Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Báo cáo thường niên năm 2008 - Công ty cổ phần Sông Đà - Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 26 trang )

CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM

c lp - T do - Hnh phỳc
_________________
BO CO THNG NIấN
Nm 2008
* Tờn Cụng ty: Cụng ty c phn Sụng -Thng Long
* Tờn ting Anh: SongDa ThangLong Joint Stock Company
* Tờn vit tt: SongDa Thang Long.,JSC
* Mó chng khoỏn: STL
* S lng c phiu lu hnh: 10.000.000,c phn (Mi triu)
* a ch tr s: Khu ụ th mi Vn Khờ Phng La Khờ H ụng TP
H Ni.
* in thoi: 04.22470783

Fax: 04.33552978

* Website: www.sodavillage.vn
I. LCH S HOT NG CA CễNG TY
1. Quá trình hình và phát triển:
Tiền thân của Công ty Cổ phần Sông Đà - Thăng Long là Chi nhánh của Công ty cổ
phần Đầu t - Phát triển Sông Đà (SIC) đợc thành lập từ tháng 06/2005 hoạt động chủ yếu
đầu t, kinh doanh khai thác dịch vụ về nhà ở, khu đô thị. Các công trình thủy điện vừa và
nhỏ; Xây dng các công trình dân dụng, công nghiệp
Tháng 9/2006 Công ty cổ phần Đầu t Phát triển Sông Đà đã chuyển giao chi
nhánh cho Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên Sông Đà 1 và trở thành Chi nhánh
Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên Sông Đà 1 tại Hà nội
Ngày 05 tháng 12 năm 2006 Công ty c phn Sông - Thng Long chính thức
thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103014906 do Sở kế hoạch và
Đầu t thành phố Hà nội cấp. Đến nay Công ty đã 08 lần thay đổi giấy phép kinh doanh.
Ngy 22 thỏng 09 nm 2008, Cụng ty ó c chớnh thc ng ký giao dch c


phiu ph thụng ti Trung tõm Giao dch chng khoỏn H Ni theo Quyt nh s
39/2008/GCNCP-TTLK ca Trung tõm Giao dch chng khoỏn H Ni vi mó chng
khúan STL
+ i hi c ụng thnh lp din ra ngy 01 thỏng 12 nm 2006
+ i hi c ụng thng niờn ln th 1 vo ngy 12/04/2007
1


Vốn điều lệ của Công ty hiện tại: 100.000.000.000 đồng
Bằng chữ: Một trăm tỷ đồng chẵn./.
2. Ngành nghề kinh doanh:
+Đầu tư, kinh doanh các dịch vụ về nhà ở, khu đô thị;
+Đầu tư, kinh doanh các công trình thủy điện vừa và nhỏ;
+Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, bưu điện,
công trình kỹ thuật, hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, công trình cấp thoát nước,
công trình đường dây và trạm biến áp;.
+ Sản xuất, mua bán vật tư, vật liệu xây dựng, thiết bị máy móc xây dựng (không tái
chế phế thải, luyện kim đúc, xi mạ điện);
+ Vận tải vật tư, thiết bị ngành xây dựng và công nghiệp;
+ Sản xuất, mua bán điện;
+ Trồng rừng;
+ Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét và cao lanh;
+ Mua bán thiết bị máy công nghiệp, nguyên vật liệu sản xuất ngành công nghiệp và
các thiết bị ngành xây dựng;
+ Khai thác mỏ lộ thiên, khai thác và chế biến khoáng sản (trừ loại khoáng sản Nhà
nước cấm); khoan tạo lỗ; khoan cọc nhồi và xử lý nền móng;
+ Đầu tư, kinh doanh khách sạn, nhà hàng (không bao gồm kinh doanh quán bar,
phòng hát karaoke, vũ trường);
+ Trang trí nội, ngoại thất;
+ Sản xuất bê tông thương phẩm và cấu kiệt bê tông;

+ Kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng, thiết bị máy móc ngành xây dựng, đồ trang
trí nội ngoại thất;
+ Tư vấn đầu tư xây dựng; chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông
tin;
+ Mua bán, lắp đặt thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông, tự động hoá;
+ Đại lý kinh doanh xăng dầu và dầu mỡ phụ;
+ Xuất nhập khẩu các sản phẩm hàng hoá Công ty kinh doanh;
+ Kinh doanh các loại dịch vụ phục vụ khu đô thị, khu công nghiệp;
+ Dịch vụ nhận ủy thác đầu tư;
+ Dịch vụ quảng cáo;
+ Lập dự án đầu tư các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị đến nhóm A;
+ Lập dự toán, thẩm định dự toán các công trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi,
thủy điện, giao thông, hạ tầng kỹ thuật đến nhóm A;
+ Quản lý dự án công trình xây dựng dân dụng, giao thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị
đến nhóm A;
+ Kinh doanh bất động sản;
2


+ Kinh doanh dịch vụ bất động sản gồm: Tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản,
quảng cáo bất động sản, sàn giao dịch bất động sản.
3. Định hướng phát triển
Xây dựng và phát triển Công ty Cổ phần Sông Đà – Thăng Long trở thành doanh
nghiệp đầu tư, kinh doanh bất động sản trong nước và ngòai nước, lấy hiệu quả kinh tế,
chất lượng sản phẩm, dịch vụ, uy tín, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên làm
động lực phát triển bền vững. Tập trung phát huy mọi nguồn lực từ trong công ty, đặc
biệt là nhân tố con người, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào điều hành và sản xuất để
nâng cao năng lực cạnh tranh, quảng bá thương hiệu góp phần xây dựng thương hiệu
Tổng công ty Sông Đà thành tập đoàn kinh tế mạnh.
3.1.Các mục tiêu chủ yếu trong năm 2009 của Công ty:

+Tiếp tục đầu tư xây dựng khu đô thị Văn Khê – Hà đông – Hà nội và bàn giao cho
khách hàng trong năm 2009.
+Chuẩn bị mọi nguồn lực : tài chính, máy móc thiết bị. để khởi công dự án khu
chung cư cao cấp Văn Khê mở rộng (9,2ha).
+Hòan thiện các thủ tục pháp lý của các dự án như : Dự án Phú Lãm (27,5ha); dư án
chung cư đường 77- Quận 7 – TP.Hồ Chí Minh; dự án Tân Kiểng - Quận 7 – TP.Hồ Chí
Minh; dự án Phú Xuân – Nhà Bè – TP.Hồ Chí Minh và một số dự án khác.
+ Tiếp tục tìm kiếm; đầu tư và kinh doanh các dự án bất động sản khác, khu công
nghiệp trên địa bàn Hà nội; TP.Hồ Chí Minh và các địa phương khác.
+ Nâng cao năng lực sản xuất của công ty bằng việc đầu tư máy móc thiết bị hiện đ.
+Đa dạng hóa đầu tư: Góp vốn vào các danh nghiệp khác, hợp tác với nước ngoài,
liên doanh liên kết, đầu tư xây dựng hạ tầng các dự án công trình.
3.2.Chiến lược phát triển trung và dài hạn:
3.2.1. Chiến lược về thị trường:
-Phát huy mọi nguồn lực để đảm bảo đúng tiến độ các dự án mà Công ty đang triển
khai với khách hàng, đối tác cung cấp nguyên vật liệu như dự án khu đô thị Văn Khê cũ
(23ha); dự án Khu đô thị Văn Khê mới; Công trình Phong phú Plaza - Huế và một số dự
án công trình khác.
-Xây dựng kế hoạch tiếp thị tìm kiếm thị trường trong giai đoạn tiếp theo trên cơ sở
nghiên cứu kế hoạch phát triển kinh tế của các vùng, nghành, địa phương, đặc biệt là Hà
nội; TP.Hồ Chí Minh để đảm bảo công việc ổn định và bền vững.
3.2.2. Chiến lược về phát triển doanh nghiệp:
-Tổ chức sắp sếp, định biên bộ máy quản lý và đều hành công ty phù hợp với quy
mô sản xuất của đơn vị tại từng thời điểm kinh doanh.
- Hòan thiện các cơ chế quản lý, điều hành của Công ty phù hợp với tình hình sản
xuất kinh doanh trong từng giai đoạn sao cho phù hợp với tình hình hội nhập hiện nay.
3


