Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

Giáo trình môn lịch sử lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.54 KB, 128 trang )

Ngày dạy:
Ngày soạn:

Tuần 1

PHẦN I
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
Tiết 1:
Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở
CHÂU ÂU (THỜI SƠ - TRUNG KÌ TRUNG ĐẠI).
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Quá trình hình thành XHPK ở Châu Âu, cơ cấu XH.
- Hiểu được khái niệm lãnh địa PK và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa.
- Hiểu được thành thị trung đại xuất hiện như thế nào, kinh tế thành thị trung đại khác
kinh tế lãnh địa ra sao.
2. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng nhận thức cho hs về sự phát triển hợp quy luật của XH.
3. Kĩ năng:
- Biết sử dụng bản đồ châu Á để xác định vị trí các quốc gia.
- Bồi dưỡng kĩ năng so sánh đối chiếu.
B. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: SGK, SGV,Bản đồ Châu Âu thời PK.
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học.
C. Hoạt đông lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới:
Ở lịch sử 6 các em đã được học về các quốc gia cổ đại phương Tây và ở đây


các quốc gia đó sớm phát triển thành những nước có chế độ PK (thay thế chế độ CHNL)
đó là các nước Phơ-răng, Tây Gốt, Đông Gốt, sau này phát triển Anh, Pháp, TBN, Ý.
Vậy, để hiểu được quá trình hình thành và phát triển các nước PKCA đã diễn ra như thế
nào, chúng ta sẽ tìm hiểu vào nội dung bài học.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hs nắm được quá trình hình thành xã hội
1.Sự hình thành xã hội PK
phong kiến ở Châu Âu.
ở Châu Âu.
Hoạt động cả lớp, cá nhân.
- HS tìm hiểu mục 1 SGK.
- Hoàn cảnh: Cuối thế kỉ V, người Giéc- GV: các quốc gia cổ đại Phương Tây tồn man tiêu diệt các quốc gia cổ đại-> Lập
tại đến thế kỷ V thì bị các bộ tộc người Giéc nên nhiều vương quốc mới.
manh từ P.Bắc tràn xuống xâm chiếm, tiêu - Chiếm ruộng đất chia cho các thủ lĩnh
diệt.
quân sự →quý tộc → lãnh chúa.
? Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rôma,
người Giéc – man đã làm gì
- Lập nên nhiều vương quốc mới.
1


- Chia rung t, phong tc v cho nhau.
?Nhng vic lm ú ó tỏc ng nh th

no n s hỡnh thnh XHPK Chõu u.
- B mỏy nh nc chim hu nụ l sp .
Cỏc tng lp mi xut hin: lónh chỳa v - Nụ l + nụng dõn mt rung khụng cú
nụng nụ

rung t phi ph thuc vo lónh chỳa? Nh vy, lónh chỳa PK v nụng nụ c
> nụng nụ
hỡnh thnh t nhng tng lp no ca XH
Xó hi phong kin hỡnh thnh .
c i?
Lónh chỳa:- Va cú rung t va cú tc
v, cú quyn th v giu cú.
Nụng nụ:- L nhng nụ l c gii phúng
v nụng dõn khụng cú rung t.
.? Quan h gia lónh chỳa vi nụng nụ nh
th no?
-Nụng nụ ph thuc lónh chỳa xó hi
phong kin hỡnh thnh

Hs hiu th no l lón a,i sng 2. Lónh a phong kin
trong lónh a.
Hot ng cỏ nhõn.
- HS quan sỏt h1 SGK + kt hp vi
SGK
- Lónh a: khu t nụng thụn rng ln:
GV gii thớch khỏi nim lónh a , t, rng, ao h, nh th
lónh chỳa, nụng nụ.
? Em hóy miờu t lónh a PK v cuc sng
ca lónh chỳa, nụng nụ trong lónh a ú?
Lãnh địa" là vùng đất do quý tộc phong kiến
chiếm đợc; "lãnh chúa" là ngời đứng đầu
lãnh địa; "nông nô" là ngời phụ thuộc vào
lãnh chúa, phải nộp tô thuế cho lãnh chúa.
-HS miờu t v cỏc khớa cnh t chc, i
sng, s phỏt trin kinh t.

? i sng, quyn hnh ca hai giai cp
ntn?
GV miờu t li lónh a theo ti liu tham
kho SGV.
- Tng cao,ho sõu, s,cú y
nh ca,nh th,trang tri,nh mt t
nc thu nh

- i sng trong lónh a:
+ Lónh chỳa: quyn s hu ton b, t
ra tụ thu, mc thu, lp phỏp, sng y
, xa hoa.
+ Nụng nụ: ph thuc v kinh t, i
sng cc kh.
2


Có thể cho 1 hs đọc: “mức thuế …”
- Kinh tế: Tự cấp , tự túc không trao đổi
? Em hãy nêu những đặc điểm chính của với bên ngoài.
nền kinh tế lãnh địa? (Họ sản xuất ra những
gì, có buôn bán với các lãnh đia không?)
HS nắm được nguyên nhân xuất hiện các
thành thị trung đại,tổ chức,vai trò của thành
thị.
Hoạt động cả lớp, nhóm
HS tìm hiểu SGK
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự xuất hiện
các thành thị trung đại?
Quan sát h2: Hội chợ ở Đức.

? Hãy mtả về hội chợ: bức tranh đó ntn?
- Bức tranh hội chợ miêu tả khung cảnh
buôn bán sôi động, hoạt động chủ yếu là
buôn bán -> kinh tế phát triển.
? Cư dân thành thị gồm những ai ? Họ làm
nghề gì ?
- Thợ thủ công và thương nhân, họ sản xuất
và buôn bán, trao đổi hàng hoá.

3.Sự xuất hiện các thành thị
trung đại.
- Nguyên nhân: Thợ thủ công đưa hàng
hoá thừa tập trung 1 nơi buôn bán, lập
xưởng sản xuất ⇒ thành thị trung đại ra
đời.

- Tổ chức: Bộ mặt thành thị: phố xá, nhà
cửa…
Tầng lớp: Thị dân (TTC + thương nhân).

- Vai trò: Thúc đẩy XH phong kiến
? Kinh tế ở các thành thị có gì khác so với Châu Âu phát triển .
nền kinh tế lãnh địa?( HS thảo luận – trả
lời)
- Kinh tế lãnh địa: tự sản xuất,tư liệu TCN
gắn chặt với NN nhưng chủ yếu là NN.
- Kinh tế thành thị: chủ yếu là thủ CN và
thương nghiệp (giao lưu buôn bán) .
? Thàmh thị ra đời có ý nghĩa như thế nào?
- Thúc đẩy sản xuất và buôn bán phát triển

→ tác động đến sự phát triển của xã hội
phong kiến
4. Củng cố:
- Xã hội phong kiến châu Âu được hình thành như thế nào?
- Vì sao lại có sự xuất hiện thành thị trung đại? Kinh tế thành thị có gì mới?
5. Hướng dẫn học bài:
-Xem lại bài,trả lời câu hỏi cuối sgk.
-Chuẩn bị bài mới:bài 2

3


Ngày dạy:
Ngày soạn:
Tiết 2:
Bài 2 . SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ
NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí.
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng xã hội Phong kiến Châu
Âu.
2. Tư tưởng:
- Học sinh thấy được sự ptriển tất yếu, tính quy luật của lịch sử từ XHPK lên
CNTB.
- Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán giữa các nước tư bản là tất yếu.
3. Kĩ năng:
- Biết sử dụng bản đồ, quả địa cầu.
- Sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.
B. Phương tiện dạy học:

1. Giáo viên: SGK, SGV, Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu.
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học.
C. Hoạt động Lên lớp:
1. Ổn đinh tổ chức lớp:
Kiểm tra sĩ số(1p)
2. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? Nền kinh tế trong các thành thị có điểm gì
khác với nền kinh tế lãnh địa?
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài:
Các thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triển, vì vậy yêu cầu về thị
trường tiêu thụ được đặt ra. Nền kinh tế hàng hoá phát triển đã dẫn đến sự suy vong của
chế độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở Châu Âu.
Hoạt động của GV và HS
HS hiểu được nguyên nhân dẫn đến các
cuộc phát kiến địa lý.Nắm dược các cuộc

Nội dung kiên thức
1. Những cuộc phát kiến lớn
về địa lí.
4


phát kiến dịa lý lớn.
Hoạt độngcả lớp, cá nhân.
? Em hiểu thế nào là phát kiến địa lí?
Hs nghiên cứu SGK → trả lời.
- Là quá trình tìm ra, phát hiện những con
đường mới, vùng đất mới, dân tộc mới.
? Nêu nguyên nhân dân đến các cuộc phát
kiến địa lí? TK XV.

