Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và chi phí kinh doanh trường hợp tại chi nhánh công ty cổ phần vicem thạch cao xi măng quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.03 KB, 86 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ CHI
PHÍ KINH DOANH: TRƯỜNG HỢP TẠI CHI NHÁNH
CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO
XI MĂNG QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Lĩnh

Th.S Nguyễn Hoàng

Lớp: K46B - KTDN
Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 5 năm 2016



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


CPBH
CPQLDN
CN
DTBHH
GTGT
KQKD
TCXM
TK
TNHH
TSCĐ

S VTH: Nguy n Th L nh

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi nhánh
Doanh thu bán hàng hóa
Giá trị gia tăng
Kết qủa kinh doanh
Thạch cao xi măng
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định

iii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG 2.1: TÌNH HÌNH MẶT HÀNG KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2013-2015............XXXVIII
BẢNG 2.2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2013-2015.....................XXXIX
BẢNG 2.3: TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2013-2015 (ĐƠN VỊ TÍNH: TRIỆU
ĐỒNG)......................................................................................................................................................... 41
BẢNG 2.4 : CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM
THẠCH CAO XI MĂNG QUẢNG TRỊ QUA 3 NĂM (2013 – 2015).......................................................................44
BẢNG 2.5: CHỈ TIÊU SẢN LƯỢNG VÀ DOANH THU TIÊU THỤ THEO KẾ HOẠCH NGÂN SÁCH NĂM 2015...........47
BẢNG 2.6: BẢNG GIÁ VỐN HÀNG BÁN ĐỐI VỚI MẶT HÀNG XI MĂNG BỈM SƠN.............................................58
BẢNG 2.7: BẢNG NGÂN SÁCH ĐƯỢC CÔNG TY DUYỆT ĐỐI VỚI CPBH VÀ CPQLDN TRONG NĂM 2015. (ĐVT:
ĐỒNG)......................................................................................................................................................... 61
BẢNG 2.8: BÁO CÁO THỰC HIỆN CHI PHÍ BÁN HÀNG TRONG THÁNG 12/2015...............................................62
BẢNG 2.9: BẢNG THUYẾT MINH CHI PHÍ QUẢN LÝ THÁNG 12/2015...............................................................63

S VTH: Nguy n Th L nh

iv


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

DANH MỤC BIỂU
BIỂU 2.1: TRÍCH HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG SỐ 6030..................................................................................49
BIỂU 2.2: TRÍCH SỔ CHI TIẾT TK 5111 - DOANH THU BÁN HÀNG HÓA.............................................................52
BIỂU 2.3: TRÍCH SỔ CÁI TK 5111 - DOANH THU BÁN HÀNG HÓA....................................................................53
BIỂU 2.4: TRÍCH SỔ CHI TIẾT TK 521 - CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU....................................................56
BIỂU 2.5: TRÍCH SỔ CÁI TK 521 - CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU...........................................................57

BIỂU 2.6: TRÍCH PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ......................................................................59
BIỂU 2.7: TRÍCH PHIẾU NHẬP KHO................................................................................................................ 59
BIỂU 2.8: TRÍCH SỔ CHI TIẾT TK 641 - CHI PHÍ BÁN HÀNG..............................................................................65
BIỂU 2.9: TRÍCH SỔ CÁI TK 641- CHI PHÍ BÁN HÀNG......................................................................................66
BIỂU 2.10: TRÍCH SỔ CHI TIẾT TK 642 - CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP......................................................68
BIỂU 2.11: TRÍCH SỔ CÁI TK 642 - CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP..............................................................69
BIỂU 2.12: TRÍCH SỔ CHI TIẾT TK 515 - DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH..................................................71
BIỂU 2.13: TRÍCH SỔ CÁI TK 515 - DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH.........................................................72
BIỂU 2.14: TRÍCH SỔ CHI TIẾT TK 711 - THU NHẬP KHÁC................................................................................74
BIỂU 2.15: TRÍCH SỔ CÁI TK 711 - THU NHẬP KHÁC.......................................................................................75

