Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI SINH VIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.7 KB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
PHÒNG CÔNG TÁC SINH VIÊN

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
ĐỐI VỚI SINH VIÊN

HÀ NỘI - 2014

1


MỤC LỤC
NỘI DUNG
I.
Nội dung, quy trình, thẩm quyền và thời gian giải quyết các thủ
tục hành chính
1. Xác nhận là sinh viên đang học tại trường

TRANG
4-6

2. Xác nhận để vay vốn ngân hàng
3. Xác nhận sổ ưu đãi trong giáo dục
4. Xác nhận để sinh viên mua vé tháng xe buýt
5. Giấy giới thiệu sinh viên
6. Nghỉ ốm
7. Thôi học
II. Trợ cấp xã hội cho sinh viên hệ chính quy
1. Đối tượng xét và mức trợ cấp xã hội


7-9

2. Hồ sơ xin hưởng trợ cấp xã hội
3. Quy trình xét trợ cấp xã hội
4. Thời gian hưởng trợ cấp xã hội
III. Miễn, giảm học phí cho sinh viên
1. Đối tượng được miễn, giảm học phí

9 - 10

1.1. Đối tượng được miễn học phí
1.2. Đối tượng được giảm 50% học phí
2. Trình tự, thủ tục và hồ sơ miễn, giảm học phí
IV. Đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên
1. Nội dung đánh giá và thang điểm

11 - 17

2. Khung điểm và các tiêu chí đánh giá
3. Quy định xếp loại kết quả rèn luyện
4. Thời gian và cách tính điểm rèn luyện
5. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện
6. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên, hồ sơ kèm theo
7. Sử dụng kết quả rèn luyện
8. Quyền khiếu nại
V. Khen thưởng sinh viên và tập thể sinh viên
17 - 21
1. Khen thưởng đột xuất đối với cá nhân sinh viên hoặc tập thể sinh viên
theo từng lĩnh vực
2. Khen thưởng định kỳ cuối năm học đối với cá nhân sinh viên

3. Khen thưởng định kỳ toàn khóa học đối với cá nhân sinh viên
4. Nội dung, hình thức khen thưởng đối với tập thể lớp sinh viên
5. Quy trình, thủ tục xét khen thưởng
2


VI. Quy định về kỷ luật sinh viên
1. Một số nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật sinh viên

21 - 24

2. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật
3. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật
VII. Quy định về học bổng khuyến khích học tập
1. Tiêu chuẩn xét, cấp học bổng khuyến khích học tập
2. Xếp loại học lực theo đào tạo niên chế hoặc đào tạo tín chỉ
3. Xếp loại học bổng khuyến khích học tập
4. Quy trình xét, cấp học bổng khuyến khích học tập
VIII. Quy định về quản lý sinh viên ngoại trú
1. Thời gian đăng ký tạm trú

24 - 26

26 - 28

2. Khen thưởng
3. Kỷ luật
4. Hướng dẫn thủ tục, quy trình đăng ký tạm trú đối với sv ngoại trú
IX. Quy định về quản lý sinh viên nội trú
1. Đối tượng ưu tiên được tiếp nhận ở nội trú


28 - 30

2. Nghĩa vụ của sinh viên nội trú
3. Các hành vi SV nội trú không được làm
4. Khen thưởng
5. Kỷ luật

3


I. NỘI DUNG, QUY TRÌNH, THẨM QUYỀN VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Xác nhận là sinh viên đang học tại Trường
* Nội dung:
- Xác nhận là sinh viên để đi học, đi làm thêm, nhận phần thưởng của họ tộc, địa phương....
- Xác nhận sinh viên để người thân của sinh viên làm thủ tục giảm trừ thuế thu nhập cá nhân.
- Xác nhận sinh viên để làm thủ tục tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, miễn lao động công
ích tại địa phương theo quy định của pháp luật.
* Quy trình và thẩm quyền giải quyết:
- Sinh viên nộp đơn (theo mẫu 01), xuất trình thẻ sinh viên tại phòng Công tác sinh viên.
- Cán bộ chức năng nhận đơn, làm giấy xác nhận trình lãnh đạo phòng giải quyết;
- Trưởng phòng (hoặc Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy quyền) ký xác nhận;
- Cán bộ chức năng trả kết quả cho sinh viên trong thời gian quy định.
*Thời gian giải quyết:
Kết quả cấp giấy xác nhận được trả cho sinh viên trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận đơn hợp lệ.
2. Xác nhận để vay vốn ngân hàng
* Nội dung: Sinh viên thuộc đối tượng và có nhu cầu vay vốn ngân hàng tại địa
phương theo quy định.

* Quy trình và thẩm quyền giải quyết:
- Sinh viên nộp đơn (theo mẫu 02), xuất trình thẻ sinh viên tại phòng Công tác sinh viên.
- Cán bộ chức năng nhận đơn, làm giấy xác nhận trình lãnh đạo phòng giải quyết;
- Trưởng phòng (hoặc Phó trưởng phòng được Trưởng phòng ủy quyền) ký xác nhận;
- Cán bộ chức năng trả kết quả cho sinh viên trong thời gian quy định.
* Thời gian giải quyết:
Kết quả xác nhận được trả cho sinh viên trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận giấy xác nhận hợp lệ.
3. Xác nhận sổ ưu đãi trong giáo dục
* Nội dung:
Xác nhận sổ ưu đãi trong giáo dục, cho các sinh viên thuộc đối tượng được hưởng ưu
đãi theo quy định của pháp luật để sinh viên làm thủ tục nhận tiền hỗ trợ miễn, giảm học
phí do cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Quy trình và thẩm quyền giải quyết:
- Sinh viên nộp sổ ưu đãi giáo dục, xuất trình thẻ sinh viên tại phòng Công tác sinh viên.
- Cán bộ chức năng nhận sổ ưu đãi trình lãnh đạo phòng giải quyết;
- Trưởng phòng (hoặc Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy quyền) ký xác nhận;
- Cán bộ chức năng trả kết quả cho sinh viên trong thời gian quy định.
4


* Thời gian giải quyết:
Kết quả xác nhận được trả cho sinh viên trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận.
4. Xác nhận để sinh viên mua vé tháng xe buýt
* Nội dung, quy trình và thẩm quyền giải quyết:
- Sinh viên nộp giấy xin xác nhận (mẫu lấy tại các bến xe buýt theo mẫu 07) tại phòng
Công tác sinh viên;
- Cán bộ chức năng của phòng Công tác SV tiếp nhận và trình lãnh đạo phòng;
- Trưởng phòng (hoặc Phó phòng được Trưởng phòng ủy quyền) ký xác nhận;

- Cán bộ chức năng của phòng trả xác nhận cho sinh viên.
*Thời gian giải quyết: Trả xác nhận trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp
nhận đơn hợp lệ.
5. Giấy giới thiệu sinh viên
* Nội dung: - Cấp giấy giới thiệu để sinh viên liên hệ với các cơ quan hữu quan làm
đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên;
- Cấp giấy giới thiệu để sinh viên làm thủ tục đăng ký xe máy.
* Quy trình và thẩm quyền giải quyết:
- Sinh viên nộp giấy xác nhận (theo mẫu 03), xuất trình thẻ sinh viên tại phòng Công
tác sinh viên.
- Cán bộ chức năng nhận đơn, giấy xác nhận trình lãnh đạo phòng giải quyết;
- Trưởng phòng (hoặc Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy quyền) ký xác nhận;
- Cán bộ chức năng trả kết quả cho sinh viên trong thời gian quy định.
* Thời gian giải quyết:
- Kết quả xác nhận được trả cho sinh viên trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận giấy xác nhận hợp lệ.
6. Nghỉ ốm
* Nội dung: Sinh viên ốm đau hoặc vì lý do hợp lệ khác phải xin nghỉ học.
* Quy trình và thẩm quyền giải quyết:
- Sinh viên (hoặc thân nhân trong trường hợp ốm đau phải nằm viện) nộp Đơn xin nghỉ
học (theo mẫu 04) tại văn phòng Khoa quản lý sinh viên; kèm theo các minh chứng (nếu ốm
đau phải có xác nhận của y tế Trường hoặc hồ sơ xác nhận bệnh án của bệnh viện, cơ quan y
tế có thẩm quyền).
- Trường hợp sinh viên lúc xin nghỉ học chỉ có đơn mà không có hồ sơ minh chứng
kèm theo, thì khi tiếp tục đi học phải nộp hồ sơ minh chứng (hồ sơ bệnh án) về phòng
Công tác sinh viên.
- Thư ký khoa tiếp nhận tiếp nhận đơn và:

