Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

đồ án môn học nhà máy nhiệt điện phả lại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.05 KB, 25 trang )

Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

Họ tên sinh viên: Nguyễn Thành Luân
Lớp: D2-Nhiệt
Trường Đại Học Điện Lực
Giảng viên hướng dẫn: Ths.Phạm Văn Tân

Đề tài: Thiết kế sơ bộ nhà máy nhiệt điện có công suất: 2x25MW
Phụ tải nhiệt: không có
Các số liệu cho trước

αxả = 0,012

;

αch = 0,008

αrr = 0,011

;

; ;

αej =0,006

*Các thông số
-Tuabin K-25-90
-Áp suất tuyệt đối hơi mới vào tuabin p0 = 90at
-Nhiệt độ hơi mới vào tuabin t0 = 500oC


-Áp suất bình ngưng pk =0,065at
Stt cửa trích

Đi vào bình

1
2
3

BGNCA5
BGNCA4
BKK

4
5

BGNHA3
BGNHA2

Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

Áp suất tại
cửa trích
(ata)
33,6
18,6

Áp suất cửa
tại trích
(bar)

32,93
18,23

10,7
6

10,486
5,88

4,6
2,1

4,5
2,058

1

Nhiệt độ tại
cửa trích
(oC)
397
330
272
224
128


Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện
6


BGNHA1

0,5

0,49

Phần 1: Lập và tính toán sơ đồ nhiệt nguyên lý
I.Sơ đồ nguyên lý
II.Xây dựng quá trình giãn nở của dòng hơi trong tuabin trên i-s
III.Bảng thông số hơi và nước tại các điểm trên chu trình

Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

2

tbh = 80


i(kJ/kg)

496oC

Đồ Án
Nhà Máy Nhiệt Điện
i = 3390
i = 3240

32,93 bar

18,23 bar


s (kJ/kg.K)

0

Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

3


Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện

III.Bảng thông số hơi và nước tại các điểm trên chu trình
-Áp suất bao hơi là 97 bar
-Tổ máy có 2 bộ hâm nước, tổn thất áp lực đường nước mỗi bộ là 2 bar→ tổn thất
áp lực đường nước cho cả 2 bộ là 4 bar
-Tổn thất áp suất qua mỗi bình gia nhiệt cao áp là 3 bar
-Tổn thất áp suất qua bình gia nhiệt hạ áp là 2 bar
Bảng thông số hơi và nước

STT

Thông số đường hơi tại
cửa trích

Thông số
đường hơi tại
BGN
pb
ib

bar
kJ/kg
-

0

ptr
bar
88,2

ttr
C
500

itr
kJ/kg
3390

0’

84,67

496

3390

-

CA5


32,93

397

3240

32,27

CA4

18,23

330

3100

BKK

10,486

272

HA3

4,5

HA2

Thông số đường nước
tbh

C
302

ibh
kJ/kg
1355

299
3240

17,87

2990

224

2,058

HA1
BN

θ

η

tnr
C
-

pnr

bar
-

inr
kJ/kg
-

-

-

1340

-

-

-

-

-

238

1028

236

101


1020

2

0,98

3100

206

882,7

204

104

874

2

0,98

5,88

2990

158

667


156

107

664

2

1

2908

4,41

2908

148

623

144

7,88

606

4

0,98


128

2720

2,02

2720

120,5

505

116,5

9,88

489

4

0,98

0,49

X=0,98

2600

0,48


2600

80

336

76

11,88

319

4

0,98

0,0637

X=0,95

2450

0,0637

2450

37

156


33

13,88

140

4

-

o

Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

4

o

o


Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện

Phần 2: Tính toán cân bằng nhiệt vật chất
cho sơ đồ nhiệt nguyên lý
I.Cân bằng nhiệt cho bình phân ly và bình gia nhiệt nước bổ sung
1.Bình phân ly
Nước xả lò


