TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ
CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 9.06
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
- Tên đầy đủ : Công ty cổ phần Sông Đà 9.06
- Tên giao dịch : Song Da No 9.06 Joint Stock Company
- Tên viết tắt : Song Da No 9.06., JSC
- Địa chỉ trụ sở chính : Ngõ 100B - Hoàng Quốc Việt - Cổ Nhuế - Từ Liêm – Hà Nội
- Điện thoại : 04. 7557145
- Fax : 04. 7557145
- Email :
- Website : http/www.songda906.com.vn
- Người đại diện trước pháp luật: Ông Đinh Ngọc Ánh, Tổng Giám đốc Công ty
- Ngành, nghề kinh doanh của Công ty trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
•
Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, thuỷ điện, thuỷ lợi, giao thông, đường
dây và trạm biến thế điện đến 35KV;
•
Tư vấn thiết kế xây dựng, đầu tư hạ tầng và kinh doanh bất động sản;
•
Kinh doanh vật tư, vận tải, sản xuất đồ gỗ gia dụng;
•
Kinh doanh và đầu tư tài chính (không bao gồm các hoạt động tín dụng, ngân hàng được
quy định tại các luật tổ chức tín dụng);
•
Thi công khai thác đất đá bằng phương pháp nổ mìn;
•
San lấp, đào đắp, nạo vét bằng cơ giới các loại công trình xây dựng;
•
Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông;
•
Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và công nghiệp;
•
Sửa chữa xe máy thiết bị và gia công cơ khí;
•
Sản xuất kinh doanh hàng tiêu dùng.
•
Quản lý vận hành nhà máy thuỷ điện, bán điện;
•
Xây dựng đường dây và trạm biến áp điện.
•
Nhận ủy thác đầu tư của các tổ chức và cá nhân
•
Kinh doanh nước sạch
•
Đầu tư xây dựng, vận hành khai thác các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện, xi măng, nước
sạch.
•
Kinh doanh điện năng.
1
I. Lịch sử hình thành phát triển của công ty :
Công ty cổ phần Sông Đà 9.06 tiền thân là Xí nghiệp Sông Đà 9.06 - Công ty Sông Đà 9
Tổng công ty Sông Đà.
Sau gần 3 năm hoạt động Xí nghiệp Sông Đà 9.06 được chuyển đổi thành công ty cổ phần
theo Quyết định số 1749/QĐ-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
việc chuyển Xí nghiệp Sông Đà 9.06 thuộc Công ty Sông Đà 9 thành Công ty cổ phần Sông Đà
9.06 với số vốn điều lệ đăng ký ban đầu là 5 tỷ đồng.
Ngày 15/01/2004, Công ty cổ phần Sông Đà 9.06 đã chính thức được đăng ký kinh doanh
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103003554 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố
Hà Nội cấp.
Ngày 27 tháng 4 năm 2007, Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
thay đổi lần thứ 01.
Công ty đã được Tổng Công ty Sông Đà giao tham gia thực hiện nhiều nhiệm vụ quan
trọng trên những công trình trọng điểm của đất nước như: Nhà máy thuỷ điện Yaly, nhà máy thủy
điện Sơn La, nhà máy thuỷ điện Tuyên Quang, nhà máy thuỷ điện Nậm Chiến...
Công ty trúng thầu và đã thi công các công trình: Nhà máy xi măng Hoàng Mai, Viện xã
hội học Cămpuchia, sân vận động Hà Nội, trụ sở làm việc Công an tỉnh Hoà Bình, Khách sạn Mặt
trời Sông Hồng – 23 Phan Chu Trinh – Hà Nội, Khách sạn 109 Trần Hưng Đạo – Hà Nội, Khách
sạn du lịch Công đoàn Việt Nam – 14 Trần Bình Trọng – Hà Nội, Trụ sở làm việc Tổng công ty
phát hành sách Việt Nam – 44 Tràng Tiền – Hoàn Kiếm – Hà Nội, Công viên Nguyễn Thái Học
tỉnh Yên Bái, Trụ sở làm việc Công ty cổ phần Sông Đà 9 (11 tầng), Toà nhà hỗn hợp Mỹ Đình –
Hà Nội (17 tầng), Chung cư CT4, CT9 khu đô thị Mỹ Đình – Hà Nội, Khu công nghiệp Khí –
Điện – Đạm Cà Mau, ... Và nhiều công trình vừa và nhỏ khác.
Ngoài lĩnh vực thi công xây lắp Công ty đã nhiều năm sản xuất và kinh doanh bê tông
thương phẩm .
Hiện nay Công ty đang làm chủ đầu tư các dự án: Nhà máy thuỷ điện Nậm Xây Nọi 2,
nằm trên địa bàn xã Nậm Xây, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai, với công suất lắp máy 7MW, tổng
dự toán trên 150 tỷ đồng. Sau khi xây dựng xong, Công ty sẽ trực tiếp quản lý, vận hành và bán
điện. Dự án: Khu đô thị Hồng Thái, thuộc tỉnh Hà Tây cũ, nay thuộc thành phố Hà Nội.
Hiện nay Công ty đang thi công các công trình: Nhà khách Hương Trầm bộ Công an Tại
Bãi Cháy - Quảng Ninh (9 tầng, dự toán 18tỷ đồng), Đường kênh Đan Hoài (27 tỷ đồng), công
trình thuỷ lợi Yamla tỉnh Gia Lai (11 tỷ đồng), Khách sạn Đà Lạt Plaza (23 tỷ đồng), một số hạng
mục thuộc thủy điện Nậm Xây Nọi 2.
Tháng 9 năm 2007 Công ty đã hoàn tất việc tăng vốn điều lệ lên 25 tỷ đồng.
Ngày 28 tháng 11 năm 2007, Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
thay đổi lần thứ 04 , theo đó ngành, nghề kinh doanh của Công ty được bổ sung.
