Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Báo cáo thường niên năm 2008 - Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị trường học Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.99 KB, 11 trang )

CÔNG TY CP SÁCH VÀ TBTH QUẢNG NINH
Địa chỉ: Nhà số 10, Đường Long Tiên, Tp Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh;
Điện thoại: 033.826.331 - PAX 033.829.823.
Giấy đăng ký kinh doanh số: 22 03 00 03 34, của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Quảng Ninh cấp ngày 14 /12/2004.

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Năm báo cáo: 2008
Tên công ty đại chúng: Công ty CP Sách và Thiết bị trường học Quảng Ninh
I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG:
1. Những sự kiện quan trọng:
- Công ty Sách và Thiết bị trường học Quảng Ninh là đơn vị trực thuộc Ty
Giáo dục Quảng Ninh, được UBND tỉnh Quảng Ninh thành lập từ 04/11/1983.
- Năm 1997 chuyển sang mô hình doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích.
- Ngày 08/10/2004 UBND tỉnh Quảng Ninh ra quyết định chuyển Công ty
Sách và Thiết bị trường học Quảng Ninh thành Công ty cổ phần Sách và Thiết bị
trường học Quảng Ninh.
- Ngày 25/11/2008 Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội đã có quyết
định số 467/QĐ-TTGDHN chấp thuận cho Công ty cổ phần Sách và Thiết bị trường
học Quảng Ninh được niêm yết Cổ phiếu tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội:
Mã Chứng khoán:

QST;

Loại Chứng khoán:

Cổ phiếu phổ thông;

Mệnh giá:


10.000 đồng/cổ phiếu;

Số lượng Chứng khoán niêm yết: 1.350.000 cổ phiếu.
- Ngày 16/02/2009 Công ty cổ phần Sách và Thiết bị trường học Quảng Ninh
đã thực hiện phiên giao dịch đầu tiên tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
2. Quá trình phát triển ngành nghề kinh doanh:
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Kinh doanh Sách giáo khoa, Sách giáo viên, Sách tham khảo.
+ Kinh doanh các loại ấn phẩm, Văn phòng phẩm phục vụ nhà trường.
+ Kinh doanh các loại Giấy vở viết.
+ Kinh doanh Thiết bị, đồ dùng giảng dạy, học tập trong nhà trường.
1


+ Kinh doanh bàn ghế, trang thiết bị trong nhà trường.
+ Kinh doanh dịch vụ du lịch, nhà nghỉ.
+ Đầu tư trong hoạt động dạy học.
( Tuỳ theo nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh. Công ty sẽ đăng ký thêm
các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.)
- Tình hình hoạt động: lĩnh vực kinh doanh truyền thống của Công ty là các
mặt hàng sách, vở viết, thiết bị đồ dùng thiết yếu phục vụ cho giáo viên và học sinh
có tính phát triển ổn định. Trong những năm gần đây, nhất là sau khi thực hiện cổ
phần hoá, công ty đã đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh phục vụ, mở nhà
sách, khai thác thị trường… nên đã có sự tăng trưởng khá lớn, có tính ổn định lâu
dài. Đặc biệt Công ty đã đầu tư kinh phí mở trường Tiểu học, THCS và THPT Văn
Lang trên diện tích 1ha tại trung tâm thành phố Hạ Long với tiêu chí trường chất
lượng cao nhằm thực hiện chủ trương XHH Giáo dục của Đảng và Nhà nước.
3. Định hướng phát triển:
- Bám sát sự chỉ đạo của ngành Giáo dục, khai thác tốt các nhu cầu còn rất lớn,
rất tiềm năng cả trong hiện tại và tương lai của ngành Giáo dục vừa để góp phần nâng

cao chất lượng dạy và học vừa đẩy mạnh sự tăng trưởng, phát triển của công ty.
- Khai thác thế mạnh để mở thêm nhiều nhà sách giáo dục tại các huyện thị
trong tỉnh; Đa dạng ngành nghề kinh doanh trên cơ sở khai thác các thế mạnh của
tỉnh Quảng Ninh (du lịch, công nghiệp, biên giới…)
II. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:
1. Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năn 2008:
Các tiêu chí