S VTH: Nguy n Th L nh

v


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

DANH MỤC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1.1: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC TRỰC TIẾP VÀ PHƯƠNG
THỨC GỬI BÁN............................................................................................................................................ XV
SƠ ĐỒ 1.2: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC TRẢ GÓP.......................XVI
SƠ ĐỒ 1.3: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG Ở ĐƠN VỊ GIAO ĐẠI LÝ....................................XVII
SƠ ĐỒ 1.4: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG Ở ĐƠN VỊ NHẬN LÀM ĐẠI LÝ...........................XVII
SƠ ĐỒ 1.5: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU......................................................XIX
SƠ ĐỒ 1.6: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN GVHB THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX.........................................................XIX
SƠ ĐỒ 1.7: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH.......................................................XX
SƠ ĐỒ 1.8: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH.................................................................................XXI

SƠ ĐỒ 1.9: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CPBH, CPQLDN....................................................................................XXIII
SƠ ĐỒ 1.10: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN THU NHẬP KHÁC...............................................................................XXIV
SƠ ĐỒ 1.11: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CHI PHÍ KHÁC.....................................................................................XXV
SƠ ĐỒ 1.12: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KQKD................................................................................XXVI
SƠ ĐỒ 2.1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY...................................................................................XXXI
SƠ ĐỒ 2.2: BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY............................................................................................ XXXIII
SƠ ĐỒ 2.3: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY..............................XXXV
SƠ ĐỒ 2.4: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ............................................................................51

S VTH: Nguy n Th L nh

vi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................................... III
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................................................. IV
DANH MỤC BIỂU........................................................................................................................................... V
DANH MỤC SƠ ĐỒ....................................................................................................................................... VI
MỤC LỤC..................................................................................................................................................... VII
PHẦN I........................................................................................................................................................... X
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................................................... X
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6. CẤU TRÚC KHÓA LUẬN

X
X
XI
XI
XI
XII

PHẦN II....................................................................................................................................................... XIII
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................................................................... XIII
CHƯƠNG 1................................................................................................................................................. XIII
CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU TIÊU THỤ VÀ CHI PHÍ KINH DOANH, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI....................................................................................................... XIII
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
XIII
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ..........................................................................................................................xiii
1.1.2. Ý nghĩa tiêu thụ...................................................................................................................................xiii
1.1.3. Khái niệm về kết quả kinh doanh........................................................................................................xiii
1.1.4. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh....................................................................................xiv
1.2. KẾ TOÁN DOANH THU
XIV
1.2.1. Khái niệm về doanh thu......................................................................................................................xiv
1.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.............................................................................................xiv
1.2.3. Phương pháp hạch toán......................................................................................................................xv
1.2.3.1. Hach toán theo phương thức bán hàng trực tiếp........................................................................................xv
1.2.3.2. Hạch toán theo phương thức gửi bán..........................................................................................................xv
1.2.3.3. Hạch toán theo phương thức bán hàng trả góp..........................................................................................xvi
1.2.3.4. Hạch toán theo phương thức bán hàng đại lý.............................................................................................xvi


1.3. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
XVII
1.3.1. Chiết khấu thương mại......................................................................................................................xvii
1.3.2. Giảm giá hàng bán............................................................................................................................xviii
1.3.3. Hàng bán bị trả lại.............................................................................................................................xviii
1.3.4. Phương pháp hạch toán....................................................................................................................xviii
1.4. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
XIX
1.4.1. Khái niệm............................................................................................................................................xix
1.4.2. Phương pháp hạch toán.....................................................................................................................xix
1.5. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
XX
1.5.1. Khái niệm.............................................................................................................................................xx
1.5.2. Phương pháp hạch toán......................................................................................................................xx
1.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
XX
1.6.1. Khái niệm.............................................................................................................................................xx
1.6.2. Phương pháp hạch toán.....................................................................................................................xxi