II. Báo cáo hoạt động của HĐQT Công ty Cổ phần Sông Đà 9.06
Trong năm 2009 HĐQT Công ty đã điều hành các mặt hoạt động của Công ty Cổ phần
Sông Đà 906 dựa trên các quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ tổ chức hoạt động của
Công ty, kết quả đã đạt được:
A- Tình hình thực hiện nhiệm vụ của HĐQT năm 2008.
1. Chỉ đạo thực hiện nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông:
- Chỉ đạo thực hiện KH SXKD năm 2008: giá trị SXKD đạt 46,197 tỷ đồng đạt 92,39% KH năm,
doanh thu đạt 29,744 tỷ đồng đạt 50,57% KH năm, lợi nhuận đạt 6,521 tỷ đồng đạt 176,38% KH
năm 2008.
2
- Phê duyệt chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ do Đại hội đồng cổ đông uỷ quyền: triển khai
đầu tư dự án thuỷ điện Nậm Xây Nọi 2, đầu tư dự án khu đô thị Hồng Thái, sửa đổi điều lệ tổ
chức và hoạt động của Công ty, chọn đơn vị kiểm toán là Công ty TNHH kiểm toán và kế toán Hà
Nội.
2. Công tác quản lý hoạt động SXKD năm 2008:
1. Về chấp hành pháp luật và điều lệ:
Trong quá trình hoạt động HĐQT đã chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật, điều lệ
tổ chức hoạt động và các quy chế, quy định của Công ty. Hàng quý HĐQT tổ chức họp và đánh
giá kết quả hoạt động SXKD quý trước, xây dựng nhiệm vụ quý sau bằng hình thức họp trực tiếp
tại trụ sở Công ty. Hội đồng quản trị đã ban hành các nghị quyết, quyết định điều chỉnh kịp thời
đối với hoạt động SXKD của đơn vị lấy đó làm mục tiêu phát triển kế hoạch năm và kế hoạch dài
hạn.
2. Về quản lý các mặt hoạt động SXKD:
Năm 2008 công ty đã họp 4 phiên thường kỳ vào các ngày 29/01/2008: thông qua kết quả
SXKD năm 2007 và KH SXKD năm 2008, các biện pháp thực hiện KH; ngày 02/04/2008: thông
qua kết quả SXKD quý I và KHSXKD quý II; ngày 4 tháng 8 năm 2008: thông qua kết quả
SXKD 6 tháng đầu năm 2008 và KH SXKD quý III, 6 tháng cuối năm 2008; ngày 30/10/2008:
thông qua KQSXKD quý III và 9 tháng đầu năm 2008; KH SXKD quý IV năm 2008.
Nội dung các cuộc họp tập trung chủ yếu các vấn đề: Định hướng phát triển ngắn hạn, dài
hạn của Công ty về các mặt của SXKD, trong đó quyết định chi tiết một số vấn đề: Thực hiện và
kế hoạch SXKD, đặc biệt là bàn và đưa ra các giải pháp để đảm bảo hoàn thành xuất sắc các chỉ
tiêu kinh tế năm 2008.
HĐQT công ty chỉ đạo hoạt động công ty chủ yếu thông qua bằng các công văn , biên bản
cuộc họp, nghị quyết và quyết định. Các vấn đề công ty trình duyệt hoặc các vấn đề khác của
Công ty đều được Hội đồng quản trị đưa ra quyết định sớm nhất kịp thời phục vụ nhiệm vụ SXKD
của Công ty.
Kết quả các mặt hoạt động: Hội đồng quản trị đã họp theo định kỳ, đã ban hành nhiều nghị
quyết, quyết định và nhiều các văn bản, chỉ thị thuộc thẩm quyền của mình để phục vụ công tác
chỉ đạo, quản lý các mặt hoạt động của Công ty. Các quyết định của Hội đồng quản trị đều được
thông qua Nghị quyết HĐQT bằng cách lấy ý kiến các thành viên HĐQT hoặc thông qua các cuộc
họp định kỳ.
a. Công tác sắp xếp đổi mới doanh nghiệp:
-
Công tác đổi mới doanh nghiệp đã có kết quả, việc quản lý điều hành từ Công ty xuống
các đơn vị trực thuộc đã đi vào nề nếp. Các mô hình quản lý mới, tiên tiến dần được triển
khai và thực hiện.
-
Duy trì sự sắp xếp, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên HĐQT.
-
Chỉ đạo thành công Đại hội đồng cổ đông năm 2008.
b. Công tác đầu tư:
-
Triển khai dự án thuỷ điện Nậm Xây Nọi II.
-
Thực hiện các thủ tục để triển khai dự án khu đô thị Hồng Thái.
c. Công tác quản lý SXKD:
-
Tiến hành việc quản lý đúng trình tự ISO đã quy định.
-
Kiểm tra việc duy trì áp dụng các quy chế, quy định nội bộ đã ban hành và tiếp tục chỉ đạo
xây dựng các quy chế, quy định nội bộ nhằm hoàn thiện hơn nữa hệ thống văn bản quản lý
các mặt hoạt động của Công ty.
3
-
Chỉ đạo giám sát Ban Tổng giám đốc điều hành trong việc thực hiện và áp dụng các Nghị
quyết, quyết định, quy chế, quy định nội bộ của đơn vị đã được HĐQT ban hành và tiếp
tục chỉ đạo xây dựng và hoàn thành các quy chế, quy định khác phục vụ cho SXKD của
Công ty.
-
Phê duyệt kết quả SXKD năm 2008, xây dựng kế hoạch năm 2009.
-
Kiểm tra việc sử dụng vốn đúng mục đích, phục vụ cho SXKD mang lại hiệu quả kinh tế.
-
Xây dựng chương trình công tác cụ thể từng tháng, từng quý của Hội đồng quản trị năm
2009.
d. Các tồn tại:
-
Chưa tạo được môi trường tốt để thu hút cán bộ quản lý giỏi, công nhân lành nghề.
-
Các chính sách về phân phối thu nhập chưa thực sự khuyến khích những người tài và tâm
huyết với đơn vị làm cho bộ máy chưa thật sự năng động và hiệu quả.