5



 Trình lãnh đạo khoa xem xét, giải quyết theo thẩm quyền đối với trường hợp sinh
viên xin nghỉ từ 05 ngày trở xuống; Lưu bản chính, trả bản sao đơn xin nghỉ học có ý kiến
của lãnh đạo khoa cho sinh viên trong thời gian quy định;
 Chuyển hồ sơ cho cán bộ chức năng phòng Công tác sinh viên xem xét, giải quyết
đối với trường hợp nghỉ trên 05 ngày, trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ;
- Đối với trường hợp sinh viên xin nghỉ trên 05 ngày đến không quá 10 ngày: lãnh đạo
phòng Công tác học sinh, sinh viên xem xét, giải quyết theo thẩm quyền;
- Đối với trường hợp sinh viên xin nghỉ trên 10 ngày: lãnh đạo phòng Công tác học
sinh sinh viên trình Hiệu trưởng xem xét, quyết định;
- Cán bộ chức năng phòng Công tác sinh viên lưu bản chính, trả bản sao đơn xin nghỉ
học có ý kiến của cấp có thẩm quyền cho các khoa quản lý sinh viên có hồ sơ;
- Thư ký khoa quản lý sinh viên trả bản sao đơn cho sinh viên trong thời gian quy định.
*Thời gian giải quyết:
- Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Trưởng khoa quản lý sinh viên: trả hồ
sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Trưởng phòng Công tác sinh viên: trả hồ
sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
- Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Hiệu trưởng: trả hồ sơ trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
7. Thôi học
*Nội dung: Sinh viên xin thôi học vì lý do cá nhân hoặc lý do hợp lệ khác, không
thuộc trường hợp bị buộc thôi học theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
*Quy trình và thẩm quyền giải quyết:
- Sinh viên nộp đơn xin nghỉ thôi học (theo mẫu 05), có ý kiến của gia đình, chính
quyền địa phương, ý kiến của cố vấn học tập;
- Sinh viên đến các đơn vị trong trường: Trung tâm Thông tin - Thư viện, phòng Kế
hoạch Tài chính xin xác nhận giấy không nợ (theo mẫu 06);
- Sinh viên xuất trình thẻ sinh viên tại văn phòng Khoa quản lý sinh viên;

- Thư ký khoa tiếp nhận đơn và các minh chứng trình lãnh đạo khoa xem xét, xác
nhận. Thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
- Sinh viên xuất trình thẻ sinh viên và các hồ sơ minh chứng tại phòng Công tác SV;
- Cán bộ chức năng phòng Công tác sinh viên tiếp nhận hồ sơ và chuẩn bị các tài liệu
liên quan trình lãnh đạo phòng;
- Lãnh đạo phòng xem xét, trình Ban Giám hiệu quyết định;
* Thời gian giải quyết: Cán bộ chức năng phòng Công tác sinh viên trả kết quả cho
sinh viên trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày phòng Công tác sinh viên tiếp nhận
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (Trường hợp đặc biệt, do Hiệu trưởng quyết định).
6


II. TRỢ CẤP XÃ HỘI CHO SINH VIÊN
1. Đối tượng xét và mức trợ cấp xã hội
Đối tượng được hưởng TCXH là sinh viên hệ chính quy đang học theo học chế tín
chỉ tại trường thuộc các diện sau đây:
1.1. Sinh viên là người dân tộc ít người thường trú tại các các xã vùng cao từ 3 năm
trở lên tính đến thời điểm vào học tại trường.
- Mức TCXH là 140.000 đồng/tháng.
- Thời gian được TCXH là 12 tháng/năm.
1.2. Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa, không có người đỡ đầu
chính thức, không có nguồn chu cấp thường xuyên.
- Mức TCXH là 100.000 đồng/tháng.
- Thời gian được hưởng trợ cấp là 12 tháng/năm.
1.3. Sinh viên là người tàn tật gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy
giảm từ 41% trở lên do tàn tật và được Hội đồng y khoa cấp Tỉnh (thành phố) xác nhận.
- Mức TCXH là 100.000 đồng/tháng.
- Thời gian được hưởng trợ cấp là 12 tháng/năm.
1.4. Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là
những người mà gia đình của họ thuộc hộ nghèo, điểm trung bình chung học kỳ đạt loại

Khá trở lên và rèn luyện đạt từ loại Tốt trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
trong học kỳ xét trợ cấp.
- Mức TCXH là 100.000 đồng/tháng.
- Thời gian được hưởng trợ cấp là 6 tháng/kỳ.
2. Hồ sơ xin hưởng trợ cấp xã hội
Để thực hiện chế độ TCXH cho sinh viên hệ chính quy đang học tại trường, sinh viên
thuộc diện được hưởng TCXH phải tiến hành làm hồ sơ sau:
2.1. Sinh viên là người dân tộc ít người thường trú tại các các xã vùng cao từ 3 năm
trở lên tính đến thời điểm vào học tại trường. Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị được hưởng TCXH (theo mẫu 08);
+ Bản sao giấy khai sinh của sinh viên (mang bản gốc để đối chiếu) hoặc giấy
đăng ký kết hôn của cha mẹ trong trường hợp giấy khai sinh bản gốc bị mất;
+ Bản sao công chứng sổ hộ khẩu gia đình.
2.2. Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa, không có người đỡ đầu
chính thức, không có nguồn chu cấp thường xuyên. Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị được hưởng TCXH (theo mẫu 08);
+ Bản sao giấy khai sinh của sinh viên;
+ Xác nhận của UBND cấp Xã (Phường) là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi
nương tựa, không có người đỡ đầu chính thức, không có nguồn chu cấp thường xuyên;
2.3. Sinh viên là người tàn tật gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ
41% trở lên do tàn tật và được Hội đồng y khoa cấp Tỉnh ( thành phố) xác nhận. Hồ sơ gồm:
7


+ Đơn đề nghị được hưởng TCXH (theo mẫu 08);
+ Biên bản giám định thương tật của Hội đồng Y khoa cấp Tỉnh ( thành phố);
+ Giấy xác nhận hoàn cảnh gia đình khó khăn của UBND cấp Xã (Phường).
2.4. Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là những
người mà gia đình của họ thuộc hộ nghèo, điểm trung bình chung học kỳ đạt loại Khá trở
lên và rèn luyện đạt từ loại Tốt trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong

học kỳ xét trợ cấp. Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị được hưởng TCXH (theo mẫu 08);
+ Giấy chứng nhận sinh viên thuộc hộ nghèo do UBND cấp xã (phường) xác nhận;
3. Quy trình xét trợ cấp xã hội
Bước 1: Sinh viên
* Sinh viên làm đơn xin hưởngTCXH (Đơn xin hưởng TCXH download trên
website Nhà trường).
* Sinh viên nộp hồ sơ xin hưởng TCXH tại phòng Công tác sinh viên.
* Sinh viên (thuộc đối tượng 1.1, 1.2, 1.3): nộp hồ sơ xin hưởng TCXH một lần
trong toàn khóa học, Nhà trường sẽ xét cấp TCXH cho sinh viên đủ điều kiện tính từ thời
điểm sinh viên nộp hồ sơ cho đến khi kết thúc khóa học (nếu không có sự thay đổi về đối
tượng TCXH).
* Sinh viên (thuộc đối tượng 1.4): Nộp hồ sơ mỗi kỳ một lần khi có kết quả học
tập và rèn luyện của học kỳ trước liền kề. Nhà trường sẽ xét cấp TCXH cho sinh viên theo
từng học kỳ.
* Thời gian nhận hồ sơ:
- Học kỳ I: Từ ngày 01 tháng 10 đến ngày 01 tháng 11 hàng năm.
- Học kỳ II: Từ ngày 01 tháng 02 đến ngày 01 tháng 3 hàng năm.
* Sinh viên được hưởng TCXH tính từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ.
Bước 3: Phòng Công tác sinh viên: Tổng hợp danh sách sinh viên đủ điều kiện
hưởng trợ cấp xã hội, đề xuất và tổ chức họp Hội đồng.
Bước 4: Hội đồng xét, cấp TCXH: Hội đồng họp xét danh sách lần cuối. Phòng Công
tác sinh viên thay mặt Hội đồng thảo quyết định trình Hiệu trưởng phê duyệt.
4. Thời gian hưởng trợ cấp xã hội
4.1. Đối với sinh viên học bình thường:
TCXH được cấp đủ 12 tháng trong năm và được cấp làm 2 lần, mỗi lần cấp 6
tháng/ học kỳ.
4.2. Đối với sinh viên thuộc diện ngừng học:
- Sinh viên ngừng học do ốm đau, tai nạn: được hưởng TCXH như sinh viên học
bình thường.