- Do sản xuất phát triển, các thương nhân,
thợ thủ công cần thị trường và nguyên liệu
? Theo em để thực hiện các cuộc PKĐL cần
có những điều kiện gì?
Khoa học kĩ thuật phát triển: đóng được
những tàu lớn, có la bàn
Hs quan sát bản đồ h3.
Hãy miêu tả tàu Caraven
- Có buồm lớn ở mũi, giữa và đuôi tàu, có
bánh lái, tàu lớn – trước đây chưa có ⇒
vượt biển lớn.
Gv treo bản đồ h5: Những cuộc phát kiến
địa lí.
? Em hãy kể 1 vài phát kiến địa lí mà em
biết (trình bày trên bản đồ)
→ Hs trình bày → Gv bổ sung
- Các cuộc phát kiến lớn: Đi-a-xơ, Cô lôm
bô, Ga-ma, Ma-gien-lan.

a. Nguyên nhân :
- Sản xuất phát triển -> cần nguyên liệu ,
cần thị trường.
- Khoa học – kỹ thuật tiến bộ (đóng tàu
thuyền lớn, la bàn…)

b. Các cuộc phát kiến địa lý lớn :

- 1487 Đi-a-xơ vòng qua điểm cực Nam
Châu Phi.
- 1492 → C.Cô Lôm bô tìm ra Châu Mĩ

- 1497-1498: Ga-ma chỉ huy đội tàu 4
chiếc 160 thủy thủ vòng qua Châu Phi
đến Calicút (bờ biển Tây Nam Ấn Độ)
-1519-1522: Ma-gien-lan đoàn thám
hiểu đầu tiên vòng quanh trái đất.
c. Kết quả: Mang lại của cải quý giá,
nguyên liệu, thị trường rộng lớn ở Á,
Phi, Mĩ ⇒ thúc đẩy thương nghiệp phát
? Nêu kết quả và sự tác động của những triển.
- Ý nghĩa: Là cuộc cách mạng khoa học
cuộc PKĐL đến xã hội Châu Âu?
? Các cuộc phát kiến địa lí có ý nghĩa gì? kĩ thuật, thúc đẩy thương nghiệp phát
triển

Hs nắm được quá trình hình thành chủ
nghĩa TB ởTây Âu.
Hoạt động nhóm, cá nhân.? Sau những cuộc PKĐL, quý tộc và
thương nhân đã làm gì?
Hs trả lời Hs – gv ghi kết quả lên bảng
Qúa trình tích luỹ tư bản là quá trình tạo vốn

2. Sự hình thành chủ nghĩa TB ở Châu
Âu.
*Quí tộc và tư sản đã có được nguồn
vốn ban đầu và đội ngũ đông đảo những
người làm thuê.
- Cướp bóc của cải, tài nguyên thuộc địa.
- Buôn bán nô lệ da đen, cướp biển.
5



và người làm thuê.
Giảng: Các cuộc phát kiến địa lí đã giúp
cho việc giao lưu kinh tế, văn hoá được đẩy
mạnh. Qúa trình tích luỹ tư bản cũng dần
dần hình thành.
? Những việc làm đó đã tạo ra những biến
đổi gì ở CÂ? (ktế, ctrị, XH) ?
Công trường thủ công (200-300 người-có
sự phân công lao động, kỹ thuật ⇒ hiệu quả
lao động cao)
? G/c VS (CN) và g/c TS được hình thành từ
giai cấp tầng lớp nào trong xã hội?
- Thợ cả, thương nhân, thị dân giàu có, quý
tộc chuyển sang kinh doanh: nhiều của cải
⇒ g/c TS.
- Nông nô bị đuổi khỏi lãnh địa ⇒ làm thuê,
bị bóc lột thậm tệ ⇒ g/c VS.
- Chính trị: g/c TS >< quý tộc, lãnh chúa PK
⇒ đấu tranh chống quý tộc ⇒ tạo đk quan
hệ sản xuất TBCN phát triển.

- Rào đất cướp ruộng
->Tạo ra một số vốn và người làm thuê
⇒ quá trình tích lũy TB.
*Biến đổi:
- Kinh tế: + Công trường thủ công
+ Công ty thương mại.
Ra đời hình thức kinh doanh tư bản.
- Xã hội: 2 giai cấp mới ra đời: giai cấp

CN ( vô sản) và giai cấp TS.

- Chính trị : TS > < PK > < VS
=> Quan hệ sản xuất TBCN hình thành .

4. Củng cố:
Như vậy, sau những cuộc phát kiến lớn về địa lí, qtộc, thương nhân giàu có sử dụng
nhiều thủ đoạn để tích lũy vốn và tạo nguồn nhân công ⇒ mối quan hệ sx mới làm nảy
sinh 2 giai cấp mới trong XH ⇒ Nền sản xuất mới TBCN ra đời ngay trong lòng XHPK.
Bài tập: Nếu thiếu những yếu tố nào sau đây thì CNTB ở châu Âu sẽ không được hình
thành ( khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng):
A. Mở rộng thị trường buôn bán trong và ngoài nước.
B. Giai cấp tư sản có được nguồn vốn khổng lồ từ buôn bán , bóc lột, cướp bóc.
C. Giai cấp tư sản bỏ tiền xây dựng các nhà máy xí nghiệp.
D. Nguồn nhân công làm thuê dồi dào, họ là những nông dân bị tước ruộng và nô lệ bắt
được.
5.Hưóng dẫn học bài:
-Đọc vở ghi,sgk,trả lời câu hỏi cuối bài.
Ngày…..tháng….năm 2011
Ký duyệt
-Chuẩn bị bài mới:bài 3

6


Tuần: 2
Tiết 3.
Bài 3.
CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG
KIẾN THỜIHẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU.

A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Hs nắm được:
- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng.
- Nguyên nhân dẫn tới phong trào cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp của
phong trào này đến XHPK Châu Âu lúc bấy giờ.
2. Kĩ năng: -Rèn luyện kỉ năng phân tích cơ cấu g/c để chỉ ra >< thấy được nguyên nhân
sâu xa cuộc đấu tranh của giai cấp TS chống PK
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã hội
loài người, của giai cấp TS.
B. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: SGK, SGV, Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Âu. Tranh ảnh các thành tựu,
danh nhân của thời văn hóa phục hưng.
2. Học sinh: SGK, vẽ lược đồ, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học.
C. Hoạt động lên lớp: 1. ổn định:
2. Bài cũ: ? Quan hệ TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào?
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Như vậy, ở bài trước ta thấy được sự ptriển ktế của g/c
TS và ngay trong lòng XHPK đã hình thành quan hệ SXTBCN, g/c TS đã có thế lực về
kinh tế nhưng lại chưa có địa vị chính trị tương xứng, do đó học đã đấu tranh chống lại
chế độ PK và mũi tấn công đầu tiên là tấn công vào văn hóa và tôn giáo.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt độngcả lớp, cá nhân
1. Phong trào Văn hóa Phục
Chế độ phong kiến ở Châu Âu tồn tại trong
hưng (TK XIV - XVII)
bao lâu? (TK V – XV)
- Nguyên nhân:
? Vì sao g/c TS đứng lên đấu tranh chống + Chế độ phong kiến kìm hãm sự
g/c quý tộc PK? (Nguyên nhân xuất hiện phát triển của xã hội.
7



phong trào văn hóa PH?)
GV giải thích k/n “Văn hóa PH”: Phục hưng
tinh thần của nền văn hóa cổ Hi Lạp và
RôMa ⇒ sáng tạo nên nền văn hóa mới của
giai cấp TS.
? Phong trào Văn hóa PH bắt đầu từ đâu,
vào thế kỉ mấy?
- Hs trả lời, gv dùng bản đồ để chỉ cho hs:
VHPH bắt đầu ở Ý TK XIV, sang TK XVXVI lan rộng khắp Tây Âu → để lại di sản
văn hóa khổng lồ.
+ Văn học: - Đan Tê.
? Văn hóa PH đã thu được thành tựu gì?
Nội dung cơ bản của ptrào văn hóa PH?
- Đan tê (Ý) – “hài kịch thần thánh”.
- Xéc Van Téc (TBN) – “Đôn ki hô tê”.
-Sếchpia – “Hăm lét”, “Ô ten lô”, “Rômêô
và Juliet”.
+ Về nghệ thuật: (họa sĩ Lêônađvanhxi) hội
họa, kiến trúc, điêu khắc
Gv cho xem tranh và các tác phẩm của
Lê -ô - na Đơ-vanh –xi, Ra – bơ -le....
? Qua các tác phẩm, các tác giả muốn nói
lên điều gì?
? Vai trò, giá trị của nền Văn hóa PH?
- Phát động quần chúng đấu tranh chống
PK.
Hoạt động nhóm, cá nhân
? Tìm hiểu SGK, cho biết nguyên nhân dẫn

đến các cuộc cải cách tôn giáo?
⇒ Giai cấp TS mà khởi xướng là LuThơ →
cải cách tôn giáo - Can vanh .
Gv giới thiệu 1 vài nét về LuThơ, CanVanh.
? Em hãy nêu nội dung tư tưởng cải cách
của LuThơ và Can Vanh?
HS thảo luận nhóm.
? Tác động của phong trào cải cách tôn
giáo?
+Tôn giáo chia làm 2 phái (đạo tin lành và
Kitô giáo).
+ Châm ngòi cho các cuộc k/n nông dân.