B- Kế hoạch hoạt động năm 2009:
1. Công tác xắp xếp đổi mới doanh nghiệp:
-
Chỉ đạo xây dựng phương án tổ chức lại các đơn vị trực thuộc đảm bảo ổn định và phù
hợp với nhiệm vụ SXKD được giao.
-
Tiếp tục sắp xếp, củng cố và nâng cao trình độ chuyên môn, đạo đức, tác phong và lề lối
làm việc của đội ngũ CBCNV lấy đó làm nền tảng cho kế hoạch phát triển dài hạn của đơn
vị.
-
Tuyển dụng 35 người, trong đó: Kỹ sư, cử nhân 06 người, công nhân kỹ thuật 09 người,
công nhân vận hành Nhà máy thủy điện 20 người; đào tạo tại chỗ 10 người; gửi đào tạo 20
người (lớp công nhân vận hành nhà máy thủy điện).
2. Công tác đầu tư:
-
Tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo của dự án thuỷ điện Nậm Xây Nọi II.
-
Tiếp tục thực hiện các thủ tục tiếp theo của dự án khu đô thị Hồng Thái tại Hà Tây (nay là
Hà Nội).
3. Quản lý các mặt về hoạt động SXKD:
-
Chỉ đạo việc thực hiện KHSXKD năm 2009 với chỉ tiêu lợi nhuận là 5 tỷ đồng, thu nhập
bình quân là 3.303.000 đồng/người/tháng.
-
Thực hiện đúng quy định họp HĐQT thường kỳ vào đầu quý tiếp theo để kịp thời nắm bắt,
điều chỉnh các hoạt động SXKD cũng như công tác triển khai đấu thầu, ký kết các hợp
đồng kinh tế của đơn vị cho phù hợp với nhiệm vụ chung và định hướng phát triển dài hạn
của đơn vị.
-
Xây dựng và trình Đại hội đồng cổ đông thường niên kết quả SXKD năm 2008 và phương
án trả cổ tức năm 2008.
-
Kiểm tra đôn đốc việc triển khai các nhiệm vụ SXKD và các công tác khác trong Công ty
của Tổng giám đốc điều hành, xem xét và huỷ bỏ quyết định của Tổng giám đốc Công ty
nếu thấy trái Pháp luật.
-
Trên đây là một số kết quả hoạt động chính của Hội đồng quản trị công ty trong năm 2008
và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Sông đà 9.06 năm 2009.
4
III. Báo cáo của Ban giám đốc
A. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế năm 2008:
1. Các chỉ tiêu kinh tế năm 2008:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT
Các chỉ tiêu kinh tế
ĐVT
KH SXKD
TH
%HT
năm 2008
năm 2008
1
Tổng giá SXKD
103đ
60.000.000
49.731.211
83
2
Doanh thu
103đ
69.200.000
35.717.126
52
3
Tiền về tài khoản
“
45.920.000
46.365.280
101
4
Lợi nhuận
“
8.000.000
4.418.390
55
-
Tỷ suất LN/Doanh thu
%
12
13
-
Tỷ suất LN/VĐL
%
23
14
5
Khấu hao TSCĐ
103đ
2.848.033
1.125.497
40
6
Nộp Nhà nước
103đ
2.680.000
2.782.134
104
7
Thu nhập BQ (ng/th)
103đ
3.080
3.188
104
2. Đánh giá chung tình hình thực hiện nhiệm vụ SXKD năm 2008:
Năm 2008, phát huy sự đoàn kết và cố gắng vuợt mọi khó khăn của tập thể CBCNV trong
toàn đơn vị, Công ty cổ phần SĐ 9.06 đã phấn đấu hoàn thành cơ bản một số chỉ tiêu SXKD mà
nghị quyết hội đồng quản trị Công ty đề ra. Mặc dù là năm ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh
tế thế giới nhưng Hội đồng quản trị và Ban lãnh đạo công ty đã điều hành công ty mang lại hiệu
quả kinh tế nhất định:
-
Dự kiến chia cổ tức năm 2008 là 10%.
-
Giải quyết đầy đủ, kịp thời các chế độ đối với người lao động như tiếp nhận, thuyên
chuyển chấm dứt HĐLĐ kịp thời không có khiếu kiện, thắc mắc.
-
Bố trí đủ công ăn việc làm cho CBCNV trong đơn vị, đảm bảo thu nhập bình quân
3.188.000 đồng/tháng, công nhân làm việc nặng nhọc được hưởng các chế độ theo quy
định, mua và đóng BHXH, BHYT đầy đủ đồng thời giải quyết tốt các chính sách cho
người về hưu, thôi việc.
Tuy đã đạt được một số những chỉ tiêu đề ra trong năm nhưng vẫn còn một số chỉ tiêu đạt
chưa cao do gặp một số những khó khăn vì kinh tế thế giới gặp nhiều khủng hoảng, ảnh hưởng
không nhỏ đến nền kinh tế của Việt nam, doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng một phần, lợi nhuận
không đạt được cao như kế hoạch đã đề ra.
-
Công tác thu vốn còn chưa thật sát sao và triệt để dẫn tới giá trị dở dang còn lớn.
-
Đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm trong công việc còn thiếu.
B. Kế hoạch SXKD năm 2009 và các biện pháp thực hiện.
Tình hình đặc điểm:
Năm 2009 là năm tiếp theo chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới và
được dự báo là năm khó khăn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong đó có Công ty CP Sông
Đà 9.06. Giá cả nguyên vật liệu trong cuối năm 2008 đầu năm 2009 có xu hướng giảm, tuy nhiên
tính ổn định của thị trường Việt Nam không lớn, việc tham gia các gói thầu có khối lượng và thời
gian lớn cần phải thận trọng để đảm bảo lợi ích của Công ty.
5
Với khả năng và năng lực của mình Ban lãnh đạo công ty tin tưởng sẽ hoàn thành tốt nhiệm
vụ SXKD năm 2009 dựa trên sự phân tích một số thuận lợi, khó khăn như sau:
* Thuận lợi:
Một số loại nguyên vật liệu chính đang có xu hưởng giảm nên việc đáp ứng vật tư thi
công cũng sẽ thuận lợi hơn.
