Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2014 (đã kiểm toán) - Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.9 KB, 34 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ
PETROLIMEX HẢI PHÒNG

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2014

Tháng 3 năm 2015


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng

MỤC LỤC
NỘI DUNG

TRANG

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC

02 - 03

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

04 - 05

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

06 - 07

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT



08

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT

09

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

10 - 30

BÁO CÁO CUNG CẤP THÔNG TIN PHỤC VỤ HỢP NHẤT TẬP ĐOÀN

1


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hải Phòng (gọi tắt là “Công ty”) trình bày
báo cáo này cùng với báo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm toán của Công ty cho năm tài chính kết
thúc ngày 31/12/2014.
Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc
Các thành viên của Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc đã điều hành Công ty trong năm và đến ngày lập
báo cáo này gồm:
Hội đồng quản trị
Ông Nguyễn Văn Hùng
Ông Nguyễn Trọng Thủy
Ông Đào Thanh Liêm

Ông Đào Mạnh Kiên
Ông Nguyễn Ngọc Thạch

Chủ tịch
Uỷ viên
Uỷ viên
Uỷ viên
Uỷ viên

Ban Giám đốc
Ông Nguyễn Trọng Thủy
Ông Đào Thanh Liêm

Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc

Trách nhiệm của Ban Giám đốc
Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2014, phản ánh một cách trung thực và hợp lý, tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong việc lập báo cáo tài chính hợp nhất
này, Ban Giám đốc được yêu cầu phải:


Tuân thủ chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên
quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất;



Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;




Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;



Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng
yếu cần được công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hợp nhất hay không;



Thiết kế và thực hiện kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục đích lập và trình bày báo cáo tài
chính hợp nhất hợp lý nhằm hạn chế rủi ro và gian lận; và



Lập báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Công
ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh.

2


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC (TIẾP THEO)
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ kế toán được ghi chép một cách phù hợp để
phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính hợp nhất của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo
rằng báo cáo tài chính hợp nhất được lập và trình bày tuân thủ chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan. Ban Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an

toàn cho tài sản của Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi
gian lận và sai phạm khác.
Ban Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập báo cáo tài chính hợp
nhất.
Thay mặt và đại diện Ban Giám đốc,

Nguyễn Trọng Thủy
Tổng Giám đốc
Hải Phòng, ngày 02 tháng 3 năm 2015

3


Số:

/2015/BCTC-VAHP
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

Kính gửi:

Các cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc
Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hải Phòng

Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo của Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ
Petrolimex Hải Phòng (gọi tắt là “Công ty”), được lập ngày 02/3/2015, từ trang 06 đến trang 30, bao gồm
Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31/12/2014, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và Bản thuyết minh báo cáo tài
chính hợp nhất.
Trách nhiệm của Ban Giám đốc
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính

hợp nhất của Công ty theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định
pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất và chịu trách nhiệm về kiểm soát
nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp
nhất không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên kết quả của cuộc kiểm
toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu
cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc
kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty có còn sai
sót trọng yếu hay không.
Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số
liệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính hợp nhất. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét
đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính hợp nhất do
gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ
của Công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất trung thực, hợp lý nhằm thiết
kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về
hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp
của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Giám đốc, cũng
như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính hợp nhất.
Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp
làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.

4


Ý kiến của Kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh
trọng yếu tình hình tài chính hợp nhất của Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hải Phòng tại
ngày 31/12/2014, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và tình hình lưu chuyển tiền tệ hợp
nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp

Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.

Vũ Thị Hương Giang
Vũ Hoài Nam
Kiểm toán viên
Kiểm toán viên
Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán:
Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán:
0388-2013-055-1
1436-2013-055-1
Thay mặt và đại diện
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VIỆT ANH - CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
Hải Phòng, ngày 02 tháng 3 năm 2015

5


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2014

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014
Mẫu số B 01 - DN/HN
Đơn vị tính: VND
TÀI SẢN

1


số
2

A- TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+130+140+150)
I- Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền

100

III1.
2.
5.

130
131
132
135

Các khoản phải thu
Phải thu khách hàng
Trả trước cho người bán
Các khoản phải thu khác

110
111


IV- Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho

140
141

V- Tài sản ngắn hạn khác
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
5. Tài sản ngắn hạn khác

150
152
158

B-

200

I4.
5.

TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+250+260)
Các khoản phải thu dài hạn
Phải thu dài hạn khác
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi

210
218
219


Thuyết
minh
3

31/12/2014
4

01/01/2014
5

88.323.124.424

61.728.501.980

35.095.545.699
35.095.545.699

7.067.577.976
7.067.577.976

06

32.432.293.694
14.982.400.125
14.661.736.734
2.788.156.835

35.614.238.980
17.390.361.030

14.524.506.736
3.699.371.214

07

19.151.402.118
19.151.402.118

17.770.299.855
17.770.299.855

08
09

1.643.882.913
1.343.244.413
300.638.500

1.276.385.169
934.633.669
341.751.500

59.549.705.798

67.687.649.691

173.883.827
(173.883.827)

42.701.000

(42.701.000)

05

10
11

II- Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

220
221
222
223
230

IV- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh

250
252

-

4.242.191.181
4.242.191.181


V1.
2.
3.

260
261
262
268

7.468.986.163
7.249.800.813
211.685.350
7.500.000

8.257.101.598
8.009.050.065
240.551.533
7.500.000

147.872.830.222

129.416.151.671

Tài sản dài hạn khác
Chi phí trả trước dài hạn
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200)

270


13

14

12
15

52.080.719.635
55.188.356.912
50.895.835.526
53.980.190.150
103.013.815.200
99.999.260.389
(52.117.979.674) (46.019.070.239)
1.184.884.109
1.208.166.762

Các thuyết minh từ trang 10 đến trang 30 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất

6


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2014


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (TIẾP THEO)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014
Mẫu số B 01 - DN/HN
Đơn vị tính: VND
Mã Thuyết
NGUỒN VỐN
31/12/2014
01/01/2014
số
minh
1
2
3
4
5
AI1.
2.
3.
4.
5.
6.
9.
11.

NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330)
Nợ ngắn hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả tiền trước

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
Quỹ khen thưởng, phúc lợi

300
310
311
312
313
314
315
316
319
323

16

17

18

65.081.576.832
64.911.586.832
8.300.000.000
27.807.174.655
16.610.260.846
182.393.672
3.633.265.689

8.043.202.271
335.289.699

50.427.498.992
50.374.758.992
3.000.000.000
18.231.998.897
24.831.685.783
947.269.991
1.411.044.720
182.444.282
1.232.192.820
538.122.499

II- Nợ dài hạn
3. Phải trả dài hạn khác

330
333

169.990.000
169.990.000

52.740.000
52.740.000

BI1.
2.
7.
8.

10.

400
410
411
412
417
418
420

82.791.253.390
82.791.253.390
55.680.000.000
6.024.502.460
15.013.122.301
3.684.066.865
2.389.561.764

78.988.652.679
78.988.652.679
55.680.000.000
6.024.502.460
15.013.122.301
3.684.066.865
(1.413.038.947)

147.872.830.222

129.416.151.671


VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410)
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400)

19
19
19
19
19

440

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Mẫu số B 01 - DN/HN
Đơn vị tính: VND

2. Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược

169.990.000
316.680.000

52.740.000
222.830.000


Người lập biểu

Kế toán trưởng

Hải Phòng, ngày 02 tháng 3 năm 2015
Tổng Giám đốc

Phạm Kim Anh

Phạm Thị Ngọc Anh

Nguyễn Trọng Thủy

Các thuyết minh từ trang 10 đến trang 30 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất

7


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2014

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT
Năm 2014
Mẫu số B 02 - DN/HN

Đơn vị tính: VND
Thuyết
CHỈ TIÊU
Mã số
Năm 2014
Năm 2013
minh
1
2
3
4
5
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.1
16.2
17.

17.1
17.2

18.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10=01-02)
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20=10-11)
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30=20+21-22-24-25)
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác (40=31-32)
Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên
kết, liên doanh
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40)
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60=50-51-52)

Lợi ích của cổ đông thiểu số
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty
mẹ
Lãi (lỗ) cơ bản trên cổ phiếu

01
02
10

20

11
20

21

21
22
23
24
25
30

22
23

133.648.838
490.782.224
75.822.224
2.982.961.972

11.036.494.195
3.321.592.025

32.718.877
461.201.388
461.201.388
2.884.740.485
10.688.408.596
617.826.874

31
32
40
41

24
24
24

1.982.067.355
1.824.337.526
157.729.829
-

600.270.507
887.658.587
(287.388.080)
347.769.050

3.479.321.854


678.207.844

62.663.780
3.416.658.074

541.337.975
136.869.869

3.416.658.074

136.869.869

614

25

20

50
51
52
60

26

61
62
70


324.635.448.526 313.035.289.564
324.635.448.526 313.035.289.564
306.937.266.948 298.415.831.098
17.698.181.578 14.619.458.466