αxả ; i’BH

αh; ih

BPL
PBPL = 12bar

αbỏxả ; i’xả
Chọn áp suất bình phân ly là PBPL = 12 ( bar )
Lưu lượng hơi đưa vào bình khử khí là αh
Entanpi của hơi lấy ra được xác định theo công thức sau
ih= i’pBPL+ xh.( i’’pBPL - i’pBPL )
Độ khô của hơi sinh ra chọn xh = 0,98
Tra bảng theo áp suất bình phân ly là 12 bar xác định được 2 thông số entanpi:
i’’pBPL = 798,3 ( kJ/kg )
i’pBPL = 2785 ( kJ/kg)
Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

5


Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện
→ ta xác định được entanpi của hơi lấy ra
ih= 798,3 + 0,98.( 2785 – 798,3 ) = 2745,3 ( kJ/kg )
Phương trình cân bằng nhiệt của bình phân ly

αxả.i’BH = αh.ih + αbỏxả .i’xả
+Nước xả vào bao hơi có lưu lượng tương đối là αxả = 0,012
+Áp suất bao hơi lấy là 97 bar → tra bảng xác định được i’BH = 1396 ( kJ/kg ) và
nhiệt độ bão hòa tương ứng tại áp suất đó là 309 oC

i’xả = i’pBPL = 798,3 ( kJ/kg )
→ ta có phương trình sau
2745,3.αh + 798,3.

αbỏxả = 0,012.1396 = 16,752 ( kJ/kg ) (1)

Phương trình cân bằng vật chất của bình phân ly

αh + αbỏxả = αxả = 0,012

(2)

Từ (1) và (2) giải hệ phương trình, xác định được hai giá trị

αh = 0,003684 ; αbỏxả = 0,008316
2.Bình gia nhiệt nước bổ sung
BPL tới

αbỏxả ; i’xả
αbs ; itrbs

αbs ; isbs

α
GNBS

nước bổ sung đã xử lý
Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

6



Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện

αbỏxả ; ibỏxả
Chọn nhiệt độ nước bổ sung trước khi vào bình là ttrbs = 30 oC
Entanpi của nước bổ sung ở đầu vào là

itrbs = Cp. ttrbs = 4,18. 30 = 125,4 ( kJ/kg )
Từ phần bình phân ly, đã xác định được 2 giá trị:

αbỏxả = 0,008316

; i’xả = 798,3 ( kJ/kg )

Lượng nước bổ sung xác định theo công thức sau

αbs = αrr + αbỏxả + 0,01.αch
= 0,011 + 0,008316 + 0,01. 0,008
= 0,019396
Phương trình cân bằng nhiệt cho bình gia nhiệt nước bổ sung

αbỏxả.( i’xả - ibỏxả ).ηGNBS = αbs.( isbs – itrbs )
+Hiệu suất bình gia nhiệt chọn ηGNBS = 0,96.
Thay các giá trị đã biết vào phương trình ta có
0,008316.( 798,3 - ibỏxả ).0,96 = 0,019396.( isbs – 125,4 )


0,019396. isbs + 7,98336.10-3. ibỏxả = 8,805374


(3)

Chọn độ gia nhiệt không tới mức của bình GNNBS là θ = 10
Phương trình liên hệ giữa nhiệt độ 2 dòng nước là
Cp.θ = ( ibỏxả - isbs )
→ ibỏxả - isbs = 4,18. 10 = 41,8 ( kJ/kg )
Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

7

(4)


Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện
Từ (3) và (4) giải hệ phương trình ta xác định được 2 giá trị sau

isbs = 309,4 ( kJ/kg ) ; ibỏxả = 351,2 (kJ/kg )
II.Cân bằng cho bình gia nhiệt cao áp
1.Cân bằng cho bình gia nhiệt cao áp 5