Các công trình đang thi công đã được chủ đầu tư điều chỉnh dự toán nên hiệu quả kinh
tế sẽ được đảm bảo.
Nguồn tín dụng năm 2009 sẽ được đảm tốt do lãi vay tại các ngân hàng được dự báo sẽ
giảm dần bắt đầu từ các tháng đầu năm 2009.
Sản lượng còn lại của các hợp đồng với các đơn vị ngoài chưa thực hiện hết năm 2008
khoảng 24 tỷ đồng dự kiến sẽ thực hiện xong trong 6 tháng đầu năm 2009. Công tác tiếp thị đấu
thầu một số công trình tương đối thuận lợi.
* Khó khăn:
Kinh tế thế giới cũng như trong nước đang trong tình trạng suy thoái, nên việc tìm
kiếm thêm việc làm gặp nhiều khó khăn hơn. Cần đầu tư nhiều hơn trong công tác tiếp thị đấu
thầu.
Tổ chức bộ máy nhân sự tại các Ban điều hành, Ban quản lý, các chi nhánh và phòng
ban trong công ty còn chưa phù hợp. Thực hiện nhiệm vụ còn hạn chế, vướng mắc.
Dự án thủy điện Nậm Xây Nọi 2 chưa phê duyệt được hồ sơ thiết kế nên việc quản lý
và điều hành còn gặp nhiều khó khăn.
1. Các chỉ tiêu kinh tế năm 2009:
ĐVT: 1000 đồng.
STT
Các chỉ tiêu kinh tế
ĐVT
TH
năm 2008
Tỷ lệ tăng
trưởng
Kế hoạch
năm 2009
1
Tổng giá trị SXKD
103đ
49.731.211
56.817.191
114%
2
Doanh số
103đ
35.717.126
73.056.454
177%
3
Tiền về tài khoản
103đ
46.365.280
46.500.000
100%
4
Lợi nhuận, trong đó:
103đ
4.418.390
5.000.000
115%
-
Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu
%
11
8
-
Tỷ suất lợi nhuận/VĐL
%
14
16
5
Thu nhập bình quân
103đ
3.188
3.303
104%
6
Nộp Ngân sách Nhà Nước
103đ
2.782.134
4.469.598
161%
2. Các biện pháp thực hiện kế hoạch SXKD năm 2009:
* Các biện pháp chính.
Tìm kiếm và cân đối các nguồn tài chính đảm bảo cung cấp đầy đủ cho các công trình
do công ty thi công.
duyệt.
Rà soát lại các quy chế, quy định, quy trình... chưa phù hợp xây dựng và trình phê
Xây dựng bộ máy bắt đầu từ các tổ đội trực thuộc Công ty và các Chi nhánh đến các
phòng ban trong Công ty ngày càng chuyên nghiệp, đáp ứng được tình hình thực tế cùng các yêu
cầu tại công trường.
6
Khi tham gia đấu thầu các công trình mới, đàm phán ký kết các hợp đồng có thời gian
thi công lớn hơn hoặc bằng 12 tháng phải có các điều khoản đảm bảo giá cho các vật tư vật liệu
chính cho công trình.
Rà soát lại toàn bộ khối lượng còn tồn đọng trên các công trình, yêu cầu các cá nhân,
tổ chức có trách nhiệm giải quyết dứt điểm để bảo toàn vốn và lãi.
Bám sát tình hình thực tế tại công trường, chủ động đôn đốc các chủ đầu tư, đẩy nhanh
các thủ tục hành chính. Đặc biệt là công tác hồ sơ giải ngân các hạng mục công trình, các công
trình.
2000.
Rà soát lại toàn bộ các công tác đảm bảo thực hiện theo đúng quy trình ISO 9001-
* Cụ thể:
1.
Công tác tổ chức:
Tiếp tục rà soát từ Công ty đến các đơn vị trực thuộc theo phân cấp tự chủ, tự chịu
trách nhiệm trước Tổng giám đốc và Hội đồng quản trị Công ty.
Kiện toàn và củng cố tổ chức sản xuất từ các xí nghiệp trở lên cho phù hợp với yêu cầu
sản xuất.
Thực hiện ký hợp đồng thuê giám đốc điều hành giữa Hội đồng quản trị với Tổng giám
đốc điều hành, các chức danh Hội đồng quản trị bổ nhiệm và giữa Tổng giám đốc điều hành với
Giám đốc các đơn vị trực thuộc.
Tuyển dụng kỹ sư, cử nhân theo kế hoạch nhân sự được duyệt; lập quy hoạch cán bộ
công ty năm 2009 và những năm tiếp theo.
-
Đảm bảo đầy đủ các chế độ, quyền lợi chính đáng cho người lao động.
-
Tuyển dụng và đào tạo công nhân vận hành nhà máy thủy điện Nậm Xây Nọi 2.
-
Kiểm tra việc ký hợp đồng lao động thời vụ theo quy chế của công ty.
Củng cố công tác Đảng, đoàn thể, quần chúng, công đoàn, nữ công và đoàn TNCS Hồ
Chí Minh.
2.
Về công tác quản lý kỹ thuật, chất lượng và an toàn lao động.
Kiên quyết khắc phục những tồn tại trong thi công, chấm dứt tình trạng thi công dây
dưa kéo dài, tình trạng thi công khi không có sự thoả thuận với Chủ đầu tư về biện pháp thi công,
khối lượng phát sinh.
Tăng cường việc đôn đốc nghiệm thu kỹ thuật, nghiệm thu khối lượng nhanh gọn đối
với các công trình xây lắp đã hoàn thành và nghiệm thu giai đoạn đối với các công trình đang thi
công, coi đây là khâu then chốt cho quá trình thu vốn của đơn vị.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công tác bảo hộ lao động tại các đơn vị trực
thuộc, đặc biệt là công tác kiểm tra hiện trường. Tổ chức kiểm tra chéo giữa các đơn vị để học tập
và đúc kết rút ra kinh nghiệm.