S VTH: Nguy n Th L nh

vii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

1.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

XXI
1.7.1. Những vấn đề chung về chi phí...........................................................................................................xxi
1.7.2. Khái niệm về chi phí bán hàng...........................................................................................................xxii
1.7.3. Khái niệm về chi phí quản ýí doanh nghiệp........................................................................................xxii
1.7.3. Phương pháp hạch toán....................................................................................................................xxiii
1.8. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC
XXIII
1.8.1. Khái niệm thu nhập khác...................................................................................................................xxiii
1.8.2. Phương pháp hạch toán thu nhập khác............................................................................................xxiv
1.8.3. Khái niệm chi phí khác.......................................................................................................................xxiv
1.8.4. Phương pháp hạch toán chi phí khác.................................................................................................xxv
1.9. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
XXV
1.9.1. Khái niệm............................................................................................................................................xxv
1.9.2. Phương pháp hạch toán....................................................................................................................xxvi
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ CHI PHÍ KINH DOANH: TRƯỜNG HỢP TẠI
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG QUẢNG TRỊ................................................XXVII
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG QUẢNG TRỊ
XXVII
2.1.1. Thông tin về Công ty.........................................................................................................................xxvii
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................................................xxvii
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH THƯ VỀ HỢP TÁC KINH TẾ, VĂN HÓA VÀ KHOA HỌC KỸ THUẬT GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO, CÔNG TY KINH
DOANH THẠCH CAO XI MĂNG (TIỀN THÂN LÀ ĐOÀN K3 TRỰC THUỘC BỘ XÂY DỰNG) ĐƯỢC THÀNH LẬP THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
814/BXD-TCCB NGÀY 15/5/1978.
XXVII
- NGÀY 21/11/1987, BỘ XÂY DỰNG RA QUYẾT ĐỊNH CHUYỂN GIAO ĐOÀN K3 CHO LIÊN HIỆP CÁC XÍ NGHIỆP ĐÁ CÁT SỎI THUỘC
BỘ XÂY DỰNG QUẢN LÝ TỪ NGÀY 1/1/1988.
XXVII
- NGÀY 9/4/1988, BỘ XÂY DỰNG RA QUYẾT ĐỊNH SÁP NHẬP TRẠM CUNG ỨNG THẠCH CAO ĐÔNG HÀ, TRẠM TIẾP NHẬN THẠCH
CAO ĐÀ NẴNG THUỘC XÍ NGHIỆP CUNG ỨNG VẬT TƯ THIẾT BỊ XI MĂNG VÀO ĐOÀN K3 ĐỂ THÀNH LẬP XÍ NGHIỆP KHAI THÁC VÀ

CUNG ỨNG THẠCH CAO LÀO THUỘC LIÊN HIỆP CÁC XÍ NGHIỆP XI MĂNG (NAY LÀ TỔNG CÔNG TY XI MĂNG VIỆT NAM).
XXVII
- NGÀY 22/7/1992, BỘ XÂY DỰNG RA QUYẾT ĐỊNH ĐỔI TÊN XÍ NGHIỆP CUNG ỨNG THẠCH CAO THÀNH CÔNG TY KINH DOANH
THẠCH CAO XI MĂNG.
XXVII
- NGÀY 12/2/1993, BỘ XÂY DỰNG RA QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP LẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC CÔNG TY KINH DOANH THẠCH
CAO XI MĂNG, TRỰC THUỘC LIÊN HIỆP CÁC XÍ NGHIỆP XI MĂNG - BỘ XÂY DỰNG.
XXVIII
- TỪ NGÀY 1/9/1993, XÍ NGHIỆP VẬT TƯ XÂY DỰNG 407 (THUỘC CÔNG TY KINH DOANH VẬN TẢI XI MĂNG) ĐƯỢC CHUYỂN GIAO
CHO CÔNG TY KINH DOANH THẠCH CAO XI MĂNG.
XXVIII
- NĂM 1980 ĐƯỢC NHÀ NƯỚC TẶNG HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG III.
XXVIII
- NĂM 1981 ĐƯỢC NHÀ NƯỚC TẶNG HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG II.
XXVIII
- NGÀY 17/4/2006 CÔNG TY KINH DOANH THẠCH CAO XI MĂNG CHÍNH THỨC CHUYỂN THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO
XI MĂNG VÀ HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN (NAY LÀ CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG).
XXVIII
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG TẠI QUẢNG TRỊ LÀ ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI TIẾP NHẬN THẠCH CAO TỪ LÀO
VỀ VIỆT NAM VÀ XUẤT BÁN CHO CÁC CÔNG TY XI MĂNG VÀ NHU CẦU XÃ HỘI, LÀ NHÀ PHÂN PHỐI CHÍNH XI MĂNG BỈM SƠN,
HOÀNG MAI, TAM ĐIỆP TẠI QUẢNG TRỊ
XXVIII
CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ CŨNG LÀ ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC CỦA TỔNG CÔNG TY NHIỀU NĂM LIỀN HOÀN THÀNH XUẤT SẮC NHIỆM VỤ
ĐƯỢC GIAO. SẢN LƯỢNG XI MĂNG DO CHI NHÁNH TIÊU THỤ TẠI ĐỊA BÀN QUẢNG TRỊ NĂM SAU CAO HƠN NĂM TRƯỚC, GIỮ
VỮNG ĐƯỢC THỊ PHẦN XI MĂNG CỦA CÔNG TY TRÊN THỊ TRƯỜNG.
XXVIII
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty......................................................................xxviii
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ chính của Công ty......................................................................................xxviii
2.1.4.1. Chức năng................................................................................................................................................xxviii
2.1.4.2. Nhiệm vụ:..................................................................................................................................................xxix


