Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn thị trấn vũ quang huyện vũ quang tỉnh hà tĩnh giai đoạn 2012 – 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (994.14 KB, 84 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
..........

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG
GIAO THÔNG NÔNG THÔN THỊ TRẤN VŨ QUANG
HUYỆN VŨ QUANG, TỈNH HÀ TĨNH
GIAI ĐOẠN 2012- 2015
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Oanh

Giảng viên hướng dẫn:
TS. Trần Hữu Tuấn

Lớp: K46B - KHĐT
Niên khóa: 2012 – 2016

Huế, T5/2016


Sau thời gian thực tập tại UBND thị trấn Vũ Quang, tôi đã hoàn
thành đề tài: “Thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT thị
trấn Vũ Quang huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 2015”.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình về nhiều mặt từ
nhiều phía.
Với tình cảm chân thành cho phép tôi xin nói lời cảm ơn sâu sắc
đến:


Lãnh đạo nhà trường ĐHKT Huế, Khoa KT & PT cùng quý thầy
cô giáo đã giảng dạy tôi trong suốt 4 năm học vừa qua.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Trần Hữu Tuấn,
người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá trình thực tập, nghiên cứu
và hoàn thành khóa luận.
Lãnh đạo và tập thể cán bộ ở UBND thị trấn Vũ Quang và tất cả
những người thân trong gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi, tạo
điều kiện cho tôi hoàn thành khóa luận này.
Do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh nghiệm thực tế nên
nội dung đề tài không thể tránh những thiếu sót, kính mong sự đóng
góp của quý thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Oanh

MỤC LỤC


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................................... 9
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.NỘI DUNG

9
10
10
11

11

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................................................................................................... 12
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................................12
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
12
1.1.1. Giới thiệu chung về cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn...................................................12
1.1.1.1. Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn............................................................................................12
1.1.1.2. Đặc điểm cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn............................................................................14

1.1.2. Khái quát chung về đầu tư phát triển.................................................................................18
1.1.2.1. Quan điểm về đầu tư....................................................................................................................18
1.1.2.2. Phân loại đầu tư phát triển...........................................................................................................18
1.1.2.3. Vai trò của đầu tư phát triển.........................................................................................................20

1.1.3. Các nguồn vốn đầu tư phát triển........................................................................................ 23
1.1.3.1. Nguồn vốn trong nước.................................................................................................................23
1.1.3.2. Nguồn vốn nước ngoài.................................................................................................................24

1.1.4. Nội dung của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn.................................24
1.1.4.1. Sự cần thiết phải đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn.....................................24
1.1.4.2. Mối quan hệ giữa đầu tư cơ sở hạ tầng GTNT và phát triển kinh tế - xã hội...............................25

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
29
1.2.1. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT ở tỉnh Hà Tĩnh........................................29
1.2.2. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT ở huyện Hương Sơn..............................31
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG
NÔNG THÔN THỊ TRẤN VŨ QUANG - HUYỆN VŨ QUANG-TỈNH HÀ TĨNH QUA 3 NĂM 2012 –
2015...................................................................................................................................................... 32

2.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
32
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.............................................................................................................. 32
2.1.1.1. Vị trí địa lý và đơn vị hành chính..................................................................................................32
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình, đất đai thổ nhưỡng........................................................................................32
2.1.1.3. Khí hậu, thủy văn.......................................................................................................................... 34

2.1.2. Điều kiện phát triển kinh tế xã hội......................................................................................36
2.1.2.1. Dân số và lao động......................................................................................................................36
2.1.2.2. Kinh tế tổng hợp........................................................................................................................... 37
2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng.............................................................................................................................. 39
2.1.2.4. Tình hình thu chi ngân sách của thị trấn Vũ Quang giai đoạn 2012 - 2015.................................43

2.1.3. Đánh giá chung về những thuận lợi và khó khăn trong đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
GTNT........................................................................................................................................... 44
2.1.3.1. Thuận lợi...................................................................................................................................... 44
2.1.3.2. Khó khăn...................................................................................................................................... 44

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CSHT - GTNT THỊ TRẤN VŨ QUANG GIAI ĐOẠN 20122015
46
2.2.1. Tình hình phát triển CSHT - GTNT thị trấn Vũ Quang giai đoạn 2012- 2015.....................46
2.2.1.1. Tình hình xây dựng CSHT - GTNT thị trấn Vũ Quang giai đoạn 2012 - 2015..............................46
2.2.1.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng GTNT thị trấn Vũ Quang giai đoạn 2012 - 2015.................................49

2.2.2. Thực trạng huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển CSHT - GTNT thị trấn Vũ Quang
giai đoạn 2012 - 2015.................................................................................................................. 51
2.2.3. Thực trạng về tiến độ xây dựng các công trình GTNT thị trấn Vũ Quang..........................55