Năm 2007

Năm 2008

tỷ lệ: 08/07

- DT bán hàng và CC dịch
vụ:

37.581.863.228
đ

45.130.077.703
đ

đạt 120,0 %

- LN gộp về bán hàng:

12.395.511.359
đ


15.489.566.607
đ

đạt 125,0%

- LN thuần từ HĐKD:

1.362.686.194 ®

2.428.039.998 ®

®¹t 178,2 %

- Thu nhập khác:

925.643.143 đ 1.261.925.802 đ

đạt 136,3 %

2.288.329.337 đ 3.689.965.800 đ

đạt 161,3 %

- Lợi nhuận sau thuế 1.959.673.480 đ 3.203.835.336 đ
TNDN:

đạt 163,1 %

- Tổng LN trước thuế:


2


- Doanh thu và lợi nhuận năm 2008 của công ty đều tăng, trong đó tỷ lệ tăng
lợi nhuận cao hơn cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty có sự tăng trưởng và
hiệu quả tốt.
- Tình hình Tài chính của công ty tại khởi điểm cuối năm 2008:
Đơn vị tính: VNĐ
Nội dung

Số dư đầu năm 2008

Số dư cuối năm 2008

- Nợ phải trả:

8.722.668.321 đ

8.969.079.258 đ

+ Nợ ngắn hạn:

8.594.379.166 đ

8.840.790.103 đ

128.289.155 đ

128.289.155 đ


- Vốn chủ sở hữu:

15.631.750.477 đ

16.143.401.191 đ

+ Vốn đầu tư:

13.500.000.000 đ

13.500.000.000 đ

438.766.000 đ

438.766.000 đ

1.240.799.955 đ

1.805.762.387 đ

452.184.522 đ

398.872.804 đ

+ Nợ dài hạn:

+ Thặng dư vốn cổ phần:
+ Quỹ đầu tư phát triển:
+ LN sau thuế chưa phân phối:
- Nguồn kinh phí và Quỹ khác:

+ Tổng tài sản = Tổng nguồn
vốn:

0

4.446.522 đ

24.354.418.798 đ

25.116.926.971 đ

2. Tình hình thực hiện so với kế hoạch:
Công ty đã hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu do đại hội đồng cổ đông đề ra
cụ thể như sau:
Các tiêu chí
- Doanh thu:
- LN sau thuế:
- Cổ tức:

Kế hoạch

Thực hiện

tỷ lệ TH/KH

44.000.000.000 đ

45.130.077.703 đ

đạt 103 %


2.400.000.000 đ

3.195.592.461 đ

đạt 133 %

13 %

13%

đạt 100%

Tóm lại: Năm qua công ty vượt qua mọi khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ
mà đại hội đồng cổ đông giao cho, được UBND tỉnh tặng bằng khen. Công ty và
Trường Văn Lang là đơn vị tiên tiến xuất sắc của ngành GD - ĐT Quảng Ninh. Năm 2008
Công ty là đơn vị tiên tiến xuất sắc trong công tác phát hành sách & thư viện trường học,
được Nhà xuất bản Giáo dục tặng cờ, Bộ Giáo dục & Đào tạo tặng bằng khen.
3. Những thay đổi chủ yếu trong năm:
- Đầu tư xây dựng Nhà sách GD tự chọn Móng Cái (thiết kế 5 tầng) giai
đoạn một xây 3 tầng đã đưa phần diện tích nhà sách Móng Cái vào hoạt động từ
1/9/2008.
3


- Tiếp tục đầu tư xây dựng, sửa chữa trường Văn Lang như:
+ Hoàn thành xong việc xây dựng nhà Bán trú 2 tầng với 12 phòng nghỉ trưa
cho học sinh và đưa vào sử dụng từ đầu tháng 10/2008.
+ Tiến hành sửa chữa cải tạo nâng thêm 2 phòng học phục vụ năm học 2008
– 2009, nâng cấp tường rào và một số công trình phụ trợ.