2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy của doanh nghiệp.....................................................................................xxx

2.1.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty.............................................................................................xxx
2.1.5.2. Chức năng bộ máy quản lý........................................................................................................................xxxi

2.1.6. Tổ chức vận dụng bộ máy kế toán tại công ty..................................................................................xxxii

2.1.6.1. Đặc điểm bộ máy kế toán.........................................................................................................................xxxii
2.1.6.2. Chế độ tài chính kế toán tại Công ty........................................................................................................xxxvi

2.1.7. Phân tích tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2013-2015...................................................xxxvii

2.1.7.1. Mặt hàng kinh doanh..............................................................................................................................xxxvii

S VTH: Nguy n Th L nh

viii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

2.1.7.2. Phân tích tình hình lao động của Công ty.................................................................................................xxxix
2.1.7.3. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty...................................................................................xl
2.1.7.4. Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty..............................................................................................42

2.2. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ CHI PHÍ KINH DOANH: TRƯỜNG HỢP TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
VICEM THẠCH CAO XI MĂNG QUẢNG TRỊ TRONG THÁNG 12/2015

46
2.2.1. Tình hình tiêu thụ tiêu thụ sản phẩm của Công ty..............................................................................46
2.2.2. Kế toán doanh thu tiêu thụ..................................................................................................................47
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...............................................................................................54
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................................................................58
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................................61

2.2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng.............................................................................................................................64

2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................................................................67
2.2.7. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính.................................................................................70

2.2.7.1. Kế toán doanh thu tài chính........................................................................................................................70
2.2.7.2. Kế toán chi phí tài chính..............................................................................................................................70

2.2.8. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác................................................................................................73

2.2.8.1. Kế toán thu nhập khác.................................................................................................................................73
2.2.8.2. Kế toán chi phí khác.....................................................................................................................................76

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GỢI Ý NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ CHI PHÍ KINH
DOANH: TRƯỜNG HỢP TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG QUẢNG TRỊ...........77
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ CHI PHÍ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
77
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................................................77
3.1.2. Những mặt còn hạn chế và một số góp ý nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu
tiêu thụ và chi phí kinh doanh: Trường hợp tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng
Quảng Trị.......................................................................................................................................................79
3.2. MỘT SỐ GÓP Ý KHÁC NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ CHI PHÍ KINH DOANH: TRƯỜNG HỢP
TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG QUẢNG TRỊ.

82
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................................ 83
1. KẾT LUẬN
2. KIẾN NGHỊ
2.1. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHI NHÁNH CÔNG TY
2.2. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI TỔNG CÔNG TY

83
84
84
85

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................ 86

S VTH: Nguy n Th L nh

ix


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị tường hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp
phải luôn tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc bằng uy tín và chất lượng sản phẩm
của mình bởi vì đối mặt với các doanh nghiệp là thương trường với sự chọn lọc đào
thải rất khắt khe, với mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt, nhu cầu tiêu

dùng trên thị trường thì lại thường xuyên biến đổi. Để đạt được mục tiêu trên quả là
một vấn đề khó khăn vất vả đối với các nhà doanh nghiệp. Vậy con đường nào giúp
cho các doanh nghiệp tồn tại và vươn lên mạnh mẽ trong cơ chế thị trường đầy nghiệt
ngã này? Phải chăng đó là cả một nghệ thuật, là cả một quá trình. Điều đó đòi hỏi các
công ty phải nỗ lực không ngừng, với những chiến lược kinh doanh thông minh và linh
hoạt nhằm có những hướng đẩy mạnh quá trình tiêu thụ sản phẩm mới có thể tồn tại và
phát triển.
Muốn làm được điều đó thì kế toán là một công cụ đắc lực cho nhà quản lý, nó
không ngừng phản ánh toàn bộ tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp mà nó còn phản
ánh tình hình chi phí, lợi nhuận hay kết quả của từng hoạt động, của từng mặt hàng để
nhà quản lý có thể nắm bắt được. Công tác kế toán chính là kênh cung cấp thông tin
quan trọng giúp các nhà lãnh đạo biết được tình hình tiêu thụ và hoạt động kinh doanh
của công ty để đưa ra những quyết định kịp thời, nhanh chóng, chính xác trong tình
hình cạnh tranh hiện nay.
Trong thời gian thực tập tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng
tại Quảng Trị, nhận thức được tầm quan trọng của công tác tiêu thụ hàng hóa cũng như
muốn tìm hiểu kĩ hơn công tác toán doanh thu tiêu thụ và chi phí kinh doanh tại công
ty nên tôi đã chọn đề tài: “Công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và chi phí kinh doanh:
Trường hợp tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng Quảng Trị”
làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu.
− Hệ thống hóa những vấn đề lí luận cơ bản liên quan đến kế toán doanh thu tiêu
thụ, chi phí kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh.