Trong quá trình thi công thường xuyên theo dõi xem xét các nguy cơ để phản ánh kịp
thời cùng với các bên: Ban điều hành, Tư vấn thiết kế, và Chủ đầu tư có biện pháp xử lý kịp thời.
Thực hiện việc kiểm tra hàng tháng, hàng quý khối lượng thực hiện mà các đội trực
thuộc báo cáo lên Công ty.
3.
Về công tác quản lý vật tư cơ giới thiết bị thi công:
Tính toán cân đối nhu cầu thiết bị, xe máy của các công trình để điều động xe máy,
thiết bị hợp lý giữa các công trường, các đơn vị trực thuộc đảm bảo phục vụ cho sản xuất kinh
doanh đạt hiệu quả.
7
Thường xuyên bảo dưỡng, sửa chữa lớn, đảm bảo nâng cao năng suất và hiệu quả sử
dụng thiết bị, xe máy.
Việc mua sắm vật tư phục vụ cho thi công chú trọng việc tính toán nhu cầu theo định
mức và tiến độ thi công, để có kế hoạch mua sắm kịp thời, đầy đủ, hạn chế tới mức tối thiểu vật tư
tồn kho.
Yêu cầu các đơn vị trực thuộc tăng cường việc kiểm tra, giám sát trong công tác cấp
phát và sử dụng vật tư. Thực hiện nghiêm túc việc quyết toán vật tư theo từng khoản mục công
trình, công việc để quản lý chi phí, đây là khoản mục ảnh hưởng lớn nhất đến hiệu quả SXKD của
Công ty.
4.
Công tác đầu tư:
4.1
Dự án thuỷ điện Nậm Xây Nọi II
- Hoàn thành Công tác giải phóng mặt bằng giai đoạn 2 - thuộc khu bảo tồn Hoàng Liên - Văn
Bàn đến hết tháng 2.
- Công tác khảo sát thiết kế:
+ Lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật bản vẽ thi công và tổng dự toán trong quý I.
+ Lập, thẩm định và phê duyệt điều chỉnh vị trí tuyến đập đến hết quý I.
4.2
Khu đô thị Hồng Thái huyện Đan Phượng:
-
Lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 đến hết quý II.
-
Đền bù giải phóng mặt bằng đến hết quý IV.
5.
-
Công tác kinh tế, kế hoạch:
Lập kế hoạch chi tiết, cụ thể từng tháng, quý, năm.
Bám sát các công trình công ty thi công để nắm bắt được tiến độ thi công và tình hình
cung ứng tài chính cho công trình
Thực hiện việc giao kế hoạch và kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch cho từng đội,
phòng ban.
Đôn đốc sát sao việc hoàn thiện các chứng từ cần thiết cho việc thu vốn, tránh tình
trạng thiếu vốn hoạt động.
-
Quản lý tốt việc sử dụng vật tư, xe máy.
Tìm kiếm các công trình để tham gia đấu thầu nhằm đảm bảo sản lượng của đơn vị
trong các năm tiếp theo:
+ Công trình xây dựng dân dụng: Giá trị đầu thầu 70 tỷ, dự kiến trúng thầu 50 tỷ.
+ Công trình thủy lợi: Giá trị đấu thầu 25 tỷ, dự kiến trúng thầu 20 tỷ.
Tích cực cùng với bộ phận kỹ thuật để tiến hành thu vốn các hạng mục và phần việc
mà công ty đã thi công xong.
6.
Công tác tài chính kế toán:
Kiểm tra thường xuyên các loại chi phí để Giám đốc kịp thời điều chỉnh hoạt động
SXKD của công ty cho phù hợp với tình hình thực tế
vốn.
Thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc các đội làm các thủ tục thanh toán vốn và hoàn
-
Tích cực thu công nợ.
-
Hoàn thiện thủ tục vay vốn để công ty có vốn hoạt động.
-
Sử dụng vốn đúng mục đích phục vụ SXKD mang lại hiệu quả kinh tế.
8
7.
Lập phương án tăng vốn điều lệ của công ty để trình duyệt để phục vụ SXKD.
Công tác đời sống - văn hoá - xã hội:
Không ngừng nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty bằng
các biện pháp:
Tăng cường chỉ đạo kế hoạch SXKD, tăng năng suất lao động, ổn định việc làm và thu
nhập cho CBCNV
-
Gắn sản xuất, thu nhập vào việc thực hiện an toàn lao động.
Tổ chức các phong trào thi đua lao động sản xuất, tiết kiệm nhằm thực hiện hoàn thành
các phần việc, hoàn thành kế hoạch của đơn vị.
-
Tổ chức các hoạt động thể thao văn nghệ tạo nên không khí sôi nổi đoàn kết trong đơn
vị.
Cùng với Công đoàn thực hiện tốt các chế độ với người lao động như: Trợ cấp, thăm
hỏi, chế độ bảo hiểm, khám chữa bệnh định kỳ.
Thường xuyên phổ biến các chính sách của Đảng, Nhà nước tới mọi cán bộ công nhân
viên toàn Công ty để cùng thực hiện.