α 1 ; i1
GNCA5

αnc ; irCA5

αnc ; ivCA5
α1 ; i’1

Entanpi của hơi trích vào BGNCA5: i1 = 3240 ( kJ/kg)
Entanpi của nước đọng ra khỏi BGNCA5: i’1 = i’BH = 1028 ( kJ/kg)

Entanpi của nước cấp vào BGNCA5: ivCA5 = 874 ( kJ/kg)
Entanpi của nước cấp ra khỏi BGNCA5: irCA5 = 1020 ( kJ/kg)
Lưu lượng nước cấp được tính theo công thức sau

αnc = 1 + αrr + αch + αej + αxả
= 1 + 0,011 + 0,008 + 0,006 + 0,012
= 1,037
Phương trình cân bằng năng lượng cho BGNCA5 như sau:

Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

8


Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện

α1. ( i1 – i’1 ).η5 = αnc.( irCA5 - ivCA5 )
α1 =

α nc . ( i r CA5 − i v CA5 )



(

i1 – i’1 ) .η5

=

1, 037.(1020 − 874)

= 0, 069842
(3240 − 1028).0,98

2.Xác định sơ bộ độ gia nhiệt của bơm cấp cho nước cấp
Bao hơi ( PBH )

Hch
Các bộ hâm nước

ống góp vào bộ hâm nước

Bình khử khí ( Pkk )

Các BGNCA
Hh
ống góp vào đầu bơm cấp

Bơm cấp

*Chú thích sơ đồ tính độ gia nhiệt bơm cấp
-Hđ: chiều cao đầu đẩy
-Hch: chiều cao chênh
-Hh: chiều cao đầu hút
Nước cấp ra khỏi bơm cấp bị tăng một chút về entanpi do đặc tính của quá trình
nén làm tăng nhiệt độ. Nước cấp ra khỏi BKK coi như ở trạng thái sôi, để đáp ứng
được hiệu quả. Vì thế, trước khi tính toán BGNCA4, chúng ta phải xác định sơ bộ
Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

9



Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện
độ gia nhiệt bơm cấp để xác định được entanpi của nước cấp ra khỏi bơm cấp đi
vào BGNCA đầu tiên này
Ta có 2 BGNCA, tổng trở lực tại các BGNCA là
∑∆pBGNCA

5
5
2
= 2.3.10 = 6.10 ( N / m )

Chọn 2 bộ hâm nước, trở lực của 2 bộ hâm nước là
∑∆pBHN

= 2.2.105 = 4.105 ( N / m 2 )

Tổng trở lực đường ống là
∑∆pđô = ∑∆ptlđ + ∑∆ptlh =

10.105 ( N / m 2 )

Tổng trở lực đường ống đầu đẩy và đầu hút, trở lực BGNCA và trở lực bộ hâm
nước được xác định theo công thức sau
∑∆ptl = ∑∆pBGNCA + ∑∆pBHN + ∑∆pđô

= 6.105 + 4.105 + 10.105 = 20.105 ( N / m 2 )

Độ chênh áp của bơm cấp được xác định theo công thức sau
∆pBC = pđ – ph = ( pBH – pkk ) + ∑∆ptl + g.ρ.( Hđ – Hh )

+Chọn sơ bộ chiều cao đầu đẩy Hđ = 70m
+Chọn sơ bộ chiều cao đầu hút Hh = 30m
+Khối lượng riêng của nước ρ = 970 (
+pBH

5
2
= 97bar = 97.10 ( N / m )

; pkk

kg / m3

) ; g = 0,981 (

m2 / s

)

= 5,88bar = 5,88.105 ( N / m 2 )

→ độ chênh áp của bơm là
∆pBC

= (97 − 5,88).105 + 20.105 + 9,81.970.(70 − 30) = 114,9263.105 ( N / m 2 )

Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

10



Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện
Hiệu suất của bơm chọn ηb=0,8
Độ gia nhiệt của bơm cấp là