27

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Hải Phòng, ngày 02 tháng 3 năm 2015
Tổng Giám đốc

Phạm Kim Anh

Phạm Thị Ngọc Anh

Nguyễn Trọng Thủy

Các thuyết minh từ trang 10 đến trang 30 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất

8


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2014

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT
(Theo phương pháp gián tiếp)
Năm 2014
Mẫu số B 03 - DN/HN
Đơn vị tính: VND
CHỈ TIÊU
1
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ
- Các khoản dự phòng
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
- Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay
đổi vốn lưu động
- Tăng, giảm các khoản phải thu
- Tăng, giảm hàng tồn kho
- Tăng, giảm các khoản phải trả
- Tăng, giảm chi phí trả trước
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ

2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50=20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu năm
Tiền và tương đương tiền cuối năm (70=50+60)

Mã Thuyết
số
minh
2
3
01
02
03
05
06

13
11
23

08
09
10

11
12
13
14
15
16
20
21
22
26
27
30
33
34
40
50
60
70

24
22

05
05

Năm 2014
4

Năm 2013
5


3.479.321.854

678.207.844

7.488.531.240
131.182.827
(200.207.027)
75.822.224

7.922.915.259
(32.718.877)
461.201.388

10.974.651.118
2.814.447.542
(1.381.102.263)
5.967.852.292
759.249.252
(81.210.557)
(304.597.185)
483.260.000
(597.632.800)
18.634.917.399

9.029.605.614
(2.256.571.776)
1.935.643.737
4.394.032.161
1.890.449.236

(461.201.388)
(95.492.780)
153.010.507
(639.841.304)
13.949.634.007

(1.151.546.696)
868.908.182
4.242.040.000
133.648.838
4.093.050.324

(5.326.509.399)
97.870.758
32.718.877
(5.195.919.764)

11.300.000.000
15.500.000.000
(6.000.000.000) (19.000.000.000)
5.300.000.000 (3.500.000.000)
28.027.967.723
5.253.714.243
7.067.577.976
1.813.863.733
35.095.545.699
7.067.577.976

Số thuyết minh được áp dụng cho cột số liệu năm 2014.
Người lập biểu


Kế toán trưởng

Hải Phòng, ngày 02 tháng 3 năm 2015
Tổng Giám đốc

Phạm Kim Anh

Phạm Thị Ngọc Anh

Nguyễn Trọng Thủy

Các thuyết minh từ trang 10 đến trang 30 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất

9


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2014

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

MẪU SỐ B 09 - DN/HN

(Các thuyết minh từ trang 10 đến trang 30 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất)


1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT
CÔNG TY MẸ
Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hải Phòng (gọi tắt là "Công ty") được thành lập trên
cơ sở cổ phần hóa Xí nghiệp Sửa chữa tàu Hồng Hà - một bộ phận thuộc Công ty Vận tải Xăng dầu
Đường thủy I theo quyết định số 1705/QĐ-BTM ngày 07/12/2000 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công
thương); Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 020300035 ngày 25/12/2000, Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi: lần thứ hai ngày 26/02/2001, lần thứ ba ngày 23/4/2002, lần
thứ tư ngày 09/6/2004, lần thứ năm ngày 27/12/2004, lần thứ sáu ngày 09/11/2005, lần thứ bảy ngày
15/01/2008, lần thứ tám ngày 05/10/2009, lần thứ chín ngày 22/3/2011, lần thứ mười ngày 25/4/2012,
lần thứ mười một ngày 13/3/2013, lần thứ mười hai ngày 08/8/2013 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành
phố Hải Phòng cấp.
Vốn điều lệ là 55.680.000.000 VND, mệnh giá cổ phần là 10.000 VND.
Ngành nghề kinh doanh
- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí, khí hóa lỏng (gas), xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu;
- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải thủy;
- Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải thủy;
- Xây dựng nhà các loại;
- Xây dựng cơ sở hạ tầng;
- San lấp mặt bằng;
- Nạo vét luồng lạch;
- Đại lý khí hóa lỏng (gas);
- Gia công cơ khí;
- Dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa;
- Kinh doanh nhà đất, cảng biển, kho bãi;
- Bán buôn sắt, thép;
- Bán buôn tre, nứa, gỗ cây, gỗ chế biến, xi măng, gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi, kính xây dựng, sơn,
vécni, gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh;
- Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt);

- Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh;
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;
- Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương;
- Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa;
- Hoạt động dịch vụ đại lý tàu biển. Dịch vụ đại lý vận tải đường biển;
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày;
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động;
- Hoạt động của đại lý bảo hiểm;
10


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2014

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

MẪU SỐ B 09 - DN/HN

(Các thuyết minh từ trang 10 đến trang 30 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất)

- Bán lẻ dầu hỏa, ga (LPG chai), than nhiên liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên doanh.