2.2.4. Thực trạng về chất lượng các công trình GTNT thị trấn Vũ Quang....................................55

2.2.5. Thực trạng về công tác quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng công trình.........................57
2.3. HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI
58
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GTNT THỊ TRẤN VŨ QUANG GIAI ĐOẠN 20122015
59
2.4.1. Kết quả đạt được............................................................................................................... 59
2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân..................................................................................................... 60
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ
HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN THỊ TRẤN VŨ QUANG.........................................................62
3.1. CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CSHT - GTNT TTVQ ĐẾN NĂM 2020
62
3.1.1. Quan điểm đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT đến năm 2020.....................................62
3.1.2. Mục tiêu của quy hoạch phát triển CSHT - GTNT TTVQ đến năm 2020...........................64
3.1.3. Định hướng đầu tư phát triển CSHT - GTNT trên địa bàn TTVQ đến năm 2020...............65
3.2. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GTNT
65
3.2.1. Giải pháp huy động tối đa các nguồn vốn..........................................................................65
3.2.1.1. Thu hút vốn ngân sách nhà nước (Bao gồm NS Trung ương, NS Tỉnh, NS Huyện, Xã).............65
3.2.1.2. Thu hút nguồn vốn từ khu vực dân cư.........................................................................................67
3.2.1.3. Các nguồn vốn khác.....................................................................................................................69

3.2.2. Tăng cường hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư.......................................................70
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức quản lý các dự án ĐTPT CSHT - GTNT.................71
3.2.3.1. Về tổ chức.................................................................................................................................... 71
3.2.3.2. Về quản lý xây dựng....................................................................................................................72

3.2.4. Nhóm giải pháp về cơ chế - chính sách phát triển cơ sở hạ tầng GTNT...........................74
3.2.4.1. Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế và kỹ thuật....................................................74
3.2.4.2. Áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT...............................................74
3.2.4.3. Tạo điều kiện để người dân chủ động tham gia thực thi và giám sát chính sách........................76

3.2.4.4. Cải tiến cơ chế huy động vốn và hoàn vốn..................................................................................76

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................. 78
1. KẾT LUẬN
2. KIẾN NGHỊ
2.1. ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC
2.2. ĐỐI VỚI TỈNH
2.3. ĐỐI VỚI HUYỆN, XÃ
2.4. TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG DÂN

78
79
79
80
80
81

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................................ 82


DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG 1. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT THỊ TRẤN VŨ QUANG GIAI ĐOẠN 2012 - 2014................33
BẢNG 2. DÂN SỐ TRUNG BÌNH THỊ TRẤN TRONG GIAI ĐOẠN 2012 - 2015.................................36
BẢNG 3. THỐNG KÊ SỐ LAO ĐÔÔNG THỊ TRẤN VŨ QUANG TRONG GIAI ĐOẠN 2012- 2015......37
BẢNG 4. THỐNG KÊ CÁC TRẠM BIẾN ÁP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN............................................42
BẢNG 5. TÌNH HÌNH THU, CHI NSNN TRÊN ĐIẠ BÀN THỊ TRẤN VŨ QUANG TỪ 2012 - 2015......43
BẢNG 6. TỔNG KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ XÂY DỰNG GIAO THÔNG NĂM 2012 - 2015..............48
BẢNG 7. HIỆN TRẠNG MẶT ĐƯỜNG GTNT THỊ TRẤN VŨ QUANG GIAI ĐOẠN 2012 - 2015........50
BẢNG 8. TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG VÀO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CSHT - GTNT
THỊ TRẤN VŨ QUANG GIAI ĐOẠN 2012- 2015..................................................................................52

BẢNG 9. TỶ LỆ CHI NSNN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN CHO GTNT SO VỚI CHI NSNN CHO ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN TRONG GIAI ĐOẠN 2012-2015..............................................................................54
BẢNG 10. TÌNH HÌNH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GTNT THỊ TRẤN
VŨ QUANG GIAI ĐOẠN 2012- 2015................................................................................................... 55
BẢNG 11. KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ GTNT TRONG PHONG TRÀO XÂY DỰNG “NÔNG
THÔN MỚI” CỦA THỊ TRẤN VŨ QUANG........................................................................................... 56
BẢNG 12. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TTVQ GIAI ĐOẠN 2012- 2015.................................58


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
SƠ ĐỒ 1: CƠ CẤU KINH TẾ CỦA THỊ TRẤN NĂM 2012...................................................................38
HÌNH 1. ĐẦU TƯ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU.....................................................20
HÌNH 2. ĐẦU TƯ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU.....................................................21


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Thị trấn Vũ Quang là thị trấn huyện lỵ huyện Vũ Quang tỉnh Hà Tĩnh. Nằm
ở trung tâm huyện Vũ Quang.
Với điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa và thiên nhiên khắc nghiệt. Thị
trấn Vũ Quang cũng là một trong những địa bàn chịu ảnh hưởng của lũ lụt lớn
của huyện Vũ Quang, gây sạt lở và hư hại đường sá, ách tắc giao thông gây ảnh
hưởng trực tiếp đến việc đi lại của nhân dân. Việc duy trì bảo dưỡng hệ thống
đường trong huyện cũng là vấn đề nan giải, khó khăn do thiếu vốn nên chưa đáp
ứng được yêu cầu cần thiết để phục vụ nhân dân.
Trong những năm qua, tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn ở thị trấn Vũ Quang có những chuyển biến tích cực, tạo điều kiện
phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Tuy nhiên, quá trình thúc đẩy đầu tư
cho cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn còn gặp nhiều khó khăn.
Nhận thức được tính cấp thiết của vấn đề này, trong quá trình thực tập tôi
đã chọn đề tài “Thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông

thôn thị trấn Vũ Quang huyện Vũ Quang tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 –
2015” để làm bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu của đề tài này là từ việc đánh giá hiện trạng giao thông nông thôn,
hiện trạng huy động vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn của thị trấn Vũ
Quang trong thời gian qua, từ đó rút ra các giải pháp để thúc đẩy đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trong thời gian tới.
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu: Căn cứ vào nguồn số liệu thu thập từ các giáo
trình, sách báo đã học, các trang web có liên quan, những chỉ dạy từ thầy hướng
dẫn… Kết hợp với các dữ liệu từ nơi tôi thực tập là UBND thị trấn Vũ Quang đã
giúp tôi hoàn thành khóa luận này.
Phương pháp sử dụng trong đề tài:
 Phương pháp thu thập số liệu


