Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài giảng hơi nước trong không khí mưa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (859.29 KB, 25 trang )

Hơi nước và các
khí khác (1%)

Khí Ôxi
(21%)

Khí Nitơ
(78%)

Hình 45. Các thành phần của không khí


Bài 20:


1/ Hơi nước và độ ẩm của không khí.
- Hơi nước tạo nên độ ẩm của không khí.


Nhiệt, Ẩm Kế


Lượng hơi nước tối đa trong không khí
Nhiệt độ
(0C)

Lượng hơi nước
(g/m3)

0
10


20
30

2
5
17
30

 Dựa vào bảng lượng hơi nước tối đa trong không
khí, hãy cho biết lượng hơi nước tối đa mà không
khí chứa được khi có nhiệt độ: 100C, 200C, 300C


1/ Hơi nước và độ ẩm của không khí.
- Hơi nước tạo nên độ ẩm của không khí.
- Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước
chứa được càng nhiều.
- Không khí bão hòa hơi nước khi nó chứa một
lượng hơi nước tối đa.

































Ngửng tuù

Gaởp laùnh

Boỏc hụi


1/ Hơi nước và độ ẩm của không khí
- Hơi nước tạo nên độ ẩm của không khí.

- Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước
chứa được càng nhiều.
- Không khí bão hòa hơi nước khi nó chứa một
lượng hơi nước tối đa.
- Không khí bão hòa → cung cấp thêm hơi nước,
hóa lạnh → ngưng tụ → sương, mây, mưa.


2/ Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.


Vòng tuần hoàn của nước


2/ Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh → hơi nước
ngưng tụ → các hạt nước nhỏ → mây → gặp
điều kiện thuận lợi → tiếp tục ngưng tụ → mưa.
a/ Tính lượng mưa trung bình của một địa phương.


Thùng đo mưa


2/ Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
a/ Tính lượng mưa trung bình của một địa phương.
- Dụng cụ đo lượng mưa → thùng đo mưa (vũ kế).


Thùng đo mưa



 Cách tính lượng mưa trong ngày,tháng,năm,
lượng mưa trung bình năm của một địa phương:
 Ngày = Tổng số lượng mưa các lần trong ngày
Tháng = Tổng số lượng mưa các ngày trong tháng
 Năm = Tổng số lượng mưa 12 tháng

TB năm =

Lượng mưa nhiều năm
Số năm


2/ Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
a/ Tính lượng mưa trung bình của một địa phương.
- Dụng cụ đo lượng mưa → thùng đo mưa (vũ kế).
- Lượng mưa TB năm ở một địa phương
=

Lượng mưa nhiều năm
Số năm


HOẠT ĐỘNG NHÓM (2 PHÚT)

Nhóm: 1,2
Tính tổng lượng mưa trong
1687,3mm
các tháng mùa mưa (tháng

5, 6, 7,8 , 9, 10)

0phút

2phút

1phút

mm
350
300

Nhóm: 3, 4
Tính tổng lượng mưa
243,6mm
trong các tháng mùa khô
(tháng 11,12,1, 2, 3, 4)

250
200
150

Nhóm: 5, 6
Tính tổng
Tổng
lượng
lượng
mưa:mưa
1930,9mm
trong

năm ở TP. Hồ Chí Minh

100
50
0

tháng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Hình 53. Biểu đồ lượng mưa của TP. Hồ Chí Minh
Lượng mưa (mm) của TP.Hồ Chí Minh
Tháng

1

2

TP.Hồ
13,8 4,1
Chí Minh

3

4

5

6


7

8

9

10

10,5

50,4

218,4 311,7 293,7 269,8 327,0 226,7

11

12

116,5 48,3


1/ Hơi nước và độ ẩm của không khí
2/ Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
a/ Tính lượng mưa trung bình của một địa phương.
- Dụng cụ đo lượng mưa → thùng đo mưa (vũ kế).
- Lượng mưa TB năm ở một địa phương
Lượng mưa nhiều năm
=
Số năm
b/ Sự phân bố lượng mưa trên thế giới.



Việt
Nam

Hình 54: Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới


1/ Hơi nước và độ ẩm của không khí
2/ Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
a/ Tính lượng mưa trung bình của một địa phương.
- Dụng cụ đo lượng mưa → thùng đo mưa (vũ kế).
- Lượng mưa TB năm ở một địa phương
Lượng mưa nhiều năm
=
Số năm
b/ Sự phân bố lượng mưa trên thế giới.
* Lượng mưa phân bố không đều từ xích đạo → cực.


Củng cớ
1/ Hơi nước có trong khơng khí được
cung cấp chủ ́u từ:
A. Sông và hồ.
B. Sinh vật hô hấp.
C. Biển và đại dương.


2/ Hơi nước sẽ ngưng tụ thành mây,
mưa khi khơng khí


A.bò bốc lên cao, hóa lạnh.

B.tiếp xúc với khối khí lạnh.
C. đã bão hòa nhưng vẫn được cung cấp
thêm hơi nước.
D.Tất cả đều đúng.


3. Dụng cụ để đo lượng mưa được gọi là:
A. Vũ kế.
B. Khí áp kế.
C. Nhiệt kế.
D. Ẩm kế.


4/ Điền từ còn thiếu vào các câu sau:

a. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì
mưa
…………
mưa bay
b. Chuồn chuồn bay thấp thì ………..,
râm
nắng bay vừa thì……………
cao thì …………..,


* Hướng dẫn học ở nhà
* Học bài.

* Làm bài tập bản đồ.
* Chuẩn bị bài thực hành:
•BT1: Xem biểu đồ hình 55, trả lời những câu hỏi.
•BT2: Dựa vào biểu đồ hình 55, tìm nhiệt độ và lượng
mưa tháng cao nhất, thấp nhất.
•BT3: Nêu nhận xét.
•BT4: Đọc 2 biểu đồ 56, 57 trả lời các câu hỏi.
•BT5: Nhận xét.


×