+Giai cấp TS có thế lực về kinh
tế nhưng chưa có địa vị XH ->
đấu tranh trên mặt trận văn hóa
⇒ thời kỳ Văn hóa Phục hưng.

- Thành tựu :
+ Văn học, nghệ thuật: (họa sĩ
Lêônađvanhxi) hội họa, kiến trúc,
điêu khắc.
+ Khoa học và triết học.
- Nội dung:
+ Phê phán XHPK và giáo hội .
+ Đề cao giá trị con người .
+ Mở đường cho sự phát triển của
VH nhân loại .

2. Phong trào cải cách tôn giáo.

- Nguyên nhân:
+ Giáo hội tăng cường bóc lột,
thống trị nhân dân
- Giáo hội là lực lượng cản trở sự
phát triển của giai cấp TS đang
lên.
- Nội dung:
+ Phủ nhận vai trò thống trị của
giáo hội, đòi bãi bỏ những nghi lễ
phiền toái.
+ Đòi quay về giáo lí Kitô
nguyên thủy (hạn chế).
- Tác động :
+ Đạo Ki tô bị phân hoá .
+ Châm ngòi cho các cuộc khởi
nghĩa nông dân.
4. Củng cố: Gv khái quát lại bài học: Khẳng định vai trò của Văn hóa PH và cải cách
tôn giáo là những đòn tần công, những cuộc đấu tranh công khai của g/c TS vào XHPK
suy tàn, nó còn châm ngòi cho cuộc đấu tranh của quần chúng vốn đầy bất mãn với chế
độ PK.
8


Bài tập: Nội dung tư tưởng của phong trào văn hoá phụ hưng và của giáo hội Kitô:
Nội dung tư tưởng của phong trào văn Nội dung tư tưởng của giáo hội Kitô:
hoá phụ hưng:
- Chúa , thần thánh quyết định mọi
- Đề cao giá trị chân chính con
việc từ lớn đến nhỏ trên thế gian.
người.

- Con người sướng hay khổ là do
- Con người phải được tự do phát
chúa, thần thánh định sẵn, do vậy
triển.
không nên đòi hỏi hay đấu tranh.
- Xây dựng nhận thức thế giới trên
quan điểm duy vật
- Đề cao khoa học tự nhiên.
HS làm bài , GV nhân xét , bổ sung.
5. Dặn dò:
- Dăn học sinh về nhà học bài
- Đọc và tìm hiểu bài 4
Tiết 4: Bài 4:
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hs nắm được:
- Xã hội PKTQ được hình thành như thế nào.
- Tên gọi và thứ tự các triều đại PKTQ.
- Tổ chức bộ máy chính quyền.
- Những đặc điểm kinh tế, văn hóa của XHPK TQ.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết lập bảng niên biểu và những nét cơ bản của các triều đại.
- Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính
sách XH, các thành tựu văn hóa của mỗi triều đại.
3. Thái độ: Thấy được TQ là một nước PK lớn mạnh và có ảnh hưởng lớn đến quá trình
phát triển của LS VN.
B. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ TQ thời PK.
- Tranh ảnh: Vạn Lí Trường Thành, Cố cung; cung điện.
2. Học sinh: SGK, vẽ lược đồ Trung Quốc thời phong kiến, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu

liên quan bài học .
C.Hoạt động lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ? Phong trào cải cách tôn giáo và phong trào VHPH đã có tác động trực tiếp
như thế nào đến xã hội Châu Âu thời bấy giờ?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Là một quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh, Trung
Quốc đạt nhiều thành tựu rực rỡ trên mọi lĩnh vực, thời kì phong kiến Trung Quốc ra đời
sớm và kết thúc muộn.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động cá nhân, cả lớp.
1. Sự hình thành xã hội phong
Gv khái quát: đặc điểm chung để hình thành
kiến ở Trung Quốc.
nên các quốc gia cổ đại Phương Đông (TQ) * Kinh tế:
là đều được hình thành ở lưu vực các con
9


sông lớn (TQ: Hoàng Hà).
? Cuối thời kì cổ đại, TQ đã có những tiến bộ
gì trong sản xuất?
? Những tiến bộ trong sản xuất đã làm cho
XH có những biến đổi gì?
- XH: + địa chủ xuất hiện: quí tộc cũ, nông
dân giàu có.
+ Nông dân bị phân hóa → giàu: địa chủ.
→ giữ được ruộng: nông dân - tự canh.
→ mất ruộng: nông dân lĩnh canh (tá điền).
? Vậy, g/c địa chủ và nông dân tá điền được

hình thành ntn ở TQ? (Hs trả lời, gv khái
quát ghi như trên).
- Gv: sự xuất hiện 2giai cấp mới → quan hệ
sản xuất PK: đây là sự thay thế trong quan hệ
bóc lột (cổ đại: quý tộc bóc lột nông dân
công xã; PK: địa chủ bóc lột tá điền).
- Gv: như vậy từ thời nhà Tần – Hán XH
PKTQ đã được hình thành.
Hoạt động cá nhân.
? Hãy nêu những chính sách đối nội của các
vua thời Tần ?
? Kể tên một số công trình mà Tần Thuỷ
Hoàng bắt nhân dân xây dựng .
- HS dựa vào SGK để trả lời.
- Hs quan sát h8: Tượng gốm trong lăng mộ
Tần Thủy Hoàng ? Từ đó em có nhận xét gì?
? Chính sách đối ngoại của nhà Tần?
? Nhà Hán đã ban hành những chính sách
gì?Tác dụng của những chính sách đó?
?So sánh sự tồn tại của nhà Tần và nhà Hán.
(Tần: 15 năm; Hán: 426năm).
? Vì sao nhà Hán tồn tại lâu hơn rất nhiều so
với nhà Tần.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
?Nêu những cách đối nội của nhà Đường?
?Nhà Đường đã có biện pháp gì để thúc đẩy
nông nghiệp phát triển? Em hiểu thế nào là
cs quân điền?
Thảo luận nhóm
? Em có nhận xét gì về chính sách đối nội

của nhà Đường?
? Nhà Đườg đã thực hiện chính sách đối
ngoại như thế nào?
Gv sử dụng bản đồ cho hs thấy được những
nước láng giềng mà TQ xâm chiếm.

- Công cụ bằng sắt: → diện tích
gieo trồng mở rộng → năng suất
lao động phát triển.
* Xã Hội : Xuất hiện các giai cấp
mới:
+ Quan lại, nông dân giàu -> Địa
chủ .
+ Nông dân lĩnh canh -> tá điền.
→ Quan hệ sản xuất hình thành .