τ

∆p BC 114,9263.105
=
= 14810( J / kg ) = 14,81(kJ / kg )
η
.
ρ
0,8.970
b
=

-Kể cả độ gia nhiệt của bơm ngưng và độ gia nhiệt của dòng nước ngưng chính do
BGNLM hơi chèn và làm mát ejecto, ta chọn độ gia nhiệt tổng là τT = 25 ( kJ/kg)
tương ứng với khoảng 6
Entanpi của nước cấp vào BGNCA4 là
ivCA4 = i’kk + τT = 664 + 25 = 689 ( kJ/kg )
3.Cân bằng cho bình gia nhiệt cao áp 4

α 2 ;i2

α1 ; i '1

r
α nc ; iCA

4

GNCA4

v
α nc ; iCA
4

(α1 + α 2 );i2'

Entanpi của hơi trích vào BGNCA4: i2 = 3100 (kJ/kg )
Entanpi của nước đọng dồn về từ BGNCA5: i’1 = 1028 (kJ/kg )
Entanpi của nước đọng ra khỏi BGNCA4: i’2 = 882,7 (kJ/kg )
Entanpi của nước cấp vào BGHCA4: ivCA4 = 689 (kJ/kg )
Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

11


Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện
Entanpi của nước cấp ra khỏi BGNCA4: irCA4 = 874 (kJ/kg )
Lưu lượng nước đọng dồn từ BGNCA5 về:
Lưu lượng dòng nước cấp
Hiệu suất BGNCA4

η4 =

α1 = 0, 069842

α nc = 1, 037


0,98

Phương trình cân bằng năng lượng cho BGNCA4 như sau
r
v
( α 2 .i2 + α1.i1 ) − ( α1 + α 2 ) .i2'  .η4 = α nc . ( iCA
4 − iCA 4 )

Thay các giá trị đã biết vào phương trình cân bằng năng lượng cuối cùng ta được
phương trình rút gọn như sau

2217,3α 2 + 10,12 = 195, 760204



α 2 = 0, 083723

III.Cân bằng bình khử khí

α KK ; iKK

α h , ih
(α1 + α 2 );i2'

α bs ; ibss

v
α nn ; iKK


BKKv
α nn ; iKK

Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

12


Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện

r
α nc ; iKK

Entanpi của hơi trích vào BKK:
Entanpi của nước ra khỏi BKK:

iKK = i3 = 2990 ( kJ / kg )
r
'
iKK
= iKK
= 664 ( kJ / kg )

Entanpi của nước đọng dồn từ BGNCA4 về:

i2' = 882, 7 ( kJ / kg )

Entanpi của nước ngưng chính từ BGNHA3 về:
Lưu lượng dòng nước


v
iKK
= 606 ( kJ / kg )

α nc = 1, 037

Lưu lượng nước bổ sung vào

Entanpi của nước bổ sung:

α bs = 0, 019396

ibss = 309, 4 ( kJ / kg )

Lưu lượng hơi đưa vào BKK:

α h = 0, 003684

Entanpi của hơi đưa vào BKK:

ih = 2745,3 ( kJ / kg )

Lưu lượng dòng nước ngưng chính là

α nn + α KK = α nc − α1 − α 2 − α bs − α h
Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

13



Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện
α nn + α KK = 1, 037 − 0, 069842 − 0, 083723 − 0, 019396 − 0, 003684 = 0,860355

(*)

Phương trình cân bằng năng lượng cho BKK như sau
r
v
α nc .iKK
= (α1 + α 2 ).i2' + α KK .iKK + α nn .iKK
+ α h .ih + α bs .ibss

Thay các giá trị đã biết vào phương trinh trên ta có phương trình rút gọn như sau

2990.α KK + 606α nn = 536, 9

(**)

Từ (*) và (**) giải hệ phương trình ta xác định được 2 nghiệm là

α KK = 0, 006512

α nn = 0,853843

;