S VTH: Nguy n Th L nh

x



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

− Tìm hiểu khái quát một số đặc điểm cơ bản của Chi nhánh Công ty Cổ phần
Vicem Thạch cao xi măng tại Quảng Trị, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế
toán doanh thu tiêu thụ và chi phí kinh doanh trường hợp tại Chi nhánh Công ty.
− Đưa ra một số gợi ý nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và chi
phí kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao Xi măng Quảng Trị.
− Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế đồng thời trang bị một phần kiến thức
thực tế cho chuyên ngành của bản thân.

3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và chi
phí kinh doanh: Trường hợp tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao Xi
măng Quảng Trị.

4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm phạm vi không gian và phạm vi thời gian
trong đó:
Phạm vi không gian: Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng tại
Quảng Trị.
Phạm vi thời gian: Số liệu về lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh
được khái quát trong giai đoạn 2013 – 2015; số liệu về thực trạng công tác kế toán
doanh thu và chi phí kinh doanh của Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi
măng đi sâu phân tích trong tháng 12/2015.

5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Là quá trình tham khảo các giáo trình, sách, báo, chế độ, chuẩn mực kế toán, các

webside...và tài liệu kế toán của đơn vị thực tập. Phương pháp này được sử dụng để
tìm hiểu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, tôi còn sử dụng phương pháp này để tham
khảo những đề tài đã được thực hiện để học tập kinh nghiệm.
 Phương pháp điều tra bằng phỏng vấn trực tiếp
Trực tiếp phỏng vấn các cán bộ, nhân viên tại đơn vị để ghi chép số liệu hoặc thu
thập các chứng từ, sổ sách. Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu hoạt động kinh

S VTH: Nguy n Th L nh

xi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

doanh và công tác kế toán của đơn vị thực tập, cũng như thu thập những số liệu cần
thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
 Phương pháp thu thập, xử lí số liêu
Phương pháp này được áp dụng để thu thập số liệu thô của Công ty, sau đó toàn bộ
số liệu thô được xử lí và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách chính xác, khoa học.
 Phương pháp hạch toán kế toán
Là phương pháp sử dụng những chứng từ, tài khoản kế toán, sổ sách để hệ thống
hóa và kiểm soát các thông tin nghiệp vụ phát sinh.
 Phương pháp so sánh, thống kê mô tả.
Phương pháp này nêu lên mức độ biến động của các chỉ tiêu kinh tế theo thời
gian, thể hiện bằng các số tương đối và tuyệt đối, qua đó có thể xác định được xu
hướng phát triển và dự báo thống kê ngắn hạn; nhận xét, đánh giá về biến động tình
hình tài sản, nguồn vốn và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.

 Phương pháp tổng hợp, phân tích
Từ quá trình tìm hiểu thực tế cộng với những kiến thức đã học, tiến hành phân
tích để đưa ra nhận xét, đánh giá và có một số gợi ý nhằm góp phần hoàn thiện công
tác kế toán tại công ty.