Công ty mua thêm 2 xe ô tô: 1 xe tải nhỏ, 1 xe con 5 chỗ ngồi và trang bị
thêm cho các phòng ban, đơn vị một số giá sách, bàn ghế, máy vi tính, máy chiếu…
phục vụ cho quản lý và kinh doanh.
Tổng số kinh phí đầu tư cho cơ sở vật chất trên 3 tỷ đồng.
4. Triển vọng và kế hoạch trong tương lai:
Các tiêu chí
- Doanh thu:

Năm 2008

Năm 2009

tỷ lệ 2009/2008

45.130.077.703
đ

48.000.000.000 đ

= 106,3 %

- Lợi nhuận sau thuế: 3.195.592.461 đ

3.400.000.000 đ

= 106,4 %

- Cổ tức:
- LĐ thường xuyên:


13 %

14 %

145 người

từ 148 đến 150
người

= 107,7 %

Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty rất ổn định, nhiều tiềm năng nên rất có
triển vọng cho việc tăng trưởng nhanh và bền vững.
III. BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC:
1. Báo cáo tình hình Tài chính:
- Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán:
+ Khả năng sinh lời: Năm 2007 tỷ suất lợi nhuận trên vốn đạt 14,5%,năm
2008 tỷ suất lợi nhuận trên vốn đạt 19,8%, năm 2009 dự kiến thực hiện 21%.
+ Khả năng thanh toán:Khả năng thanh toán nhanh năm 2008 thực hiện 0,07
lần,khả năng thanh toán hiện hành năm 2008 thực hiện 2,8 lần
- Phân tích những biến động-những thay đổi lớn so với dự kiến và nguyên
nhân dẫn đến biến động:Công ty kinh doanh các mặt hàng như sách giáo khoa các
cấp,sách giáo viên,sách tham khảo...các loại ấn phẩm,văn phòng phẩm,các loại giấy
vở viết,kinh doanh thiết bị, đồ dùng giảng dạy,học tập trong nhà trường và đầu tư
trong hoạt động dạy học phục vụ chủ yếu trong ngành giáo dục. Mạng lưới phục vụ
thông qua các phòng giáo dục các trường trung học phổ thông trên địa bàn toàn tỉnh

4



và các nhà sách của Công ty ở những thành phố, thị xã lớn.Doanh thu ,lợi nhuận và
một số chỉ tiêu khác hàng năm đều đạt và vượt chỉ tiêu đề .
- Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12 của năm báo cáo: Đã phản ảnh trung
thưc,chính xác giá trị tài sản và nguồn vốn tại thời điểm báo cáo.Toàn bộ tài sản tập
trung chủ yếu đầu tư xây dựng trường tiểu học,THCS và THPT chiếm 80% còn lại
văn phòng Công ty, hai nhà sách và phương tiện vận tải chiếm 20%.Giá trị hàng
hoá chủ yếu là sách thuộc loại luân chuyển nhanh ít tồn đọng. Đối tượng cung cấp
thông qua các phòng giáo dục,các trường THPT cho nên dư nợ khó đòi ít khi xảy ra.
- Cổ tức/lợi nhuận chia cho các thành viên góp vốn:
+ Cổ tức năm 2006 thực hiện là 15%
+ Cổ tức năm 2007 thực hiện là 16%
+ Cổ tức năm 2008 thực hiện là 13% (Do năm 2008 Công ty tăng vốn điều lệ
từ 5 tỷ đồng lên 13,5 tỷ đồng để đầu tư xây dựng trường Tiểu học, THCS và THPT
Văn Lang và Nhà sách GD tự chọn Móng Cái ...)
- Toàn bộ: 1.350.000 cổ phiếu của Công ty cổ phần Sách và Thiết bị trường
học Quảng Ninh đang niêm yết lưu hành là Cổ phiếu phổ thông.
- Cổ tức chi trả năm 2008 cho các Cổ đông là 13% bằng tiền mặt.
- Tỷ lệ doanh thu / vốn đầu tư của chủ sở hữu là: 45.130.077.703 đồng /
1.350.000.000 đồng = 3,3 lần;
- Nợ phải trả: 8.969.079.258 đồng,
- Trong đó Vốn chủ sở hữu: 16.147.847.713 đồng, có 1.805.762.387 đồng
thuộc quĩ đầu tư phát triển cho thấy hiệu quả kinh doanh ổn định phát triển.
2. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh:
a. Về phát hành SGK: Công ty đã ổn định được thị trường SGK trong toàn
tỉnh, cung ứng đủ, kịp thời SGK cho giáo viên và học sinh toàn tỉnh. Trong năm
qua Công ti đã tham gia 3 gói thầu SGK lớp 12 phục vụ đổi mới chương trình giáo
dục phổ thông; sách trang bị cho thư viện thuộc chương trình giáo dục vùng khó;
Sách, giấy vở viết, văn phòng phẩm phục vụ 3 huyện bị bão lụt năm 2008 của tỉnh.
b. Về phát hành lịch: Là năm thứ ba công ty triển khai bán lịch nên đã có
kinh nghiệm hơn. Vì vậy doanh thu cao hơn năm trước, lịch mẫu mã đẹp, đa dạng,

