Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Nghiên cứu thiết kế dự án cung cấp nhiệt tập trung cho một vùng của thành phố mới xây dựng bằng trung tâm nhiệt điện đốt than

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448 KB, 31 trang )

Đồ án cung cấp nhiệt

Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt

MỤC LỤC

Nhóm 4-Đ3_QLNL

Trang 1


Đồ án cung cấp nhiệt

Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá ngày càng nhanh kéo theo
nhu cầu sử dụng năng lượng nói chung và năng lượng nhiệt nói riêng ngày càng lớn.
Cùng với sự phát triển đó đòi hỏi chúng ta phải thiết kế các dự án cung cấp nhiệt
phù hợp với từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể. Xuất phát từ thực tế đó, nhóm sinh
viên 4, lớp Đ3-QLNL được giao Bài tập lớn môn Hệ thống cung cấp nhiệt với đề tài:
“Nghiên cứu thiết kế dự án cung cấp nhiệt tập trung cho một vùng của thành
phố mới xây dựng bằng trung tâm nhiệt điện đốt than.”
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu này, với sự hướng dẫn tận tình của thầy
Ngô Tuấn Kiệt và nỗ lực của cả nhóm, chúng em đã hoàn thành bài tập lớn môn
học. Tuy nhiên, do lượng kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài tìm
hiểu của chúng em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của thầy giáo để bài của nhóm được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 5 năm 2011


Nhóm sinh viên 4

Nhóm 4-Đ3_QLNL

Trang 2


Đồ án cung cấp nhiệt

Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt

CHƯƠNG 1 : MÔ TẢ DỰ ÁN
Hiện nay nhu cầu này thường được giải quyết bằng các máy điều hòa và bình
đun nước nóng cục bộ cho mỗi căn hộ trong tòa nhà. Giải pháp này đơn giản trong
thiết kế và vận hành song nhược điểm lớn nhất của nó là chi phí nhiên liệu - năng
lượng tăng mạnh, do phải sử dụng điện năng và hiệu suất thiết bị thường thấp. Để
nâng cao hiệu quả sử dụng nhiên liệu năng lượng ở các nước kinh tế phát triển
thường sử dụng giải pháp cấp nhiệt tập trung cho toàn bộ tòa nhà thậm chí cho cả
một vùng của thành phố. Việc đầu tư cấp nhiệt tập trung sẽ cho phép nâng cao hiệu
quả đầu tư
Hệ thống cung cấp nhiệt tập trung: Trong Hệ thống cung cấp nhiệt tập trung
nguồn nhiệt (lò hơi hoặc trung tâm nhiệt điện) và vật thu nhận nhiệt ở hộ tiêu thụ
cách xa nhau, việc tải nhiệt từ nguồn đến hộ tiêu thụ được tiến hành thông qua mạng
nhiệt (các đường ống).Và theo cách nối hộ dùng nhiệt với mạng nhiệt và hộ tiêu thụ
được chia thành: Hệ thống kín và hệ thống hở.
Trong hệ thống cấp nhiệt kín : chất mang nhiệt (nước, hơi nước, chất lỏng hữu cơ…)
trong lưới nhiệt sau khi trao đổi nhiệt năng với hộ tiêu thụ quay trở lại nguồn cấp
nhiệt
Trong hệ thống hở : chất mang nhiệt (nước, hơi nước, chất lỏng hữu cơ…)
được lấy trực tiếp từ lưới nhiệt


Nhóm 4-Đ3_QLNL

Trang 3


Đồ án cung cấp nhiệt

Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt

 Nghiên cứu thiết kế dự án cung cấp nhiệt tập trung cho một vùng của
thành phố mới xây dựng, từ trung tâm nhiệt điện vùng đốt than. Dự án
được mô tả sơ bộ qua hình (1)

Hình 1.
Chú thích:
:lò hơi đốt than

:Đường ống

:Tòa nhà cao tầng hoăc hộ dân cư trong 1 vùng thanh phố

Nhóm 4-Đ3_QLNL

Trang 4


Đồ án cung cấp nhiệt

Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt


 Lò hơi sử dụng trong dự án là lò hơi đốt than với công suất nhiệt
10.000.000 Gcal/năm.Lò hơi sản xuất nhiệt ở dang hơi nước
 Các thiết bị tiêu thụ nhiệt gồm: điều hòa không khí, thông gió cho tòa nhà
cao tầng,bình nước nóng,thiết bị sưởi.v…v..

