Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tuyển tập 4 đề thi môn tín dụng ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.36 KB, 9 trang )

TUYỂN TẬP 4 ĐỀ THI MÔN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỀ 1
PHẦN I: LÝ THUYẾT: Lựa chọn câu trả lời đúng và giải thích – 4đ
Câu 1: Cho vay từng lần ngân hàng quản lý theo doanh số và cho vay theo hạn mức tín dụng
ngân hàng quản lý theo dư nợ.
Câu 2: Cho vay tiêu dùng ít nhạy cảm với chu kỳ kinh tê
Câu 3: Một trong những mục đích rất quan trọng để ngân hàng thực hiện đồng bảo lãnh là
giảm thiểu rủi ro.
Câu 4: Cho thuê tài chính là 1 hình thức đồng tài trợ.
Câu 5: Lựa chọn câu trả lời đúng và giải thích
Ngân hàng có thể lựa chọn một trong những hình thức thanh lý tín dụng sau:
a.

Mua bảo hiểm tín dụng

b.

Xử lý bảo hiểm tín dụng

c.

Thực hiện đa dạng hóa danh mục cho vay

d.

Cả a,b,c

Câu 6: Quy tắc 78 áp dụng trong trường hợp ngân hàng thực hiện vay tiêu dùng theo hình
thức phương pháp gộp và khách hàng hoàn trả nợ trước hạn.
Câu 7: Mức độ nhạy cảm của kêt quả hoạt động kinh doanh theo mức sản xuất phản ánh
mức độ rủi ro của doanh nghiệp




Câu 8: Một tài sản được thực hiện đảm bảo tín dụng phải thỏa mãn những điều kiện gì?

PHẦN II: BÀI TẬP
Câu 1:
Khách hàng có tình hình tài chính vắn tắt như sau:
Tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn:

433 tỷ đ
86 tỷ đồng

Tổng TS:

519 tỷ đồng

Nguồn vốn
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn CSH:
Nguồn vốn:

204 tỷ đồng
265 tỷ đồng
50 tỷ đồng
519 tỷ đồng

Yêu cầu: Nhận xét về tình hình nguồn vốn và sử dụng nguồn của doanh nghiệp.


Câu 2:
Trước quý I/2009, CTy thương mại Bình Minh gửi đên Vietinbank Đống Đa hồ sơ vay
vốn cố định để thực hiện dự án mở rộng phan xưởng chê biêt tinh bột sắn xuất khẩu. Sau khi
thẩm định ngân hàng đã thống nhất về các số liệu sau:
+ Tổng mức Vốn đầu tư thực hiện dự án:
-

Chi phí XDCB: 45 000 tr. đ

-

Chi phí XDCB #: 5000 tr. Đ

-

Chi phí mua sắn dây: 400 tr. đ

-

Tiền mua thiêt bị: 22 000 tr. Đ

-

Chi phí vận chuyển thiêt bị: 200 tr. Đ
+ Vốn tự có của DN tham gia thực hiện dự án = 35% giá trị dự toán của dự án.
+ Các nguồn # tham gia thực hiện D.Á.: 10 000 tr. Đ
Yêu cầu: Xác định mức cho vay



Biết rằng:
-

Giá trị tài sản thê chấp: 65620 tr. Đ.

-

Khả năng nguồn vốn của NH đủ đáp ứng nhu càu vay của DN

-

Cty không có nợ vớ các tổ chức tín dụng khác, các số liệu trên đều được giả định.