11



CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2014

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP THEO)

MẪU SỐ B 09 - DN/HN

(Các thuyết minh từ trang 10 đến trang 30 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất)

Trụ sở chính của Công ty: Số 16 Ngô Quyền, Phường Máy Chai, Quận Ngô Quyền, Thành Phố Hải
Phòng.
CÔNG TY CON
Hình thức sở hữu vốn
Công ty TNHH Đóng tàu PTS Hải Phòng (gọi tắt là "Công ty con") được thành lập trên cơ sở tách Xí
nghiệp Sửa chữa tàu Hồng Hà thuộc Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hải Phòng theo
Quyết định số 183/2008/QĐ-HĐQT ngày 28/05/2008 của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Vận tải
và Dịch vụ Petrolimex Hải Phòng. Theo đó, Công ty TNHH Đóng tàu PTS Hải Phòng hoạt động theo
điều lệ của Công ty TNHH một thành viên, luật doanh nghiệp và là Công ty con của Công ty Cổ phần
Vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0204001238 ngày
09/6/2008; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi thứ nhất ngày 11/7/2013 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp.
Vốn điều lệ là 5.000.000.000 VND.
Ngành nghề kinh doanh
- Đóng tàu và cấu kiện nổi;
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy phục vụ ngành đóng tàu;

- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác);
- Sửa chữa máy móc, thiết bị;
- Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại;
- Sản xuất các cấu kiện kim loại;
- Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại;
- Bán buôn sắt, thép;
- Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại.
Trụ sở chính của Công ty: Số 16 Ngô Quyền, Phường Máy Chai, Quận Ngô Quyền, Thành Phố Hải
Phòng.
2. KỲ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN
Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND).
3. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Báo cáo tài chính hợp nhất được trình
bày bằng Đồng Việt Nam (VND), được lập dựa trên các nguyên tắc kế toán phù hợp với quy định của
Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính, chuẩn
mực kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính
hợp nhất.
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
12


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2014


THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP THEO)

MẪU SỐ B 09 - DN/HN

(Các thuyết minh từ trang 10 đến trang 30 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất)

Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính hợp nhất, kết quả hoạt
động kinh doanh hợp nhất và tình hình lưu chuyển tiền tệ hợp nhất theo các nguyên tắc và thông lệ kế
toán được chấp nhận chung tại các nước khác ngoài Việt Nam.
4.

TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính hợp
nhất này:

4.1 Ước tính kế toán
Việc lập báo cáo tài chính hợp nhất tuân thủ theo các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp
Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất yêu
cầu Ban Giám đốc phải có những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài
sản và trình bày các khoản công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày lập báo cáo tài chính hợp nhất cũng
như các số liệu báo cáo về doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh
hợp nhất thực tế có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.
4.2 Cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính hợp nhất được hợp nhất từ báo cáo tài chính của công ty mẹ và công ty do công ty mẹ
kiểm soát (công ty con) được lập cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014. Việc kiểm soát này đạt
được khi công ty mẹ có khả năng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động của các công ty nhận
đầu tư nhằm thu được lợi ích từ hoạt động của các công ty này.
Tất cả các nghiệp vụ và số dư giữa các Công ty được loại bỏ khi hợp nhất báo cáo tài chính.
4.3 Các khoản phải thu và dự phòng nợ khó đòi

Dự phòng nợ khó đòi được trích lập cho một số khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ trên sáu tháng
trở lên, hoặc các khoản phải thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị giải thể, phá sản hay
các khó khăn tương tự phù hợp với quy định tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của
Bộ Tài chính. Số dự phòng Công ty đã trích lập lũy kế đến 31/12/2014 là 173.883.827 VND.
Khoản phải thu quá hạn thanh toán của Công ty Cổ phần Hoàng Hà, Công ty TNHH Thương mại và
dịch vụ Minh Sơn và Công ty TNHH Thương mại & Vận tải Hoàng Gia với số tiền lần lượt là
188.712.283 VND, 47.038.806 VND và 108.238.504 VND, Ban Giám đốc Công ty đánh giá có khả
năng thu hồi dần được trong tương lai gần nên Công ty không trích lập dự phòng phải thu khó đòi. Ban
Giám đốc Công ty cho rằng việc thực hiện như vậy là phù hợp với tình hình thực tế của Công ty.
4.4 Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định theo giá gốc, trường hợp giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện
được thì hàng tồn kho được xác định theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao
gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn
kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị thuần có thể thực hiện được xác định bằng giá bán ước tính
trừ các chi phí ước tính để hoàn thành và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Hàng tồn kho của Công ty được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tập hợp chi phí và tính giá thành theo phương pháp giản đơn.
13