2. Xã hội Trung Quốc thời
Tần – Hán.
a. Thời Tần
*Đối nội: - Xây dựng nhà nước
chuyên chế (quyền lực tập trung
vào tay vua) chia đất nước thành
các quận huyện.
- Cử quan lại đến cai trị .
- Thông nhất chế độ đo lường,
tiền tệ.
- Bắt lao dịch
* Đối ngoại: xâm lược mở rộng
chiến tranh xâm lược.
b. Thời Hán :

- Xoá bỏ chế độ pháp luật hà
khắc.
- Giảm tô thuế, sưu dịch.
- Khuyến khích sản xuất.
=> Kinh tế phát triển, XH ổn
định.
3. Sự thịnh vượng của Trung
Quốc thời Đường.
* Đối nội: - Bộ máy nhà nước
được củng cố, hoàn thiện.
- Cử người thân tín và thi cử chọn
nhân tài …
- NN: giảm thuế, chính sách quân
điền -> Nông nghiệp phát triển,
đất nước phồn thịnh.
* Đối ngoại: Tìm mọi cách để mở
10


- Liên hệ đến Việt Nam. ( Nhà Đường đã đặt rộng bờ cõi -> lãnh thổ Trung
ách đô hộ lên đất nước ta như thế nào?)
Quốc rộng lớn ⇒ cường thịnh
nhất Châu Á.
4. Củng cố
? Chế độ phong kiến ở TQ được xác lập vào thời gian nào? Những giai cấp chính trong
xã hội?
? Sự thịnh cường của TQ thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào?
( Kinh tế phát triển, XH ổn định , Bờ cõi được mở rộng )
5. Dặn dò: Học bài cũ, Làm câu hỏi 1,2 (SGK). Chuẩn bị phần tiếp theo.
Ngày …..tháng….năm 2011

Ký duyệt

Tuần 3
Tiết 5 -*

Bài 4:

TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
( Tiếp theo)

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Nắm được những nét cơ sơ lược của TQ dưới Tống – Nguyên, Minh – Thanh.
- Thấy được những mầm mống qhệ TBCN bắt đầu xuất hiện.
- Thấy được những thành tựu rực rỡ về văn hoá- KH KT của Trung Quốc.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết lập bảng niên biểu và những nét cơ bản của các triều đại.
- Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính
sách XH, các thành tựu văn hóa của mỗi triều đại.
3. Thái độ: Thấy được TQ là một nước PK lớn mạnh và có ảnh hưởng lớn đến quá trình
phát triển của LS VN.
B. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ TQ thời PK.
- Tranh ảnh văn hoá - KHKT của Trung Quốc, các lăng tẩm, cung điện.
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học .
C. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định:
2. Bài cũ: Sự thịnh vượng của TQ dưới thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào?
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về quá trình hình thành
XHPK ở TQ, và TQ đã trở thành một nước cường thịnh nhất Châu Á. Sau thời Đường,
TQ lâm vào tình trạng chia cắt hơn nửa thế kỉ (907-960). Năm 960, nhà Tống thành lập,

TQ thống nhất và tiếp tục phát triển.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thứ
Hoạt động cá nhân, nhóm.
4. Trung Quốc thời Tống – Nguyên
? Sau khi thống nhất đất nước, nhà Tống đã
a. Nhà Tống:
thực hiện cs gì? (HS trả lời SGK).
- Miễn giảm thuế, sưu dịch, mở mang
? Mục đích của nhà Tống khi thực hiện
thuỷ lợi.
11


những chính sách đó?
GV: Thực hiện những chính sách tiến bộ
đó, nhà Tống đã muốn khôi phục và phát
triển đất nước nhưng TQ không còn được
hưng thịnh như trước nữa, giữa lúc đó vua
Mông Cổ Hốt Tất Liệt đem quân tiêu diệt
Tống, lập nên nhà Nguyên ở TQ.
Thảo luận nhóm:
? Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà
Nguyên có những điểm gì khác nhau? Vì
sao có sự khác nhau đó?
- Người Mông Cổ có địa vị cao , được
hưởng đặc quyền , đặc lợi.
- Người Hán bị cấm đoán đủ mọi thứ
-> Nhà Nguyên ngoại bang…
Hoạt động cá nhân, cả lớp.

? Trình bày những thay đổi về chính trị của
TQ từ sau thời Minh-Thanh?
? Sự suy yếu của XHPKTQ thời Minh –
Thanh được biểu hiện ntn?
- Vua quan đục khoét, sống xa hoa.
- Nông dân, thợ thủ công: nộp thuế, đi lính,
xây dựng nhiều công trình.
? Những mầm mống kinh tế TBCN ở TQ
xuất hiện như thế nào?
- Xưởng dệt chuyên môn hóa cao → nhiều
công nhân.
- Thương cảng lớn → buôn bán -> thành thị
được mở rộng.
GV: Lịch sử PK TQ hình thành và phát
triển trong thời gian dài nhất trên thế giới,
trong quá trình phát triển của mình khi hưng
thịnh, khi suy vong nhưng TQ vẫn đạt được
những thành tựu rực rỡ về VH, KH-KT và
có ảnh hưởng đến các nước láng giềng, đặc
biệt VN những thành tựu đó như thế nào ta
tìm hiểu mục 6.
Hoạt động cá nhân, cả lớp.
Hs đọc SGK
? Nêu những thành tựu về văn hóa, nghệ
thuật mà nhân dân TQ đạt được trong thời
PK ?
Kể một số tác phẩm văn học lớn :Tây du kí,
Tam quốc diễn nghĩa…
? Người TQ đã thu được thành tựu gì về
mặt KH-KT?


- Khuyến khích phát triển thủ công
nghiệp.
- Có nhiều phát minh.
-> Đời sống nhân dân ổn định trở lại.
b. Nhà Nguyên: Mông Cổ diệt người
Tống, lập nhà Nguyên. Chính sách cai trị
kì thị đối với người Hán : Phân biệt đối
xử.
c. Đối ngoại : Mở rộng chiến tranh
xâm lược.

5. Trung Quốc thời Minh – Thanh.
* Chính trị
- 1368 Nhà Minh thành lập
- Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh.
- 1644 Nhà Thanh thành lập
* Xã hội : Trung Quốc lâm vào khủng
hoảng :
+ Vua quan sa đọa
+ Đời sống nhân dân cực khổ.
* Kinh tế :
+ Xuất hiện mầm mống kinh tế TBCN.
+ Buôn bán với nước ngoài được mở rộng
* Đối ngoại : Mở rộng chiến tranh xâm
lược.
6. Văn hóa, khoa học-kỹ thuật Trung
Quốc thời PK.
* Văn hóa:
- Tư tưởng: Nho giáo làm nền tảng.

- Văn học: Thơ, truyện, kí.
- Sử học rất phát triển.
- Nghệ thuật: hội họa, điêu khắc, kiến
trúc, thủ công mĩ nghệ.
*KH-KT: nhiều phát minh quan trọng :
- Tứ đại phát minh : giấy, in, la bàn, thuốc
súng.
- Kĩ thuật đóng tàu, luyện sắt, khai mỏ.
-> Có nhiều đóng góp to lớn cho nhân
loại.
12


HS quan sát H 9-10 và nhận xét :
- Đồ sộ , kiên cố, hài hoà, đẹp.
- Tinh xảo, điêu luyện, đạt trình độ cao.
4. Củng cố: Thời Tống- Nguyên , Minh – Thanh ở Trung Quốc đã có những mầm mống
của nền kinh tế TBCN . Hãy chọn các ý đúng sau :
- Phát triển các nghành :CN khai mỏ, dệt tơ lụa, làm giấy…
- Nhiều nghành chuyên môn hoá cao, có nhiều nhân công làm thuê.
- Phát triển kinh tế nông nghiệp.
- Xuất hiện các thương cảng lớn buôn bán với nhiều nước.
? Vì sao nền kinh tế TBCN chưa phát triển được trong thời kì này
5. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập: “Lập bảng hệ thống hóa các triều đại trong lịch sử
TQ gắn liền với những sự kiện chính và các cuộc k/n nông dân.

Ngày….tháng….năm 2011
Ký duyệt

Tuần 4

Tiết 6: Bài 5:
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
A. Mục đích tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hs nắm được:
- Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa TK XIX
- Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển
thịnh đạt của Ấn Độ thời PK.
- Một số thành tựu của Ấn Độ văn hóa thời cổ, trung đại.
2. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ.Hs biết tổng hợp, xâu chuỗi các kiến
thức bài học.
3. Thái độ: Thấy được Ấn Độ là một trung tâm văn hóa của nhân loại và có ảnh hưởng
sâu rộng đến sự phát triển lịch sử và văn hóa nhiều dân tộc ĐNA.
B. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ châu Á hoặc bản đồ các quốc gia cổ đại
phương Đông, tranh ảnh các công trình kiến trúc, điêu khắc.
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học .
C. Hoạt đông dạy học:
1. Ổn định.
2. Bài cũ: ?Hãy nêu những thành tựu lớn về văn hóa, nghệ thuật, KH-KT cảu nhân dân
TQ thời PK?
13


3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới: Ấn Độ là một trong những trung tâm văn minh lớn
nhất nhân loại được hình thành rất sớm. Với bề dày lịch sử và thành tựu văn hoá vĩ đại
ấy, Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại.
Hoạt động của GV- HS
Hoạt động cá nhân, cả lớp.
Hs đọc bài.
Gv sử dụng bản đồ: Hs mô tả vị trí địa lí của

