nghiệp
24,0
25,6
Cây ăn quả
6,7
7,6
Cây khác
1,6
1,5
Tổng số
100,0
100,0
- Nhận xét:
+ Trong cơ cấu ngành trồng trọt: tỉ trọng của ngành trồng cây lương thực luôn
chiếm cao nhất (d/c). Cây công nghiệp có tỉ trọng lớn thứ 2 (d/c). Cây rau đậu, cây
ăn quả chiếm tỉ trọng nhỏ (d/c).
0,25
+ Xu hướng chuyển dịch: giảm tỉ trọng cây lương thực (d/c), tăng tỉ trọng
cây công nghiệp, rau đậu và cây ăn quả (d/c).
C4

a Ý nghĩa của tuyến đường sắt Thống Nhất đối với sự phát triển kinh tế xã hội nước ta.
- Là tuyến đường sắt quan trọng nhất dài 1726km từ Hà Nội đến TP. HCM.
- Tạo mối liên hệ kinh tế, quốc phòng giữa các vùng KT của nước ta.
- Chuyên chở 2/3 khối lượng hàng hóa và hành khách của ngành đường sắt.

- Cùng với tuyến quốc lộ 1A, tạo nên một trục giao thông xuyên Việt quan
trọng từ Bắc vào Nam.
b Vai trò, điều kiện sản xuất cây công nghiệp :
- Vai trò:
+ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến (CBCN thực
phẩm, CNSX hàng tiêu dùng….)
+ Tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao; khắc phục tính mùa vụ,
tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh và bảo vệ môi trường. Tạo công
ăn việc làm, phân bố lại dân cư…
- Điều kiện phát triển
+ Tự nhiên: có hệ thống đất feralit rộng lớn, đặc biệt là đất đỏ bazan phân
bố trên các cao nguyên xếp tầng rộng lớn và bằng phẳng; khí hậu nhiệt đới
và có sự phân hóa, sông ngòi dày đặc…
+ Kinh tế - xã hôi: Lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiêm, thị trường
rộng lớn, cơ sở vật chất ngày càng hoàn thiện, chính sách…

0,25
(1,0đ)

(1,0đ)
0,5

0,5

8


Ý nghĩa của việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn liền
với khâu chế biến:
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm và tăng thời gian bảo quản sản phẩm.

- Giảm chi phí vận chuyển từ đó tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị
trường, nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Thúc đẩy nông nghiệp phát triển theo hướng SX hàng hóa, tạo điều kiện
công nghiệp hóa nông thôn.
- Góp phần giải quyết các vấn đề xã hội: Việc làm, phân bố dân cư lao
động...
TỔNG
Câu 1 + 2 + 3 + 4

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

(1,0đ)
0,25
0,25
0,25
0,25
10,0

KÌ THI THỬ VÀO LỚP 10 CHUYÊN
MÔN: ĐỊA LÍ
Ngày thi:23, 24/5/2015
Thời gian làm bài : 120 phút
Đề thi gồm 4 câu (01 trang)

Câu I (2,0 điểm)
1. Hãy vẽ đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm.
2. Cho biết những nơi có hiện tượng Mặt Trời “mọc” chính Đông và lặn chính Tây.
Câu II (2,0 điểm)
1. Tại sao ở khu vực Bắc Trung Bộ (thuộc miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ)
thường có mưa lớn tập trung vào các tháng cuối năm?

2. Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến sự phân hóa khí hậu nước ta.
Câu III (3,0 điểm)
1. Phân tích vai trò của tiến bộ khoa học kỹ thuật và thị trường tới sự phát triển và
phân bố công nghiệp.
2. Nêu đặc điểm của sản xuất nông nghiệp. Theo em đặc điểm nào quan trọng nhất?
Vì sao?
Câu IV (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta
Năm 2000 và năm 2007 (Đơn vị: Tỷ đồng)
Năm
Nhóm hàng
Tổng giá trị hàng xuất khẩu
Công nghiệp nặng và khoáng sản

2000

2007

14482,7
5382,1

48561,4
16646,7
9


Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
Nông – lâm – thủy sản


4903,1
4197,5

20710,1
11204,6

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân
theo nhóm hàng của nước ta năm 2000 và 2007.
2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước
ta trong 2 năm trên và giải thích.
Hết
-----------------------------------------------------------(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam )

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

Câu
CI

HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI THỬ VÀO LỚP 10
CHUYÊN LẦN 4 - MÔN: ĐỊA LÍ
Ngày thi:
Thời gian làm bài : 180 phút
Đề thi gồm 04 câu

Ý
Nội dung
1 Vẽ đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong 1 năm

Đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong 1 năm
(Yêu cầu: vẽ chính xác, thể hiện được 4 thời điểm: 21.3, 22.6, 23.9

và 22.12. và có tên biểu đồ)
2 Những nơi có hiện tượng Mặt Trời “mọc” chính Đông và lặn
chính Tây
- Hiện tượng mặt Trời mọc và lặn là một loại chuyển động biểu kiến
diễn ra hàng ngày, đó là hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của
Trái Đất.
- Tuy nhiên chỉ trong khu vực có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh
(tia sáng mặt trời tạo với tiếp tuyến bề mặt Trái Đất 1 góc 90 0 vào
lúc 12h trưa) thì mới thấy mặt trời mọc chính Đông và lặn chính
Tây. Nghĩa là, chỉ trong khu vực nội chí tuyến mới có hiện tượng
này.
- Không phải ngày nào các địa điểm trong khu vực nội chí tuyến