- Tăng cường công tác hạch tóan kế tóan, quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất tăng

hiệu quả trong kinh doanh.
- Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực của Công ty đủ về số lượng, chất lượng có
chuyên môn, có kiến thức quản lý, sản xuất và hiểu biết về pháp luật.
- ứng dụng khoa học kỹ thuật vào công tác quản lý điều hành và sản xuất của công
ty nhằm giảm giá thành và nâng cao hiệu quả kinh tế.
3.2.3. Chiến lược về đầu tư:
- Tiếp tục đầu tư nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh bằng cách mua sắm và
trang bị những phương tiện thiết bị hiện đại đáp ứng được yêu cầu quản lý và tạo sự chủ
động trong sản xuất kinh doanh.
- Tiếp tục nghiên cứu các dự án đầu tư bất động sản; dự án đầu tư khu công nghiệp
trên địa bàn Hà nội, TP.Hô Chí Minh và các địa phương khác.
- Nghiên cứu và phát triển xây dựng dự án thủy điện từ 10MW trở lên.
- Nghiên cứu và đầu tư tài chính vào các công ty có nhiều tiềm năng trong tương lai
II.BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
1.Nh÷ng nÐt næi bËt cña kÕt qu¶ ho¹t ®éng s¶n xuÊt trong n¨m:
1. Thực hiện các mục tiêu trong năm 2008:
-Triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng và thượng tầng của tòan bộ khu đô thị Văn
Khê – Phường La Khê – Hà Đông – Hà nội.
-Hòan thành xong công tác chuẩn bị đầu tư dự án khu đô thị Văn Khê mở rộng (có
quyết định giao chủ đầu tư; giải phóng mặt bằng; khoan khảo sát địa chất) làm cơ sở
cho công tác khởi dự án vào quý I năm 2009.
- Hòan thành các thủ tục pháp lý của dự án tòa nhà hỗn hợp Sông Đà – Hà đông và
thực hiện công tác khởi công công trình vào ngày 22 tháng 09 năm 2008.
- Hoàn thành thủ tục giao chủ đầu tư của dự án Khu đô thị Phú Lãm – Hà Đông – Hà
nội với diện tích 27,5ha.
- Chuẩn bị các thủ tục pháp lý của một số dự án khác để làm tiền đề cho hoạt động
sản xuất năm 2009 và các năm tiếp theo.
2.Tình hình thực hiện so với kế hoạch:
TT


Chỉ tiêu

Kế hoạch năm
2008

Thực hiện năm
2008

%TH/K
H

1.

Tổng giá trị SXKD

593.356.556.00
0
4

621.403.616.00
0

105%


2.

Doanh thu

492.435.448.00


506.128.853.76
0

103%

3.

Nộp ngân sách

28.999.861.000

25.056.391.000

86%

4.

Lợi nhuận sau thuế

48.463.640.000

34.819.984.000

72%

5.

Tình hình lao động và tiền
lương

560

210

4.029.000

4.029.000

-Tổng số cán bộ, công
nhân viên gián tiếp (người)
-Thu nhập bình quân
6.

Mức cổ tức dự kiến (%)

20

3. Công tác đầu tư:
TT

Các dự án đầu tư

1.

Dự án Khu đô thị Văn Khê
23ha

2.

Dự án tòa nhà Sông Đà – Hà

Đông

3.

Dự án khu đô thị Văn Khê
mở rộng

4.

Dự án CC Hùynh Tấn Phát
(Nhơn Đức – Nhà Bè)

77.346.000.000

55.086.000.000

71%

5.

Dự án Tân Kiểng - Quận 7TP.HCM

89.500.000.000 124.872.582.000

140%

6.