 Mạng nhiệt sử dụng trong dự án là mạng nhiệt hai đường ống gồm một
-

đường ống tải nhiệt đi và một đường ống thu hồi môi chất về.
Ưu điểm của mạng hai đường ống là cho phép ta tiết kiệm được nhiệt và
môi chất.Sau khi hơi nước trao đổi nhiệt với các thiết bị tiêu thụ nhiệt sẽ
mất nhiệt và trở thành nước, thu hồi lượng môi chất này giúp ta tiết kiệm

-

được một khoản chi phí vì không phải xử lý nước cấp trước khi vào lò.
Mặt khác lượng nước trở về cũng có thể có một nhiệt độ nhất định, điều
này sẽ giảm được lượng nhiên liệu đáng kể để làm nóng nước cấp đến
nhiệt độ nhất định cho nước cấp mới từ bên ngoài.

Nhóm 4-Đ3_QLNL

Trang 5


Đồ án cung cấp nhiệt

Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt


Hình 2. Mạng nhiệt 2 đường ống

Nhóm 4-Đ3_QLNL

Trang 6


Đồ án cung cấp nhiệt

Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt

CHƯƠNG 2 : TÀI LIỆU ĐẦU VÀO
Dự án được thiết kế theo các tài liệu đầu vào cho trước như sau:


















Tổng nhu cầu phụ tải nhiệt mỗi năm: 10.000.000 Gcal/năm
Số giờ sử dụng phụ tải nhiệt năm : 6.500 h/năm
Giá nhiên liệu than : 500.000 đ/T
Giá nhiệt bán ra : 150.000 đ/Gcal
Lò hơi đốt than nhiệt trị làm việc của than : 5.500 Kcal/kg
Hiệu suất lò hơi: 0,9
Nhiệt trị làm việc : 5000 Gcal/kg
Suất vốn đầu tư cho lò hơi đốt than: 1.250.000 USD/Gcal
Thời gian xây dựng : 2 năm
Tuổi thọ công trình: 25 năm
Chi phí vận hành O&M cố định là 5% tổng mức đầu tư
Tự dùng : 5%
Tổn thất mạng nhiệt : 5%
Tỷ giá: 20.000 đ
Chiết khấu: 10%

1. Phụ tải nhiệt hàng năm
Theo trên ta thấy phụ tải nhiệt hàng năm của trung tâm nhiệt điện là Q tt =
10.000.000 Gcal/năm.

2. Phụ tải nhiệt giờ
Phụ tải nhiệt giờ được tính theo công thức:
Qh = = = 1538,46 ( Gcal/h)
Trong đó:

• Qh : Phụ tải nhiệt giờ.
• Qtt : Phụ tải nhiệt năm.
• h : Số giờ sử dụng phụ tải nhiệt năm.
Công suất nhiệt lò hơi được xác định theo công thức:
Qlh = Qh × ( 1+ Vtd + Vmn )


Nhóm 4-Đ3_QLNL

Trang 7


Đồ án cung cấp nhiệt

Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt
= 1538,46 × ( 1+ 0,05 + 0,05 )
= 1692,31 ( Gcal/h )

Trong đó:






Qlh : Công suất nhiệt lò hơi.
Qh : Phụ tải nhiệt giờ.
Vtd : Tổn thất nhiệt tự dùng.
Vmn : Tổn thất mạng nhiệt.

3. Tiêu hao nhiên liệu tiêu chuẩn
Tiêu hao nhiên liệu tiêu chuẩn được xác định theo công thức :

b

T

LH

= = 158,89 (kgNLTC/Gcal)

Trong đó:




: tiêu hao nhiên liệu tiêu chuẩn.
ηLH : hiệu suất lò hơi.