 Phương pháp thống kê, đánh giá
 Phương pháp phân tích tổng hợp
 Một số phương pháp khác
Các kết quả mà nghiên cứu đạt được:
Đề tài đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận và những quan điểm
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT trên địa bàn thị trấn Vũ Quang. Đồng thời
đã làm rõ được vai trò của cơ sở hạ tầng đối với tình hình phát triển kinh tế xã
hội trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước như hiện nay.
Đề tài đã nghiên cứu sâu về thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
GTNT thị trấn Vũ Quang qua đó nêu rõ những yếu kém và nguyên nhân sự yếu
kém đó, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn.


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

Sau 25 năm thực hiện đường lối đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng, nông
nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt nhiều thành tựu to lớn.
Tuy nhiên, nhiều thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng và lợi
thế: Nông nghiệp phát triển còn kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chuyển giao
khoa học - công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế. Nông nghiệp,
nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng như giao thông, thủy lợi,
trường học, trạm y tế, cấp nước… còn yếu kém, môi trường ngày càng ô nhiễm.
Đời sống vật chất, tinh thần của người nông dân còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao,
chênh lệch giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị còn lớn, phát sinh nhiều vấn
đề xã hội bức xúc. Vì vậy, phải tiến hành xây dựng nông thôn mới.
Xây dựng nông thôn mới nhằm đạt được được những mục tiêu cơ bản như
sau: Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn;
nâng cao dân trí, đào tạo nông dân có trình độ sản xuất cao, có nhận thức chính
trị đúng đắn, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới. Xây dựng nền nông nghiệp
phát triển bền vững theo hướng hiện đại. Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu
quả trong sản xuất. Sản phẩm nông nghiệp có sức cạnh tranh cao. Xây dựng
nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và hiện đại, nhất là
đường giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, khu dân cư…; xây dựng xã
hội nông thôn dân chủ, ổn định, văn minh, giàu đẹp, bảo vệ môi trường sinh
thái, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; an ninh trật tự được giữ vững theo định
hướng xã hội chủ nghĩa. Hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của
Đảng được tăng cường, xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công
nhân - nông dân - trí thức.
Tuy nhiên, trong 19 tiêu chí để xây dựng nông thôn mới thì tiêu chí về
thực hiện quy hoạch và phát triển GTNT được đặt lên hàng đầu. Hạ tầng GTNT

9


phải đi trước một bước để xây dựng nông thôn mới. Để đánh giá thực trạng phát

triển của hệ thống giao thông nông thôn và tìm ra giải pháp để hoàn thiện hệ
thống giao thông nông thôn là hết sức cần thiết. Vì vậy, trong thời gian thực tập
tại UBND thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang em đã chọn đề tài: “Thực trạng
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn thị trấn Vũ Quang
huyện Vũ Quang tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 - 2015”để nghiên cứu làm bài
khóa luận tốt nghiệp của mình nhằm mục tiêu là nghiên cứu rõ thực trạng thu
hút vốn đầu tư phát triển và tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn đầu tư trên cơ
sở đó đề ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao khả năng đầu tư phát triển
hạ tầng giao thông nông thôn thị trấn Vũ Quang huyện Vũ Quang tỉnh Hà Tĩnh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn.
- Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
trên địa bàn thị trấn Vũ Quang trong thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn thị trấn Vũ Quang đến năm 2020
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề về thực trạng đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ
Quang, tỉnh Hà Tĩnh.
Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Nghiên cứu thực trạng hoạt động đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng giao thông nông thôn ở thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh
để từ đó đề xuất các phương hướng, giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ở thị trấn.
- Không gian: Địa bàn thị trấn Vũ Quang, thuộc huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh.

10



- Thời gian: Thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn thị trấn Vũ Quang giai đoạn 2012-2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu tạị phòng địa chính, phòng
kế toán tổng hợp, phòng lao động xã hội và một số phòng khác có liên quan.
- Phương pháp thống kê và đánh giá thực trạng đầu tư qua các năm từ 2012
- 2015.
- Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, thống kê.
- Một số phương pháp khác.
5. Nội dung
Đề tài bao gồm những nội dung chính như sau:
Chương I: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu.
Chương II: Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn thị trấn Vũ Quag huyện Vũ Quang tĩnh Hà Tĩnh qua 3 năm 2012 2015.
Chương III: Định hướng và một số giải pháp nâng cao đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng giao thông nông thôn thị trấn Vũ Quang.