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2014

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP THEO)


MẪU SỐ B 09 - DN/HN

(Các thuyết minh từ trang 10 đến trang 30 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất)

4.5 Tài sản cố định hữu hình và khấu hao
Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản
cố định hữu hình được xác định theo giá gốc, ngoại trừ một số tài sản cố định được đánh giá lại khi xác
định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa.
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng, dựa trên thời gian hữu dụng
ước tính, phù hợp với các quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính
và Quyết định số 1173/QĐ-BTC ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Thời gian tính khấu hao
cụ thể của các loại tài sản như sau:
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Tài sản cố định khác

Năm khấu hao
05 - 25
03 - 10
03 - 14
03
04 - 10

4.6 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê, quản trị hoặc cho bất
kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao gồm chi phí dịch vụ và chi phí lãi
vay có liên quan phù hợp với chính sách kế toán của Công ty. Việc khấu hao các tài sản này được áp

dụng giống như đối với các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang tại 31/12/2014 là chi phí mở rộng sản xuất, chi phí đóng mới xà lan,
tàu và chi phí sửa chữa đột xuất hoặc định kỳ của các tàu vận tải Công ty chưa hoàn thành, được ghi
nhận theo giá gốc.
4.7 Chi phí đi vay
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh.
4.8 Chi phí trả trước
Chi phí trả trước dài hạn bao gồm giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng, chi phí khác và chi phí sửa chữa
định kỳ tài sản:
- Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng và chi phí khác được phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh
doanh theo phương pháp đường thẳng trong vòng từ 15 đến 36 tháng kể từ khi phát sinh.
- Tài sản cố định được sửa chữa định kỳ 05 năm một lần, chi phí sửa chữa các tài sản này được phân
bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng trong vòng 60 tháng kể từ
khi phát sinh.
4.9 Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm bao gồm vốn góp cổ đông trong và ngoài
doanh nghiệp, được ghi nhận theo số vốn thực góp của các cổ đông góp cổ phần, tính theo mệnh giá cổ
phiếu đã phát hành.
Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch giữa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ
phiếu khi phát hành lần đầu và phát hành bổ sung.
14


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2014


THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP THEO)

MẪU SỐ B 09 - DN/HN

(Các thuyết minh từ trang 10 đến trang 30 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất)

4.10 Doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy và Công ty có khả
năng thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch này.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi các rủi ro, lợi ích và quyền sở hữu hàng hoá được chuyển sang
người mua, đồng thời, Công ty có thể xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi có bằng chứng về tỷ lệ dịch vụ cung cấp được hoàn
thành tại ngày kết thúc niên độ kế toán.
Doanh thu hoạt động tài chính là lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng
kỳ, phù hợp với thông báo lãi hàng tháng của Ngân hàng.
4.11 Chi phí tài chính
Chi phí tài chính bao gồm lãi tiền vay và lỗ do thanh lý khoản đầu tư. Cụ thể:
- Lãi tiền vay được ghi nhận theo thực tế phát sinh trên cơ sở số tiền vay và lãi suất vay từng kỳ thực
tế.
- Lỗ do thanh lý khoản đầu tư được ghi nhận trên cơ sở số chênh lệch giữa giá gốc của khoản đầu tư
lớn hơn giá trị thu được từ thanh lý khoản đầu tư.
4.12 Thuế
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát
sinh trong năm.
Thu nhập tính thuế có thể khác với tổng lợi nhuận kế toán trước thuế được trình bày trên Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập tính thuế không bao gồm các khoản thu nhập chịu thuế hay chi
phí được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có) và ngoài ra không bao gồm
các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.
Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những

quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định nghĩa vụ về thuế thu nhập doanh nghiệp tùy
thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.
Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.
4.13 Công cụ tài chính
Ghi nhận ban đầu
Tài sản tài chính
Theo Thông tư số 210/2009/TT-BTC ngày 06/11/2009 của Bộ Tài chính, tài sản tài chính được phân
loại một cách phù hợp, cho mục đích thuyết minh trong các báo cáo tài chính hợp nhất, thành tài sản tài
chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, các
khoản cho vay và phải thu, các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn và tài sản tài chính sẵn sàng để bán.
Công ty xác định phân loại các tài sản tài chính này tại thời điểm ghi nhận lần đầu.