IV.Cân bằng cho các bình gia nhiệt hạ áp
1.Cân bằng cho bình gia nhiệt hạ áp số 3 và số 2

α 5 ;i5


α 4 ;i4

r
α nn ; iHA
3

HA3

Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

α nn ; i3

;

14

'
r
α nn
; iHA
2

HA2

'
v
α nn
; iHA
2



Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện

(α 4 + α 5 );i5'

α 4 ;i4'

Entanpi của hơi trích vào BGNHA3 là:
Entanpi của hơi trích vào BGNHA2 là:

i4 = 2908(kJ / kg )
i5 = 2720( kJ / kg )

Entanpi của nước đọng ra khỏi BGNHA3 là:
Entanpi của nước đọng ra khỏi BGNHA2 là:

i4' = 623( kJ / kg )
i5' = 505(kJ / kg )

Entanpi của nước ngưng chính ra khỏi BGNHA3 là:
Entanpi của nước ngưng chính ra khỏi BGNHA2 là:
Entanpi của nước ngưng chính vào BGNHA2 là:
Lưu lượng nước ngưng chính qua BGNHA3 là:

15

r
iHA
2 = 489( kJ / kg )


v
iHA
2 = 319(kJ / kg )

α nn = 0,853843

-Phương trình cân bằng năng lượng cho BGNHA3 là

Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

r
iHA
3 = 606( kJ / kg )


Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện
r
v
α 4 .(i4 − i4' ).η3 = α nn .(iHA
3 − iHA 3 )

Thay các giá trị đã biết vào phương trình ta được phương trình rut gọn như sau
v
2239, 3.α 4 + 0,853843.iHA
3 = 517, 423

(1)

-Phương trình cân bằng vật chất cho điểm hỗn hợp như sau


α nn' = α nn − α 4 − α 5 = 0,853843 − α 4 − α 5
-Phương trình cân bằng năng lượng cho điểm hỗn hợp như sau
v
'
r
'
α nn .iHA
3 = α nn .iHA 2 + (α 4 + α 5 ).i5

Thay các giá trị đã biết vào phương trình trên ta được phương trình sau
v
'
0,853843.iHA
3 = 489.α nn + 505.(α 4 + α 5 )

v
→ 0,853843.iHA
3 = 489.(0,853843 − α 4 − α 5 ) + 505.(α 4 + α 5 )

v
16.α 4 + 16α 5 − 0,853843.iHA
3 = −417,529227

(2)

-Phương trình cân bằng năng lượng cho BGNHA2 là

(


)

'
r
v
 α 5 .i5 + α 4 .i4' − ( α 4 + α 5 ) .i5'  .η2 = α nn
.(
i

i
HA
2
HA
2)



Thay các giá trị đã biết vào phương trình trên ta được phương trình sau
'
2170, 7.α 5 + 115, 64.α 4 = 170.α nn

→ 2170, 7.α 5 + 115, 64.α 4 = 170.(0,853843 − α 4 − α 5 )

Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

16


Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện
→ 2340, 7.α 5 + 285, 64.α 4 = 145,15331


(3)

Từ (1), (2) và (3) giải hệ 3 phương trình 3 ẩn ta được 3 nghiệm như sau
α 5 = 0, 056657

α 4 = 0, 043891
v
iHA
3 = 490,884( kJ / kg )

'
α nn
= 0,853843 − 0, 056657 − 0, 043891 = 0, 753295

2.Cân bằng cho bình gia nhiệt hạ áp 1

i6 ;α 6

r
'
iHA
1 ; α nn

HA1

v
'
iHA
1 ; α nn


i6' ; α 6

Entanpi của hơi trích vào BGNHA1 là:

i6 = 2600( kJ / kg )

Entanpi của nước đọng ra khỏi BGNHA1 là:
Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

17

i6' = 336(kJ / kg )


Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện
Entanpi của nước ngưng chính vào bình là:

v
iHA
1 = 140( kJ / kg )

r
iHA
1 = 319( kJ / kg )