11


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Giới thiệu chung về cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
1.1.1.1. Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
a) Cơ sở hạ tầng
Thuật ngữ cơ sở hạ tầng được sử dụng lần đầu tiên trong lĩnh vực quân sự.
Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai nó được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực
khác nhau như: Giao thông, kiến trúc, xây dựng... Đó là những cơ sở vật chất kỹ

thuật được hình thành theo một “kết cấu” nhất định và đóng vai trò “nền tảng” cho
các hoạt động diễn ra trong đó. Với ý nghĩa đó thuật ngữ “cơ sở hạ tầng” được mở
rộng cho các lĩnh vực hoạt động có tính chất xã hội để chỉ các cơ sở trường học,
bệnh viện, rạp hát, văn hóa...phục vụ cho các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa...
Như vậy, cơ sở hạ tầng là tổng thể các điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật và
kiến trúc đóng vai trò nền tảng cơ bản cho các hoạt động kinh tế, xã hội được
diễn ra một cách bình thường.
Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm: Cơ sở hạ tầng kinh tế và cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
+ Cơ sở hạ tầng kinh tế là những công trình phục vụ sản xuất như bến cảng,
điện, giao thông, sân bay...
+ Cơ sở hạ tầng xã hội là toàn bộ cơ sở thiết bị và công trình phục vụ cho
hoạt động văn hóa, nâng cao dân trí, văn hóa tinh thần của dân cư như trường
học, trạm xá, bệnh viện, công viên, các nơi vui chơi giải trí...
b) Cơ sở hạ tầng nông thôn
Cơ sở hạ tầng nông thôn là một bộ phận của tổng thể cơ sở hạ tầng vật chất
- kỹ thuật nền kinh tế quốc dân. Đó là những hệ thống thiết bị và công trình vật
chất - kỹ thuật được tạo lập, phân bố, phát triển trong các vùng nông thôn và
trong các hệ thống sản xuất nông nghiệp, tạo thành cơ sở, điều kiện chung cho
phát triển kinh tế, xã hội ở khu vực này và trong lĩnh vực nông nghiệp.

12


Nội dung tổng quát của cở sở hạ tầng nông thôn có thể bao gồm những hệ
thống cấu trúc, thiết bị và công trình chủ yếu sau:
+ Hệ thống và các công trình thủy lợi, thủy nông, phòng chống thiên tai,
bảo vệ và cải tạo đất đai, tài nguyên, môi trường trong nông nghiệp như: đê
điều, kè đập, cầu cống và kênh mương thủy lợi, các trạm bơm...
+ Các hệ thống và công trình giao thông vận tải trong nông thôn: cầu cống,
đường xá, kho tầng, bến bãi phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyển hàng hóa,

giao lưu đi lại của dân cư.
+ Mạng lưới và thiết bị phân phối, cung cấp điện, mạng lưới thông tin liên lạc...
+ Những công trình xử lí, khai thác và cung cấp nước sạch cho dân cư nông
thôn.
+ Mạng lưới và cơ sở thương nghiệp, dịch vụ cung ứng vật tư, nguyên vật
liệu,... mà chủ yếu là những công trình chợ búa và tụ điểm giao lưu buôn bán.
+ Cơ sở nghiên cứu khoa học, thực hiện và chuyển giao công nghệ kỹ
thuật; trại, trạm sản xuất và cung ứng giao giống vật nuôi cây trồng.
Nội dung của cơ sở hạ tầng trong nông thôn cũng như sự phân bố, cấu trúc
trình độ phát triển của nó có sự khác biệt đáng kể giữa các khu vực, quốc gia
cũng như các địa phương, vùng lãnh thổ của đất nước. Tại các nước phát triển,
cơ sở hạ tầng nông thôn còn bao gồm cả các hệ thống, công trình cung cấp gas,
khí đốt, xử lí và làm sạch nguồn nước tưới tiêu nông nghiệp, cung cấp cho nông
nghiệp vụ khuyến nông.
c) Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là một bộ phận của cơ sở hạ tầng nông
nghiệp, bao gồm cơ sở hạ tầng đường sông, đường mòn, đường đất phục vụ sự
đi lại trong nội bộ, nhằm phát triển sản xuất và phục vụ giao lưu kinh tế, văn hóa
xã hội của các làng xã, thôn xóm. Hệ thống này nhằm đảm bảo cho các phương
tiện cơ giới loại trung, nhẹ và xe thô sơ qua lại.

13


Trong nghiên cứu cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn cần phân biệt rõ với
hệ thống giao thông nông thôn. Hệ thống giao thông nông thôn bao gồm: Cơ sở
hạ tầng giao thông nông thôn, phương tiện vận tải và người sử dụng. Như vậy,
cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn chỉ là một bộ phận của hệ thống giao thông
nông thôn. Giao thông nông thôn không chỉ là sự di chuyển người dân nông thôn
và hàng hóa của họ, mà còn là phương tiện để cung cấp đầu vào sản xuất và các