Ấn Độ.
Gv : Ấn Độ được hình thành ở lưu vực 2 con
sông lớn: S.Ấn, S.Hằng -> điều kiện phát triển
các tiểu vương quốc -> phát triển nền văn
minh Ấn Độ? Các tiểu vương quốc đầu tiên
đã được hình thành bao giờ và ở khu vực nào
ở Ấn Độ?
Hs trả lời (sử dụng bản đồ).
Cuối TKIII-, ảnh hưởng đạo phật vua Ma-gađa mở rộng bờ cõi → Nam Ấn Độ phát triển
mạnh mẽ.
GV: Vương triều Gúp- ta thống nhất Ấn Độ và
đưa đất nước phát triển hưng thịnh chuyển
sang giai đoạn XHPK. Vậy Ấn Độ thời PK
phát triển như thế nào ta sang mục 2.
Hoạt động cá nhân, nhóm:
* Hoạt động nhóm.
? Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều
Gúp - ta được biểu hiện như thế nào?
? Hãy nêu những nghề thủ công truyền thống
và mặt hàng thủ công nổi tiếng của Ấn Độ?
? Sự sụp đổ của Vương triều gúp ta diễn ra
như thế nào? Hs trả lời
? Vương triều Hồi giáo ĐêLi đã có những
chính sách cai trị như thế nào? Em có nhận
xét gì về những chính sách đó?
Đến thế kỷ XVI, bị người Mông Cổ tấn công.
? Người Mông cổ thành lập vương triều
Môgôn đã có chính sách cai trị như thế nào?
Theo em những chính sách đó đã tác động đến
Ấn Độ như thế nào?

Gv: Giới thiệu về Acơbai (1556-1605) ->
Hoàng đế hùng cường nhất triều Môgôn.
Vương triều Môgôn tồn tại đến TK XIX bị
Anh xâm lược → thuộc địa của Anh.
Hoạt động cá nhân, cả lớp.
Hs tìm hiểu SGK.

Nội dungkiến thức cần đạt
1. Những trang sử đầu tiên
- 2500- 2000 TCN :Lưu vực
S.Ấn hình thành các tiểu vương
quốc thành thị.
- 2000 — 1500TCN: S.Hằng: nhiều
tiểu vương quốc → liên kết với
nhau thành nhà nước rộng lớn
=> nước Ma-ga-đa hùng mạnh .
- Từ sau TK III TCN: bị chia
thành nhiều quốc gia nhỏ, phân
tán , loạn lạc.
- Cuối TK IV thống nhất dưới
Vương triều Gúp- ta.

2. Ấn Độ thời phong kiến.
- Vương triều Gúp-ta (TKIV):
phát triển cả về kinh tế, văn hóa,
xã hội.
+ Luyện kim rất phát triển.
+ Nghề thủ công : Dệt , chế tạo
kim hoàn, khắc trên ngà voi...
-> Đầu thế kỉ VI, Vương triều

Gúp- ta sụp đổ.
- Vương triều hồi giáo Đê Li
(TK XII – XVI):
+ Chiếm ruộng đất .
+ Cấm đoán đạo Hin đu.
Chính sách cai trị trên -> mâu
thuẫn dân tộc sâu sắc.
- Vương triều Môgôn (TK XVIgiữa TK XIX):
+ Xoá bỏ kì thị tôn giáo.
+ Khôi phục kinh tế, phát
triển văn hoá.
-> phát triển hưng thịnh nhất.
3. Văn hóa Ấn Độ.
14


- Chữ viết: chữ Phạn (1500-)
- Các bộ kinh khổng lồ.
- Văn học, giáo lí, chính luận,
luật pháp, sử thi, kịch thơ.
- Nghệ thuật kiến trúc: kiến trúc
Hinđu, kiến trúc phật giáo.
* Kết luận: Với những thành quả
thu được trong quá trình phát
triển của mình, Ấn Độ đã trở
thành một trong những trung tâm
của văn minh nhân loại. Những
thành tựu đó đã ảnh hưởng sâu
rộng tới qúa trình phát triển triển
lịch sử và văn hóa của các dân

tộc ĐNA và còn có giá trị mãi
đến ngày nay.
4. Củng cố: Bài tập: Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử của Ấn Độ.
Nối các kí hiệu (Chữ cái và chữ số) lại với nhau bằng các đường (- ) sao cho đúng:
5. Dặn dò:
A. Vương triều Mô gôn
1. Đầu thế kỉ IV – VI.
B. Vương triều Gúp ta
2. TKỉ XII- XIV.
C. Vương triều Hồi giáo Đê –li
3. Đầu thế kỉ XVI -> giữa TK XI X.

? Người Ấn Độ đã đạt được những thành tựu
gì về văn hóa?
? Kể tên những tác phẩm nổi tiếng của Ấn Độ
mà em biết? (Ma-ha-bha-rata, Ra-ma-ya-na;
Sơ-kun-tơ-ra; Ka-li-đa-sa …)
- Sáng tác văn học, thơ ca, sử thi, các bộ kinh
và là nguồn gốc của chữ Hin đu.
Quan sát h 11 → kiến trúc Hinđu.
? Kiến trúc ấn Độ có gì đặc sắc? Tháp nhọn ,
nhiều tầng, trang trí bằng phù điêu.

Tiết 7: Bài 6 CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hs nắm được:
- Các quốc gia, vị trí địa lí và đặc điểm tương đồng với nhau tạo thành 1 khu vực Đông
Nam Á.
- Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực.
- Những nét cơ bản của 2 quốc gia cùng với VN tạo nên bán đảo Đông Dương: Lào,

Căm-pu-chia.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ hành chính. Xác định vị trí các vương quốc cổ và phong kiến
ĐNA trên bản đồ.
- Củng cố thêm phương pháp lập biểu đồ xác định các giai đoạn phát triển.
3. Về tư tưởng, thái độ.
Hs nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu
đời của các dân tộc ĐNA từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn truyền thống gắn bó, đoàn
kết…
B. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ ĐNÁ, tranh ảnh các công trình kiến trúc, điêu
khắc.
2. Học sinh: SGK,Vẽ bản đồ ĐNÁ , sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài
học .
C. Hoạt động dạy học:
15


1. Ổn định:
2. Bài cũ: ? Hãy nêu những chính sách cai trị của vương triều hồi giáo ĐêLi và vương
triều Môgôn.
? Người ÂĐ đã đạt được những thành tựu gì về văn hóa?
3. Bài mới: Chúng ta đã được học 2 quốc gia châu á :TQ và ÂĐ là 2 cái nôi của nền
văn minh nhân loại, nơi đã thu được những thành tựu rực rỡ về KT-XH đặc biệt là văn
hóa trong quá trình hình thành và phát triển của mình. Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm
hiểu thêm các quốc gia ĐNA, là những quốc gia có gắn bó thân thiết với chúng ta, những
đặc điểm chung, những nét tương đồng về vị trí, kinh tế – văn hóa đã tạo cho khu vực có
quá trình phát triển lịch sử tương đối giống nhau .
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức

Hoạt động cá nhân, cả lớp
1. Sự hình thành các vương
? ĐNA ngày nay gồm có mấy nước?
quốc cổ ở ĐNA.
? Hãy kể tên các quốc gia đó?
* Điều kiện tự nhiên:
- Gv treo bản đồ. Gọi hs xác định vị trí các - Chịu ảnh hưởng của gió mùa.
nước?
? Các quốc gia ĐNA có đặc điểm gì chung - Thuận lợi: Nông nghiệp phát
vềđiều kiện tự nhiên tự nhiên?
triển.
? Đặc điểm tự nhiên đó có những thuận lợi - Khó khăn:Có nhiều thiên tai.
và khó khăn gì đối với việc phát triển NN?
- Hs trả lời (gió mùa: 2 mùa : Mùa mưa và
mùa khô )
? Các vương quốc Cổ ở ĐNA được hình * Sự hình thành các vương quốc
thành vào thời gian nào và ở đâu?
cổ ĐNA:
- Hs trả lời
- Đầu công nguyên đến thế kỉ X
Gv sử dụng bản đồ chỉ vị trí các vương (sau công nguyên), hình thành
quốc - hs quan sát , nhận biết..
các vương quốc cổ: Champa
Gv: Vào giữa thiên niên kỉ thứ I sau công (TBộ VN), Phù Nam (hạ lưu
nguyên, các vương quốc cổ ĐNA suy yếu S.Mê Công), MêNam (các đảo
dần và ta rã. ở ĐNA dần hình thành 1 số Inđônixia …)
quốc gia mới mà người ta thường gọi là các
quốc gia PK. Vậy các quốc gia PK ĐNA đã
hình thành và phát triển như thế nào chúng
ta sang mục 2.