Câu 3:
Công ty An Phát được Công ty cho thuê tài chính ngân hàng BIDV ký hợp đồng cho
thuê tài sản theo những điều khoản sau:
- Tổng số tiền tài trợ:

1478 tr. Đ

- Thời hạn trả nợ:

3 năm

- Lãi suất:

13% / năm

- Kỳ hạn thanh toán tiền thuê:


Hàng Quý

- Tỷ lệ thu hồi vốn:

75%

- Thời điểm thanh toán tiền thuê:

Cuối kỳ

Số tiền thuê công ty An phát phải trả hàng quý theo phương pháp niên kim cố định là:
A-

57 835 429,2 đồng

B-

125 039 377,7 đồng

C-

68 035 579,8 đồng

D-

146 054 777 đồng

Câu 4:
Siêu thị Intimex bán chịu 1 chiêc ô tô trị giá 300 tr đ cho 1 người tiêu dùng. Theo hợp
đồng siêu thị tính lãi bán chịu theo phương pháp gộp, với lãi suất là 10% / năm trong vòng 2

năm. Ngay sau khi bán chịu, do thiêu hụt nguồn vốn KD, công ty bán lẻ đãn nhượng bán


khoản tín dụng trên cho Techcombank, NH chấp nhận mua khoản tín dụng này với mức lãi
suất là 9% / năm.
Yêu cầu:
1.

Tính số tiền lãi Techcombank chuyển cho siêu thị Intimex.

2.

Tính số tiền tổn thất về gốc và lãi nêu đầu năm thứ 2 người tiêu dùng mất khả năng

thanh toán.
Biết rằng:
-

NH thỏa thuận sẽ giữ lại 40% số tiền chênh lệch giữa phần lãi công ty bán lẻ tính cho
người tiêu dùng và phần lãi NH được hưởng.

-

NH áp dụng quy tắc 78 để xác định tổn thất từ rủi ro tín dụng.
Định kỳ thanh toán tiền vay hàng năm.

-

ĐỀ 2
I.


CÂU HỎI NHỚ VÀ HIỂU (4 điểm)

Câu 1: Nêu các điều kiện để giao dịch cho thuê được coi là cho thuê tài chính.


Câu 2: Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích. “Nêu một phương án kinh doanh kém hiệu
quả nhưng tài sản đảm bảo đầy đủ thì không có rủi ro cho ngân hàng.”
Câu 3: Giải thích vì sao cho vay tiêu dùng gián tiêp góp phần làm tăng doanh số cho ngân
hàng. CVTD gián tiêp tiềm ẩn những rủi ro gì?
Câu 4: Phân tích các cơ sở quyêt định mức cho vay và thời hạn cho vay.
II.

CÂU HỎI ỨNG DỤNG (6 điểm)

Câu 5: Ngày 16/4/2011, một khách hàng đề nghị NH gia hạn nợ hối phiêu mệnh giá 1600 trđ,
có thời hạn thanh toán ngày 16/5/2011. Ngân hàng chấp thuận gia hạn đên ngày 31/5/2011 và
yêu cầu khách hàng lập một hối phiêu mới để thay thê cho hối phiêu cũ. Hãy xác định mệnh
giá của hối phiêu thay thê, biêt rằng lãi suất chiêt khấu là 12%/năm.
Câu 6: Một khách hàng đên công ty cho thuê tài chính xin thuê máy móc. Công ty cho thuê
tài chính đồng ý cho thuê với các thông tin sau: Giá trị hợp đồng 1600 triệu đồng Thời hạn
thuê 3 năm Lãi suất 15%/năm Tỷ lệ thu hồi vốn 90% Kỳ hạn thanh toán tiền thuê 12 tháng
Thời điểm trả lãi Cuối kỳ Yêu cầu: Hãy lập bảng phân bổ gốc và lãi cho từng kỳ.
Câu 7: Một khách hàng đên ngân hàng ACB xin vay 800 triệu đồng. Ngân hàng chấp thuận
cho vay với các điều khoản: thời hạn 4 năm, lãi suất 15%/năm, tính lãi theo phương pháp
gộp. Yêu cầu: Hãy sử dụng quy tắc 78 để phân bổ lãi cho các năm.
Câu 8: Bài tập về phân tích hiệu quả hoạt động, hệ số nợ của doanh nghiệp. Ra quyêt định có
cho vay không? Cho ý kiên dựa trên quyêt định cho vay.

ĐỀ 3








×