- Sinh viên ngừng học vì lý do cá nhân hoặc bị đình chỉ học tập do kỷ luật: không
được hưởng TCXH trong thời gian ngừng học hoặc bị đình chỉ. Khi sinh viên được nhập
học lại sau khi hết thời hạn kỷ luật, Nhà trường sẽ tiếp tục cấp TCXH cho sinh viên.
8


4.3. Đối với sinh viên thuộc diện thôi học:
Sinh viên tự thôi học hoặc bị kỷ luật buộc thôi học: không được nhận TCXH, kể từ
thời điểm thôi học.
III. MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
1. Đối tượng được miễn, giảm học phí
1.1. Đối tượng được miễn học phí
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách
như thương binh; Bệnh binh. Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con
của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.
- Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo và hộ nghèo.
- Sinh viên hệ cử tuyển.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.
- Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
+) Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái,
Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu.
+) Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định
của Chính phủ.
1.2. Đối tượng được giảm 50% học phí
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động

hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
2. Trình tự, thủ tục và hồ sơ miễn, giảm học phí
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày khai giảng năm học, sinh viên thuộc diện được miễn,
giảm học phí có hồ sơ đề nghị miễn, giảm học phí gửi Nhà trường (thông qua phòng Công
tác học sinh sinh viên).
Sinh viên thuộc diện miễn giảm học phí chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả
thời gian học tập. Riêng đối với sinh viên thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì hàng năm
phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn
học phí cho học kỳ tiếp theo.
2.1. Sinh viên là Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh; Bệnh binh. Con của người hoạt động cách mạng trước ngày
01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm
1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang
nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị miễn giảm học phí (theo mẫu 09);
9


- Giấy xác nhận đối tượng do Phòng Lao động thương binh và xã hội cấp huyện
hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường) xác nhận;
- Bản sao giấy khai sinh.
2.2. Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị miễn giảm học phí (theo mẫu 09);
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã là mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi
nương tựa;
- Bản sao giấy khai sinh.
2.3. Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo và hộ nghèo. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị miễn giảm học phí (theo mẫu 09);

- Kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã đối với người bị tàn tật,
khuyết tật;
- Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã
(phường) cấp.
2.4. Sinh viên hệ cử tuyển. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị miễn giảm học phí (theo mẫu 09);
- Quyết định cử đi học của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (thành phố).
2.5. Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị miễn giảm học phí (theo mẫu 09);
- Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã
(phường) cấp;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Sổ hộ khẩu thường trú phô tô công chứng.
2.6. Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị miễn giảm học phí (theo mẫu 09);
- Bản sao giấy khai sinh;
- Sổ hộ khẩu thường trú phô tô công chứng.
2.7. Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao
động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị miễn giảm học phí (theo mẫu 09);
- Bản sao giấy khai sinh;
- Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động
hoặc mắc bệnh nghề nghiệp phô tô công chứng;
- Quyết định về việc hưởng chế độ tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề hàng
tháng của Bảo hiểm xã hội tỉnh (thành phố) phô tô công chứng.
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
10



1. Nội dung đánh giá và thang điểm
1.1. Xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên là đánh giá phẩm chất chính
trị, đạo đức, lối sống của từng sinh viên theo các mức điểm đạt được trên các mặt:
a) Ý thức học tập;
b) Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trường;
c) Ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – Xã hội, văn hoá, văn nghệ,
thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội;
d) Phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng;
e) Ý thức, kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong Nhà
trường hoặc các thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của sinh viên.
1.2. Điểm rèn luyện được đánh giá bằng thang điểm 100, được phân chia hợp lý cho
các mặt của quá trình rèn luyện.
2. Khung điểm và các tiêu chí đánh giá
2.1. Khung điểm
TT

Các nội dung đánh giá

Khung điểm

01

Đánh giá về ý thức học tập

0 – 30 điểm

02

Đánh giá về ý thức và kết quả chấp hành Quy chế, nội quy


0 – 25 điểm

03

Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị-xã
hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống tệ nạn xã hội

0 – 20 điểm

04

Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng

0 – 15 điểm

05

Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ
chức trong nhà trường hoặc đạt được thành tích đặc biệt trong học
tập, rèn luyện của sinh viên

0 – 10 điểm

Tổng cộng 5 nội dung

0 – 100 điểm

2.2. Các tiêu chí đánh giá và mức điểm cụ thể
TT
1

1.1

1.2

Nội dung các tiêu chí đánh giá
Đánh giá về ý thức học tập
Đánh giá về ý thức học tập
- Nghỉ học, thực tập không lý do trừ 1 điểm/ buổi
- Đi muộn, làm việc riêng trong giờ học trừ 1điểm /3 lần vi phạm
Đánh giá về kết quả học tập (Điểm TBC lấy điểm thi lần thứ nhất)
Đào tạo niên chế
Đào tạo tín chỉ
Xếp loại lực học
(Thang điểm 10)
(Thang điểm 4)
Học lực xuất xắc
9,0 ÷ 10,0
3,6 ÷ 4,0
Học lực Giỏi
8,0 ÷ 9,0
3,2 ÷ 3,59
Học lực Khá
7,0 ÷ 8,0
2,5 ÷ 3,19
Học lực Trung bình khá
6,0 ÷ 7,0
2,3 ÷ 2,49

Điểm
0 ÷ 30

0 ÷ 15

0 ÷ 10

10
9
8
7
11


Học lực trung bình
Học lực dưới Trung bình
1.3

5,0 ÷ 6,0
Dưới 5,0

2,0 ÷ 2,29
Dưới 2,0

6
0

2.2

Sinh viên tham gia nghiên cứu Khoa học, dự thi Olympic
0÷5
- Đạt giải trong NCKH, trong các cuộc thi
5

- Có tham gia nghiên cứu khoa học hoặc dự thi Olympic
3
Đánh giá về ý thức và việc chấp hành nội quy, quy chế
0 ÷25
Tham gia đầy đủ các buổi thảo luận nội qui, quy chế đầu khoá học, sinh hoạt lớp, 0 ÷ 5
đóng góp các ý kiến phản hồi từ người học (Nghỉ không lý do hoặc không tham
gia trừ 2 điểm / buổi, không có bài viết thu hoạch hoặc có nhưng không đạt yêu
cầu trừ 5 điểm)
Thực hiện tốt qui chế thi, kiểm tra
0÷5

2.3

(Nếu vi phạm qui chế thi, kiểm tra trừ 5 điểm (Bất kể hình thức nào))
Thực hiện tốt Quy chế ngoại trú, nội qui nội trú

0÷8

2.4

(Nếu vi phạm qui chế SV ngoại trú, SV nội trú trừ 8 điểm (Bất kể hình thức nào))
Nộp tiền học phí, phí bảo hiểm đầy đủ đúng qui định

0÷5

2.5

(Nếu không nộp đầy đủ, không đúng thời gian qui định trừ 5 điểm)
Chấp hành tốt các qui định bảo vệ tài sản của nhà trường


0÷2

2
2.1

3
3.1

(Nếu thực hiện không tốt hoặc vi phạm trừ 2 điểm)
Đánh giá về ý thức và việc tham gia các hoạt động rèn luyện chính trị - xã
hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội
Tích cực tham gia các cuộc thi tìm hiểu pháp luật , văn hóa, văn nghệ, TDTT do
Khoa, Nhà trường tổ chức : - Đạt giải cấp Trường
- Đạt giải cấp Khoa
- Tham gia tích cực, nộp bài đúng hạn, đúng yêu cầu

3.2

Tích cực tham gia lao động, vệ sinh môi trường do lớp, Khoa, Nhà trường tổ chức

3.3

(Không tham gia hoặc tham gia có tính chất chống đối trừ 3 điểm/ 1 buổi)
Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền thực hiện các chủ trương, đường lối
của Đảng và Nhà nước, của địa phương và Nhà trường.