9
IV. Bỏo cỏo ti chớnh và Bỏo cỏo kim toỏn viờn
1.Bỏo cỏo ti chớnh ti thi im 31/12/2008:
BNG CN I K TON
Ti ngy 31/12/2008
n v tớnh: VND
Tài sản
Mã số
Thuyết minh
Số cuối kỳ
Số đầu năm
A. Tài sản ngắn hạn
100
99.381.501.697
63.287.815.380
I. Tiền và các khoản tơng đơng tiền
110
11.569.881.712
2.734.457.176
1. Tiền
111
V.01
11.569.881.712
2.734.457.176
2. Các khoản tơng đơng tiền
112
120
V.02
121
38.562.257.238
27.967.118.335
30.363.481.215
24.717.384.612
7.949.108.492
3.198.453.223
V.03
405.483.035
129.794.338
-155.815.504
21.646.432.133
17.939.814.320
V.04
21.646.432.133
17.939.814.320
II. Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn
1. Đầu t ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán ĐT ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trớc cho ngời bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trớc ngắn hạn
2. Thuế GTGT đợc khấu trừ
2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà Nớc
3. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
12
9
13
0
13
1
13
2
13
3
13
4
13
8
13
9
14
0
14
1
14
9
15
0
15
1
15
2
15
4
15
5
20
0
21
0
10
-78.513.838
0
27.602.930.614
14.646.425.549
280.513.732
328.263.663
158.374.004
V.05
0
27.164.042.878
10.636.083.317
-
14.318.161.886
6.304.938.657
-
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
2. Phải thu dài hạn nội bộ
3. Phải thu dài hạn khác
4. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
2. Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
3. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III. Bất động sản đầu t
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
IV. Các khoản đầu t tài chính dài hạn
1. Đầu t vào công ty con
2. Đầu t vào công ty liên kết, liên doanh
3. Đầu t dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá chứng khoán ĐT dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trớc dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản
21
1
21
2
21
3
21
4
21
9
22
0
22
1
22
2
22
3
22
4
22
5
22
6
22
7
22
8
22
9
23
0
24
0
24
1
24
2
25
0
25
1
25
2
25
8
25
9
26
0
26
1
26
2
26
8
250
11
V.06
V.07
..
7.952.749.997
3.694.272.001
V.08
2.109.397.348
3.054.285.295
14.297.433.112
14.364.251.736
-12.188.035.764
11.309.966.441
V.09
-
-
0
0
V.10
-
-
0
0
V.11
5.843.352.649
639.986.706
V.12
0
0
0
0
2.000.000.000
0
0
V.13
2.000.000.000
1.900.000.000
1.900.000.000
0
683.333.320
710.666.656
V.14
683.333.320
710.666.656
V.21
0
0
110.017.585.014
69.592.754.037
Nguån vèn
M· sè
12
ThuyÕt
minh
Sè cuèi kú
Sè ®Çu n¨m
A. Nợ phải trả
300
79.038.604.239
38.308.040.653
I. Nợ ngắn hạn
310
59.021.732.575
37.850.785.989
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
V.15
4.239.864.890
440.000.000
2. Phải trả ngời bán
312
15.914.498.281
14.064.334.612
3. Ngời mua trả tiền trớc
313
12.129.374.814
8.544.281.734
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
314
V.16
3.121.319.645
2.419.400.421
5. Phải trả công nhân viên
315
3.026.738.046
2.724.082.184
6. Chi phí phải trả
316
V.17
18.036.026.830
8.624.152.463
7. Phải trả nội bộ
317
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
318
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
319
V.18
2.553.910.069
1.034.534.575
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
330
20.016.871.664
457.254.664
1. Phải trả dài hạn ngời bán
331
2. Phải trả dài hạn nội bộ
332
V.19
3. Phải trả dài hạn khác
333
4. Vay và nợ dài hạn
334
V.20
19.999.617.000
440.000.000
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
335
V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
17.254.664
17.254.664
5. Dự phòng phải trả dài hạn
337
B. Vốn chủ sở hữu
400
V.22
30.978.980.775
31.284.713.384
I. Vốn chủ sở hữu
410
30.997.137.044
31.232.444.008
1. Vốn đầu t của chủ sở hữu
411
25.000.000.000
25.000.000.000
2. Thặng d vốn cổ phần
412
3. Vốn khác của chủ sở hữu
413
4. Cổ phiếu ngân quỹ
414
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
416
7. Quỹ đầu t phát triển
417
1.865.522.972
494.991.985
8. Quỹ dự phòng tài chính
418
350.196.681
113.918.778
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419
10. Lợi nhuận sau thuế cha phân phối
420
3.781.417.391
5.623.533.245
11. Nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản
421
430
-18.156.269
52.269.376
1. Quỹ khen thởng phúc lợi
431
-18.156.269
52.269.376
2. Nguồn kinh phí
432
V.23
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
433
110.017.585.014
69.592.754.037
II. Nợ dài hạn
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
Tổng cộng Nguồn vốn
430
13
KT QU HOT NG KINH DOANH
Cho nm ti chớnh kt thỳc ngy 31/12/2008
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1
30.446.245.544
2.Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07)
3
58.180.115
+ Chiết khấu thơng mại
4
+ Giảm giá hàng bán
5
+ Hàng bán bị trả lại
6
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp
7
58.180.115
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=0103)
10
30.388.065.429
4. Giá vốn hàng bán
11
25.752.880.553
5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20
4.635.184.876
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
1.325.455.682
7. Chi phí tài chính
22
491.333.933
23
490.991.066
Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
2.196.867.750
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
3.272.438.875
11. Thu nhập khác
31
1.148.926.509
12. Chi phí khác
32
2.974.695
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
1.145.951.814
14. Tổng lợi nhuận trớc thuế (50=30+40)
50
4.418.390.689
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
636.973.298
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
17. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51)
60
3.781.417.391
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
1.512,57
14
2.Bỏo cỏo ca kim toỏn viờn:
Chúng tôi, Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán Hà Nội (CPA Hà Nội) đã tiến hành kiểm
toán Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Sông Đà 9.06 cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2008 bao gồm bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lu chuyển tiền tề
và Thuyết minh Báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính này đợc lập phù hợp với các quy định của
Chế độ kế toán Việt nam.
Trách nhiệm của Ban Giám đốc và Kiểm toán viên
Nh đã trình bày trong Báo cáo của ban Giám đốc tại trang 2 và 3, Ban Giám đốc Công ty
chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày các Báo cáo tài chính một cách trung thực và hợp lý.
Trách nhiệm của chúng tôi là tiến hành kiểm tra và đa ra ý kiến độc lập về Báo cáo tài
chính này dựa trên kết quả kiểm toán và sau đó báo cáo với Ban Giám đốc Công ty.