Entanpi của nước ngưng chính ra khỏi BGNHA1 là:
Lưu lượng nước ngưng chính qua BGNHA 1 là

'

α nn
= 0, 753295

-Phương trình cân bằng năng lượng của BGNHA1 là
'
r
v
α 6 .(i6 − i6' ).η1 = α nn
.(iHA
2 − iHA 2 )

Thay các giá trị đã biết lên phương trình trên, xác định được

α 6 = 0, 0607737
V.Tính toán cân bằng kiểm tra bình ngưng

α K ; iK

α lm ; ilmv

α 6 ;i6'

α lm ; ilmr

(α ej + α ch ).iv
Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

18



Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện
α nn' ; iBN

Entanpi của hơi thoát vào bình ngưng:

iK = 2450

Entanpi của nước ngưng chính ra khỏi bình ngưng:
Entanpi của nước đọng dồn về từ HA1:

iBN = 140

i6' = 336

Entanpi của nước đọng dồn từ bình gia nhiệt làm mát hơi chèn và ejecto về lấy
trung bình là

iv = 450

α 6 = 0, 0607737
Lưu lượng nước đọng dồn từ HA1 về
Lưu lượng nước đọng dồn về từ BGN làm mát hơi chèn và ejecto là
α ej + 0,99.α ch = 0, 006 + 0,99.0, 008 = 0, 01392

*Kiểm tra cân bằng vật chất của chu trình tính toán tại bình ngưng
-Tính theo đường hơi
α K = 1 − α1 − α 2 − α KK − α 4 − α 5 − α 6
α K = 1 − 0, 069842 − 0, 083723 − 0, 006512 − 0, 043891 − 0, 056657 − 0, 0607737 = 0, 6786013

-Tính theo đường nước

'
α K = α nn
− α 6 − α ej − 0,99α ch

α K = 0, 753295 − 0, 0607737 − 0, 006 − 0,99.0, 008 = 0, 6786013

Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

19


Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện
αK

ta thấy giá trị tính theo 2 cách đều giống nhau. Quá trình tính toán từ đầu tới giờ
không có sai sót
Lưu lượng nước làm mát là
α lm =

α K .(iK − iBN ) 0, 6786013.(2450 − 140)
=
= 37,5
C p .∆ t
4,18.10

Phần 2: Cân bằng công suất tuabin
và xác định chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của tổ máy
I.Tính toán cân bằng công suất tuabin

Hệ số không tận dụng nhiệt giáng của dòng hơi trích xác định theo công thức sau

yi =

Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

ii − iK
io ' − iK

20


Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện
Bảng xác định hệ số không tận dụng nhiệt giáng
Điểm trích

αi

ii ( kJ / kg )

yi

α i . yi

0’
1
2
3(BKK)
4
5
6
BN


1
0,069842
0,083723
0,006512
0,043891
0,056657
0,0607737
0,6786013

3390
3240
3100
2990
2908
2720
2600
2450

0,8404255
0,6914893
0,5744681
0,4872340
0,2872340
0,1595744

0,058697
0,0578935
0,0037409
0,0213852

0,0162738
0,0096979

∑α .y
i

i

=0,167
6883

Lượng hơi đưa từ lò hơi vào tuabin được tính theo công thức sau
D0 =

=

Ne

(i0' − iK ).(1 − ∑ α i . yi ).η g .η m
25000
(3390 − 2450).(1 − 0,1676883).0,98.0,98

= 33, 271624(kg / s )

=119,777846 (t/h)

Bảng kết quả tính toán công suất trong của mỗi cụm tầng
Điểm trích

Di (kg / s)


hi (kJ / kg )

N i ( kW )

0’
1

33,271624
2,323756

150

4990,7436

Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

21


Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện
2
2,785600
140
3(BKK)
0,216665
110
4
1,460325
82