0 ÷ 20
0÷ 5
5
4

3
0÷ 5
0÷ 5

3.4

Tích cực tham gia phòng chống tệ nạn xã hội, không rượu chè cờ bạc, không
nghiện hút, không vi phạm TTATGT (Nếu vi phạm bị trừ 5 điểm)

0÷ 5

4
4.1

0÷ 15

TT
4.2

Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng
Tích cực tìm hiểu và chấp hành tốt chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
và các qui định của địa phương nơi cư trú.
Nội dung các tiêu chí đánh giá
Tham gia tốt công tác giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội, Luật giao thông

4.3

( Nếu vi phạm bị cơ quan chức năng xử lý bị trừ 3 điểm bất cứ lý do gì)
Quan hệ tốt với nhân dân địa phương nơi cư trú


0÷ 4
Điểm
0÷ 3
0÷ 3

12


4.4

5
5.1

5.2

5.3

6

- Sinh viên có môi quan hệ tốt với nhân dân địa phương nơi cư trú, chấp hành tốt
các quy định của địa phương, đăng ký tạm trú đầy đủ kịp thời

0÷ 2

- Tham gia đầy đủ các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao… của địa phương
nơi cư trú, tham gia giữ gìn an ninh trật tự.

0÷ 1

Có mối quan hệ tốt trong lớp, trong trường, không gây mất đoàn kết trong tập thể

0÷5
- Bản thân sống đoàn kết, hòa đồng, có tác dụng tích cực đối với tập thể, có tinh
2
thần giúp đỡ bạn bè, người nghèo, người gặp khó khăn.
- Tham gia hiến máu nhân đạo, sinh viên tình nguyện hoặc trong học kỳ công tác xã
3
hội khi tổ chức phân bổ chỉ tiêu/ lớp (Lớp hoàn thành chỉ tiêu)
Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp học sinh viên, các đoàn 0÷ 10
thể, tổ chức trong nhà trường
Tham gia phụ trách cấp lớp, chi đoàn (BCH chi đoàn; BCS lớp):
- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức tốt.
- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức khá
- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức trung bình
- Không hoàn thành nhiệm vụ
Tham gia phụ trách cấp trường (BCH đoàn trường, Liên chi đoàn , Đội TNXK):
- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức tốt.
- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức khá
- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức trung bình
- Không hoàn thành nhiệm vụ
Kết ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập và rèn luyện
- Được bình chọn là Đoàn viên Ưu tú
- Được công nhận cảm tình Đảng, được kết nạp vào Đảng CSVN
Sinh viên có thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện, văn nghệ, thể thao, cứu
giúp người bị nạn… (Nhưng tổng điểm tối đa không quá 100 điểm):

0÷ 4
4
3
2
0

0÷ 3
3
2
1
0
0÷ 3
3
2

- Khen thưởng cấp Quốc gia (+ 10 điểm);
- Khen thưởng cấp Bộ, ngành (+ 5 điểm).
3. Quy định xếp loại kết quả rèn luyện
3.1. Xếp loại kết quả rèn luyện: Xuất sắc, Tốt, Khá, Trung bình Khá, Trung bình,
Yếu, Kém theo bảng cụ thể sau:
Xếp loại điểm rèn luyện
Loại Xuất sắc
Loại Tốt
Loại Khá
Loại Trung bình khá
Loại Trung bình
Loại Yếu

Kết quả điểm đạt được
Đạt từ 90 đến 100 điểm
Đạt từ 80 đến 89 điểm
Đạt từ 70 đến 79 điểm
Đạt từ 60 đến 69 điểm
Đạt từ 50 đến 59 điểm
Đạt từ 40 đến 49 điểm
13



Loại Kém

Dưới 40 điểm

3.2. Các trường hợp cần lưu ý:
a) Những học sinh, sinh viên bị kỷ luật từ mức Khiển trách trước toàn Trường khi
phân loại kết quả rèn luyện không được vượt quá loại Trung bình khá (69 điểm)
b) Những học sinh, sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trước toàn Trường khi
phân loại kết quả rèn luyện không được vượt quá loại Trung bình. (59 điểm)
c) Sinh viên vi phạm ở học kỳ nào thì chỉ xem xét hạ bậc điểm rèn luyện ở học kỳ
đó và quy định điểm tối đa không quá từng mức điểm quy định trên.
d) Những sinh viên diện ngừng học do kết quả học tập yếu hoặc xếp loại rèn luyện
kém trong cả năm học, hoặc bị kỷ luật đình chỉ học tập đưa về địa phương rèn luyện, nếu
phấn đấu tốt, được Nhà trường xem xét cho trở lại học tiếp thì điểm rèn luyện của năm bị
ngừng học hoặc bị đình chỉ học tập không xếp loại năm học đó.
e) Những sinh viên có Quyết định nghỉ học có thời hạn (vì lý do cá nhân) khi được
xem xét cho học tiếp thì thời gian nghỉ học không tính điểm rèn luyện.
f) Sinh viên không nộp phiếu đánh giá điểm rèn luyện sẽ nhận kết quả rèn luyện là 0
và xếp loại rèn luyện Kém. SV không tham dự buổi họp đánh giá sẽ bị hạ một bậc rèn luyện;
4. Thời gian và cách tính điểm rèn luyện
4.1.

Thời gian đánh giá rèn luyện

4.1.1. Đối với sinh viên học bình thường
- Việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên được tiến hành theo từng học
kỳ, cụ thể như sau:
+ Học kỳ 1: Đánh giá vào khoảng tháng (2-3) hàng năm

+ Học kỳ 2: Đánh giá vào khoảng tháng (8-9) hàng năm
- Sinh viên học kỳ nào tại trường thì sẽ đánh giá kết quả rèn luyện của học kỳ
đó cho đến khi sinh viên kết thúc thời gian học tại trường.
4.1.2. Đối với sinh viên thực hiện học phần tốt nghiệp
Việc đánh giá kết quả rèn luyện thực hiện trong vòng 1 tuần kể từ ngày sinh
viên hoàn thành Học phần tốt nghiệp.
4.1.3. Đối với sinh viên học cùng lúc hai chương trình
- Các kỳ sinh viên học đồng thời chương trình của hai văn bằng: Việc đánh giá rèn
luyện do lớp sinh viên và khoa phụ trách chương trình thứ nhất thực hiện.
- Các kỳ sinh viên chỉ học các môn học chương trình thứ hai (sau khi đã tốt nghiệp
văn bằng thứ nhất): Việc đánh giá rèn luyện do lớp sinh viên và khoa phụ trách chương
trình thứ hai thực hiện.
- Điểm rèn luyện toàn khóa học văn bằng thứ hai: Là trung bình chung của điểm
rèn luyện các học kỳ trong toàn khoá học (gồm toàn bộ thời gian học văn bằng 1 và thời
gian học văn bằng 2).
4.1.4. Đối với sinh viên được Nhà trường cho phép nghỉ học tạm thời
14


Trong thời gian nghỉ học không tính điểm rèn luyện; khi sinh viên được Nhà
trường xem xét cho học tiếp thì tiếp tục tính điểm rèn luyện.
4.2. Cách tính
a) Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng điểm đạt được của 5 nội dung đã đánh giá (quy
định ở chương II) được làm tròn đến số nguyên. (nếu dưới 0,5 tính bằng 0; từ 0,5 trở lên
tính bằng 1,0)
b) Điểm rèn luyện của năm học bằng trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ
trong năm học đó.
c) Điểm rèn luyện toàn khoá học của sinh viên là kết quả trung bình chung của điểm
rèn luyện các năm học đã nhân hệ số và được tính theo công thức sau
N


rn


R =

i=
1
N

i

i

n

i=
1

i

Trong đó:
- R là điểm rèn luyện toàn khoá.
- ri là điểm rèn luyện của năm học thứ i.
- ni là hệ số của năm học thứ i. Được quy định như sau: năm thứ nhất hệ số 1; năm
thứ 2 hệ số 2; năm thứ 3 hệ số 3; năm thứ 4 hệ số 4.
- N là tổng số năm học.
5. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện
5.1. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên cấp trường là cơ quan tư vấn
giúp Hiệu trưởng xem xét, công nhận kết quả rèn luyện của từng sinh viên và chịu sự chỉ