Các dự án đầu tư khác


88.337.973.000 321.244.158.000

Cộng

Kế hoạch năm
2008

Thực hiện năm
2008

393.169.865.000 259.409.481.000
78.072.363.000

%TH/K
H
66%

7.780.223.000

10%

328.290.000.000 125.592.189.000

38%

1.054.716.201.000 893.984.633.000

85%

4.Những thay đổi chủ yếu trong năm:

-Trong quý IV năm 2008 do có sự thay đổi người đại diện phần vốn của Công ty Cổ
phần Sông Đà 1, Ông Nguyễn Duy Kiên thay thế ông Nguyễn Văn Thuyết đại diện
quản lý phần vốn của Công ty Cổ phần Sông Đà 1 tại Công ty Cổ phần Sông Đà –
5


Thăng Long. Hội đồng quản trị Công ty đã bầu Ông Nguyễn Trí Dũng giữ chức vụ
Quyền Chủ tịch Hội đồng quản trị Kiêm tổng giám đốc công ty và Ông Nguyễn Duy
Kiên ủy viên Hội đồng quản trị Công ty từ ngày 29/11/2008 đến kỳ họp đại hội đồng cổ
đông thường niên năm 2009 của Công ty.
5.Triển vọng và kế hoạch trong tương lai:
-Thực hiện sắp xếp và tổ chức sản xuất hợp lý để hòan thành nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh và các mục tiêu tiến độ tại các dự án, công trình;
-Hòan thiện các quy định, quy chế quản lý nội bộ phù hợp với đặc thù sản xuất kinh
doanh của công ty trong từng giai đoạn cụ thể.
-Đầu tư nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh đáp ứng yêu cầu tiến độ thi công
các dự án trọng điểm của công ty; đầu tư nâng cao năng lực quản lý và điều hành cho
cán bộ quản lý, đội ngũ công nhân kỹ thuật đủ về số lượng và chất lượng; ứng dụng các
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quản lý và sản xuất trong từng giai đoạn phát triển của
Công ty.
-Phát triển nguồn nhân lực bằng việc đưa cán bộ đi đào tạo ở nước ngoài tạo nguồn
cho công ty trong thời gian tới và phát triển trong tương lai.
-Tập trung mọi nguồn lực về tài chính; con người ; máy móc, thiết bị để hòan thành
dự án lớn của Công ty đúng theo tiến độ đã đề ra như: Dự án Khu đô thị Văn Khê
(23ha); Dự án khu đô thị Văn Khê mở rộng (9,2ha) và một số dự án bất động sản khác
của Công ty.
-Tập trung tìm kiếm và chuẩn bị các thủ tục đầu tư một số dự án khu công nghiệp
trên địa bàn các tỉnh, thành phố vệ tinh của Hà nội; thành phố Hồ Chí Minh.
-Nghiên cứu và đầu tư một số dự án thủy địên vừa và nhỏ có công suất từ 10MW
trở lên.

III.BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC:
1. Những thuận lợi, khó khăn:
1.1. Thuận lợi:
- Là đơn vị mới thành lập được hơn 2 năm hầu hết cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý
Công ty là những cán bộ nòng cốt trong Tổng Công ty và các đơn vị thành viên Tổng
công ty có kinh nghiệm và tinh thần làm việc cao;
-Công ty đã xây dựng được mối quan hệ tốt với các sở ban nghành tại các tỉnh Hà
Tây, Huế; TP.Hồ Chí Minh…..tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuẩn bị và triển khai
các dự án của Công ty.
6


- Được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của Hội đồng quản trị, Lãnh đạo công ty trong
công tác điều hành sản xuất kinh doanh của đơn vị.
1.2. Khó khăn
- Năm 2008 tình hình kinh tế trong nước và thế giới có nhiều biến động, lạm phát
tăng cao luôn duy trì ở mức hai con số, giá cả vật tư chính tăng đột biến, thị trường tiền
tệ diễn biến phức tạp, chính sách thắt chặt cho vay của các ngân hàng và các tổ chức tín
dụng đã gây không ít khó khăn trong việc huy động vốn đầu tư và sản xuất kinh doanh
của đơn vị, ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình thực hiện kế hoạch năm 2008 của Công
ty.
- Do thị trường tiền tệ trên thế giới và trong nước bị biến động mạnh nên việc tiếp
cận được nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng; ngân hàng là rất khó khăn, sự suy
giảm kinh tế tòan cầu kéo theo là tình trạng đóng băng của thị trường bất động sản trong
nước đa ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị trong năm
2008.
2.B¸o c¸o t×nh h×nh tµi chÝnh n¨m 2008:
2.1.Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán:
STT