4. Suất tiêu hao nhiên liệu than
Suất tiêu hao nhiên liệu than được xác định theo công thức:
= × Qtc
Suất tiêu hao nhiên liệu than = ×Nhiệt trị nhiên liệu tiêu chuẩn
Trong đó:

b

T
LH

= 158,89 (kg NLTC/Gcal)

Qthan = 5000(Kcal/kg)
Qtc = 7000( Kcal/kg)
Suất tiêu hao nhiên liệu than là:
× 7000 222,44 (kg/Gcal)


5. Lượng nhiệt sản xuất hàng năm
Lượng nhiệt sản xuất hàng năm được xác định theo công thức:
Qn = Qtt (1+Vtd +Vmn)
Trong đó:

Nhóm 4-Đ3_QLNL

Trang 8


Đồ án cung cấp nhiệt

Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt

• Qtt = 10 000 000 Gcal/năm
• Vtd = 5%
• Vmn = 5%
Lượng nhiệt sản xuất hàng năm là:
Qn = 10 000 000 × (1+ 5% + 5%) = 11 000 000 (Gcal/năm)

6. Tổng mức đầu tư ( K )
Tổng mức đầu tư ban đầu của dự án được xác định theo công thức:
K = Sđt × Tỷ giá × Qlh
Trong đó:

• Suất vốn đầu tư Sđt = 1 250 000 USD/Gcal
• Tỷ giá = 20 000 đ
• Công suất nhiệt lò hơi Qlh = 1692,31 (Gcal/h)
Tổng mức đầu tư ban đầu của dự án là :
K = 1 250 000 × 20 000 × 1692,31 42,308 × 1012 ( đồng)


7. Tổng tiêu hao nhiên liệu
Tổng tiêu hao nhiên liệu dầu được xác định theo công thức:
BT = Qn ×
Trong đó:

• Nhiệt sản xuất hàng năm Qn = 11 000 000 (Gcal/năm
• Suất tiêu hao nhiên liệu = 222,44 (kg/Gcal)
Tổng tiêu hao nhiên liệu than là:
BT = 11 000 000 × 222,44 2 446 888 889 (kg/năm)

Các thông số đầu vào được thống kê trong bảng sau:
Tỷ giá =20 000; Chiết khấu = 10%
Tên

Nhóm 4-Đ3_QLNL

Giá trị

Đơn vị

Trang 9


Đồ án cung cấp nhiệt

Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt

Suất vốn đầu tư
USD/Gcal

Phụ tải nhiệt năm

1,250,000 USD/Gcal
10,000,000 Gcal/năm

Số giờ sử dụng

6,500 h/năm

Phụ tải nhiệt giờ

1,538.46 Gcal/h

Tự dùng

5 %

Tổn thất mạng nhiệt

5 %

Công suất nhiệt lò hơi

1,692.31 GCal/h

Hiệu suất lò hơi

0.9 %

Tiêu hao nhiên liệu TC


158.89 kgNLTC/Gcal

Nhiệt trị làm việc

5,000 Kcal/kg

Tiêu hao nhiên liệu

222.44 kg/Gcal

Giá nhiên liệu

1,200 đ/kg

O&M

5 %

Giá bán nhiệt
Tổng mức đầu tư

750,000 đ/Gcal
42,307,692,307,692 đồng

Nhiệt sản xuất hàng năm
Suất tiêu hao nhiên liệu
Tổng tiêu hao nhiên liệu

Nhóm 4-Đ3_QLNL


11,000,000 Gcal/năm
222.44 kg/Gcal
2,446,888,888.89 kg/năm

Trang 10


Đồ án cung cấp nhiệt

Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt

CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH KINH TẾ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tính toán chi phí (C)

Dự án cung cấp nhiệt tập trung cho một vùng của thành phố mới xây dựng
bằng trung tâm nhiệt điện đốt than bao gồm các chi phí sau:

• Vốn đầu tư ban đầu (chỉ tính cho năm 0)= 16,923 × 1012 (đồng)