2. Sự hình thành và phát triển
Hoạt động cá nhân, nhóm.
của các quốc gia phong kiến
Cho hs sử dụng lược đồ h16: “Lược đồ
ĐNA.
ĐNA TK XIII-XV”, dùng bút chì ghi mốc - Nửa sau TK X→XVIII: các
thời gian hình thành các quốc gia PK ở quốc gia PK ở ĐNA được hình
ĐNA .
thành và phát triển thịnh vượng.
? Trình bày sự phát triển thịnh vượng của + Vương triều Mô giô pa hítcác quốc gia PK ở ĐNA ?
Inđônêxia (1213-1527).
? Nêu tên, vị trí, thời gian hình thành các + Cam- pu- chia- thời Ănggia ĐN:
co( IX- XV).
* Thảo luận nhóm.
+ Vương quốc Pa-gan- Mi –an? Kể tên một số thành tựu thời phong kiến ma (XI).
của các quốc gia ĐNA?
+ Vương quốc Su-khô-thay16


- Kiến trúc và điêu khắc với nhiêù công Thái Lan (XIII).
trình nổi tiếng: Đền Ăng co, đền Bô rô bu + Vương quốc Lan xạng- Lào
đua, chùa tháp Pa gan, tháp chàm…
( VXIV-XVII).
? Em có nhận xét gì về kiến trúc điêu khắc + Đại Việt….
của ĐNA qua H12, 13 SGK.
- Nửa sau TK XVIII , các quốc
- Hình văn kiểu bát úp, có tháp nhọn đồ sộ, gia phong kiến bước vào con
khắc họa nhiều hình ảnh sinh động
đường suy yếu và tiếp tục tồn tại
VN: Thánh địa Mỹ Sơn – Di sản văn hoá khi trở thành thuộc địa của

thế giới.
CNTB phương Tây.
GV: Mặc dù được hình thành khá muộn
nhưng các quốc gia PK ĐNA đã có những
thời kì phát triển thịnh vượng, mãi cho đến
TK XVII-XVIII khi CNTB Phương Tây
thâm nhập đã là nhân tố cuối cùng có ý
nghĩa quyết định đến sự suy vong của các
quốc gia PK ĐNA.
Liên hệ ngày nay:Quá trình hội nhập….
4. Củng cố: Trình bày sự hình thành các quốc gia PK ĐNA trên lược đồ.
Nêu những nét chung của các nước đó.
5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK, xem bài mới.

Ngày…tháng….năm 2011
Ký duyệt

Tuần:5
Tiết 8
Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á ( Tiếp).
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Hs nắm được những giai đoạn lịch sử của 2 quốc gia Lào, Cam-pu-chia.
2. Kỹ năng:
Lập được biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử của Lào và Cam-pu-chia.
3. Về tư tưởng - Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử
của Lào và Cam-pu-chia.
- Có ý thức giữ gìn tình cảm thân thiết giữa các quốc gia trên bán đảo Đông Dương.
B. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ ĐNÁ, tranh ảnh các công trình kiến trúc, điêu khắc,

các di sản văn hoá của Lào và Cam-pu-chia.
2. Học sinh: SGK,Vẽ bản đồ ĐNÁ , sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học .
C. Hoạt động dạy học:
17


1. Ổn định:
2. Bài cũ: ? Trình bày sự phát triển của các quốc gia PK ĐNA?
3. Bài mới: GVgiới thiệu bài: Trong các nước ĐNA, những nước nào tiếp giáp với
Việt Nam? Sau khi nắm được nét khái quát về khu vực ĐNA, ta sẽ đi vào tìm hiểu kĩ
hơn 2 quốc gia anh em gắn bó mật thiết với VN trên bán đảo Đông Dương để tìm hiểu
quá trình phát triển của Lào và Cam-pu-chia.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động cá nhân, cả lớp
3. Vương quốc Căm-pu-chia
Hs quan sát lược đồ h16, kết hợp tiết trước.
? Từ khi thành lập đến năm 1863, lịch sử - Thời tiền sử ( TK I- TK VI):
CPC có thể chia thành mấy giai đoạn?
Nước Phù Nam .
Ở CPC (S.Mê Công) thời tiền sử đã hình - TK VI → IX: Người Khơ- me
thành vương quốc Phù Nam.
đến → Nước ChânLạp.
? Vương quốc Chân lạp hình thành ntn ở
CPC? (Người: Khơme thâm nhập hòa bình) - TK IX- XV: Thời kỳ Ăng-co.
? Người Khơme đã làm gì?
? Giai đoạn phát triển của CPC là giai
đoạn nào?
? Vì sao thời kì phát triển của CPC lại gọi
là thời kì Ăng-co?

(kinh đô , có nhiều đền tháp - phát triển
nhất)
+ Đối nội: phát triển nông
? Các vua thời Ăng-co đã thi hành chính nghiệp, xây dựng các công trình
sách đối nội và đối ngoại ntn?
kiến trúc độc đáo.
? Sự thịnh vượng của CPC thời Ăng-co + Đối ngoại: mở rộng lãnh thổ .
được thể hiện ntn?
Quan sát h14: Miêu tả một vài nét về khu
đền tháp Ăng -co Vát.
Gv: Ăngcovát là 1 khu đền 5 ngôi tháp cao, + Ăng- co Vát : Qui mô đồ sộ,
chạm khắc công phu, đỉnh cao nhất 63m, kiến trúc độc đáo, có óc thẩm mỹ,
xung quanh là hệ thống hào nước rộng trình độ kiến trúc cao.
200m, chu vi 5,5km, 2 bên bờ lát đá 18bậc
cao, lối đi lát đá, 2 bên chạm trổ tinh vi, có
tượng điêu khắc tinh xảo ⇒ vẻ đẹp nghiêm - TK: XV- 1863 là thời kì suy
trang, hùng vĩ.
thoái, TK XIX (1863) thuộc địa
? Sau thế kỷ XV, CPC phát triển ntn?
của Pháp.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
4. Vương quốc Lào
Hs tìm hiểu SGK.
? Lịch sử Lào có những mốc quan trọng - T K XIII: người Lào Thơng.
nào ?
- Sau TK XIII : người Thái di cư
- Trước TK XIII, chỉ có người ĐNA cổ là (Lào Lùm) .
người Thơng-> người Lào Lùm.
- Năm 1353 nước Lạn Xạng.
? Trình bày sự hình thành vương quốc Lạn - TK XV → XVII: phát triển

Xạng (Triệu Voi) ở Lào?
thịnh vượng.
* Thảo luận nhóm
+ Chia đất nước thành các
?Nêu những chính sách đối nội, đối ngoại mường.
18


của các vua Lạn Xạng? Chính sách đó tác + Xây dựng quân đội.
động đến sự phát triển của Lào ntn?
+ Quan hệ hòa hiếu với CPC,
Quan sát h15, mtả 1 vài nét về Thạt Luổng ở ĐV, kiên quyết chống xâm lược
Lào
(3 lần thắng quân Miến Điện).
- Gv: “Thạt Luổng” (tháp lớn) xây dựng
1566 dưới thời vua Xêt-tha-thi-lạt, là công
trình đồ sộ gồm 1 tháp lớn hình mâm rượu,
đặt trên đế hoa sen, 12 cánh hoa, dưới là 1
bệ khổng lồ hình cầu tạo 4 mũi đáy vuông,
mỗi cạnh dài 68m, được ốp 323 phiến đá, có
4 cổng dưới dạng miếu thờ. Tháp chính cao
45m, xung quanh có 30 pháp nhỏ, mỗi tháp
đều khác 1 lời dạy của phật.
? Kiến trúc Thạt Luổng của Lào có gì giống
, khác với công trình kiến trúc của các nước
trong khu vực. ( Uy nghi , đồ sộ, nhiều tầng
lớp , không cầu kì , phức tạp).
- Nửa sau thế kỷ XVIII- XIX :
⇒ Như vậy sự thịnh vượng của Lào kéo dài suy yếu ( Xiêm xâm chiếm-> TK
đến nửa sau TK XVIII, Lạn Xạng suy yếu XIX Pháp xâm lược).