dịch vụ hỗ trợ cho khu vực nông thôn của các thành phần kinh tế quốc doanh và
tư nhân. Đối tượng hưởng lợi ích trực tiếp của hệ thống giao thông nông thôn
sau khi xây dựng mới, nâng cấp là người dân nông thôn, bao gồm các nhóm
người có nhu cầu và ưu tiên đi lại khác nhau như nông dân, doanh nhân, người
không có ruộng đất, cán bộ công nhân viên của các đơn vị phục vụ công cộng
làm việc ở nông thôn...
* Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn bao gồm:
+ Mạng lưới đường giao thông nông thôn: Đường huyện, đường xã và
đường thôn xóm, cầu cống, phà trên tuyến;
+ Đường sông và các công trình trên bờ;
+ Các cơ sở hạ tầng giao thông ở mức độ thấp (các tuyến đường mòn,
đường đất và các cầu cống không cho xe cơ giới đi lại mà chỉ cho phép người đi
bộ, xe đạp, xe máy... đi lại). Các đường mòn và đường nhỏ cho người đi bộ, xe
đạp, xe thồ, xe súc vật kéo, xe máy và đôi khi cho xe lớn hơn, có tốc độ thấp đi
lại là một phần mạng lưới giao thông, giữ vai trò quan trọng trong công việc vận
chyển hàng hóa đi lại của người dân.
1.1.1.2. Đặc điểm cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn gắn liền với mọi hệ thống kinh tế, xã
hội. Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là nhân tố thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, vừa phục vụ vào trình độ phát triển kinh tế, xã hội của nông thôn.

14


So với hệ thống kinh tế - xã hội khác, cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
có những đặc điểm sau:

15



a) Tính hệ thống, đồng bộ
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là một hệ thống cấu trúc phức tạp phân
bố trên toàn lãnh thổ, trong đó có những bộ phận có mức độ và phạm vi ảnh
hưởng cao thấp khác nhau tới sự phát triển kinh tế - xã hội của toàn bộ nông
thôn, của vùng và của làng, xã. Tuy vậy, các bộ phận này có mối liên hệ gắn kết
với nhau trong quá trình hoạt động, khai thác và sử dụng.
Do vậy, việc quy hoạch tổng thể phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn, phối hợp, kết hợp giữa các bộ phận trong một hệ thống đồng bộ, sẽ giảm
tối đa chi phí và tăng tối đa công dụng của các cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn cả trong xây dựng cũng như trong quá trình vận hành, sử dụng.
Tính chất đồng bộ, hợp lý trong việc phân phối, kết hợp các yếu tố hạ tầng
giao thông không chỉ có ý nghĩa về kinh tế, mà còn có ý nghĩa về xã hội và nhân
văn. Các công trình giao thông thường là công trình lớn, chiếm chỗ trong không
gian. Tính hợp lý của các công trình này đem lại sự thay đổi lớn trong cảnh quan
và có tác động tích cực đến các sinh hoạt của dân cư trong địa bàn.
b) Tính định hướng
Đặc trưng này xuất phát từ nhiều khía cạnh khác nhau của vị trí hệ thống
giao thông nông thôn: Đầu tư cao, thời gian sử dụng lâu dài, mở đường cho các
hoạt động kinh tế, xã hội phát triển...
Đặc điểm này đòi hỏi trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
phải chú trọng những vấn đề chủ yếu:
Cơ sở hạ tầng giao thông của toàn bộ nông thôn, của vùng hay của làng, xã
cần được hình thành và phát triển trước một bước và phù hợp với các hoạt động
kinh tế - xã hội. Dựa trên các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội để quyết định
xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn. Đến lượt mình, sự phát triển cơ sở
hạ tầng giao thông về quy mô, chất lượng lại thể hiện định hướng phát triển kinh
tế - xã hội và tạo tiền đề vật chất cho tiến trình phát triển kinh tế - xã hội.

16



Thực hiện tốt chiến lược ưu tiên trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
của toàn bộ nông thôn, toàn vùng, từng địa phương trong mỗi giai đoạn phát
triển sẽ vừa quán triệt tốt đặc điểm về tính tiên phong định hướng, vừa giảm nhẹ
nhu cầu huy động vốn đầu tư do chỉ tập trung vào những công trình ưu tiên.
c) Tính địa phương, tính vùng và khu vực
Việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ở nông thôn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như địa lý, địa hình, trình độ phát triển... Do địa bàn
nông thôn rộng, dân cư phân bố không đều và điều kiện sản xuất nông nghiệp đa
dạng, phức tạp lại vừa khác biệt lớn giữa các địa phương, các vùng sinh thái.
Vì thế, hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn mang tính vùng và địa
phương rõ nét. Điều này thể hiện ngay cả trong quá trình tạo lập, xây dựng cũng
như trong tổ chức quản lý, sử dụng chúng.
Yêu cầu này đặt ra trong việc xác định phân bố hệ thống giao thông nông
thôn, thiết kế, đầu tư và sử dụng nguyên vật liệu, vừa đặt trong hệ thống chung
của quốc gia, vừa phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện từng địa phương, từng
vùng lãnh thổ.
d) Tính xã hội và tính công cộng cao
Tính xã hội và công cộng cao của các công trình giao thông ở nông thôn
thể hiện trong xây dựng và trong sử dụng.
Trong sử dụng, hầu hết các công trình đều được sử dụng nhằm phục vụ đi
lại, buôn bán giao lưu của tất cả người dân, tất cả các cơ sở kinh tế, dịch vụ.
Trong xây dựng, mỗi loại công trình khác nhau có những nguồn vốn khác
nhau từ tất cả các thành phần, các chủ thể trong nền kinh tế quốc dân. Để việc
xây dựng, quản lí, sử dụng các hệ thống đường nông thôn có kết quả cần lưu ý:
- Đảm bảo hài hòa giữa nghĩa vụ trong xây dựng và quyền lợi trong sử
dụng đối với các tuyến đường cụ thể. Nguyên tắc cơ bản là gắn quyền lợi và
nghĩa vụ.