đạo trực tiếp của Hiệu trưởng.
a) Thành phần Hội đồng cấp trường gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền.
- Thường trực Hội đồng: Trưởng phòng Công tác sinh viên.
- Các uỷ viên: Trưởng hoặc Phó các Khoa, Bộ môn quản lý sinh viên, các Phòng có
liên quan, Bí thư hoặc Phó Bí thư Đoàn thanh niên.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên cấp trường: căn
cứ vào các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của các Khoa tiến hành xem xét, đánh
giá kết quả rèn luyện của sinh viên, đề nghị Hiệu trưởng công nhận.
5.2. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên cấp Khoa có nhiệm vụ giúp
Trưởng khoa xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của từng sinh viên.
a) Thành phần Hội đồng cấp Khoa gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Trưởng khoa hoặc Phó trưởng khoa được Trưởng khoa uỷ quyền.
- Các uỷ viên: Trợ lý theo dõi công tác sinh viên, Cố vấn học tập, đại diện BCH
Liên chi đoàn.
15


b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên cấp khoa:
Căn cứ đề nghị của tập thể đơn vị lớp sinh viên, Hội đồng giúp Trưởng khoa đánh giá
chính xác, công bằng, công khai và dân chủ kết quả rèn luyện của từng sinh viên trong khoa.
6. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên, hồ sơ kèm theo
6.1. Quy trình đánh giá
Việc đánh giá kết quả rèn luyện được thực hiện cuối mỗi học kỳ, năm học theo quy
định. Điểm rèn luyện của năm học là tổng điểm đạt được của 5 nội dung đánh giá chi tiết
ở Chương II. Kết quả rèn luyện của sinh viên được theo dõi bằng “Phiếu đánh giá kết quả
rèn luyện của sinh viên”.
Qui trình đánh giá theo các bước sau:
Bước 1: Sinh viên tự đánh giá theo mức điểm chi tiết được quy định tại văn bản này
(theo mẫu 10), sau khi có kết quả học tập được phòng Đào tạo cấp.

Bước 2: Cố vấn học tập tổ chức họp lớp sinh viên (Thành phần gồm Ban cán sự lớp,
BCH chi đoàn và toàn thể sinh viên): Trên cơ sở bản tự đánh giá xếp loại rèn luyện của
sinh viên (kể cả những sinh viên vắng mặt trong buổi họp xét) với trên 50% ý kiến đồng ý
của tập thể lớp và được ghi vào biên bản cuộc họp. Cố vấn học tập gửi hồ sơ kết quả lớp
xét kết quả rèn luyện (theo mẫu 11) về khoa.
Tính đến thời điểm xét kết quả rèn luyện, toàn bộ sinh viên có tên trong danh sách
chính thức của lớp (kể cả những SV chưa có quyết định của Hiệu trưởng cho nghỉ học tạm
thời, thôi học, buộc thôi học...) đều phải được xét kết quả rèn luyện.
Bước 3: Hội đồng cấp khoa đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên trình Trưởng
khoa duyệt, gửi hồ sơ về Phòng Công tác sinh viên (Mẫu 12,13,14,15).
Bước 4: Phòng Công tác sinh viên tổng hợp hồ sơ xét kết quả rèn luyện của các
khoa chuyển đến và báo cáo kết quả xét duyệt ở cấp khoa trước Hội đồng cấp trường.
Bước 5: Phòng Công tác sinh viên hoàn chỉnh hồ sơ theo kết luận của Hội đồng
cấp trường xét, trình Hiệu trưởng công nhận kết quả, 01 bản lưu tại Phòng Công tác sinh
viên, 01 bản lưu tại khoa quản lý sinh viên.
Bước 6. Kết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của sinh viên phải được công bố
công khai và thông báo cho sinh viên biết.
7. Sử dụng kết quả rèn luyện
1. Kết quả phân loại rèn luyện toàn khoá học của từng sinh viên được lưu trong hồ sơ
quản lý sinh viên của trường và được ghi vào cùng bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện
của từng sinh viên khi ra trường.
2. Sinh viên có kết quả rèn luyện xuất sắc được nhà trường xem xét biểu dương, khen
thưởng trong từng năm học.
3. Sinh viên có kết quả rèn luyện đạt loại cao được nhà trường xem xét khen thưởng
học bổng các loại theo quy định hiện hành.
4. Sinh viên bị xếp loại rèn luyện kém trong cả năm học thì phải tạm ngừng học một
năm ở năm học tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện kém cả năm lần thứ 2 thì sẽ bị buộc
thôi học.
16



8. Quyền khiếu nại
Sinh viên có quyền khiếu nại lên Trưởng khoa hoặc Hiệu trưởng nếu thấy việc đánh
giá kết quả rèn luyện chưa chính xác. Nếu khiếu nại lên Trưởng khoa thì gửi đơn khiếu nại
về văn phòng khoa; Khiếu nại lên Hiệu trưởng thì gửi đơn khiếu nại về Phòng Công tác
sinh viên; Thời gian khiếu nại trong vòng 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả điểm rèn
luyện tạm thời.
Khi nhận được đơn khiếu nại, Nhà trường có trách nhiệm giải quyết, trả lời trong
thời hạn 10 ngày.
V. KHEN THƯỞNG SINH VIÊN VÀ TẬP THỂ SINH VIÊN
1. Khen thưởng đột xuất đối với cá nhân sinh viên hoặc tập thể sinh viên theo
từng lĩnh vực
1.1. Hình thức khen thưởng
Biểu dương hoặc tặng Giấy khen của Hiệu trưởng kèm theo tiền thưởng hoặc tặng
phẩm do Hiệu trưởng quy định.
1.2. Thời gian khen thưởng
Cuối mỗi đợt tổng kết các hoạt động phong trào do Nhà trường, Khoa, các tổ chức
đoàn thể chính trị - xã hội tổ chức, khi có đề nghị của các đơn vị chức năng.
1.3. Tiêu chuẩn khen thưởng
Sinh viên sẽ được Nhà trường khen thưởng nếu đạt một trong các thành tích sau:
- Đoạt giải trong các cuộc thi Olympic các môn học, có công trình nghiên cứu khoa
học có giá trị;
- Đóng góp có hiệu quả trong hoạt động thanh niên xung kích, sinh viên tình
nguyện, giữ gìn an ninh trật tự, các hoạt động trong lớp, khoa, trong khu nội trú, trong
hoạt động xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao…;
- Có thành tích trong việc cứu người bị nạn, dũng cảm bắt kẻ gian, chống tiêu cực,
chống tham nhũng;
- Đoạt giải trong các hội thi do nhà trường phát động;
- Có các thành tích đặc biệt khác.
2. Khen thưởng định kỳ cuối năm học đối với cá nhân sinh viên

2.1. Hình thức khen thưởng
Tặng Giấy khen của Hiệu trưởng kèm theo tiền thưởng hoặc tặng phẩm theo quy định.
2.2. Thời gian xét khen thưởng: Cuối mỗi năm học.
2.3. Tiêu chuẩn xét khen thưởng
Sinh viên sẽ được khen thưởng nếu đạt các tiêu chuẩn sau:
- Tích cực rèn luyện tư tưởng đạo đức, tác phong;
- Chấp hành tốt nội quy, quy chế của trường;
- Tham gia tích cực các hoạt động của lớp, của khoa, của trường;
- Tham dự ít nhất 90% các buổi sinh hoạt lớp do lớp tổ chức;
- Không xét khen thưởng đối với sinh viên bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên;
17