phong phú, không có tồn kho.
5


c. Về thiết bị dạy và học: Công ty tích cực triển khai các chủng loại thiết bị
phục vụ thầy và trò, Công ty đã tham gia 3 gói thầu cung ứng thiết bị như: Thiết bị
môn Toán, môn Sinh lớp 12 thay sách. Thiết bị tranh ảnh bản đồ lớp 12 thay sách.
Thiết bị trung học cơ sở phục vụ cho các trường của ngành Giáo dục - Đào tạo
huyện Yên Hưng.
d. Về giấy vở viết: Công ty triển khai sớm và phát hành nhiều chủng loại, vì
vậy giá cả được bình ổn, không xẩy ra tình trạng sốt trước khi bước vào năm học
mới. Công ty đã tham gia 2 gói thầu giấy vở viết của chương trình 135 và chương
trình giáo dục Tiểu học vùng khó.
đ. Về phát hành sách tham khảo và kinh doanh của các Nhà sách trực thuộc
công ty: Phòng kế hoạch kinh doanh đã tích cực tiếp thị sách bổ trợ, sách tham khảo
xuống các trường phục vụ nhu cầu của thư viện trường học, của thầy và trò trong
toàn tỉnh. Ba nhà sách đều hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu công ty giao cho. Các
mặt hàng khác cũng phong phú đa dạng hơn, tinh thần ý thức trách nhiệm của đội
ngũ CBCNV trong các nhà sách cũng được nâng lên. Tổng số sách tham khảo năm
2008 tăng 130,3 % so với năm 2007.
e. Về trường Văn Lang:
Chất lượng giáo dục được nâng cao, nhà trường đã có nhiều uy tín với phụ
huynh, học sinh, nhân dân và các cấp quản lý. Đội ngũ giáo viên được tuyển chọn
với yêu cầu cao. Nhu cầu học sinh muốn vào học tăng vượt số phòng hiện có.
Các tiêu chí

Năm 2007

Năm 2008


- Số lớp:
- Số học sinh:
- Số CB, GV, CNV:
- Tỷ lệ HS TN THPT:
- Số HS đạt giải trong kỳ thi

32
1.332
77
HS chưa ra trường
19 giải

33
1.370
89
100 %
31 giải (1 HS dự thi toàn

7,4 %

quốc đạt giải KKhích)
10,1 %

HSG lớp 12 cấp tỉnh:
+ tỷ lệ giải / học sinh lớp 12:

Năm học 2007-2008 trường là đơn vị tiên tiến xuất sắc của Ngành GD&ĐT
Quảng Ninh, được UBND tỉnh tặng bằng khen.
3. Những tiến bộ công ty đã đạt được:
- Doanh thu, lợi nhuận tăng.