17



- Thực hiện tốt việc phân cấp trong xây dựng và quản lí sử dụng công trình
cho từng cấp chính quyền, từng đối tượng cụ thể để khuyến khích việc phát triển
và sử dụng có hiệu quả cơ sở hạ tầng.
1.1.2. Khái quát chung về đầu tư phát triển
1.1.2.1. Quan điểm về đầu tư
Đầu tư có thể được hiểu theo các góc độ khác nhau như góc độ nguồn lực,
góc độ tài chính và góc độ tiêu dùng.
Góc độ nguồn lực: Đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào một
hoạt động nào đó nhằm đem lại mục đích, mục tiêu của chủ đầu tư trong tương lai.
Góc độ tài chính: Đầu tư là một chuỗi các hoạt động chỉ tiêu để chủ đầu tư
nhận về một chuỗi các dòng thu hoàn vốn và sinh lời.
Góc độ tiêu dùng: Đầu tư là sự hi sinh hay hạn chế mức tiêu dùng hiện tại
để thu về một mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai.
Hay nói cách khác, hoạt động đầu tư được hiểu một cách thông dụng hơn
đó là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm
thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn
lực hiên tại.
1.1.2.2. Phân loại đầu tư phát triển
Khái niệm về đầu tư cho thấy tính đa dạng của hoạt động kinh tế này. Hoạt
động đầu tư có thể được phân loại theo những tiêu thức khác nhau, mỗi cách
phân loại đều có ý nghĩa riêng trong việc theo dõi, quản lý và thực hiện các hoạt
động đầu tư.
 Theo các lĩnh vực của nền kinh tế ở tầm vĩ mô, hoạt động đầu tư có thể
chia thành:
- Đầu tư tài sản vật chất, là hình thức đầu tư nhằm tạo ra cơ sở vật chất - kỹ
thuật cho nền kinh tế hay tăng cường năng lực hoạt động của các cơ sở vật chất, kỹ
thuật làm nền tảng tiềm lực sản xuất kinh doanh và các hoạt động xã hội khác.


18


- Đầu tư tài chính: Là hình thức đầu tư dưới dạng cho vay hoặc mua các
chứng chỉ có giá để hưởng lãi suất định trước hoặc hưởng lãi suất tuỳ theo kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty hiện hành.
- Đầu tư thương mại: Là hình thức đầu tư dưới dạng bỏ tiền vốn mua hàng
hóa để bán với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch giá mua và giá bán.
- Đầu tư phát triển nguồn nhân lực: Là hình thức đầu tư vào các hoạt động bồi
dưỡng, đào tạo chuyên môn, về học vấn và kỹ thuật cho lực lượng lao động để
nâng cao tay nghề chất lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Đầu tư phát triển khoa học công nghệ: Là hình thức đầu tư dưới dạng phát
triển các cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ và đầu tư cho các hoạt động
nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào thực tế các lĩnh vực của
nền kinh tế.
 Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư, có thể phân chia đầu tư thành:
- Đầu tư trực tiếp: là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn trực tiếp quản lý,
điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư.
- Đầu tư gián tiếp: Là hình thức đầu tư mà chủ đầu tư không tham gia trực
tiếp điều hành quá trình đầu tư và khai thác, sử dụng công trình đầu tư.
 Theo thời hạn đầu tư, có thể phân chia thành:
- Đầu tư dài hạn từ 10 năm trở lên
- Đầu tư trung hạn từ 5 năm đến 10 năm
- Đầu tư ngắn hạn dưới 5 năm
 Theo hình thức đầu tư, có thể phân chia thành:
- Đầu tư mới
- Đầu tư theo chiều sâu
- Đầu tư mở rộng công trình đã có
 Theo nội dung kinh tế của đầu tư:


19


- Đầu tư xây dựng cơ bản là hình thức đầu tư nhằm tạo ra hay hiện đại hoá
tài sản cố định thông qua xây dựng mới, cải tạo tài sản cố định hay mua bán bản
quyền sở hữu công nghiệp…
- Đầu tư vào xây dựng tài sản cố định: Là hình thức đầu tư mua sắm tư liệu
sản xuất giá trị nhỏ, nguyên vật liệu… nhằm đảm bảo cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh trong quá trình đầu tư tiến hành liên tục.
- Đầu tư vào lực lượng lao động nhằm tăng cường chất lượng và số lượng
lao động.
1.1.2.3. Vai trò của đầu tư phát triển
a) Đầu tư vừa tác động đến tổng cung vừa tác động đến tổng cầu
Về mặt cầu: Đối với tổng cầu tác động của đầu tư là ngắn hạn. Thời gian
đầu khi cung chưa kịp thay đổi, đầu tư tăng làm cho cầu tăng, đường cầu D 0 dịch
chuyển sang phải thành D1, điểm cân bằng từ E0 đến E1, sản lượng tăng từ Q0 lên
Q1, giá cả tăng từ P0 lên P1.