ĐVT

Năm 2008

Năm 2007

Tài sản dài hạn/Tổng tài sản

%

12,32

2,7

Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản

%

87,68

97,3

Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn

%

86,09

53,09


Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn

%

13,91

46,91

Khả năng thanh toán hiện hành (Tổng TS/Nợ
2.1 Phải trả)

Lần

1,16

1,87

2.2 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

Lần

1.118

1,81

2.3 Khả năng thanh toán nhanh

Lần

0,37


0,.99

%

6,96

9,4

%

5,01

7,62

1

CHỈ TIÊU

Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn

1.1. Bố trí cơ cấu tài sản

1.2. Bố trí cơ cấu nguồn vốn

2

Khả năng thanh toán

3


Tỷ suất sinh lời

3.1

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu
thuần
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
thuần
7


3.2

3.3

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản

%

3,15

13,3

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản

%


2,32

9,64

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở
hữu

%

16,78

20,72

2.2.Giá trị sổ sách kế tóan đến thời điểm 31/12/2008:
TT
1.
a
b
2.
a
b

Nội dung
Tài sản

Năm 2008
1.079.037.791.040

Tài sản ngắn hạn


945.415.117.960

Tài sản dài hạn

133.622.673.080

Năm 2007

Ghi chú

314.099.711.251
305.512.805.232 309%
8.586.906.019 1556%

Nguồn vốn

1.079.037.791.040

314.099.711.251

Nợ phải trả

929.721.568.579

167.939.758.077 554%

Nguồn vốn chủ sở hữu

149.316.222.461


146.159.953.174 102%

2.3.Cổ phiếu:
-Tổng số cổ phiếu đăng ký phát hành: 10.000.000 (Mười triệu)
-Tổng số cổ phiếu bán ra công chúng: 10.000.000 (Mười triệu)
+ Cổ phiếu phổ thông : 10.000.000 (Mười triệu)
+ Cổ phiếu ưu đãi
- Tổng số cổ phiếu đang lưu hành: 10.000.000 (Mười triệu)
+ Cổ phiếu phổ thông: 10.000.000 (Mười triệu)
+ Cổ phiếu ưu đãi
- Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VNĐ/1 cổ phiếu
-Tổng số trái phiếu đang lưu hành: Không có
-Số lượng cổ phiếu quỹ, cổ phiếu dự trữ: Không có
- Cổ tức/lợi nhuận chia cho các cổ đông: Dự kiến 20%
3.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Năm 2008 là một năm đầy những biến động, sự suy giảm kinh tế tòan cầu đã ảnh
hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước đặc biệt
là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản. Lãi suất
8


ngân hàng liên tục tăng cao từ 12%/năm đến 21%/năm đã làm cho chi phí sản xuất kinh
doanh tăng cao dẫn đến lợi nhuận của doanh nghiệp trong năm 2008 bị giảm sút. Tuy
nhiên Công ty vẫn duy trì hoạt động sản xuất ổn định và đạt được những kết quả đáng
khích lệ:
TT

Nội dung

Năm 2008


Năm 2007

1

DT b/hàng và cung cấp 500.185.566.683 397.427.566.361
dịch vụ

2

Giá vốn hàng bán

3

Lợi nhuận (1-2)

4

451.809.877.680

350.327.880.77
1

48.375.689.003

47.099.685.590

Doanh thu tài chính

1.889.500.061


1.661.325.675

5

Chi phí tài chính

3.586.411.916

180.710.174

6

Chi phí bán hàng

2.997.682.878

422.326.363

7

Chi phí quản lý

12.755.001.197

6.178.468.544

8

Lợi nhuận thuần từ HĐKD


30.926.093.073

41.979.506.184

9

Thu nhập khác

4.053.787.016

1.886.908.264

10

Chi phí khác

159.895.632

1.777.857.261

11

Lợi nhuận khác

3.893.891.384

109.051.003

12


Tổng LN kế tóan trước
thuế

34.819.984.457

42.088.557.187

13

Thuế thu nhập hiện hành

9.751.530.858

11.800.504.013

14

Lợi nhuận sau thuế

25.068.453.599

30.288.053.174

Ghi chú

4. Những tiến bộ Công ty đã đạt được:
4.1.Cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý:
-Công ty đã xây dựng và cơ bản hoàn thiện các quy định, các quy chế quản lý nội
bộ, các biện pháp kiểm soát chặt chẽ theo đúng các quy định của Nhà nước và pháp luật

