Tải bản đầy đủ (.ppt) (5 trang)

Sơ đồ ôn tập đặc điểm chung của địa lý Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.41 KB, 5 trang )

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH

Phầnlớn
lớn
Phần
diệntích
tích
diện
đồi
làlàđồi
núi,chủ
chủ
núi,
yếulàlà
yếu
đồinúi
núi
đồi
thấp
thấp

Cấutrúc
trúcđịa
địahình
hìnhkhá
kháđa
đadạng:
dạng:
Cấu
Địahình
hìnhgià


giàtrẻ
trẻlại,
lại,có
cótính
tính
--Địa
phânbậc.
bậc.
phân
Thấpdần
dầntừ
từtây
tâybắc
bắcxuống
xuống
--Thấp
đôngnam.
nam.
đông
Cấutrúc
trúcđịa
địahình:
hình:22hướng
hướng
--Cấu
chính
chính
HướngTB
TB--ĐN
ĐN

++Hướng
Hướngvòng
vòngcung
cung
++Hướng

Địahình
hình Địa
Địahình
hình
Địa
củavùng
vùng chịu
chịutác
tác
của
nhiệtđới
đới
động
nhiệt
động
ẩmgió
gió mạnh
mạnhmẽ
mẽ
ẩm
mùa
củacon
con
mùa

của
người
người


CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH

Đồi núi
* ĐÔNG BẮC
. Có 4 cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,

ĐôngTriều.
. Hướng vòng cung.
. Địa hình nghiêng theo hướng TB - ĐN

Đồng Bằng
- ĐB SÔNG HỒNG

. Diện tích 15 000 km2
. Có hệ thống đê, địa hình có nhiều ô trũng.
. Ven sông: đất được bồi đắp phù sa hàng năm.
. Đồng bằng chủ yếu là đất bị bạc màu dần.

* TÂY BẮC
. 3 dải địa hình:
Phía Tây: Hoàng Liên Sơn;
Dải núi thấp và sơn nguyên, cao nguyên ở giữa;
Dải núi biên giới Việt – Lào.
. Hướng TB-ĐN.
. Hướng nghiêng: thấp dần từ TB xuống ĐN


- ĐB SÔNG CỬU LONG

*TRƯỜNG SƠN BẮC
Các dãy núi song song so le nhau.
. Hướng TB-ĐN. (2 dãy núi hướng T- Đ: Hoành
Sơn, Bạch Mã)

. Diện tích 15 000 km2
. Dài, hẹp ngang, bị chia cắt.
. Đất nghèo chất ding dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông.

. Diện tích 40 000 km2
. Có nhiều vùng trũng bị ngập úng trong mùa mưa lũ.
. Mùa cạn, 2/3 diện tích đất bị nhiễm mặn.
. Chủ yếu là đất được bồi đắp phù sa hàng năm.
ĐỒNG BĂNG VEN BIỂN

*TRƯỜNG SƠN NAM

. Gồm các khối núi và cao nguyên:
Khối Kon – tum
Khối núi cực nam Trung bộ
Các cao nguyên ba zan xếp tầng
. Giữa hai sườn đông và tây có sự bất đối xứng rất rõ.

Các khu vực địa hình chuyển tiếp (điển hình)
- Vùng đồi trung du rìa phía bắc và phía tây đồng bằng sông Hồng
- Vùng bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ



ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN ĐÔNG
ĐẾN THIÊN NHIÊN VIỆT NAM

Khí
Khíhậu:
hậu:
--Điều
Điềuhòa
hòa
khí
khíhậu
hậu

mang
mangđặc
đặc
tính
tínhkhí
khíhậu
hậu
hải
hảidương
dương

Địa
Địahình:
hình:
--Đa
Đadạng:

dạng:
Vịnh
Vịnhcửa
cửa
sông,
sông,bờ
bờbiển
biển
mài
màimòn,
mòn,bãi
bãi
triều,
triều,bãi
bãicát,
cát,
đầm
đầmphá,
phá,cồn
cồn
cát,
cát,vũng
vũng
vịnh
vịnhnước
nước
sâu,
sâu,các
cácđảo
đảo

ven
venbờ,
bờ,rạn
rạn
san
sanhô...
hô...