5
1,885070
188
6
2,022040
120
7
22,578167
150
Tổng công suất trong của toàn tuabin Ni (kW)

4332,70152
3097,84948
2291,53945
4979,23226
2952,02496
3386,72505
26030,81132

Tổng công suất điện phát ra ở đầu máy phát ( tính đến tổn thất cơ khí, khớp nối và
tổn thất từ máy phát)
N e = N i .η g .ηm = 26030,81132.0, 98.0,98 = 24999, 991 ≈ 25000(kW )

Kết quả tính không có gì sai số về công suất chứng tỏ rằng các tính toán cân bằng
năng lượng cho toàn chu trình không có gì sai sót
II.Xác định các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của tổ máy
a.Lượng tiêu hao hơi vào tuabin
D0 =

=


Ne

(i0' − iK ).(1 − ∑ α i . yi ).η g .η m
25000
(3390 − 2450).(1 − 0,1676883).0,98.0,98 = 33, 271624( kg / s)

=119,777846 (t/h)

b.Suất tiêu hao hơi cho tuabin
d0 =

D0 119777,846
=
= 4,791114( kg / kWh)
Ne
25000

c.Tiêu hao nhiệt cho thiết bị tuabin
QTB = D0 .(i0 − inc ) = 33, 271624.(3390 − 1020) = 78853, 749( kW )

d.Suất tiêu hao nhiệt cho thiết bị tuabin
Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

22


Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện
qTB =


QTB 78853, 749
=
= 3,15415( kJ / kW .s ) = 11354,94( kJ / kW .h)
Ne
25000

e.Lượng nhiệt tiêu hao cho lò hơi

QLH = DLH .(iqn − inc )
Lượng hơi ra khỏi lò hơi xác định theo công thức sau
DLH = α nc .D0 = 1, 037.33, 271624 = 34,502674( kg / s) = 124, 209626(t / h)

iqn là entanpi của hơi quá nhiệt ra khỏi bộ quá nhiệt cuối cùng của lò hơi: áp suất
hơi quá nhiệt chọn sơ bộ là 100ata, nhiệt độ hơi quá nhiệt chọn gần đúng bằng
540oC. iqn=3482 (kJ/kg).
QLH = 34,502674.(3482 − 1020) = 84945,583( kW )

f.Suất tiêu hao nhiên liệu cho lò hơi
qLH =

QLH 84945,583
=
= 3,397823(kJ / kW .s ) = 12232,164(kJ / kWh)
Ne
25000

g.Tiêu hao nhiệt cho toàn tổ máy
Qc =

QLH 84945, 583

=
= 98773,93372( kW )
η LH
0,86

h.Suất tiêu hao nhiên liệu cho toàn máy
qc =

Qc 98773,93372
=
= 3,95095( kJ / kW .s ) = 14223, 44646( kJ / kWh)
Ne
25000

Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

23


Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện
j.Hiệu suất của thiết bị tuabin
ηTB =

Ne
25000
=
= 0,317 = 31, 7%
QTB 78853, 749

k.Hiệu suất của toàn tổ máy

ηc =

Ne
25000
=
= 0, 2531 = 25,31%
Qc 98773,93372

l.Tiêu hao nhiên liệu cho toàn tổ máy trong nhà máy
Nhiên liệu tiêu chuẩn có nhiệt trị là Qthlv = 29310(kJ/kg)
Tiêu hao nhiên liệu cho toàn tổ máy xác định như sau
Btc =

Ne
25000
=
= 3, 37(kg / s ) = 12,132(t / h)
lv
ηc .Qth 0, 2531.29310

m.Suất tiêu hao nhiên liệu cho toàn tổ máy

btc =

Btc 12132
=
= 0, 48528(kg / kWh)
N e 25000

Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt


24


Đồ Án Nhà Máy Nhiệt Điện

Nguyễn Thành Luân_lớp D2-Nhiệt

25


×