- Điểm TBC học tập tính theo kết quả thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất
hoặc năm học đó không có học phần nào có điểm thi và điểm tổng kết học phần
dưới 5,0 (bao gồm cả các môn Giáo dục thể chất và Quốc phòng – An ninh);
- Sinh viên đang học tại thời điểm xét (không xét cho sinh viên ngừng học);
- Khen thưởng chỉ xét cho sinh viên học văn bằng thứ nhất.
2.4. Xếp loại danh hiệu khen thưởng
- Đối với danh hiệu “Sinh viên Xuất sắc”: Xét cho sinh viên có kết quả học tập
và điểm rèn luyện đạt Xuất sắc của cả năm học.
- Đối với danh hiệu “sinh viên Giỏi”: Xét cho sinh viên có kết quả học tập đạt loại
Giỏi và xếp loại điểm rèn luyện từ Tốt trở lên của cả năm học;
- Đối với danh hiệu “sinh viên có nhiều đóng góp trong công tác”: Xét cho sinh
viên được phân công làm cán sự lớp, cán bộ đoàn, các tổ chức khác trong nhà trường hoạt
động tốt (có xác nhận của khoa đối với cán bộ lớp; xác nhận của Đoàn thành niên đối với
cán bộ Đoàn) đồng thời có kết quả học tập đạt khá và rèn luyện đạt loại Tốt trở lên của cả
năm học.
* Trong đó xếp loại kết quả học tập xác định theo quy định của Quy chế Đào tạo của
từng trình độ đào tạo, xếp loại rèn luyện xác định theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Khen thưởng định kỳ toàn khóa học đối với cá nhân sinh viên
3.1. Hình thức khen thưởng
Tặng Giấy khen của Hiệu trưởng kèm theo tiền thưởng hoặc tặng phẩm theo quy định.
3.2. Thời gian xét khen thưởng: Cuối khóa học.
3.3. Tiêu chuẩn xét khen thưởng
Sinh viên sẽ được khen thưởng nếu đạt đồng thời các tiêu chuẩn sau:
- Đã được khen thưởng ít nhất 1 lần trong khóa học theo quy định tại điều 5;
- Không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên (tính trong toàn khóa học).
3.4. Xếp loại danh hiệu khen thưởng
- Danh hiệu “Sinh viên Xuất sắc”: Đối với sinh viên xếp loại tốt nghiệp loại xuất
sắc và điểm rèn luyện trong toàn khóa học đạt loại Xuất sắc;
- Danh hiệu “Sinh viên Giỏi”: Đối với sinh viên xếp loại tốt nghiệp loại giỏi và xếp
loại điểm rèn luyện toàn khóa học từ Tốt trở lên;
- Danh hiệu “Sinh viên có nhiều đóng góp trong công tác”: Nếu sinh viên được phân
công làm cán sự lớp, cán bộ Đoàn và các tổ chức khác trong nhà trường ít nhất 2 năm học
trong đó có năm học cuối khóa; có kết quả học tập toàn khóa học đạt khá trở lên và kết quả
rèn luyện toàn khóa học đạt loại Tốt trở lên;
(Trong đó kết quả học tập xác định theo quy định của Quy chế Đào tạo của từng
trình độ đào tạo và khối lượng các học phần môn học phải học lại trong toàn khóa học
không vượt quá 05% so với tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo).
4. Nội dung, hình thức khen thưởng đối với tập thể lớp sinh viên
4.1. Hình thức khen thưởng
18


Tặng Giấy khen của Hiệu trưởng đối với tập thể lớp sinh viên đạt danh hiệu: Tập thể
lớp Tiên tiến, Tập thể lớp Xuất sắc, Tập thể lớp Xuất sắc tiêu biểu và kèm theo tiền
thưởng hoặc tặng phẩm theo quy định.
4.2. Thời gian xét khen thưởng
Cuối mỗi năm học (trừ năm học cuối).

4.3. Tiêu chuẩn khen thưởng
Tập thể lớp sinh viên sẽ được khen thưởng nếu đạt các tiêu chuẩn chung sau:
- Tập thể lớp đoàn kết thương yêu, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau cùng phấn đấu và
trưởng thành;
- Tập thể lớp có phong trào trong học tập tốt, rèn luyện, văn nghệ, thể thao và tích
cực tham gia các hoạt động của khoa và của trường;
- Có sự phối hợp hoạt động tốt giữa Cán bộ lớp và Ban chấp hành chi đoàn;
- Tổ chức họp đủ 100% các buổi sinh hoạt lớp theo kế hoạch của nhà trường;
- Không có sinh viên vi phạm quy định về công tác nội trú và ngoại trú;
- Không có sinh viên bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên (tính trong năm học được xét).
4.4. Xếp loại danh hiệu khen thưởng
- Đối với danh hiệu “Tập thể lớp Tiên tiến”: xét cho các tập thể sau:
+ Có từ 25% sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ loại khá trở lên
(trong đó có dưới 10% sinh viên bị cảnh báo học tập);
+ Có cá nhân đạt danh hiệu “Sinh viên Giỏi”;
+ Có sinh viên dự thi Olympic cấp trường hoặc tham gia nghiên cứu khoa
học trẻ cấp khoa trở lên hoặc có thành tích đặc biệt được Nhà trường ghi nhận;
+ Không có sinh viên xếp loại rèn luyện yếu kém.
- Đối với danh hiệu “Tập thể lớp Xuất sắc”, xét cho các tập thể sau:
+ Đạt danh hiệu “Tập thể lớp Tiên tiến”;
+ Có từ 10% sinh viên đạt danh hiệu “Sinh viên Giỏi” trở lên;
+ Có sinh viên đạt giải Olympic cấp trường trở lên hoặc đạt giải nghiên cứu
khoa học trẻ cấp trường hoặc có thành tích đặc biệt được Nhà trường khen thưởng.
- Đối với danh hiệu “Tập thể lớp Xuất sắc tiêu biểu”: chọn 1 trong số các tập thể lớp
đạt danh hiệu “Tập thể lớp Xuất sắc”, nếu đạt thêm các tiêu chuẩn sau ở mức cao nhất:
+ Có sinh viên đạt danh hiệu “Sinh viên Xuất sắc”;
+ Có sinh viên đạt giải Olympic hoặc sinh viên đạt giải nghiên cứu khoa học
trẻ cấp Bộ, ngành….
5. Quy trình, thủ tục xét khen thưởng
5.1. Khen thưởng đột xuất

Căn cứ tình hình và kế hoạch cụ thể theo từng lĩnh vực (không mang tính định kỳ hàng
năm), các đơn vị, đoàn thể lập văn bản đề nghị, gửi Hội đồng khen thưởng cấpTrường (qua
phòng Công tác sinh viên) xem xét trình Hiệu trưởng phê duyệt khen thưởng.
5.2. Khen thưởng định kỳ cuối năm học và toàn khóa học
19


a) Trình tự xét khen thưởng
- Hội đồng khen thưởng Khoa, Bộ môn quản lý sinh viên lập danh sách đề nghị
Hội đồng khen thưởng Nhà trường xét duyệt;
- Thường trực hội đồng khen thưởng Nhà trường (Phòng Công tác sinh viên) tổng
hợp, thẩm định hồ sơ khen thưởng từ các Khoa, Bộ môn gửi đến trình Hội đồng xét duyệt;
- Hội đồng khen thưởng Nhà trường họp, xét duyệt, trình Hiệu trưởng ra Quyết
định khen thưởng sinh viên.
b) Qui trình xét khen thưởng
Sau khi kết thúc năm học Phòng Đào tạo thông báo điểm tổng kết năm học trên
Website của trường và gửi văn bản đến các Khoa, Bộ môn và phòng Công tác sinh viên.
Bước 1: Cố vấn học tập: Căn cứ vào kết quả học tập, rèn luyện sinh viên, tổ chức
tổng kết lớp bình xét, lập danh sách sinh viên và đề nghị Khoa, Bộ môn quản lý sinh viên
xét khen thưởng. Hồ sơ khen thưởng gửi về Khoa, Bộ môn quản lý sinh viên gồm:
- Biên bản họp lớp;
- Báo cáo tổng kết;
- Bảng tổng hợp kết quả rèn luyện;
- Danh sách đề nghị khen thưởng.
Bước 2: Hội đồng khen thưởng Khoa, Bộ môn quản lý sinh viên:
- Trợ lý khoa tổng hợp, lập danh sách sinh viên và tập thể lớp dự kiến đề
nghị thông qua Hội đồng khoa;
- Công khai danh sách khen thưởng toàn bộ sinh viên thuộc khoa, Bộ môn
quản lý sinh viên. Kịp thời điều chỉnh sai sót từ các lớp sinh viên chuyển đến.
- Hồ sơ đề nghị xét khen thưởng bao gồm 01 bộ hồ sơ file mềm và 01 bản in

(có chữ ký của Trưởng khoa, Bộ môn), cụ thể:
+ Biên bản họp xét khen thưởng của Khoa, Bộ môn;
+ Bản tổng hợp kết quả rèn luyện các lớp (theo mẫu 14);
+ Danh sách đề nghị khen thưởng tổng hợp toàn khoa (theo mẫu 16);
+ Báo cáo thành tích cá nhân, tập thể lớp có xác nhận của CVHT, Khoa
Bộ môn (theo mẫu 17,18);
Bước 3: Phòng Công tác sinh viên
- Thẩm định hồ sơ đề nghị xét khen thưởng từ các Khoa, Bộ môn
- Tổng hợp, lập danh sách sinh viên, tập thể lớp dự kiến họp xét khen
thưởng, đề xuất tổ chức họp hội đồng.
Bước 4: Hội đồng họp xét khen thưởng cấp trường xét duyệt cá nhân và tập thể lớp
trình Hiệu trưởng Quyết định.
VI. QUY ĐỊNH VỀ KỶ LUẬT SINH VIÊN
2. Một số nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật sinh viên