Từ năm 1 =>năm 25, vốn đầu tư =0
• Chi phí biến đổi và cố đinh O&M bằng nhau từ năm 1 => năm 25:
Chi phí vận hành O&M = 5%K
Trong đó:
Tổng mức đầu tư K = 43,208 × 1012(đồng)
Thay số ta được:
Chi phí vận hành O&M = 5% × 43,208 × 1012 = 2,115 × 1012
(đồng)
• Chi phí nhiên liệu bằng nhau từ năm 1 => năm 25:
Chi phí nhiên liệu = Giá nhiên liệu × Tổng tiêu hao nhiên liệu

Trong đó:
Giá nhiên liệu = 1200 (đ/kg)
Tổng tiêu hao nhiên liệu = 2 446 888 889 (kg/năm)
Thay số ta được:
Chi phí nhiên liệu = 1200 ×2 446 888 889 ≈ 2,936 ×1012
( đ/năm)

• Tổng các chi phí tính toán theo từng năm (Ct , với t = 0 ÷ 25)

Ct = Vốn đầu tư ban đầu(chỉ tính cho năm 0) + Chi phí O&M + Chi phí nhiên
liệu
C0 = 16,923 × 1012 (đồng)
C1 = C2 = C3 =…………=C25 = 2,115 × 1012 + 2,936 ×1012 = 5,051

×1012(đồng)
• Chi phí chiết khấu theo năm =
i: là suất chiết khấu (10%) , t = 0 ÷ 25
• Tổng chi phí chiết khấu = Tổng các chi phí chiết khấu từ năm 0 => năm 25
Theo tính toán, tổng chi phí chiết khấu = 62,777 ×1012 (đồng)

Nhóm 4-Đ3_QLNL

Trang 11


Đồ án cung cấp nhiệt

Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt

2. Tính toán doanh thu (B)


Doanh thu = Phụ tải nhiệt năm × Giá bán nhiệt

• Năm 0, do mới bắt đầu xây dựng dự án nên chưa có doanh thu

=> Doanh thu = 0
• Từ năm 1 trở đi, dự án bắt đầu đi vào hoạt động, cung cấp nhiệt tập trung cho
một vùng của thành phố mới xây dựng
Trong đó : Phụ tải nhiệt năm = 10 000 000 (Gcal/năm)
Giá bán nhiệt = 750 000 (đ/Gcal)
Khi đó, doanh thu năm 1 =doanh thu năm 2 = ……=doanh thu năm 25, và
bằng:
10 000 000 × 750 000 = 7,5 × 1012 (đồng)

• Doanh thu chiết khấu theo năm = , trong đó i= 10%, t = 0÷ 25
• Tổng doanh thu chiết khấu = Tổng doanh thu chiết khấu từ năm 1 => năm 25
Theo tính toán, tổng doanh thu chiết khấu = 68,078 ×1012 (đồng)
3. Dòng tiền của dự án

• B –C (chiết khấu) = Doanh thu chiết khấu theo năm –Tổng C chiết khấu theo
năm
(Ta tính toán theo từng năm, với t = 0÷ 25)

• B –C = Doanh thu theo năm – Tổng chi phí theo năm
4. Tính toán các chỉ tiêu kinh tế

• Giá trị hiện tại thuần NPV (i=10%)

NPV là hiện giá thu hồi thuần của dòng lợi ích gia tăng.
NPV = Tổng doanh thu chiết khấu – Tổng C chiết khấu

= 68,078 ×1012 – 62,777 ×1012 = 5,301 × 1012 (đồng) =5301(tỷ

đồng)
• B/C
B/C = = = 1,0844

• IRR của dự án:

Chọn i1= 13,8% => NPV1 = 119 × 109 (đồng) >0

Nhóm 4-Đ3_QLNL

Trang 12


Đồ án cung cấp nhiệt

Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt

i2 = 14% => NPV2 = -95 × 109 (đồng) <0
IRR = i1 + = 0,13,8 + = 13,90987 %

• Thời gian hoàn vốn của dự án:
Thời gian hoàn vốn của dự án là thời gian cần thiết để dự án thu lại những chi
phí đầu tư dự án, nói cách khác thời gian hoàn vốn là thời gian cần phải chờ đợi
trước khi dự án bắt đầu sinh lợi nhuận.
Thv = Số năm trước khi thu hồi hết vốn +
Tính toán ta được Thv = 3,56 năm