6. Cấu trúc khóa luận
Kết cấu khóa luận này được chia làm ba phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Phần này gồm có ba chương
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán doanh thu tiêu thụ, chi phí kinh doanh và xác
định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và chi phí kinh doanh:
Trường hợp tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng Quảng Trị.
Chương 3: Một số góp ý nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và
chi phí kinh doanh: Trường hợp tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi
măng Quảng Trị.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

S VTH: Nguy n Th L nh

xii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU TIÊU THỤ VÀ CHI
PHÍ KINH DOANH, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng
hóa. Trong quá trình tiêu thụ, sản phẩm chuyển từ hình thái vật chất qua hình thái tiền tệ
và kết thúc một vòng luân chuyển vốn. Có tiêu thụ sản phẩm mới có vốn để tiến hành tái
mở rộng sản xuất, tăng tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.1.2. Ý nghĩa tiêu thụ
Qua tiêu thụ tính chất hữu ích của sản phẩm mới được xác định một cách hoàn
toàn, mới chứng tỏ năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thể hiện kết quả
của công tác nghiên cứu thị trường...
Mặt khác qua tiêu thụ, doanh nghiệp không những thu hồi được những chi phí
vật chất trong quá trình sản xuất kinh doanh mà còn thực hiện được lợi nhuận, đây là
nguồn quan trọng để tích lũy vào ngân sách, vào các quỹ của doanh nghiệp nhằm mở
rộng quy mô sản xuất và nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
1.1.3. Khái niệm về kết quả kinh doanh
Lợi nhuận là thước đo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố trực tiếp
liên quan đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí.
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Cuối mỗi kỳ, kế toán xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ từ việc tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh
doanh cơ bản và kết quả kinh doanh của hoạt động khác.

S VTH: Nguy n Th L nh

xiii



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

1.1.4. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh
Mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường được
quan tâm nhất là kết quả kinh doanh và làm như thế nào để kết quả kinh doanh ngày
càng tốt ( tức lợi nhuận mang lại càng nhiều). Doanh nghiệp phải biết kinh doanh mặt
hàng nào để có kết quả cao và kinh doanh như thế nào để có hiệu quả và khả năng
chiếm lĩnh thị trường cao...nên đầu tư để mở rộng kinh doanh hay chuyển sang kinh
doanh mặt hàng khác. Do vậy, việc xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng
nhằm cung cấp thông tin trung thực, hợp lý giúp các chủ doanh nghiệp hay giám đốc
điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án
đầu tư có hiệu quả tối ưu.

1.2. Kế toán doanh thu
1.2.1. Khái niệm về doanh thu
Theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính
("Thông tư 200") doanh thu được định nghĩa như sau:
"Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm
giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền".
1.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Điều kiện ghi nhận doanh thu theo "Thông tư 200" :
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thõa mãn các điều
kiện sau:
1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;

2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sỡ hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp
chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người
mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền
trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);

S VTH: Nguy n Th L nh

xiv


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

4. Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
5. Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.3. Phương pháp hạch toán.
Kế toán sử dụng Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để
phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản
giảm trừ doanh thu.
Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng theo các phương thức bán hàng
1.2.3.1. Hach toán theo phương thức bán hàng trực tiếp

Theo phương thức này người bán giao hàng hoá trực tiếp cho người mua tại kho,
quầy hay tại bộ phận sản xuất. Hàng hoá khi bàn giao cho người mua, được người mua
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì xem như đã được tiêu thụ.
1.2.3.2. Hạch toán theo phương thức gửi bán


Là phương thức mà bên bán chuyển hàng cho bên mua đến một địa điểm ghi
trong hợp đồng. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào được
bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao
mới được coi là tiêu thụ
TK 511

TK 333
Thuế XK, TTTĐB

TK 111,112,131
Doanh thu bán hàng

TK 521
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu

TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra

TK 911

Kết chuyển doanh
thu bán hàng

Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo
phương thức trực tiếp và phương thức gửi bán.

S VTH: Nguy n Th L nh


xv


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

1.2.3.3. Hạch toán theo phương thức bán hàng trả góp

Theo hình thức này, người mua được trả tiền hàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp
thương mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường còn thu thêm người mua một
khoản lãi do trả chậm.
Phương pháp hạch toán:

TK 111, 112, 131

TK 511
Doanh thu bán hàng

TK 3331
Thuế GTGT đầu ra

TK 515

TK 3387

Doanh thu lãi hàng
trả chậm bán


Tiền lãi phải thu bán hàng
trả góp

Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả góp.
1.2.3.4. Hạch toán theo phương thức bán hàng đại lý

Theo hình thức này, doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, bên nhận đại lý sẽ
trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý.
Phương pháp hạch toán:
- Kế toán ở đơn vị giao đại lý