dần → cuối TK XIX là thuộc địa của Pháp.
- Liên hệ với VN , Cam-pu-chia – ASEAN.
4.Củng cố: Gọi hs trình bày các giai đoạn chính của CPC và Lào.
Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Vương quốc Cam-pu-chia và Lào.
Lào
Cam-pu-chia
Hình thành
Phát triển thịnh vượng
Suy yếu- Bị TDP xâm lược
5.Dặn dò: Học bài, làm bài tập SGK.
Tiết 9: Bài 7. NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN.
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Qua bài 7 học sinh năm được:
- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội PK.
- Nền tảng kinh tế và hai giai cấp chính trong xã hội.
- Thể chế chính trị của nhà nước PK.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, biến
cố lịch sử để rút ra nhân xét , kết luận.
3. Thái độ:
Giáo dục niềm tin, lòng tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu về kinh tế,
văn hóa, khoa học kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được.
B. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ châu Âu, Châu á, Bảng phụ, tài liệu, tranh ảnh 2.
Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học .
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
19



2. Bài cũ: ?Nêu những chính sách đối nội, đối ngoại của vương triều Lạn Xạng?
3. Bài mới: GVgiới thiệu bài
Ta đã được học thời kì PK ở Phương Tây và Phương Đông, XHPK là chế độ xã hội
tiếp sau chế độ XH cổ đại, nó được hình thành trên cơ sở tan rã của XH cổ đại. Nhưng sự
tan rã của XH cổ đại và PT hoàn toàn khác nhau do đó sự hình thành và phát triển XHPK
ở 2 khu vực này cũng có những điểm khác biệt. Tuy nhiên, sự khác biệt đó lại thống nhất
trong những điểm chung của XHPK. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu nét chung của
XHPK nhưng sẽ tìm hiểu những nét khác biệt nằm trong điểm chung đó.
Hoạt động của GV- HS

Nội dung kiến thức

Hoạt động cá nhân, cả lớp
?Xã hội phong kiến phương đông hình
thành từ khi nào:( Trước CN: TQ; Đầu CN:
Các nước ĐNA).
? Xã hội phong kiến phương Tây hình thành
từ bao giờ? (TKV)
- GV treo bảng tóm tắt các giai đoạn phát
triển của XHPK.
- HS: Quan sát rút ra nhận xét về các giai
đoạn phát triển của xã hội PK ở Phương
Đông so với Phương Tây?
XHPKPĐ
XHPKPT
- Hình thành sớm
- Hình thành muộn.
- PT chậm
- PT nhanh
- Suy vong kéo dài

- Kết thúc sớm

1. Sự hình thành và phát triển
của XHPK.
- Chế độ PK ở Phương Đông ra
đời sớm nhưng lại phát triển
chậm chạp và thời gian khủng
hoảng kéo dài.
- XHPK ở Châu Âu hình thành
muộn hơn nhưng cũng kết thúc
sớm hơn nhường chỗ cho CNTB.
-> CNTB hình thành ngay trong
lòng chế độ phong kiến.

Hoạt động cá nhân, nhóm.
? Cơ sở kinh tế chính của XHPK là gì?
?Điểm khác về kinh tế của Châu Âu và
Phương Đông?
* Thảo luận nhóm.
(Châu Âu: lãnh địa PK ; Phương Đông:
công xã nông thôn).
? Phương thức bóc lột của nền kinh tế NN
là gì? (bóc lột: tô thuế).

2. Cơ sở kinh tế – xã hội của
xã hội phong kiến.
a. Cơ sở kinh tế:
- Phương Đông: Nông nghiệp
đóng kín trong công xã nông
thôn.

- Châu Âu: nông nghiệp đóng kín
trong lãnh địa-> thành thị xuất
hiện .
- Phương thức bóc lột : Địa tô->
? Với cơ sở kinh tế đó đã tác động đến quan giao ruộng đất cho nông dân,
hệ xã hội như thế nào?
nông nô, thu tô nặng.
b. Xã hội:
- Phương Đông: Địa chủ và nông
dân.
- Phương Tây: Lãnh chúa phong
Hoạt động cá nhân, cả lớp.
kiến và nông nô.
HS đọc SGK.
3. Nhà nước phong kiến:
? Trong xã hội phong kiến ai là người nắm - Thể chế nhà nước: Vua đứng
20


quyền lực ?
đầu -> Chế độ quân chủ .
GV nhấn mạnh : chế độ quân chủ là thể chế
nhà nước do vua đứng đầu .
- Ở Phương Đông và Châu Âu
? Chế độ quân chủ ở Phương Đông và
đều hình thành chế độ quân chủ
Châu Âu có gì khác biệt ?
nhưng khác nhau về mức độ và
- HS trả lời
thời gian.

- Gv bổ sung :
+ Ở phương Đông: Vua có nhiều
+Giai đoạn đầu vua có quyền lực hạn chế quyền lực-> Hoàng đế.
như một lãnh chúa mà thôi, từ thế kỉ XV + Phương Tây: Lúc đầu hạn chế
XHPK Châu Âu thống nhất → củng cố trong lãnh địa. Đến thế kỉ XV,
mạnh hơn, quyền lực của vua được tăng lên. quyền lực tập trung trong tay vua.
4. Củng cố: Gv cho hs thảo luận rồi điền vào bảng sau những nội dung cơ bản về XHPK
ở Châu Âu và Phương Đông:
Các thời kỳ lịch sử
XHPK Phương Đông
XHPK Châu Âu
- Thời kì hình thành .
Từ TKIIITCN -> TKX.
Từ TK V → X.
- Thời kì phát triển.
Từ TK X → XV.
Từ TK XI → XIV.
- Thời kì khủng hoảng TừTK XVI → giữa TK Từ TK XIV → XV.
và suy vong.
XIX.
- Cơ sở kinh tế .
N2 đóng kín trong lãnh địa.
N2 đóng kín trong công xã
- Các giai cấp cơ bản.
nông thôn.
Lãnh chúa và nông nô.
Địa chủ - nông dân lĩnh
canh.
5. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi ở SGK, học bài cũ.


Ngày….tháng…năm 2011
Ký duyệt

21


Tuần6
Tiết 10:

LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ

A. Mục đích bài học:
1. Kiến thức: Thông qua việc làm các bài tập giúp học sinh hệ thống hóa, khái quát hóa
kiến thức lịch sử đã học thời kỳ PK của Châu Âu và Phương Đông.
2. Kĩ năng: - Bước đầu làm quen với các dạng bài tập.
- Rèn luyện cho hs kỹ năng tổng hợp, phân tích, hệ thống hóa.
3. Thái độ: Hs có thái độ tự giác, tích cực tìm hiểu những thành tựu, những sự kiện lịch
sử đã diễn ra …
B. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
? Trong XHPK có những giai cấp nào? Quan hệ giữa các giai cấp ấy ra sao?
? Vì sao nói chế độ PK ở Châu Âu và phương Đông đều là chế độ quân chủ nhưng
khác nhau về mức độ và thời gian?
3. Bài mới: Những tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về lịch sử thế giới Trung đại: Sự
hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở cả phương Đông và Châu âu . Để nắm
vững hơn các kiến thức đã học, hôm nay chúng ta làm một số bài tập.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài tập


GV cho HS nhắc lại những
nội dung đã học, ra một ssố
câu hỏi bài tập để HS thực
hiện
- Gọi HS đọc to bài tập.
- Một em lên bảng làm- cả
lớp theo dõi, nhận xét.
?Nêu các giai cấp mới được
hình thành trong XH phong
kiến ở Châu âu?
- Nô lệ được giải phóng-nông
dân công xã bị mất đất->
nông nô.
- Các thủ lĩnh quân sự, quan
lại ->Lãnh chúa.
- HS đọc bài tập 2, quan sát
tranh và trình bày.
Tranh “ Hội chợ ở Đức” miêu

Bài tập 1:
Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng.
Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rô Ma, người
Giéc- man đã tiến hành nhiều việc làm thay đổi
bộ mặt của khu vực này:
A. Tiêu diệt các Vương quốc cũ trên đất Rô ma
B. Thành lập nhiều vương quốc mới của họ.
C. Chiếm ruộng đất rồi chia cho các tướng lĩnh ,
quý tộc.
D. Phong tước vị cao thấp cho các tướng lĩnh,

quý tộc
- Những giai cấp mới hình thành:
……………………………………………………
…………………………………………………...
Bài tập 2:
A. Nhìn bức tranh : Hội chợ ở Đức ( Trang 5SGK), em hãy miêu tả cảnh hội chợ:
…………………………………………………..
……………………………………………………
22


tả khung cảnh sôi động của
việc buôn bán, chứng tỏ nền
kinh tế hàng hoá ở đây rất
phát triển. Bên cạnh hội chợ
là hình ảnh lâu đài, nhà thờ
với những kiến trúc đặc sắc,
hiện đại. Bức tranh phản ánh
thành thị không chỉ là trung
tâm kinh tế mà còn là trung
tâm văn hoá, không khí dân
chủ cũng được thể hiện qua
việc giao lưu hàng hoá.
- GV đánh giá , cho điểm.
? XHPK ở Trung Quốc hình
thành vào thời gian nào? Đạt
những thành tựu gì ?
GV: Kể về tư tưởng nho giáo
của Khổng Tử, Mạnh Tử…
- Một số tác phẩm văn học

lớn: Tây du kí, Tam quốc
diễn nghĩa,..
- Tác phẩm sử học nổi tiếng
của Tư Mã Thiên….
- Khoa học có : Tứ đại phát
minh.
GV chuẩn bị ở bảng phụ, HS
làm bài.
- Thể chế nhà nước: Vua
đứng đầu.
- Phương Đông: Vua có nhiều
quyền lực- Hoàng đế.
- Phương Tây: lúc đầu hạn
chế trong lãnh địa. Đến thế kỉ
XV , quyền lực tập trung vào
tay vua.
? Phân biệt sự khác nhau
giữa xã hội cổ đại và xã hội
phong kiến.