Điểm
1,0 đ

1,0đ

10


cũng thấy hiện tượng đó, mà chỉ vào đúng ngày tại địa điểm đó có
hiện tượng mặt Trời lên thiên đỉnh thì mới thấy mặt Trời “mọc”
chính Đông, lặn chính Tây.
CII

1

Ở khu vực Bắc Trung Bộ có mưa lớn tập trung vào các tháng
cuối năm (mùa thu đông) do chịu tác động của các nhân tố:

- Gió mùa mùa đông thổi qua vịnh Bắc Bộ nhận thêm nhiều hơi
nước và gặp bức chắn địa hình Trường Sơn Bắc (chạy theo hướng
Tây Bắc Đông Nam) chặn lại gây mưa lớn.
- Mùa thu đông ven biển miền Trung thường có bão nhiệt đới hoạt
động với tần suất cao đem đến mưa nhiều.
- Vào các tháng 9, 10, 11 ở vùng biển miền Trung thường có mưa do
dải hội tụ nhiệt đới và do hoạt động của frông .

1,0 đ

Ảnh hưởng của địa hình đến sự phân hóa khí hậu nước ta
Sự đa dạng của địa hình…góp phần hình thành nhiều vùng khí hậu,
kiểu khí hậu khác nhau.
- Độ cao của địa hình…ảnh hưởng đến sự phân hóa của khí hậu theo
độ cao, hình thành 3 đai cao:
+ Đai nhiệt đới gió mùa (chân núi): (độ cao, đặc điểm khí hậu)
+ Đai cận nhiệt gió mùa trên núi: (độ cao, đặc điểm khí hậu)
+ Đai ôn đới gió mùa trên núi (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn): (độ cao,
đặc điểm khí hậu)
- Khí hậu phân hóa theo hướng địa hình (dẫn chứng)
+ Đông Bắc / Tây Bắc
+ Đông Trường Sơn/ Tây Nguyên…
1 Vai trò của tiến bộ KHKT và thị trường tới ….công nghiệp
* Vai trò của tiến bộ KHKT:
- Làm thay đổi việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí
các ngành CN. VD: ……………..
- Làm thay đổi quy luật phân bố các xí nghiệp CN. VD:...
- Tiến bộ KHKT tạo ra những khả năng mới về sản xuất, đẩy nhanh
tốc độ phát triển một số ngành như: điện tử - tin học; hoá tổng hợp
hữu cơ, CN vũ trụ...


1,0 đ

2

CIII

* Vai trò của thị trường:
- Tác động mạnh mẽ tới quá trình lựa chọn vị trí của xí nghiệp,
hướng CMH sản xuất.
- Là đòn bẩy đới với sự phát triển, phân bố và thay đổi cơ cấu ngành
CN.
- Sự phát triển CN ở bất kỳ 1 quốc gia nào cũng đều nhằm thoả mãn
nhu cầu trong nước và hội nhập với thị trường thế giới. VD: ..
2 * Đặc điểm của SX Nông nghiệp:
- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế được.

1,0 đ
0,5

0,5

1,0 đ
11


- Cây trồng vật nuôi là đối tượng lao động của SX NN.
- SX NN có tính mùa vụ
- SX NN phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
- SX NN ngày càng trở thành ngành sản xuất hàng hoá.


CIV

1

* Đặc điểm quan trọng nhất là: Đất trồng là tư liệu sản xuất không
thể thay thế được.
Vì:
+ Là đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt với sx công nghiệp.
+ Trong nông nghiệp, đất đai trực tiếp tham gia vào quá trình sản
xuất. Thường thì không thể sản xuất nông nghiệp nếu không có đất.
+ Độ phì của đất quyết định đến năng suất cây trồng.
+ Quy mô sx, trình độ phát triển, mức độ thâm canh, phương hướng
sx và tổ chức lãnh thổ NN phụ thuộc nhiều vào số lượng và CL của
thổ nhưỡng.
+Phân bố đất quyết định tới phân bố sản xuất nông nghiệp.
Vẽ biểu đồ..........
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của
nước ta năm 2000 và năm 2007 (đơn vị: %)
Năm
2000 2007
Nhóm hàng
Tổng số
100
100
Công nghiệp nặng và khoáng sản
37,2
34,3
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 33,9

42,7
Nông – lâm – thủy sản

28,9

1,0 đ

2,0 đ
0,5

23,0

- Vẽ biểu đồ hình tròn (vẽ biểu đồ khác không cho điểm).
Bán kính hình tròn năm 2000 = 1 đơn vị, bán kính năm 2007 = 1,8
đơn vị
Yêu cầu: chính xác tỉ lệ, bán kính, tên biểu đồ, ghi chú.
(Thiếu một trong những yêu cầu nói trên mỗi lỗi trừ 0,25đ).

1,5

12


2 * Nhận xét và giải thích
*Nhận xét:
Năm 2007 so với năm 2000:
- Tỉ trọng giá trị hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng nông –
lâm – thủy sản có xu hướng giảm (dẫn chứng).
- Tỉ trọng giá trị hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng
nhanh (dẫn chứng).

* Giải thích:
- Nước ta đẩy mạnh công nghiệp hóa, ứng dụng công nghệ, kĩ thuật
mới vào sản xuất nên công nghiệp chế biến phát triển mạnh, hạn chế
được tình trạng xuất thô chưa qua chế biến.
- Nhu cầu thị trường và phù hợp với xu thế chung của thế giới
TỔNG ĐIỂM = CI + CII + CIII + CIV = 10 ĐIỂM

1,0 đ
0,5

0,5

13



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×