S VTH: Nguy n Th L nh

xvi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
TK 111, 112, 131

TK 511

Doanh thu bán hàng

TK 3331

TK 641

Chi phí hoa hồng đại lý


Thuế GTGT
đầu ra

Thuế GTGT
(nếu có)

TK 133

Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng ở đơn vị giao đại lý
- Kế toán ở đơn vị nhận đại lý:

TK 511

TK 331
Doanh thu hoa hồng
đại lý

TK 111, 112, 131

Tiền bán hàng đại lý phải
trả cho bên giao hàng

TK 3331
Trả tiền bán hàng
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng ở đơn vị nhận làm đại lý

1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu

1.3.1. Chiết khấu thương mại
Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với
khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng mà
khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng mua lũy kế trong
một khoảng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của
bên bán.

S VTH: Nguy n Th L nh

xvii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

1.3.2. Giảm giá hàng bán
Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách
hoặc lạc hậu thị hiếu. Như vậy chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán đều là
giảm giá cho người mua, song lại phát sinh trong hai trường hợp khác nhau hoàn toàn.
1.3.3. Hàng bán bị trả lại
Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ
chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế;
hàng bị mất, kém phẩm chất; không đúng phẩm chất, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi
nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán
trong kỳ.
1.3.4. Phương pháp hạch toán
Sử dụng TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu (gộp 3 tài khoản 521, 531, 532
như trước đây). TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh

khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng
lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp
dịch vụ trong kỳ
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy
cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp
dịch vụ trong kỳ
Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

S VTH: Nguy n Th L nh

xviii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
TK 521

TK 111,112, 131

TK 511

Khi phát sinh các khoản
CKTM, GGHB, HBBTL
TK 333

Kết chuyển CKTM,

GGHB, HBBTL

Giảm các khoản
thuế phải nộp

Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.4. Kế toán giá vốn hàng bán
1.4.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hoá hoặc giá thành thực tế của
lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và được xác định là tiêu thụ và các khoản được tính vào
giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản sử dụng: TK 632 - Giá vốn hàng bán
1.4.2. Phương pháp hạch toán
TK 154, 156

TK 632

Xuất hàng bán trực tiếp tại kho

TK 156

Hàng bán đã bị trả lại
nhập kho

TK 157
Hàng xuất kho,
Gửi bán

Hàng gửi đi bán

đã xác định tiêu
thụ

TK 911
Kết chuyển GVHB
trong kỳ

Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch toán GVHB theo phương pháp KKTX

S VTH: Nguy n Th L nh

xix


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

1.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.5.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu tài chính khác của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
1.5.2. Phương pháp hạch toán
TK 515

TK 911
Kết chuyển doanh thu
HĐTC


TK 111,112,131
Nhận lãi Cổ Phiếu, Trái Phiếu

Chiết khấu thanh toán
được hưởng

TK 331

TK 3387
Kết chuyển doanh thu tiền
lãi bán hàng trả chậm, trả
góp

Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

1.6. Kế toán chi phí tài chính
1.6.1. Khái niệm
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các
hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay và cho vay vốn...
Tài khoản sử dụng: TK635 - Chi phí tài chính

S VTH: Nguy n Th L nh

xx


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng


1.6.2. Phương pháp hạch toán
TK 111, 112, 242

TK 911

TK 635

Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi

K/C chi phí tài chính

TK 121, 221
Mua hàng trả chậm, mua góp
Lỗ về các khoản đầu tư
TK 111, 112

Tiền thu về
bán các
khoản đầu


Chi phí
hoạt động
liên kết,
liên doanh

Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch toán chi phí tài chính

1.7. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.7.1. Những vấn đề chung về chi phí

a. Khái niệm chi phí
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc
chủ sở hữu.
b. Tính chất của chi phí
- Chi phí trong kỳ này sẽ tính hết vào chi phí kỳ này, chẳng hạn như tiền lương
nhân viên, chi phí điện nước, khấu hao tài sản cố định, ... Với tính chất chi phí này thì
kế toán ghi ngay một lần vào chi phí của đối tượng chịu chi phí trong một kỳ kế toán.
- Chi phí phát sinh trong kỳ này nhưng sẽ tính vào nhiều kỳ chi phí sau, có thể
kéo dài qua kỳ kế toán năm sau, chẳng hạn như chi phí sử dụng công cụ, dụng cụ, chi