15


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2014

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP THEO)

MẪU SỐ B 09 - DN/HN

(Các thuyết minh từ trang 10 đến trang 30 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất)

Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, tài sản tài chính được xác định theo giá gốc cộng với các chi phí giao

dịch trực tiếp liên quan đến việc mua sắm tài sản tài chính đó. Các tài sản tài chính của Công ty bao
gồm tiền, phải thu khách hàng và các khoản phải thu khác.
Nợ phải trả tài chính
Theo Thông tư số 210/2009/TT-BTC ngày 06/11/2009 của Bộ Tài chính, nợ phải trả tài chính được
phân loại một cách phù hợp, cho mục đích thuyết minh trong các báo cáo tài chính hợp nhất, thành nợ
phải trả tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
hợp nhất và nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ. Công ty xác định phân loại các nợ
phải trả tài chính này tại thời điểm ghi nhận lần đầu.
Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, nợ phải trả tài chính được xác định theo giá gốc cộng với các chi phí
giao dịch trực tiếp liên quan đến việc phát hành nợ phải trả tài chính đó. Nợ phải trả tài chính của Công
ty bao gồm các khoản vay và nợ, phải trả người bán và các khoản phải trả khác.
Giá trị sau ghi nhận ban đầu
Hiện tại, chưa có quy định về việc xác định lại giá trị của các công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.
Do đó, giá trị sau ghi nhận ban đầu của các công cụ tài chính được phản ánh theo giá ghi sổ.
Bù trừ các công cụ tài chính
Các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính được bù trừ và giá trị thuần sẽ được trình bày trên Bảng
cân đối kế toán hợp nhất, nếu và chỉ nếu, Công ty có quyền hợp pháp thực hiện việc bù trừ các giá trị đã
được ghi nhận này và có ý định bù trừ trên cơ sở thuần, hoặc thu được các tài sản và thanh toán nợ phải
trả đồng thời.
4.14 Bên liên quan
Các bên được coi là bên liên quan với Công ty nếu có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể
đối với Công ty trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và hoạt động hoặc có chung các thành
viên quản lý chủ chốt hoặc cùng chịu sự chi phối của một công ty khác (cùng thuộc Tập đoàn, Tổng
công ty).
Các nhân viên quản lý chủ chốt có quyền và trách nhiệm về việc lập kế hoạch, quản lý và kiểm soát các
hoạt động của Công ty: những người lãnh đạo, các nhân viên quản lý của Công ty và các thành viên
mật thiết trong gia đình của các cá nhân này.
Thông tin với các bên liên quan được trình bày tại thuyết minh số 29 và Phụ lục bảng tổng hợp giao
dịch các bên liên quan.
5. TIỀN

31/12/2014
VND

01/01/2014
VND

Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng

210.436.683
34.885.109.016

171.860.252
6.895.717.724

Cộng

35.095.545.699

7.067.577.976
16


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2014


THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP THEO)

MẪU SỐ B 09 - DN/HN

(Các thuyết minh từ trang 10 đến trang 30 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất)

6. CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC
31/12/2014
VND

01/01/2014
VND

Phải thu bảo hiểm xã hội
Phải thu tiền nhiên liệu lái xe, tàu
Phải thu tiền khen thưởng phúc lợi
Phải thu khác
Dư nợ phải trả khác

122.263.301
5.022.866
28.800.000
224.374.070
2.407.696.598

136.414.435
13.498.153
153.746.829
3.395.711.797


Cộng

2.788.156.835

3.699.371.214

31/12/2014
VND

01/01/2014
VND

Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Hàng hoá

4.039.397.683
36.454.704
13.169.979.565
1.905.570.166

3.109.824.547
47.188.109
12.086.748.833
2.526.538.366

Cộng


19.151.402.118

17.770.299.855

31/12/2014
VND

01/01/2014
VND

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế giá trị gia tăng

273.209.062
1.070.035.351

828.101.946
106.531.723

Cộng

1.343.244.413

934.633.669

31/12/2014
VND

01/01/2014
VND


Tạm ứng
Cầm cố, ký quĩ, ký cược ngắn hạn

297.638.500
3.000.000

338.751.500
3.000.000

Cộng

300.638.500

341.751.500

7. HÀNG TỒN KHO

8. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU NHÀ NƯỚC

9. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC

17


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2014

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP THEO)