Hình 1. Đầu tư tác động đến tổng cung và tổng cầu
Về mặt cung: Khi hiệu quả đầu tư phát huy tác dụng thì cung tăng S 0 dịch
chuyển sang phải thành S1 kéo theo sản lượng tăng từ Q 1 lên Q2, giá cả giảm từ
P1 xuống P2, điểm cân bằng chuyển từ E1 đến E2. Như vậy giá cả giảm, sản lượng
tăng kích thích tiêu dùng là nguồn gốc để thúc đẩy sản xuất. (Hình 1).

20


Hình 2. Đầu tư tác động đến tổng cung và tổng cầu
Xét trên toàn bộ nền kinh tế đầu tư là một trong 4 yếu tố tác động đến tổng
cầu AD. Khi đầu tư tăng, tổng cầu tăng AD0 dịch chuyển sang phải thành AD1

kéo theo mức giá tăng từ PL 0 lên PL1, thu nhập tăng từ Y0 lên Y1. Thu nhập tăng
làm cho đời sống nhân dân được nâng cao. (Hình 2).
b) Đầu tư có tác động hai mặt tới sự ổn định kinh tế
Như đã xét ở trên đầu tư tác động tới cung và cầu không đồng thời về mặt
thời gian. Do đó sự tăng hay giảm vốn đầu tư vừa là yếu tố duy trì sự ổn định,
vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định nền kinh tế. Thật vậy:
Khi đầu tư tăng làm cho cầu của các yếu tố là đầu vào của đầu tư tăng, giá
cả của chúng tăng, giá cả của hàng hóa liên quan sẽ tăng điều đó sẽ dẫn đến tình
trạng lạm phát. Từ đó lạm phát làm cho sản xuất đình trệ, đời sống nhân dân gặp
nhiều khó khăn do đồng tiền mất giá, xảy ra tình trạng thâm hụt ngân sách.
Mặt khác đầu tư tăng cầu của các yếu tố liên quan tăng, do đó sản xuất của
các ngành này phát triển thu hút thêm lao động, giảm tình trạng thất nghiệp,
nâng cao mức sống của người lao động tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
Khi đầu tư giảm cũng dẫn tới 2 xu hướng như trên nhưng theo chiều hướng
ngược lại.

21


c) Đầu tư với việc tăng cường khả năng khoa học và
công nghệ của đất nước
Đầu tư và đặc biệt là đầu tư phát triển tạo mới và cải tạo chất lượng, năng
lực sản xuất, phục vụ của nền kinh tế và các đơn vị cơ sở. Chính vì vậy, đầu tư
cũng là điều kiện tiên quyết cho quá trình đổi mới và nâng cao năng lực công
nghệ của quốc gia.
d) Đầu tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Đầu tư có tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thông qua những chính
sách tác động đến cơ cấu đầu tư. Trong quá trình điều hành chính sách đầu tư,
nhà nước có thể can thiệp trực tiếp như thực hiện chính sách phân bổ vốn, kế
hoạch vốn, xây dựng cơ chế quản lý đầu tư hoặc điều tiết gián tiếp qua các công

cụ chính sách như thuế, tín dụng, lãi suất để xác lập và định hướng một cơ cấu
đầu tư dẫn dắt sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế ngày càng hợp lý hơn.
e) Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế
Hệ số ICOR: Dùng để phản ánh mối quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng
qua công thức:
ICOR=I/ΔGDP

Hay I=ICOR x ΔGDP

Trong đó:
ICOR

: Là hệ số gia tăng vốn - đầu ra.

I

: Là vốn đầu tư.

ΔGDP

: Mức thay đổi trong tổng sản phẩm quốc nội.

Hệ số ICOR cho biết trong thời kỳ cụ thể muốn tăng thêm 1 đồng GDP thì
cần gia tăng bao nhiêu đồng VĐT. Hệ số này càng thấp thì hiệu quả VĐT càng
cao. Nếu hệ số ICOR không đổi thì tỷ lệ giữa VĐT(I) so với GDP sẽ quyết định
tốc độ tăng trưởng kinh tế, (tỷ lệ đầu tư càng cao thì tốc độ tăng trưởng càng cao
và ngược lại).

22



f) Đầu tư đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh và dịch vụ
Để có được một cơ sở sản xuất kinh doanh trước hết phải xây dựng nhà
xưởng, trang bị máy móc thiết bị, đào tạo nguồn nhân lực… để bắt đầu cho một
quá trình sản xuất. Tiếp đó trong quá trình sản xuất máy móc thiết bị bị hao
mòn, hư hỏng, để duy trì hoạt động sản xuất đựợc bình thường phải tiến hành
sửa chữa, bảo dưỡng hay thay thế những máy móc cũ bằng những máy móc hiện
đại, tiên tiến hơn để đáp ứng yêu cầu của khách hàng, của thị trường. Tất cả
những hoạt động trên đều là hoạt động đầu tư.
Như vậy đầu tư quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi cơ sở sản
xuất kinh doanh dịch vụ.
g) Đầu tư đối với các cơ sở vô vị lợi
Tuy đây là các cơ sở họat động không vì mục đích lợi nhuận nhưng để tạo
dựng được các cơ sở này cũng cần phải có vốn, mặt khác để các cơ sở này hoạt
động theo đúng mục đích đặt ra cũng cần phải có chi phí thường xuyên để tiến
hành bảo dưỡng, thay thế cơ sở vật chất kỹ thuật. Để thực hiện tất cả các công
việc này không thể thiếu vốn đầu tư.
1.1.3. Các nguồn vốn đầu tư phát triển
1.1.3.1. Nguồn vốn trong nước
Như chúng ta biết, vốn đầu tư là một nguồn lực quan trọng cho hoạt động
đầu tư. Nguồn vốn trong nước được hình thành từ phần tích lũy của nội bộ nền
kinh tế. Trong đó bao gồm nguồn vốn nhà nước và nguồn vốn khu vực dân
doanh.
Nguồn vốn đầu tư nhà nước bao gồm nguồn vốn của ngân sách nhà nước,
nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và nguồn vốn đầu tư của
doanh nghiệp nhà nước. Đây là nguồn vốn chiếm tỉ trọng lớn và có ý nghĩa quan
trọng cho hoạt động đầu tư và phát triển kinh tế của Việt Nam trong thời gian qua.