Nhóm 4-Đ3_QLNL


Trang 13


Đồ án cung cấp nhiệt

Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt

CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH RỦI RO CỦA DỰ ÁN
Rủi ro ở đây được hiểu là các tác động bất thường, khó dự đoán trước được,
tác động lên dự án và có thể làm thay đổi các kết quả dự án. Rủi ro có thể chuyển
một dự án từ trạng thái lãi sang lỗ hoặc làm giảm độ hấp dẫn của dự án đầu tư.
Rủi ro có thể đến từ nhiều nguồn khác nhau, như rủi ro về nguồn vốn, về
nhân công dự án, lạm phát, ảnh hưởng của điều kiện thời tiết, khí hậu ... Rủi ro cũng
có thể đến từ việc dự đoán quá lạc quan về các viễn cảnh đầu ra của dự án hay các
sản phẩm đầu ra của dự án phải chịu sự cạnh tranh không lường trước được từ các
dự án tương tự của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
Dự án cung cấp nhiệt cho một vùng của thành phố mới xây dựng mà chúng ta
đang phân tích có tuổi thọ dự án lên tới 25 năm, số vốn đầu tư là vô cùng lớn, lên tới
42308 tỷ đồng. Chính vì thế, chỉ cần một sự biến động nhỏ cũng có thể ảnh hưởng
rất lớn đến dự án. Hay nói cách khác, dự án càng dài, số vốn đầu tư càng lớn thì mức
rủi ro của dự án càng cao.
Trong giới hạn bài tập lớn môn học này, chúng tôi đi phân tích khả năng rủi
ro của dự án trong 2 trường hợp sau:



1.







Tổng vốn đầu tư tăng 10%
Giá bán nhiệt giảm 10%
Phương án tổng vốn đầu tư tăng 10%
Đầu tư gia tăng là: 10% × 42,308 × 1012 = 4,2308 ×1012 (đồng)
= 4230,8 (tỷ đồng)
Chi phí O&M gia tăng là : 10% × 2,1154 × 1012 = 211,54× 109 (đồng)
= 211,54 (tỷ đồng)
Chi phí về nhiên liệu không đổi do không ảnh hưởng bởi vốn đầu tư.
Tổng chi phí theo từng năm gia tăng là:
Năm 0: gia tăng 1692 (tỷ đồng)
Năm 1 => năm 25 : gia tăng 211,538 (tỷ đồng)
Doanh thu vẫn không đổi.

Các chỉ tiêu kinh tế như : NPV, B/C, IRR, Thv trong trường hợp này là:

Nhóm 4-Đ3_QLNL

Trang 14


Đồ án cung cấp nhiệt








Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt

Δ NPV = -3612,451 × 109 (đồng) = -3612,451 (tỷ đồng)
NPV = 1 686,232 tỷ đồng >0
B/C = 1,025 > 1
IRR = 11,1633865%
Thv = 3,68 năm
Δ NPV/ = × 100% = - 68,15%
Nhận xét:
Trong trường hợp vốn đầu tư tăng lên 10%, NPV của dự án > 0. Điều đó

chứng tỏ, khi vốn đầu tư tăng lên 10%, thì dự án vẫn khả thi, vẫn có khả năng sinh
lời, bù đắp các chi phí do bởi nguyên nhân chủ yếu là vốn đầu tư có tỷ trọng nhỏ so
với chi phí nhiên liệu hàng năm . Vì vậy để nâng cao hiệu quả kinh tế cần xem xét
giảm chi phí nhiên liệu bằng các biện pháp nâng cao hiệu suất lò hơi.
(Bảng tính toán chi tiết cho phương án vốn đầu tư tăng 10% xem phụ lục 2)

2. Phương án giá bán nhiệt giảm 10%

• Toàn bộ các tính toán về chi phí vẫn giữ nguyên do không bị ảnh hưởng bởi
giá bán nhiệt.
• Doanh thu của dự án bị ảnh hưởng khi giá bán nhiệt thay đổi. Trong trường
hợp này giá bán nhiệt giảm 10% dẫn đến doanh thu dự án này cũng giảm
10%.
Do doanh thu là bằng nhau từ năm 1 => năm 25 nên lượng doanh thu giảm
cũng bằng nhau theo từng năm, và bằng:
ΔB = 7,5 × 1012 × 10% = 750 × 109 (đồng) = 750 (tỷ đồng)