MẪU SỐ B 09 - DN/HN

(Các thuyết minh từ trang 10 đến trang 30 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất)

10.PHẢI THU DÀI HẠN KHÁC
31/12/2014
VND

01/01/2014
VND

Phải thu Công ty TNHH MTV Vận tải biển Sông Chanh
Phải thu dài hạn khác

131.182.827
42.701.000

42.701.000

Cộng

173.883.827

42.701.000


Năm 2014
VND

Năm 2013
VND

Số dư đầu năm
Trích lập dự phòng
Hoàn nhập dự phòng
Các khoản dự phòng đã sử dụng

(42.701.000)
(131.182.827)
-

(42.701.000)
-

Số dư cuối năm

(173.883.827)

(42.701.000)

31/12/2014
VND

01/01/2014
VND


Chi phí sửa chữa tài sản cố định
Công cụ dụng cụ xuất dùng
Chi phí khác

6.898.900.524
332.136.518
18.763.771

7.623.604.034
297.817.746
87.628.285

Cộng

7.249.800.813

8.009.050.065

11.DỰ PHÒNG PHẢI THU DÀI HẠN KHÓ ĐÒI

12.CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN

18


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014


THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP THEO)

MẪU SỐ B 09 - DN/HN

(Các thuyết minh từ trang 10 đến trang 30 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất)

13.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Khoản mục
NGUYÊN GIÁ
Số dư tại 01/01/2014
Đầu tư xây dựng
Mua sắm
Thanh lý, nhượng bán
Số dư tại 31/12/2014
GIÁ TRỊ HAO MÒN LUỸ KẾ
Số dư tại 01/01/2014
Khấu hao trong năm
Thanh lý, nhượng bán
Số dư tại 31/12/2014
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Số dư tại 01/01/2014
Số dư tại 31/12/2014

Nhà cửa,
vật kiến trúc

Máy móc Phương tiện vận tải, Thiết bị, dụng cụ
thiết bị
thiết bị truyền dẫn

quản lý

17.326.544.179

4.550.451.329

17.326.544.179

Đơn vị tính: VND
Tài sản cố định
Tổng cộng
khác

90.000.000
483.525.030
4.156.926.299

77.021.415.972
4.666.566.609
35.000.000
1.190.454.768
80.532.527.813

831.122.251
831.122.251

269.726.658 99.999.260.389
4.666.566.609
125.000.000
103.032.000

1.777.011.798
166.694.658 103.013.815.200

5.176.900.646
1.023.084.360
6.199.985.006

3.428.676.198
330.653.022
356.878.985
3.402.450.235

36.763.949.529
6.008.314.334
929.710.820
41.842.553.043

469.502.597
96.931.060
566.433.657

180.041.269
29.548.464
103.032.000
106.557.733

46.019.070.239
7.488.531.240
1.389.621.805
52.117.979.674


12.149.643.533
11.126.559.173

1.121.775.131
754.476.064

40.257.466.443
38.689.974.770

361.619.654
264.688.594

89.685.389
60.136.925

53.980.190.150
50.895.835.526

Nguyên giá TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết còn sử dụng tại 31/12/2014 là 9.804.142.651 VND.

19


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính

kết thúc ngày 31/12/2014

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP THEO)
DN/HN

MẪU SỐ B 09 -

(Các thuyết minh từ trang 10 đến trang 30 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất)

14.CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG
31/12/2014
VND
Tại ngày 01 tháng 01
Tăng trong năm
Kết chuyển sang tài sản cố định hữu hình
Kết chuyển giảm sang chi phí trả trước dài hạn
Kết chuyển giảm sang chi phí khác
Kết chuyển giảm khác

1.208.166.762
10.832.451.462
4.666.566.609
4.200.555.906
1.089.403.941
899.207.659

Tại ngày 31 tháng 12 (*)

1.184.884.109


(*) Bao gồm:
31/12/2014
VND
Chi phí thiết kế hoán cải phương tiện thuỷ
Chi phí xây dựng triền đà
Chi phí mở rộng sản xuất Công ty
Chi phí sửa chữa lớn tài sản

256.302.560
6.372.967
322.119.703
600.088.879

Cộng

1.184.884.109

15.TÀI SẢN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HOÃN LẠI
31/12/2014
VND

01/01/2014
VND

Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại từ việc phát
sinh lãi các giao dịch nội bộ