23



Nguồn vốn dân doanh bao gồm phần tích lũy của dân cư, doanh nghiệp
dân doanh được đưa vào quá trình tái sản xuất xã hội thực hiện các hoạt động
đầu tư phát triển.
1.1.3.2. Nguồn vốn nước ngoài
Theo tính chất lưu chuyển vốn, có thể phân loại các nguồn vốn chính như sau:
- Tài trợ phát triển chính thức (ODF) gồm: Viện trợ phát triển chính thức
(ODA) và các hình thức tài trợ khác.
- Nguồn tín dụng từ các ngân hàng thương mại.
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
- Nguồn huy động qua thị trường quốc tế.
Tóm lại để phát triển kinh tế mỗi nước không thể thiếu vốn đầu tư cho phát
triển. Trong đó nguồn vốn trong nước là quyết định, vốn nước ngoài là quan
trọng, điều đó đòi hỏi chính phủ các nước cần có chính sách huy động và sử
dụng một cách hiệu quả nhất các nguồn vốn này nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
1.1.4. Nội dung của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn
1.1.4.1. Sự cần thiết phải đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
Xuất phát từ những nghiên cứu của các nhà kinh tế học đối với các nước
thuộc thế giới thứ ba, các nước đang phát triển đều cho rằng: Các nước này đều
tập trung đầu tư vào lĩnh vực họ cho là họ có tiềm năng có thể phát triển mạnh.
Đối với những nước có nền nông nghiệp lâu đời thì tập trung sức mạnh phát
triển nông nghiệp để từ đó tạo tiền đề phát triển công nghiệp, trong đó không thể
thiếu giao thông nông thôn. Trong cuốn “Các giai đoạn phát triển kinh tế” của
W.Rostow ông cho rằng giao thông nông thôn là điều kiện tiên quyết cho giai
đoạn cất cánh ở khu vực nông thôn. Đó là một bộ phận không thể tách rời trong
hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn, là yếu tố tác động đến mọi ngành sản xuất,
thúc đẩy sự phát triển của toàn vùng nông thôn và trên cả đất nước.

24



Nước ta là nước có nền nông nghiệp lúa nước với 80% dân số sống ở nông
thôn. Trong các kỳ Đại hội cũng như các hội nghị về phát triển nông thôn Việt
Nam đều cho rằng phát triển giao thông nông thôn là vô cùng cần thiết. Ngay
sau ngày thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, chủ tịch Hồ Chí Minh đã
chỉ rõ: “Giao thông là mạch máu của tổ chức kinh tế, giao thông tốt thì các việc
đều dễ dàng, giao thông xấu thì các việc đình trệ”.
Trong điều kiện của nông thôn nước ta hiện nay cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn còn rất yếu kém, lạc hậu, đường ở nông thôn chủ yếu là đường đất và
đường cấp phối với chất lượng kém. Nhất là ở những vùng sâu, vùng xa còn
nhiều xã không có đường ô tô tới trung tâm xã, thậm chí không có đường đi để
người dân tiếp cận với các dịch vụ công cộng của nhà nước. Thị Trấn Vũ Quang
là một trong những ví dụ cụ thể về những đặc điểm cơ sở hạ tầng GTNT hiện
nay. Chính vì thế sự cần thiết phải đầu tư phát triển giao thông nông thôn có tác
động như thế nào tới bộ mặt nông thôn đã được đề cập trong phần “Vai trò của
giao thông nông thôn trong quá trình CNH - HĐH”. Do đó phát triển nông thôn
luôn tiến hành đồng thời với đầu tư phát triển giao thông nông thôn.
1.1.4.2. Mối quan hệ giữa đầu tư cơ sở hạ tầng GTNT và phát triển kinh tế
- xã hội
a) Vai trò của CSHT - GTNT đối với quá trình CNH - HĐH nông nghiệp
nông thôn
 Tạo điều kiện cơ bản cho phát triển kinh tế và tăng lợi ích xã hội cho
nhân dân trong khu vực có mạng lưới giao thông.
Tác động kinh tế của cơ sở hạ tầng giao thông gắn với sự phát triển sản
xuất nông nghiệp được thể hiện cụ thể bằng việc nâng cao sản lượng cây trồng,
mở rộng diện tích đất canh tác và nâng cao thu nhập của người nông dân. Nhờ
đường xá đi lại thuận tiện người nông dân có điều kiện tiếp xúc và mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, quay vòng vốn nhanh để tái sản xuất kịp
thời vụ, nhờ vậy họ càng thêm hăng hái đẩy mạnh sản xuất.


25


×