Hệ
Hệsinh
sinhthái
thái
vùng
vùngven
ven
biển:
biển:
--Hệ
Hệsinh
sinhthái
thái
rừng
rừngngập
ngập
mặn.
mặn.
--Hệ
Hệsinh
sinhthái
thái

trên
trênđất
đấtphèn.
phèn.
--Hệ
Hệsinh
sinhthái
thái
rừng
rừngtrên
trên
đảo.
đảo.

Tài
Tàinguyên
nguyên
thiên
thiênnhiên
nhiên
vùng
vùngbiển:
biển:
--Tài
Tàinguyên
nguyên
khoáng
khoángsản:
sản:
dầu,

dầu,khí,
khí,
titan,
titan,muối,
muối,
cát
cáttrắng…
trắng…
--Tài
Tàinguyên
nguyên
SV
SVbiển
biển

Thiên
Thiêntai:
tai:
--Bão.
Bão.
--Sạt
Sạtlởlởbờ
bờ
biển.
biển.
--Nạn
Nạncát
cát
bay,
bay,cát

cátchảy
chảy
ởởvùng
vùngven
ven
biển
biểnmiền
miền
Trung…
Trung…


Tính nhiệt đới

KHÍ HẬU

THIÊN
NHIÊN
NHIỆT
ĐỚI
GIÓ
MÙA

ĐỊA HÌNH

SÔNG NGÒI

ĐẤT ĐAI

SINH VẬT


- Nền năng lượng lớn.
- Biến thiên nhiệt, mưa, ẩm trong năm
có 2 cực đại, 2 cực tiểu.
- Chịu tác động của gió tín phong

Tính ẩm

Độ ẩm >80%, cân bằng ẩm
dương, lượng mưa lớn…

Tính gió mùa

- Có 2 mùa gió khác nhau về hướng,
khối khí (nguồn gốc, tính chất)
- có 2 mùa khí hậu

- Xâm thực mạnh ở miền núi  địa hình bất ổn định bị cắt
xẻ, xâm thực, xói mòn, có địa hình cacxtơ…
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng.
Lượng mưa lớn, theo mùa

Quá trình feralit
trên đá mẹ axit

Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió
mùa phát triển trên đất feralit

Miền Bắc:
- Có mùa đông lạnh, ít mưa.

- Mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều
Miền Trung: (*)
- Tây Nguyên: mưa vào hạ - thu.
- DHMT: mưa vào thu- đông

Miền Nam: Có 2 mùa mưa và
khô rõ rệt, nóng quanh năm

Quá trình xâm thực – bồi tụ là quá
trình chính trong sự hình thành và
biến đổi địa hình Việt Nam

Sông ngòi dày đặc; nhiều nước, giàu phù sa; chế độ nước theo
mùa
Đất feralit chua, đỏ vàng chiếm ưu thế

- Rừng nguyên sinh: còn lại ít.
- Rừng thứ sinh: hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng từ
rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng
thưa khô rụng lá tới xa van, bụi gai hạn nhiệt đớ.i
- Động vật nhiệt đới chiếm ưu thế


Lãnh thổ phía Bắc
Phân hóa theo
Bắc – Nam

Do khí hậu phân hóa
(nền nhiệt, biên độ nhiệt)


Lãnh thổ phía Nam
Vùng biển và
thềm lục địa
THIÊN
NHIÊN
PHÂN
HÓA
ĐA
DẠNG

Phân hóa theo
Đông - Tây

Nhiệt, ẩm, biên độ t0 thay
đổi từ biển => đất liền

Vùng đồng bằng ven
biển

Vùng đồi núi

- Cảnh quan thiên nhiên:
Rừng NĐGM: thành phần loài
động thực vật nhiệt đới chiếm ưu
thế; ngoài ra còn có các loài cận
nhiệt đới; ôn đới.
- Cảnh quan thiên nhiên:
Rừng cận xích đạo gió mùa;
có nơi xuất hiện rừng thưa nhiệt đới
khô

Thiên nhiên vùng biền
NĐÂGM đa dạng, phong
phú
- Đb Bắc Bộ và đb Nam Bộ: thiên
nhiên phong phú, thay đổi theo
mùa.
- Dải đb ven biển Trung Bộ: thiên
nhiên khắc nghiệt.
- Thiên nhiên khác nhau giữa sườn
Đông và Tây

Đai ôn đới GM trên núi
Phân hóa theo
độ cao

Nhiệt, ẩm, đất đai thay đổi theo độ cao
=> cảnh quan thay đổi theo độ cao

Đai CNĐ GM trên núi
Đai nhiệt đới gió mùa



×