đồng thời phù hợp với tình hình thực tế sản xuất kinh doanh của đơn vị.
-Công ty đã xây dựng được trụ sở làm việc tại Khu đô thị Văn Khê – Hà Đông – Hà
nội tạo cơ sở cho sự ổn định và phát triển lâu dài của Công ty.
-Xây dựng cơ chế quản lý phù hợp để phát huy tốt các nguồn lực, chủ động điều
hành sản xuất kinh doanh, kịp thời giải quyết vướng mắc….
4.2.Công tác đào tạo, tuyển dụng:

9


-Việc tuyển dụng lao động đã được quan tâm, thực hiện tuyển dụng cán bộ, kỹ sư,
công nhân mới ra trường để tăng cường nhân lực, thực hiện việc liên kết với các trường
dạy nghề đào tạo công nhân tại trường.
4.3.Công tác kỹ thuật chất lượng:
-Công tác chất lượng kỹ thuật đã được nâng cao chú trọng đầu tư chiều sâu năng lực
thi công với các dự án nâng cao năng lực thiết bị tạo tính chủ động trong thi công các
dự án công trình do Công ty làm chủ đầu tư.
-Công tác chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu phục vụ công tác nghiệm thu, công tác thanh
tóan khối lượng hoàn thành đã được quan tâm kịp thời, tỷ lệ sai sót trong hồ sơ đã được
hạn chế tối đa. Tuy nhiên việc hiệu chỉnh hồ sơ nghiệm thu, bàn giao còn chậm so với
yêu cầu.
4.4.Công tác kế hoạch:
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm đã được xây dựng kịp thời
làm cơ sở cho việc chuẩn bị các điều kiện về nhân lực, xe máy, thiết bị, vật tư, tiền
vốn…việc kiểm tra đôn đốc trong quá trình thực hiện được duy trì thường xuyên.
- Hòan thành kịp thời, đúng tiến độ việc lập các báo cơ hội đầu tư, lập hồ sơ đấu
thầu các dự án nhanh chóng, chính xác và hiệu quả kinh tế.
- Công tác lập và quản lý dự tóan thi công: Thường xuyên cập nhật thông tin về giá
cả vật tư, nguyên vật liệu theo sự biến động của thị trường làm cơ sở thanh tóan cho nhà
thầu.

4.5.Công tác kế tóan và tài chính:
- Trong năm 2008, Công ty đã từng bước vượt qua khó khăn trong việc thu xếp
nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư của Công ty.
- Đàm phám ký kết hợp đồng tín dụng với một số Ngân hàng thương mại và tổ chức
tín dụng trong nước; đảm bảo đủ vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó các
dự án của Công ty vẫn triển khai bình thường không bị gián đoạn do thiếu vốn.
- Công tác hạch tóan kế tóan tuân thủ đúng theo các quy định hiện hành của Nhà
nước.
5.Kế hoạch phát triển trong tưong lai:
-Thực hiện và tổ chức sản xuất hợp lý để hòan thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
và các mục tiêu tiến độ tại các dự án trọng điểm của Công ty như :
*Dự án khu đô thị Văn Khê – Hà Đông – Hà nội (23ha):
+Năm 2009 tập trung hòan thành và bàn giao tòan bộ khu nhà thấp tầng cho các
khách hàng.
+Năm 2010 bàn giao tòan bộ hạ tầng kỹ thuật cho cơ quan quản lý Nhà nước và
quyết tóan tòan bộ dự án.
10


* Dự án khu đô thị Văn Khê mới (9,2ha): - Năm 2009 triển khai công tác thi công
móng và tầng hầm của tòan bộ dự án và đến năm 2013 sẽ đưa dự án vào khai thác.
*Các dự án khác như dự án khu đô thị Phú Lãm; các dự án tại TP.Hồ Chí Minh….
Năm 2009 tập trung hoàn thành các thủ tục pháp lý trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và
sẽ triển khai tiếp trong năm 2010.
-Hòan thiện các quy định, quy chế quản lý nội bộ phù hợp với đặc thù của Công ty
và quy định của pháp luật.
-Tập trung tìm kiếm thị trường, tận dụng mọi cơ hội đầu tư, chú trọng đầu tư máy
móc thiết bị nâng cao năng lực thi công của Công ty.
- Đầu tư nâng cao năng lực quản lý và điều hành cho cán bộ quản lý, đội ngũ công
nhân kỹ thuật đủ về số lượng và tự tin về trình độ