C s ca ý kin:
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt nam. Các
chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán phải lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán để có sự
đảm bảo hợp lý rằng các Báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi
đã thực hiện kiểm tra theo phơng pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết nhằm thu
thập các bằng chứng xác minh những số liệu và thông tin đợc trình bày trong Báo cáo tài chính;
đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phơng pháp
kế toán đợc áp dụng, các ớc tính và xét đoán quan trọng của Ban Giám đốc cũng nh phơng pháp
trình bày tổng quát các Báo cáo tài chính.
Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đa ra những cơ sỏ hợp lý để làm
căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.
ý kin của kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, thì báo cáo tài chính của Công
ty cổ phần Sông Đà 9.06 đã:
a) Phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài sản, công nợ và nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty
tại thời điểm 31/12/2008, cũng nh kết qủa hoạt động kinh doanh và tình hình lu chuyển tiền tệ của
Công ty cho năm tài chính kết thúc cùng ngày.
b) Phù hợp với chuẩn mực kế toán , chế độ kế toán Việt nam và các quy định pháp lý có liên quan
15
V. Cơ cấu tổ chức
Hiện nay, ngoài khối văn pḥòng đặt tại trụ sở chính tại ngõ 100B đường Hoàng Quốc Việt,
xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, Hà Nội Công ty còn có 11 đơn vị trực thuộc bao gồm: 01 Chi
nhánh; 01 Ban quản lý dự án; 09 đội xây dựng. Các đội trực thuộc này là các đơn vị trực tiếp tham
gia thực hiện các hợp đồng xây lắp trên khắp cả nước. Mô hình tổ chức của Công ty Cổ phần
Sông Đà 9.06 được thể hiện chi tiết trong sơ đồ sau:
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
P. TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
ĐỘI XD
SỐ 1
ĐỘI XD
SỐ 7
PHÒNG DỰ ÁN
P. KỸ THUẬT KẾ
HOẠCH
ĐỘI XD
SỐ 2
ĐỘI XD
SỐ 8
ĐỘI XD
SỐ 3
ĐỘI XD
SỐ 9
ĐỘI XD
SỐ 4
CHI NHÁNH
HCM
P. TÀI CHÍNH KẾ
TOÁN
ĐỘI XD
SỐ 5
CHI NHÁNH
961
ĐỘI XD
SỐ 6
BAN QLDA
NẬM XÂY NỌI
1. Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả các cổ đông có quyền dự họp và biểu quyết, là cơ quan
quyết định cao nhất của Công ty, được tổ chức và hoạt động theo quy định của Pháp luật,
2. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty do ĐHCĐ bầu ra, có toàn quyền quyết định
mọi vấn đề quan trọng liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty. Trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT có quyền và nghĩa vụ giám sát GĐ điều hành và nhưng người
khác trong Công ty. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Pháp luật và Điều lệ Công ty, các Quy chế
nội bộ của Công ty và Nghị Quyết ĐHĐCĐ quy định.
- Chủ tịch hội đồng quản trị: Ông Nguyễn Đăng Lanh
Sinh ngày: 22/8/1954
Quê quán: Đông Anh – Hà Nội
Trình độ: Kỹ sư máy xây dựng
Chỗ ở hiện nay: Số 22, ngách 102/27 Khuất Duy Tiến- Thanh Xuân - Hà Nội
16
- Uỷ viên HĐQT - Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Sông Đà 9.06 : Ông Đinh Ngọc Ánh
Sinh ngày: 8/4/1959
Quê quán: Thượng Hoà – Nho Quan - Ninh Bình
Trình độ: Kỹ sư xây dựng
Chỗ ở hiện nay: Nhà số 6 ngõ 166 đường Trần Duy Hưng - tổ 12 - Trung Hoà - Cầu Giấy
- Uỷ viên HĐQT Công ty Cổ phần Sông Đà 9.06 – Ông: Nguyễn Văn Phúc
Sinh ngày: 01/01/1966
Quê quán: Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Tây
Trình độ: Kỹ sư kinh tế máy
Chỗ ở hiện nay: 7B, Ao Sen 7, Văn Mỗ, TP Hà Đông, tỉnh Hà Tây
- Uỷ viên HĐQT - Phó tổng giám đốc CTCP Sông Đà 9.06 - Giám đốc Chi nhánh 961 :
Ông Lê Quốc Huy
Sinh ngày: 20/8/1974
Quê quán: Phú Xuyên – Hà Tây
Trình độ: Kỹ sư xây dựng
Chỗ ở hiện nay: Xã Hoàng Long - Phú Xuyên - Hà Tây
- Uỷ viên HĐQT – Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Sông Đà 9.06
Ông Đào Viết Thọ
Sinh ngày: 13/8/1951
Quê quán: Vân Nam – Phúc Thọ - Hà Tây
Trình độ: Kiến trúc sư
Số 47 Phố Thi Sách - Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
3. Ban kiểm soát: Là cơ quan do ĐHĐCĐ bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp
trong hoạt động quản lý của HĐQT, hoạt động điều hành kinh doanh của GĐ; trong ghi chép sổ
kế toán và báo cáo tài chính. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT và tổng giám đốc.
- Trưởng ban kiểm soát: Ông Dương Kim Ngọc
Sinh ngày: 10/4/1963
Quê quán: Phú thọ
Trình độ: Cử nhân tài chính kế toán
Chỗ ở hiện nay: Số 10, ngõ 40, đường Nguỵ Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội
4. Ban tổng giám đốc: tổng giám đốc là người điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến
hoạt động hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các quyền và
nghĩa vụ được giao. Các Phó tổng giám đốc giúp việc tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trước
tổng giám đốc về các nội dung công việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc
được tổng giám đốc uỷ quyền theo quy định của Pháp luật và Điều lệ Công ty.