NPV = - 1507,098(tỷ đồng) <0
ΔNPV = -6807,78 (tỷ đồng)
ΔNPV/ = = -128,43 %
B/C = 0,976 <0
Nhận xét:

Nhóm 4-Đ3_QLNL

Trang 15


Đồ án cung cấp nhiệt

Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt

Trong trường hợp giá bán nhiệt giảm 10%, ta thấy NPV của dự án nhỏ hơn 0,
tỷ lệ B/C <0. Điều đó cho thấy, với tuổi thọ 25 năm, dự án không có lãi, thời gian
hoàn vốn vượt quá tuổi thọ của dự án. Có thể thấy dự án phụ thuộc nhiều vào giá
bán nhiệt nguyên nhân chủ yếu là giá nhiệt quá cao. Dự án không có tính khả thi về
mặt kinh tế (NPV<0, B/C<1).
Từ 2 trường hợp, tăng vốn đầu tư lên 10% và giảm giá bán nhiệt 10%, ta thấy
mức độ ảnh hưởng của giá bán nhiệt lớn hơn mức độ ảnh hưởng của vốn đầu tư. Khi
vón đầu tư tăng lên 10%, mức độ rủi ro của dự án là nhỏ hơn so với trường hợp
giảm giá bán nhiệt 10%.
(Bảng tính toán chi tiết cho phương án giảm giá bán nhiệt 10% xem trong phụ lục

3)

Nhóm 4-Đ3_QLNL

Trang 16


Đồ án cung cấp nhiệt

Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Từ những kết quả tính toán và phân tích cho thấy đây là một dự án đáng để đầu tư
(NPV=5301tỷ đồng). Không chỉ dừng lại ở góc độ kinh tế, dự án này góp phần thỏa
mãn nhu cầu sử dụng nhiệt hiện nay càng ngày gia tăng, đặc biệt tại các trung tâm
thương mại, công nghiệp,…. . Cùng với con đường công nghiệp hóa hiện đại hóa dự
án hứa hẹn nhiều cơ hội mở rộng trên phạm vi quy mô lớn
2. Kiến nghị

Nhằm đạt được hiệu quả cao nhất khi vận hành dự án cần tiến hành một số biện
pháp như sau:
a. Các biện pháp nâng cao hiệu suất lò hơi:


Tận dụng nước ngưng cho lò hơi



Giảm xả đáy lò hơi




Lắp đạt van ống khói hoặc bẫy nhiệt trong các lò hơi quạt gió tự nhiên.



Thu hồi nhiệt thải để cung cấp cho hệ thống đốt cháy khác, như dịch
vụ nước nóng, lò.



Kiểm soát không khí dư tối thiểu, CO và không khí dư tối đa.



Lắp đặt hệ thống kiểm soát hiệu suất đốt cháy.

b. Các biện pháp giảm chi phí nhiên liệu:


Lắp đặt thiết bị có thể sử dụng được nhiều loại nhiên liệu để đốt.

Nhóm 4-Đ3_QLNL

Trang 17


Đồ án cung cấp nhiệt



Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt

Lắp thiết bị CHS tự động đồng hóa dầu 10% nước vào dầu FO đốt cho
lò hơi nung tiết kiệm từ 3-8% dầu.