6


- Qui mô kinh doanh phục vụ ngày càng ổn định và phát triển. Tuyển dụng
thêm lực lượng lao động có trình độ, năng lực đáp ứng cho yêu cầu quản lý.
- Những cải tiến về tổ chức, quản lý mang tính chuyên nghiệp hơn và phát
huy được trí tuệ tập thể.
- Các biện pháp kiểm soát đi vào thực chất, hiệu quả.
4. Kế hoạch trong tương lai:
- Mở rộng ngành nghề kinh doanh phục vụ. Phấn đấu đến năm 2020 doanh
thu tăng trên 100 tỉ đồng.
- Đa dạng trong kinh doanh: tiếp tục mở các nhà sách giáo dục tại các trung
tâm dân cư trong tỉnh; phát triển trường Văn Lang với quy mô 1.500 học sinh theo
tiêu chí chất lượng cao.
V. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2008

I - BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Dùng cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực SX ,chế biến,dịch vụ)
Đơn vị tính: VNĐ
Số
TT
I
1
2
3
4
5
II
1
2


3
4
5
III
IV
1
2
V
1

Nội dung
Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tơng đơng tiền
Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định
- Tài sản cố định hữu hình
- Tài sản cố định vô hình
- Tài sản cố định thuê tài chính
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Bất động sản đầu t
Các khoản đầu t tài chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
Nợ phải trả

Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
- Vốn đầu t của chủ sở hữu
- Thặng d vốn cổ phần

Số d đầu kỳ

Số d cuối kỳ

9.149.077.984
1.241.619.223

8.617.019.368
653.571.801

4.415.982.186
1.814.763.811
1.676.712.764
15.205.340.814

4.195.085.278
3.539.820.733
228.541.556
16.499.907.603

14.900.683.622
14.870.296.622


16.049.266.093
15.937.787.093

30.387.000

111.479.000

304.657.192
24.354.418.798
8.722.668.321
8.594.379.166
128.289.155
15.631.750.477
15.631.750.477
13.500.000.000
438.766.000

450.641.510
25.116.926.971
8.969.079.258
8.840.790.103
128.289.155
16.147.847.713
16.143.401.191
13.500.000.000
438.766.000
7


2


VI

II -

- Vốn khác của chủ sở hữu
- Cổ phiếu quỹ
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Các quỹ (Quỹ đầu t phát triển)
- Lợi nhuận sau thuế cha phân phối
- Nguồn vốn đầu t XDCB
Nguồn kinh phí và quỹ khác
- Quỹ khen thởng phúc lợi
- Nguồn kinh phí
- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

1.240.799.955
452.184.522

1.805.762.387
398.872.804

0

4.446.522
4.446.522

24.354.418.798


25.116.926.971

kỳ báo cáo(quý 4)

luỹ kế từ đầu năm

8.046.296.403

45.130.077.703

8.046.296.403
3.983.330.870
4.062.965.533
4.222.416
109.933.226
2.427.668.381
1.204.434.850
325.151.492
355.189.436
10.104.204
345.085.232
670.236.724
63.368.393
606.868.331
450
403

45.130.077.703
29.640.511.096

15.489.566.607
53.356.457
109.933.226
8.859.934.949
4.145.014.891
2.428.039.998
1.272.030.006
10.104.204
1.261.925.802
3.689.965.800
486.130.464
3.203.835.336
2.373
2.013

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15
16
17
18

CHỈ TIÊU
Doanh thu bán hàng và cunh cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Cổ tức trên mỗi cổ phiếu

III -


CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN

STT

CHỈ TIÊU

1 Cơ cấu tài sản
Tài sản dài hạn/Tổng tài sản
Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản
2 Cơ cấu nguồn vốn
Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
3 Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán hiện hành

Đơn
vị
tính

Kỳ trớc

Kỳ báo cáo

%
%

62,43
37,57


65,69
34,31

%
%

35,82
64,18

35,71
64,29

0,14
2,79

0,07
2,80

Lần
Lần

8


4 Tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ sở
hữu


%
%

8,05
5,21

12,76
7,10

%

12,54

19,84

V. GIẢI TRÌNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN:

1. Kiểm toán độc lập:
- Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty Kiểm toán và kế toán AAC.
Địa chỉ: 217 Nguyễn Văn Linh, Thành phố Đà Nẵng.
Điện thoại: (05113) 655.886;

Fax (05113) 655.887.