S VTH: Nguy n Th L nh

xxi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

phí quảng cáo lớn có tác dụng tạo doanh thu nhiều kỳ, chi phí sữa chữa lớn tài sản cố
định, ... Với tính chất chi phí này kế toán sẽ ghi nhận toàn bộ chi phí vào tài khoản chi
phí trả trước rồi phân bổ dần cho đối tượng chịu phí vào mỗi kỳ kế toán sau.
- Chi phí chưa phát sinh trong kỳ này nhưng sẽ tính trước vào chi phí thời kỳ
này, chẳng hạn như trích trước chi phí trả lãi tiền vay, trích trước chi phí sữa chữa lớn
tài sản cố định, ...và các chi phí dự phòng trợ cấp mất việc làm, chi phí dự phòng bảo
hành hàng hóa, ... Với tính chất chi phí này kế toán sẽ ghi nhận trước vào đối tượng
chịu phí theo số dự toán từng kỳ để hình thành một khoản phải trả, một khoản dự
phòng, đến khi thực tế phát sinh se dùng khoản phải trả, khoản dự phòng này để chi,

việc làm này của kế toán sẽ thực hiện theo nguyên tắc thận trọng không làm biến động
chi phí thực tế một cách đột xuất, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc chi phí phù hợp với
doanh thu trong từng kỳ kế toán.
c. Công việc của kế toán chi phí
- Phản ánh vào nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phải
đảm bảo đúng nội dung chi phí theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
- Bảo đảm tính chất pháp lý của chứng từ chứng minh sự phát sinh của chi phí
được hạch toán phù hợp.
- Tuân thủ đúng nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và hạch toán
chi phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý.
- Kế toán phải mở các khoản mục chi tiết cho từng loại chi phí phát sinh(càng chi
tiết càng tốt), cần phân loại các chi tiết chi phí phục vụ tính kết quả kinh doanh theo
chuẩn mực kế toán và các chi phí hợp pháp, hợp lệ tính trừ vào thu nhập tính thuế thu
nhập doanh nghiệp theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
1.7.2. Khái niệm về chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng (CPBH) là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hàng hoá, đóng gói, vận chuyển...
Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng
1.7.3. Khái niệm về chi phí quản ýí doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) phản ánh các khoản chi phí quản lý

S VTH: Nguy n Th L nh

xxii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng


chung của doanh nghiệp như các chi phí về tiền lương nhân viên bộ máy quản lý doanh
nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, chi phí vật liệu văn phòng,
công cụ lao động, khấu hao Tài sản cố định (TSCĐ) dùng cho quản lý doanh nghiệp,...
Tài khoản sử dụng: TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.7.3. Phương pháp hạch toán
TK 152, 153

TK 111, 112,…

TK 641, 642

Chi phí vật liệu, công cụ

Các khoản giảm chi

TK 334, 338
Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương

TK 911
Kết chuyển CPBH, CP
QLDN

TK 111, 112, 331

Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền

Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán CPBH, CPQLDN


1.8. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
1.8.1. Khái niệm thu nhập khác
Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động ngoài các
hoạt động tạo ra doanh thu, bao gồm: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền
phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng...
Tài khoản sử dụng: TK 711 - Thu nhập khác

S VTH: Nguy n Th L nh

xxiii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

1.8.2. Phương pháp hạch toán thu nhập khác
TK 711

TK111,112,131

TN thanh lí nhượng bán TSCĐ
TK 911
Kết chuyển
thu thập khác

TK 3331
(Nếu có)
TK152,156,211

Được tài trợ, biếu, tặng
vật tư, hàng hóa, TSCĐ

Các khoản nợ phải trả không
định được chủ nợ

TK331,338

Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán thu nhập khác
1.8.3. Khái niệm chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi phí thanh
lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng...
Tài khoản sử dụng TK 811- Chi phí khác

S VTH: Nguy n Th L nh

xxiv


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

1.8.4. Phương pháp hạch toán chi phí khác
TK 211, 213

TK 811

Thanh lý, nhượng bán TSCĐ

TK 214

TK 911
Kết chuyển chi phí khác

TK 333
Các khoản tiền bị phạt thuế,
truy nộp thuế

TK111,112
Chi phí bằng tiền khác

Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch toán chi phí khác

1.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.9.1. Khái niệm
Tài khoản xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định và phản ánh kết quả
hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
năm. Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh,
kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Tài khoản sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

S VTH: Nguy n Th L nh

xxv


×