20


TT

Nội dung vi phạm

Khiển
trách

Cảnh
cáo

Đình
chỉ 1

năm

Buộc
thôi học

Từ nhắc nhở, khiển trách đến
cảnh cáo
>121
tiết
Nghỉ học, thực tập không lý do, quá (40-60) (61-80) (81-120)
hoặc 30
phép (Số tiết nghỉ / học kỳ)
tiết
tiết
tiết
ngày
liên tục
Mất trật tự, làm việc riêng trong giờ
Từ nhắc nhở, khiển trách đến
học, giờ thực tập và tự học
cảnh cáo
Đến muộn giờ học, giờ thực tập

1

2
3

Vô lễ với thầy, cô giáo và CBCC nhà
trường


4

Không chấp hành sự phân công của
khoa, bộ môn và Nhà trường (Cả
trường hợp phân công lao động)

5
6

7

8

9

10
11

Lần 1

Học hộ hoặc nhờ người khác học hộ
Thi, kiểm tra hộ, hoặc nhờ thi, kiểm
tra hộ; làm hộ, nhờ làm hoặc sao chép
tiểu luận, đồ án, khoá luận tốt nghiệp

Lần 1

Lần 2


Lần 3

Lần 1

Lần 2

Xử lý theo Qui chế đào
tạo

Lần 1

Tuỳ theo mức độ có thể
giao cho cơ quan chức
năng xử lý theo quy
định của pháp luật

Khi kết
thúc
HK

Không mua bảo hiểm Y tế bắt buộc,
quá thời gian qui định.

Cảnh
cáo

Làm hư hỏng tài sản trong KNT và
các tài sản khác của trường

13


Chơi cờ bạc dưới mọi hình thức

14

Vi phạm nếp sống văn hóa học đường,
vệ sinh môi trường

Tuỳ theo mức độ, xử lý
từ khiển trách đến buộc
thôi học
Tuỳ theo mức độ, xử lý
từ khiển trách đến buộc
thôi học, (tính theo
khóa học)
Tính theo khóa học

Lần 3

Mang tài liệu vào phòng thi, đưa đề thi
ra ngoài nhờ làm hộ, ném tài liệu vào
phòng thi, vẽ bậy vào bài thi; bỏ thi
không có lý do chính đáng
Không đóng học phí đúng quy định và
quá thời hạn được trường cho phép
hoãn.

12

Cơ sở đẻ tính số lần vi

phạm là các ghi chép
của GV tại sổ lên lớp
hàng ngày. Xử lý theo
QC đào tạo và Qui định
đánh giá điểm rèn
luyện

Lần 2

Tổ chức học, thi, kiểm tra hộ; tổ chức
làm hộ tiểu luận, đồ án, khoá luận tốt
nghiệp

Uống rượu, bia trong giờ học; say
rượu, bia khi đến lớp.
Hút thuốc lá trong giờ học, phòng họp,
phòng thí nghiệm và nơi cấm hút
thuốc theo quy định

Ghi chú

Xử lý theo QC đào tạo
và Qui định đánh giá
điểm rèn luyện

Lần 1

Lần 2

3 lần


Tái
phạm

Lần 1

1tháng
sau khi
thi HK

Lần 3

Lần 2

Không được vào thi khi
chưa nộp học phí và Xử
lý theo QC đào tạo.
Phạt Hành chính theo
qui định và bắt buộc
phải mua
Lần 4

Lần 3

Tuỳ theo mức độ xử lý
từ khiển trách đến buộc
thôi học và phải bồi
thường thiệt hại
Tuỳ theo mức độ có thể
giao cho cơ quan chức

năng xử lý theo quy
định của pháp luật
Tuỳ theo mức độ xử lý
từ khiển trách đến buộc
thôi học
21


TT

Nội dung vi phạm

Khiển
trách

Cảnh
cáo

Đình
chỉ 1
năm

Buộc
thôi học

15

Gian lận, khai man hồ sơ lý lịch, giả
mạo chữ ký


16

Vi phạm nội qui thư viện

17

Vi phạm qui chế nội trú

18

Vi phạm qui chế ngoại trú

19

Tàng trữ, lưu hành, truy cập, sử dụng
sản phẩm văn hoá đồi trụy hoặc tham
gia các hoạt động mê tín dị đoan, hoạt
động tôn giáo trái phép

20

Buôn bán, vận chuyển, tàng trữ, lôi
kéo người khác sử dụng ma tuý

21

Sử dụng ma tuý

22


Chứa chấp, môi giới hoạt động mại
dâm

23

Hoạt động mại dâm

24

Lấy cắp tài sản, chứa chấp, tiêu thụ tài
sản do lấy cắp mà có

25

Chứa chấp buôn bán vũ khí, chất nổ,
chất dễ cháy và các hàng cấm theo quy
định của Nhà nước.

26

Đưa phần tử xấu vào trong trường,
KNT gây ảnh hưởng xấu đến an ninh,
trật tự trong nhà trường.

Lần 1

Lần 2

27


Đánh nhau gây thương tích, tổ chức
hoặc tham gia tổ chức đánh nhau

Lần 1

Lần 2

28
29
30

Có hành vi đe dọa tới sinh viên, cán
bộ nhà trường đang làm nhiệm vụ.
Kích động, lôi kéo người khác biểu
tình, viết truyền đơn, áp phích trái
pháp luật
Vi phạm các quy định về an toàn giao
thông

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Lần 1

Ghi chú


Tuỳ theo mức độ xử lý
từ cảnh cáo đến buộc
thôi học
Xử lý theo quy định về
Thư viện của Trường
Xử lý theo qui chế nội
trú và ĐG điểm RL.
Xử lý theo qui chế
ngoại trú ĐG điểm RL.
Nếu nghiêm trọng giao
cho cơ quan chức năng
xử lý theo quy định của
pháp luật
Giao cho cơ quan chức
năng xử lý theo quy
định của pháp luật

Xử lý theo quy định về xử lý
HSSV sử dụng ma tuý
Lần 1

Lần 1

Lần 2

Lần 1

Lần 1


Lần 2

Giao cho cơ quan chức
năng xử lý theo quy
định của pháp luật
Nếu nghiêm trọng, giao
cho cơ quan chức năng
xử lý theo quy định của
pháp luật
Nếu nghiêm trọng, giao
cho cơ quan chức năng
xử lý theo quy định của
pháp luật
Tuỳ theo mức độ xử lý
từ cảnh cáo đến buộc
thôi học
Nếu nghiêm trọng, giao
cho cơ quan chức năng
xử lý theo quy định của
pháp luật
Nếu nghiêm trọng, giao
cho cơ quan chức năng
xử lý theo quy định của
pháp luật

Lần 3
Tuỳ theo mức độ, xử lý
từ khiển trách đến buộc
thôi học.
Tuỳ theo mức độ xử lý