- Ý kiến kiểm toán độc lập: Trong tổng số nguyên giá TSCĐ tại 31/12/2008
có: 18.312.843.616 đồng có tài sản “ Nhà bán trú 2 tầng”: 916.055.570 đồng đã xây
dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng trong năm 2008 nhưng chưa có hồ sơ quyết
toán chính thức ( Công ty tạm tính nguyên giá theo chi phí thực tế đã phát sinh và
đã trích khấu hao số tiền: 2.544.599 đồng). Xét trên mọi khía cạnh trọng yếu, ngoại
trừ sự ảnh hưởng (nếu có) của vấn đề nêu trên thì Báo cáo đã phản ánh trung thực

và hợp lý về tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm 31/12/2008 và kết quả
hoạt động kinh doanh cũng như tình hình lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết
thúc ngày 31/12/2008, phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hiện
hành.
- Các nhận xét đặc biệt: không có
2. Kiểm toán nội bộ: Không có ý kiến
VI. CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN:

- Tổng Công ty kinh doanh vốn nhà nước là cổ đông lớn nhất của công ty, có
225.000 cổ phần, chiếm 16,67 % vốn Điều lệ.
- Công ty không đầu tư góp vốn vào các công ty, tổ chức khác.
VII. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ:

- Cơ cấu tổ chức của công ty, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban điều hành
ổn định không có sự thay đổi nào so với bản cáo bạch của công ty đăng công bố.
- Quyền lợi của Ban Giám đốc: Tiền lương, thưởng và các quyền lợi khác của
Ban Giám đốc không có sự khác biệt nào: Tuân thủ theo qui chế trả lương và các
qui định có liên quan khác của công ty rất rõ ràng.
- Số lượng cán bộ, công nhân viên là:145 người, tăng 14 người so với năm
2007. Chính sách đối với người lao động đảm bảo các qui định của nhà nước như:
có hợp đồng, thực hiện theo thang bảng lương nhà nước qui định; đóng đầy đủ các
loại bảo hiểm cho người lao động; có đầy đủ các tổ chức đoàn thể…
9


VIII. THÔNG TIN CỔ ĐÔNG:

1. Hội đồng quản trị:
- Hội đồng quản trị gồm 7 người: 01 Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch và 05 uỷ viên.
Hiện nay các thành viên của Hội đồng quản trị đều đang là cán bộ, nhân viên trong

công ty. Hội đồng quản trị có các Tiểu ban riêng.
- Ban kiểm soát gồm 03 người: 01 Trưởng ban và 02 uỷ viên, các thành viên
Ban kiểm soát đều là cán bộ, nhân viên trong công ty.
- Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát hoạt động tuân thủ theo Điều lệ công ty,
nghị quyết Đại hội cổ đông và các qui định của pháp luật liên quan.
- Đến ngày 16/02/2009 Công ty mới thực hiện giao dịch cổ phiếu tại Trung
tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội nên trong năm 2008 thành phần số lượng cổ
đông, tỷ lệ năm giữ của các cổ đông ổn định, không có sự thay đổi đặc biệt nào.
2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông:
- Toàn bộ cổ đông của công ty là cổ đông trong nước.
- Cổ đông năm giữ từ trên 5% vốn cổ phần công ty đến 31/12/2008:
TT

Họ và tên

Tổng Công ty đầu tư và
kinh doanh vốn Nhà
nước.
1

Đại diện phần vốn nhà
nước bà Phí Thị Huệ.

2

Nguyễn Trọng Khải

Số
CMTND/ĐKKD


Địa chỉ

Tổng số
CP

Thành lập theo
Số 6 Phan Huy Chú – quyết định số
Hoàn Kiếm – Hà Nội
151/2005/QĐTTg
ngày
20/6/2005 của
Thủ
tướng
225.000
Chính phủ
Tổ 4 khu 5 phường
Hồng Hải, TP Hạ
Long, tỉnh Quảng
Ninh.
Tổ 5.K3-phường Hồng
Hải-T.P Hạ LongQuảng Ninh

CÁN BỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN

100389875 cấp
ngày 12/7/2002,
nơi cấp CA
Quảng Ninh
101099303 cấp
ngày

12/03/2008, nơi
cấp C.A Quảng
Ninh

114.000

Tỷ lệ
nắm giữ
(%)

16,67

8,44

CHỦ TỊCH HĐQT
KIÊM GIÁM ĐỐC CÔNG TY

10


NguyÔn Träng Nh·

Vò ThÕ B©n

11



×