- Tổng giám đốc: Ông Đinh Ngọc Ánh
- Phó tổng giám đốc: Ông Lê Quốc Huy
- Phó tổng giám đốc: Ông Lê Văn Toản
- Phó Tổng giám đốc: Ông Đào Viết Thọ
17
5. Các phòng có chức năng
5.1. Phòng Tổ chức Hành chính: có chức năng tham mưu giúp GĐ Công ty chỉ đạo và tổ chức
thực hiện các công tác: tuyển dụng, quản lý, đào tạo, điều động nhân lực theo yêu cầu sản xuất; tổ
chức hành chính, chế độ chính sách đối với CBCNV; văn thư lưu trữ và công tác quản trị văn
phòng; giám sát việc tuân thủ quy tắc, nội quy làm việc tại văn phòng Công ty, các quy chế, quy
định liên quan đến các lĩnh vực phòng phụ trách hoặc tham gia phụ trách.
- Trưởng phòng: Ông Hoàng Phúc Hải
Sinh ngày: 29/9/1969
Quê quán: Kiến Hưng - Hà Đông
Trình độ: Cử nhân luật
Chỗ ở hiện nay: Kiến Hưng – Hà Đông - Hà Nội
5.2. Phòng Kỹ thuật - Kế hoạch:
+ Có chức năng tham mưu giúp GĐ Công ty chỉ đạo và tổ chức thực hiện các công tác: lập hồ sơ
kỹ thuật, thẩm tra biện pháp thi công, phương án tổ chức sản xuất thi công, lập hồ sơ nghiệm thu,
thu vốn các hạng mục công trình xây dựng của các đơn vị trực thuộc; hướng dẫn, kiểm tra việc
triển khai các yêu cầu của công tác an toàn vệ sinh lao động, bảo hộ lao động, phòng chống cháy
nổ trong toàn Công ty; ứng dụng công nghệ mới, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất; và các
vấn đề liên quan đến công tác kỹ thuật thi công an toàn khi công ty làm việc với các đối tác bên
ngoài.
+ Có chức năng tham mưu giúp GĐ Công ty chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động thuộc các
công tác: quản lý kỹ thuật các thiết bị, xe máy của công ty; cung ứng kịp thời nhu cầu vật tư, phụ
tùng, nhiên liệu theo yêu cầu của công tác sửa chữa xe máy, thiết bị trên cơ sở kế hoạch được
HĐQT, tổng giám đốc phê duyệt; xây dựng phương án kinh doanh, quản lý và đưa vào sử dụng
hợp lý các loại vật tư, phụ tùng; tham mưu và chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến công
tác cơ giới khi tổng giám đốc làm việc với đối tác bên ngoài.
+ Có chức năng tham mưu giúp GĐ Công ty chỉ đạo và tổ chức thực hiện các công tác: phân tích
kinh tế, xây dựng kế hoạch và báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh; thanh quyết toán các công
trình thi công; các vấn đề liên quan đến công tác kinh tế, kế hoạch khi công ty làm việc với các
đối tác bên ngoài; quản lý các loại hợp đồng phục vụ sản xuất kinh doanh và công tác đầu tư của
công ty; soạn thảo các loại văn bản liên quan đến công tác kinh tế kế hoạch phục vụ công tác quản
lý, điều hành; quản lý các loại định mức như định mức lao động, định mức đơn giá tiền lương, các
chế độ hiện hành, định mức nhiên liệu; giám sát việc thực hiện các quy định, quy chế của Công ty
liên quan đến lĩnh vực kinh tế và kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Trưởng phòng: Ông Hoàng Thế Hoàn
Sinh năm: 1/10/1976
Quê quán: Phú Lâm – Tiên Du – Bắc Ninh.
Trình độ: Kỹ sư xây dựng
5.3. Phòng Dự án Đầu tư: có chức năng tham mưu giúp tổng GĐ chỉ đạo và tổ chức thực hiện
các hoạt động thuộc các công tác: nghiên cứu thị trường, báo cáo cơ hội đầu tư, quản lý các dự án
đầu tư đó được HĐQT phê duyệt; lập hồ sơ đấu thầu, tìm kiếm mở rộng thị trường, phát triển sản
xuất kinh doanh; lập hồ sơ mời thầu cung cấp máy móc thiết bị cho việc tự hiện các dự án; đảm
bảo công tác đầu tư, thị trường theo đúng các quy định pháp luật và quy định của Công ty.
- Trưởng phòng: Ông Lê Xuân Hoàng
Sinh năm: 1959
Quê quán: Tây Giang - Tiền Hải - Thái Bình
Trình độ: Cử nhân kinh tế
18
Chỗ ở hiện nay: Số 67 - Nguyễn Quý Đức - Thanh Xuân - Hà Nội
5.4. Phòng Tài chính Kế toán: có chức năng tham mưu giúp GĐ Công ty chỉ đạo và tổ chức thực
hiện công tác Tài chính, công tác Kế toán trên phạm vi toàn Công ty
Kế toán trưởng: Ông Nguyễn Thanh Hải
Sinh ngày: 20/10/1974
Quê quán: Duy Tiên – Hà Nam
Trình độ: Cử nhân kinh tế
Chỗ ở hiện nay: P213- H2- Khu TT Kim Giang – P. Kim Giang – Thanh Xuân – Hà Nội
5.5. Ban quản lý dự án thuỷ điện Nậm X©y Nọi 2: Có chức năng thay mặt Công ty quản lý điều
hành triển khai thực hiện dự án theo đúng pháp luật và Điều lệ Công ty.
- Phó tổng giám đốc - Giám đốc Ban quản lý dự án: Ông Lê Văn Toản
Sinh ngày: 30/4/1975
Quê quán: Triệu Sơn – Thanh Hoá
Trình độ: Kỹ sư xây dựng
Chỗ ở hiện nay: Xóm Lại - Mỹ Đình - Từ Liêm - Hà Nội
5.6. Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh: có chức năng thay mặt Công ty quản lý điều hành các
hoạt động tại Khu vực miền nam theo đúng pháp luật và điều lệ Công ty.
- Giám đốc chi nhánh: Ông Đỗ Thanh Sơn
Sinh năm: 1975
Quê quán: Vạn Kim - Mỹ Đức - Hà Tây
Trình độ: Kỹ sư kinh tế xây dựng
TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY
19