Nhóm 4-Đ3_QLNL

Trang 18


Đồ án cung cấp nhiệt

Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hệ thống cung cấp nhiệt – Hoàng Văn Chước, NXB Bách khoa Hà Nội
2006
[2] Công nghệ lò hơi và mạng nhiệt – Phạm Lê Dần, Nguyễn Công Hân,
NXB khoa học và kỹ thuật 2001.
[4] Giáo trình phân tích và quản lý dự án đầu tư – Trường đại học Điện Lực

Nhóm 4-Đ3_QLNL

Trang 19


Đồ án cung cấp nhiệt

Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt


PHỤ LỤC 1
( Phương án đề bài cho)

BẢNG CHI PHÍ

m
tính
toán
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Vốn đầu tư

Chi phí
O&M


Chi phí nhiên
liệu

16,923,076,92
3,077

0

0

2,115,384,615
,385
2,115,384,615
,385
2,115,384,615
,385
2,115,384,615
,385
2,115,384,615
,385
2,115,384,615
,385
2,115,384,615
,385
2,115,384,615
,385
2,115,384,615
,385
2,115,384,615

,385
2,115,384,615
,385
2,115,384,615
,385
2,115,384,615
,385
2,115,384,615
,385
2,115,384,615

2,936,266,666,
668
2,936,266,666,
668
2,936,266,666,
668
2,936,266,666,
668
2,936,266,666,
668
2,936,266,666,
668
2,936,266,666,
668
2,936,266,666,
668
2,936,266,666,
668
2,936,266,666,

668
2,936,266,666,
668
2,936,266,666,
668
2,936,266,666,
668
2,936,266,666,
668
2,936,266,666,

Nhóm 4-Đ3_QLNL

∑C theo năm

∑C chiết khấu
theo năm

16,923,076,923,
077
5,051,651,282,0
53
5,051,651,282,0
53
5,051,651,282,0
53
5,051,651,282,0
53
5,051,651,282,0
53

5,051,651,282,0
53
5,051,651,282,0
53
5,051,651,282,0
53
5,051,651,282,0
53
5,051,651,282,0
53
5,051,651,282,0
53
5,051,651,282,0
53
5,051,651,282,0
53
5,051,651,282,0
53
5,051,651,282,0

16,923,076,92
3,077
4,592,410,256,
411
4,174,918,414,
920
3,795,380,377,
200
3,450,345,797,
454

3,136,677,997,
686
2,851,525,452,
441
2,592,295,865,
856
2,356,632,605,
324
2,142,393,277,
567
1,947,630,252,
333
1,770,572,956,
667
1,609,611,778,
788
1,463,283,435,
262
1,330,257,668,
420
1,209,325,153,

Trang 20


Đồ án cung cấp nhiệt

16
17
18

19
20
21
22
23
24
25

,385
2,115,384,615
,385
2,115,384,615
,385
2,115,384,615
,385
2,115,384,615
,385
2,115,384,615
,385
2,115,384,615
,385
2,115,384,615
,385
2,115,384,615
,385
2,115,384,615
,385
2,115,384,615
,385


Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt
668
2,936,266,666,
668
2,936,266,666,
668
2,936,266,666,
668
2,936,266,666,
668
2,936,266,666,
668
2,936,266,666,
668
2,936,266,666,
668
2,936,266,666,
668
2,936,266,666,
668
2,936,266,666,
668

53
5,051,651,282,0
53
5,051,651,282,0
53
5,051,651,282,0
53

5,051,651,282,0
53
5,051,651,282,0
53
5,051,651,282,0
53
5,051,651,282,0
53
5,051,651,282,0
53
5,051,651,282,0
53
5,051,651,282,0
53
∑C chiết khấu

Nhóm 4-Đ3_QLNL

Trang 21

109
1,099,386,502,
826
999,442,275,2
97
908,583,886,6
33
825,985,351,4
85
750,895,774,0

77
682,632,521,8
88
620,575,019,8
98
564,159,108,9
99
512,871,917,2
71
466,247,197,5
19
62,777,117,76
8,408


Đồ án cung cấp nhiệt

Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt

BẢNG DOANH THU

m
Doanh thu theo
tính
năm(B)
toá
n

B chiết khấu
theo năm


0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

7,500,000,000,0
00
7,500,000,000,0
00
7,500,000,000,0
00
7,500,000,000,0
00
7,500,000,000,0
00
7,500,000,000,0

00
7,500,000,000,0
00
7,500,000,000,0
00
7,500,000,000,0
00
7,500,000,000,0
00
7,500,000,000,0
00
7,500,000,000,0
00
7,500,000,000,0
00
7,500,000,000,0
00
7,500,000,000,0
00
7,500,000,000,0
00