211.685.350

240.551.533


Cộng

211.685.350

240.551.533

31/12/2014
VND

01/01/2014
VND

Vay ngắn hạn
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ngô
Quyền

8.300.000.000

3.000.000.000

Cộng

8.300.000.000

3.000.000.000

16.VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN

20



CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2014

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP THEO)
DN/HN

MẪU SỐ B 09 -

(Các thuyết minh từ trang 10 đến trang 30 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất)

17.THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
31/12/2014
VND

01/01/2014
VND

Thuế giá trị gia tăng
Thuế thu nhập cá nhân

176.477.198
5.916.474


893.008.958
54.261.033

Cộng

182.393.672

947.269.991

31/12/2014
VND

01/01/2014
VND
811.332.208
2.765.962
6.345.596
359.986.505
51.762.549

Phải trả Công ty TNHH Vận tải biển Trường Minh
Dư có phải thu khác

385.880.200
6.064.003
8.637.001
421.630.610
7.220.990.457
7.000.000.00
0

220.990.457

Cộng

8.043.202.271

1.232.192.820

18.CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP NGẮN HẠN KHÁC

Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Phải trả khác
Dư có phải thu khác

51.762.549

19.VỐN CHỦ SỞ HỮU
BẢNG ĐỐI CHIẾU BIẾN ĐỘNG CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU
Đơn vị tính: VND
LNST chưa
Vốn đầu tư của Thặng dư vốn
Quỹ đầu tư Quỹ dự phòng
phân phối
chủ sở hữu
cổ phần
phát triển
tài chính
55.680.000.000 6.024.502.460 15.013.122.301 3.684.066.865(1.653.432.906)

Số dư đầu năm trước
- 240.393.959
Tăng trong năm trước
Giảm trong năm trước
Số dư cuối năm trước 55.680.000.000 6.024.502.460 15.013.122.301 3.684.066.865(1.413.038.947)
55.680.000.000 6.024.502.460 15.013.122.301 3.684.066.865(1.413.038.947)
Số dư đầu năm nay
- 3.802.600.711
Tăng trong năm nay
Giảm trong năm nay
55.680.000.000 6.024.502.460 15.013.122.301 3.684.066.865 2.389.561.764
Số dư cuối năm nay
CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ SỞ HỮU CỦA CÔNG TY MẸ

Vốn góp của Nhà nước
Vốn góp của cổ đông khác

31/12/2014
Vốn cổ phần
Tổng số
thường
28.396.800.000 28.396.800.000
27.283.200.000 27.283.200.000

Đơn vị tính: VND
01/01/2014
Vốn cổ phần
Tổng số
thường
28.396.800.000 28.396.800.000

27.283.200.000 27.283.200.000

21


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2014

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP THEO)
DN/HN

MẪU SỐ B 09 -

(Các thuyết minh từ trang 10 đến trang 30 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất)

Cộng

55.680.000.000 55.680.000.000

55.680.000.000 55.680.000.000

22


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ

DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2014

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP THEO)
DN/HN

MẪU SỐ B 09 -

(Các thuyết minh từ trang 10 đến trang 30 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất)

CỔ PHIẾU CỦA CÔNG TY MẸ
31/12/2014
Cổ phiếu

01/01/2014
Cổ phiếu

5.568.000
5.568.000
5.568.000
5.568.000
5.568.000
10.000

5.568.000
5.568.000

5.568.000
5.568.000
5.568.000
10.000

Năm 2014
VND

Năm 2013
VND

Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu cung cấp dịch vụ

183.267.808.239
141.367.640.287

182.858.529.012
130.176.760.552

Cộng

324.635.448.526

313.035.289.564

Năm 2014
VND

Năm 2013

VND

Giá vốn của hàng hóa đã bán
Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp

179.483.917.791
127.453.349.157

179.023.367.899
119.392.463.199

Cộng

306.937.266.948

298.415.831.098

Năm 2014
VND

Năm 2013
VND

Lãi tiền gửi

133.648.838

32.718.877

Cộng


133.648.838

32.718.877

Năm 2014
VND

Năm 2013
VND

75.822.224
414.960.000

461.201.388
-

Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành
Số lượng cổ phiếu đã được phát hành
Cổ phiếu phổ thông
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
Cổ phiếu phổ thông
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành (VND/cổ phiếu)
20.DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

21.GIÁ VỐN HÀNG BÁN

22.DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

23.CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH


Lãi tiền vay
Lỗ do thanh lý các khoản đầu tư

23


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Số 16 Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2014

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (TIẾP THEO)
DN/HN

MẪU SỐ B 09 -

(Các thuyết minh từ trang 10 đến trang 30 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất)

Cộng

490.782.224

461.201.388

24



×