từ khiển trách đến buộc
thôi học
22


TT

31

Nội dung vi phạm

Khiển
trách

Cảnh
cáo

Bị cơ quan công an truy tố về vi phạm
pháp luật, truy cứu trách nhiệm hình sự

Đình
chỉ 1
năm

Buộc
thôi học

Ghi chú

Tùy theo mức độ vi

phạm đình chỉ 1 năm
đến buộc thôi học

2. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật
2.1. Trình tự và thủ tục xét kỷ luật
Bước 1: Sinh viên có hành vi vi phạm phải làm bản kiểm điểm và tự nhận hình thức
kỷ luật theo lỗi vi phạm trong khung xử lý kỷ luật.
Bước 2: Cố vấn học tập chỉ đạo lớp sinh viên họp phân tích và đề nghị hình thức kỷ luật
lên Hội đồng kỷ luật cấp Khoa xét . Biên bản họp lớp được chuyển về Hội đồng kỷ luật Khoa.
Bước 3: Hội đồng kỷ luật cấp Khoa tiến hành họp xét và đề xuất hình thức kỷ luật
sinh viên vi phạm với Hội đồng kỷ luật sinh viên của Nhà trường. Hồ sơ kỷ luật được gửi
về phòng Công tác sinh viên.
Bước 4: Phòng Công tác sinh viên thẩm định hồ sơ kỷ luật từ Khoa, Bộ môn quản lý
sinh viên chuyển đến trình Hội đồng kỷ luật cấp trường;
- Đối với hình thức kỷ luật khiển trách và cảnh cáo áp dụng đúng khung xử lý kỷ
luật: Thường trực hội đồng (Phòng Công tác sinh viên) thẩm định lần cuối trình Chủ tich
Hội đồng, Hiệu trưởng ra quyết định;
Những trường hợp tăng hoặc giảm so với khung xử lý kỷ luật, Trưởng khoa, Trưởng bộ
môn phải báo cáo được sự đồng ý của Chủ tich Hội đồng, Hiệu trưởng ra quyết định.
Trong trường hợp có đủ chứng cứ sinh viên vi phạm pháp luật, nội quy, quy chế,
Phòng Công tác sinh viên sau khi trao đổi với Trưởng khoa, đại diện Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh, lập hồ sơ trình Hiệu trưởng quyết định hình thức xử lý.
Bước 5: Hội đồng kỷ luật sinh viên Nhà trường tổ chức họp xét kỷ luật ở các hình
thức đình chỉ, Buộc thôi học và những trường hợp đặc biệt khác. Kết quả trình Hiệu
trưởng ra quyết định.
Bước 6: Thông báo kết quả kỷ luật tới sinh viên, các đơn vị trong trường, trên
Website nhà trường, tới gia đình và địa phương thuộc đối tượng ở hình thức Đình chỉ,
Buộc thôi học.
2.2. Hồ sơ xử lý kỷ luật của sinh viên
Hồ sơ xử lý kỷ luật của sinh viên được Khoa, Bộ môn tổng hợp và gửi về thường trực

Hội đồng kỷ luật sinh viên của nhà trường (phòng Công tác sinh viên) gồm:
a) Bản tự kiểm điểm của sinh viên (mẫu số 19)
(Trong trường hợp sinh viên có khuyết điểm không chấp hành việc làm bản tự
kiểm điểm thì Hội đồng vẫn họp để xử lý trên cơ sở các chứng cứ thu thập được);
b) Biên bản của tập thể lớp họp kiểm điểm sinh viên có hành vi vi phạm (mẫu số 20);
c) Biên bản của Hội đồng kỷ luật khoa, Bộ môn họp kiểm điểm sinh viên có hành vi vi
phạm (mẫu số 21);
d) Các tài liệu khác có liên quan.
3. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật
23


3.1. Đối với trường hợp bị khiển trách: Sau 3 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ
luật, nếu sinh viên không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ
luật thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và được hưởng quyền
lợi của sinh viên kể từ ngày chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.
3.2. Đối với trường hợp bị cảnh cáo: Sau 6 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật,
nếu sinh viên không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật
thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và được hưởng quyền lợi
của sinh viên kể từ ngày chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.
3.3. Đối với trường hợp đình chỉ học tập cho về địa phương: Khi hết thời hạn đình
chỉ, sinh viên phải xuất trình chứng nhận của địa phương nơi cư trú về việc chấp hành tốt
nghĩa vụ công dân tại địa phương để nhà trường xem xét, tiếp nhận vào học tiếp (trước
thời hạn 07 ngày khi hết hạn đình chỉ).
3.4. Trong quyết định kỷ luật sẽ có điều khoản ghi rõ thời gian sinh viên bị thi hành
kỷ luật, tính từ khi ban hành quyết định kỷ luật đến thời điểm hết thời hạn bị kỷ luật theo
quy định.
VII. QUY ĐỊNH VỀ HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP
1. Tiêu chuẩn xét, cấp học bổng khuyến khích học tập
- Sinh viên đang học tại thời điểm xét học bổng KKHT (không xét sinh viên ngừng học).

- Học bổng KKHT chỉ xét cho sinh viên học văn bằng thứ nhất.
- Sinh viên có kết quả học tập và kết quả rèn luyện đạt từ loại khá trở lên, không
bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét học bổng.
- Điểm chung bình chung học tập của học kỳ tính học bổng chỉ tính theo kết quả thi
kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất, trong đó không có học phần nào có điểm thi và điểm
tổng kết học phần dưới 5,0 (bao gồm cả môn học Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc
phòng).
- Đối với đào tạo theo tín chỉ: Số tín chỉ môn học lần đầu đăng ký học & thi trong
kỳ phải tối thiểu 15 tín chỉ; hoặc bằng số tín chỉ tối đa mở cho ngành đó ở mỗi học kỳ
(gồm kỳ chính & kỳ phụ mở trong kỳ chính đó) nếu số tín chỉ tối đa mở cho ngành học đó
trong học kỳ nhỏ hơn 15 tín chỉ (riêng học kỳ cuối sẽ tính với số tín chỉ của Học phần tốt
nghiệp). Với những sinh viên có số tín chỉ môn học lần đầu học và thi ít hơn số tín chỉ quy
định ở học kỳ xét HBKKHT (do đã học vượt một số môn ở kỳ trước) nếu có số tín chỉ tích
lũy đến thời điểm xét ≥ số tín chỉ tích lũy quy định theo chương trình đào tạo cũng sẽ
được xét HBKKHT.
- Ưu tiên khi xét học bổng KKHT: Trường hợp nhiều sinh viên có điểm trung
bình chung học tập bằng nhau, thì ưu tiên theo các tiêu chí sau: điểm rèn luyện, những
thành tích đóng góp của sinh viên trong học kỳ xét cấp học bổng.
2. Xếp loại học lực theo đào tạo niên chế hoặc đào tạo tín chỉ
Stt
1

Kết quả học tập
Đào tạo niên chế

Đào tạo tín chỉ

9,0 đến 10,0

3,6 đến 4,0


Xếp loại học lực
Xuất sắc
24


2

8,0 đến 9,0

3,2 đến 3,59

Giỏi

3

7,0 đến 8,0

2,5 đến 3,19

Khá

3. Xếp loại học bổng khuyến khích học tập
Xếp loại rèn
luyện

Khá

Tốt


Xuất sắc

Khá

Học bổng loại
Khá

Học bổng loại
Khá

Học bổng loại
Khá

Giỏi

Học bổng loại
Khá

Học bổng loại
Giỏi

Học bổng loại
Giỏi

Xuất sắc

Học bổng loại
Giỏi

Học bổng loại

Giỏi

Học bổng loại
Xuất sắc

Xếp loại
học lực

4. Quy trình xét, cấp học bổng khuyến khích học tập
4.1 Thời gian xét cấp học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên
- Học kỳ 1: Xét vào khoảng tháng 3 hàng năm
- Học kỳ 2: Xét vào khoảng tháng 9 hàng năm
4.2. Trình tự xét, cấp học bổng khuyến khích học tập
- Khoa, Bộ môn quản lý sinh viên lập danh sách đề nghị xét, cấp học bổng KKHT.
- Phòng Công tác sinh viên tổng hợp, thẩm định hồ sơ từ các Khoa, Bộ môn gửi
đến trình Hội đồng xét duyệt.
- Hội đồng xét, cấp học bổng KKHT họp, xét duyệt, trình Hiệu trưởng ra quyết
định cấp học bổng KKHT cho sinh viên.
4.3. Qui trình xét, cấp học bổng khuyến khích học tập
Bước 1: Đầu mỗi năm học, học kỳ: Căn cứ vào mức thu học phí hiện hành, tỷ lệ trích
quỹ học bổng, số lượng sinh viên thực tế đang học tại các Khoa, Bộ môn, Phòng Kế hoạch tài
chính phối hợp với phòng Công tác sinh viên lập dự toán và phân bổ quỹ học bổng KKHT
cho các Khoa, Bộ môn trong học kỳ trình Hiệu trưởng phê duyệt.
Bước 2: Sau khi thi kết thúc học kỳ, Phòng Đào tạo thông báo điểm tổng kết Học kỳ
trên website của trường và gửi văn bản đến các Khoa, Bộ môn và phòng Công tác sinh viên.
Bước 3: Khoa, Bộ môn quản lý sinh viên
* Cố vấn học tập: Căn cứ vào kết quả học tập, rèn luyện của sinh viên, tổ chức
họp lớp sinh viên: Bình xét, lập danh sách sinh viên đề nghị lên khoa để xét học bổng
KKHT (theo mẫu 22 đối với các lớp học theo niên chế và theo mẫu 23 đối với các lớp học
theo tín chỉ).

* Khoa, Bộ môn quản lý sinh viên:
25


×