……………………………………………………
…………………………………………………..
B. Mô tả các hoạt động chủ yếu trong thành thị:
…………………………………………………..
…………………………………………………..
…………………………………………………..

Bài tập 3:
Nêu những thành tựu văn hóa của TQ thời PK:
Tư tưởng:………………………………………..

…………………………………………………..
- Văn học:………………………………………..
…………………………………………………..
- Sử học:………………………………………….
……………………………………………………
- KHKT:…………………………………………
……………………………………………………
Bài tập 4:
A. Trong XH PK, giai cấp nào là giai cấp thống
trị, giai cấp nào là giai cấp bị trị:
. . .……………………………………………..
…………………………………………………..
B. Thế nào là chế độ quân chủ? Chế độ quân chủ
ở Phương Đông và châu Âu khác nhau như thế
nào?
- Phương Đông:…………………………………
…………………………………………………..
- Châu Âu:………………………………………
…………………………………………………...
Bài tập 5:
- Xã hội cổ đại gồm chủ nô và nô lệ ( chỉ là
công cụ biết nói).
- Xã hội phong kiến :
+ Phương Đông: Địa chủ – nông dân.
+ Phương Tây: Lãnh chúa- Nông nô.

4 . Củng cố:
- Xã hội PK ở Phương Đông và Châu Âu hình thành từ thời gian nào?
23



- Xã hội PK gồm mấy giai cấp? Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến là gì ?
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài , đọc và tìm hiểu bài 8
D. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

PHẦN II

LỊCH SỬ VIỆT NAM
Từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
CHƯƠNG I:
BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ - ĐINH – TIỀN LÊ (THẾ KỈ X)

Tiết 11: Bài 8:
NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
A. Mục tiêu bài hoc:
1. Kiến thức: Hs nắm được:
- Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào triều đại PK TQ.
- Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh.
2. Kĩ năng: Bồi dưỡng cho HS kĩ năng lập biểu đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ.
3. Thái độ, tình cảm:
- Giáo dục ý thức độc lập tự chủ và thống nhất đất nước của dân tộc.
- Ghi nhớ công ơn đối với những người có công đầu giành quyền tự chủ, thống nhất đất
nước, mở ra thời kỳ độc lập lâu dài cho nước ta.
B. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: - SGK, SGV, Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước , Lược đồ 12 sứ quân, Bảng
phụ, tài liệu, tranh ảnh - Lăng Ngô Quyền.
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh , Vẽ lược đồ 12 sứ quân.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:

? Trình bày đặc điểm cơ bản của XHPK Châu Âu?
? XHPK Phương Đông có gì khác so với XHPK Phương Tây?
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Sau hơn 1000 năm kiên cường và bền bỉ chống lại ách
đô hộ của PK Phương Bắc từ Bà Trưng, Lí Nam Đế, Lí Bí, cuộc k/n của họ Khúc, họ
Dương cuối cùng nhân dân ta đã dành lại được nền độc lập. Với trận Bạch Đằng 938
nước ta đã hoàn toàn bước vào thời kì độc lập, tự chủ.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động cá nhân, nhóm.
1. Ngô Quyền dựng nền
? Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa gì?
độc lập
(Đánh bại âm mưu xâm lược của nhà Hán, chấm dứt - Năm 938, dánh tan quân Nam
1000 năm Bắc thuộc của PK Phương Bắc).
Hán.
? Tại sao NQ lại bãi bỏ bộ máy cai trị của họ Khúc để
thiết lập triều đại mới?
- 939: Ngô Quyền lên ngôi vua.
? Sau chiến thắng BĐ, NQ đã làm gì?
Đóng đô ở Cổ Loa.
?Ngô Quyền đã xây dựng bộ máy nhà nước ntn? Hãy - Xây dựng bộ máy nhà nước:
vẽ sơ đồ? HS thảo luận
Hs vẽ sơ đồ - GV bổ sung.
Vua
?Vua có vai trò gì trong bộ máy nhà nước?
Quan văn
Quan võ
Vua đứng đầu , quyết định mọi công việc.
24



? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Ngô?
(đơn giản, sơ sài → thể hiện ý thức độc lập tự chủ)
? Với những việc làm đó của Ngô Quyền, tình hình đất
nước ưyềnh thế nào?
Hoạt động cá nhân.
Hs tìm hiểu SGK.
? Ngô Quyền trị vì được 5 năm thì qua đời. Lúc đó
tình hình đất nước ta ntn?
GV: Năm 950 Ngô Xương Văn giành lại được ngôi
vua song uy tín nhà Ngô giảm sút → đất nước không
còn ổn định.
? Đất nước bất ổn định thể hiện ntn? (Loạn 12 sứ
quân)
? Sứ quân là gì? (Các thế lực PK nổi dậy chiếm lĩnh
một vùng)
GV treo lược đồ, Hs xác định tên và vị trí của 12 sứ
quân.
? Việc chiếm đóng của 12 sứ quân đã ảnh hưởng đến
đất nước như thế nào?
GV: Loạn 12 sứ quân gây biết bao tang tóc cho nhân
dân, trong khi đó nhà Tống đang có âm mưu xâm lược
nước ta. Do đó, việc thống nhất đất nước trở nên cấp
bách hơn bao giờ hết .
Hoạt động cá nhân, cả lớp.
? Nhắc lại tình hình đất nước ta cuối thời Ngô?

Thứ sử các Châu
→ Bước đầu thể hiện ý thức độc
lập tự chủ.

=> Đất nước yên bình
2. Tình hình chính trị cuối thời
Ngô:
- 944: NQ mất → Dương Tam
Kha cướp ngôi → triều đình lục
đục.
- 950 Ngô Xương Văn lật đổ
DTK nhưng không quản lí được
đất nước

- 965 Ngô Xương Văn chết →
loạn 12 sứ quân.
- Đánh chiếm lẫn nhau → đất
nước loạn lạc → điều kiện thuận
lợi cho giặc ngoại xâm tấn công.
3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất
đất nước.
* Tình hình đất nước:
- Loạn 12 sứ quân → đất nước
chia cắt, loạn lạc.
- Quân Tống có âm mưu xâm
lược.
? Nêu một vài nét về Đinh Bộ Lĩnh?
* Quá trình thống nhất:
? Ông dã chuẩn bị những gì để dẹp yên 12 sứ quân?
- Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở
Gv treo lược đồ, hướng dẫn hs trình bày quá trình Hoa Lư.
thống nhất.
- Liên kết với sứ quân Trần
? Vì sao Đinh Bộ Lĩnh lại dẹp yên được các sứ quân? Lãm.

? Việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân có ý nghĩa - Được nhân dân ủng hộ
gì?
→ Năm967→ đất nước thống
nhất.
* Ý nghĩa : Xây dựng đất nước
vững mạnh để chống lại âm
mưu xâm lược của kẻ thù.
4. Củng cố: Bài tập 1 : Những biểu hiện nào sau đây chứng tỏ ý thức của Ngô Quyền
trong viêc xây dựng đất nước :
A. Xưng Vương chọn đất đóng đô. B. Thiết lạp bộ máy chính quyền mới.
C. Bóc lột, đàn áp nhân dân.
C. Cử người tài giỏi trông coi đất nước.
5. Dặn dò: Xem bài mới.
Ngày….tháng…năm 2011
Ký duyệt

25


×