6,818,181,818,18
2
6,198,347,107,43
8
5,634,861,006,76
2
5,122,600,915,23
8

4,656,909,922,94
4
4,233,554,475,40
3
3,848,685,886,73
0
3,498,805,351,57
3
3,180,732,137,79
4
2,891,574,670,72
1
2,628,704,246,11
0
2,389,731,132,82
8
2,172,482,848,02
5
1,974,984,407,29
6
1,795,440,370,26
9
1,632,218,518,42
6

Nhóm 4-Đ3_QLNL

B-C chiết khấu

B-C


16,923,076,923,0
77
2,225,771,561,77
0
2,023,428,692,51
9
1,839,480,629,56
2
1,672,255,117,78
4
1,520,231,925,25
8
1,382,029,022,96
2
1,256,390,020,87
4
1,142,172,746,25
0
1,038,338,860,22
7

16,923,076,923,0
77
2,448,348,717,94
7
2,448,348,717,94
7
2,448,348,717,94
7

2,448,348,717,94
7
2,448,348,717,94
7
2,448,348,717,94
7
2,448,348,717,94
7
2,448,348,717,94
7
2,448,348,717,94
7
2,448,348,717,94
7
2,448,348,717,94
7
2,448,348,717,94
7
2,448,348,717,94
7
2,448,348,717,94
7
2,448,348,717,94
7
2,448,348,717,94
7

943,944,418,388
858,131,289,444
780,119,354,040

709,199,412,763
644,726,738,876
586,115,217,160
532,832,015,600

Trang 22


Đồ án cung cấp nhiệt
17
18
19
20
21
22
23
24
25

7,500,000,000,0
00
7,500,000,000,0
00
7,500,000,000,0
00
7,500,000,000,0
00
7,500,000,000,0
00
7,500,000,000,0

00
7,500,000,000,0
00
7,500,000,000,0
00
7,500,000,000,0
00
∑B Chiết khấu

Các chỉ tiêu
kinh tế
NPV
IRR
B/C
Thv

Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt
1,483,835,016,75
1
1,348,940,924,31
9
1,226,309,931,19
9
1,114,827,210,18
1
1,013,479,281,98
3

484,392,741,454
440,357,037,686

400,324,579,714
363,931,436,104
330,846,760,095

921,344,801,803

300,769,781,904

837,586,183,457

273,427,074,458

761,441,984,961

248,570,067,689

692,219,986,328

225,972,788,808

2,448,348,717,94
7
2,448,348,717,94
7
2,448,348,717,94
7
2,448,348,717,94
7
2,448,348,717,94
7

2,448,348,717,94
7
2,448,348,717,94
7
2,448,348,717,94
7
2,448,348,717,94
7

68,077,800,136,7
20

Tính toán
5 300 682 368 312
đồng
13,90986691
1,084436536
3,56

Nhóm 4-Đ3_QLNL

làm tròn
5,3 tỷ đồng
13,91
1,08
3,56

Trang 23



Đồ án cung cấp nhiệt

Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt

PHỤ LỤC 2
(Phương án vốn đầu tư tăng 10%)
BẢNG CHI PHÍ

m
Vốn đầu tư
tính
toán
0
18,615,384,615,385
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15


Chi phí O&M
0
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3

2,326,923,076,92

Nhóm 4-Đ3_QLNL

Chi phí nhiên
liệu
0

∑C theo năm

∑C

18,615,384,615,385 18,61

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

4,78

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

4,34

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591


3,95

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

3,59

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

3,26

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

2,97

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

2,70

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591


2,45

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

2,23

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

2,02

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

1,84

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

1,67

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591


1,52

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

1,38

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

1,25

Trang 24


Đồ án cung cấp nhiệt

16
17
18
19
20
21
22
23
24
25


Giảng viên: Ngô Tuấn Kiệt
3
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3
2,326,923,076,92
3

Nhóm 4-Đ3_QLNL

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

1,14


2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

1,04

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

946

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

860

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

782

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

711


2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

646

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

587

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

534

2,936,266,666,668

5,263,189,743,591

485

∑C chiết khấu

66,38

Trang 25



×