IV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo quy định của pháp luật về kế toán:
-Bảng cân đối kế toán
-Báo cáo kết quả kinh doanh
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Theo phương pháp trực tiếp)
-Thuyết minh báo cáo tài chính
V. BẢN GIẢI TRÌNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN
1.Kiểm toán độc lập:
- Đơn vị kiểm toán độc lập:
+ Công ty TNHH kiểm toán và định giá Việt Nam.
+ Địa chỉ: Tầng 11 Toà nhà Sông Đà - Số 165 đường Cầu Giấy - Quận Cầu Giấy Thành phố Hà Nội.
+ Điện thoại: 04.32670491 - 04.32670492 - 04. 32670493
+ Fax: 04. 32670494
+ Email:
- Ý kiến của kiểm toán độc lập:
" Xét trên các khía cạnh trọng yếu Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008:
+Đã phản ánh trung thực và hợp lý về tình hình tài chính tại ngày 31/12/2008 cũng
như kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài
chính kết thúc cùng ngày;
+Và phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hiện hành cũng như các
quy định pháp lý có liên quan".
- Các nhận xét đặc biệt: Không
11


2. Kiểm toán nội bộ: Không
VI. CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN
1.Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần/vốn góp của Công ty: Công ty cổ phần
phát triển truyền thông Thăng Long
2.Công ty có trên 50% vốn cổ phần/vốn góp do tổ chức, công ty nắm giữ: Không

3.Tình hình đầu tư vào các công ty có liên quan:
3.1.Công ty cổ phần thủy điện Bình Phước:
-Thực hiện góp vốn theo Nghị quyết của đại hội đồng cổ đông lần thứ 1 ngày 12
tháng 04 năm 2008 với tổng số vốn góp 14.000.000.000, đồng:
+Số cổ phần góp theo cam kết : 1.400.000cổ phần chiếm 20% Tổng vốn điều lệ
+Số cổ phần thực góp : 1.400.000cổ phần chiếm 22,8% Tổng vốn điều lệ hiện tại
3.2.Công ty cổ phần Sông Đà - Nha Trang:
-Thực hiện góp vốn theo Nghị quyết của đại hội đồng cổ đông lần thứ 1 ngày 12
tháng 04 năm 2008 với tổng số vốn góp 14.000.000.000, đồng:
+Số cổ phần góp theo cam kết : 6.000.000cổ phần chiếm 20% Tổng vốn điều lệ
+Số cổ phần thực góp : 3.986.200cổ phần chiếm 21,37% Tổng vốn điều lệ hiện tại
Hình thức góp vốn: Bằng quyền sử dụng đất của dự án Bãi dương – Nha Trang –
Khánh Hòa.
3.3.Công ty cổ phần phát triển truyền thông Thăng Long:
-Thực hiện góp vốn theo Nghị quyết số 08/2008/QĐ-CT-HĐQT ngày 24/03/2008
của Hội đồng quản trị về việc phê duyệt góp vốn vào Công ty Cổ phần truyền thông
Thăng Long Media với tổng giá trị góp là 11.000.000.000, đồng tương đương với
55%/Tổng vốn điều lệ.
+Số cổ phần góp theo cam kết : 1.100.000,cổ phần chiếm 55% Tổng vốn điều lệ
+Số cổ phần thực góp : 1.100.000,cổ phần chiếm 97,34% Tổng vốn điều lệ hiện tại
Hình thức góp vốn: Bằng tài sản theo định giá bảng điện tử Led
4.Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của các công ty có liên quan(Công ty
con):
4.1.Công ty cổ phần phát triển truyền thông Thăng Long:
Công ty cổ phần phát triển truyền thông Thăng Long được thành lập theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103023871 ngày 16 tháng 04 năm 2008 với tổng
vốn điều lệ 20.000.000.000,đồng, Công ty đã thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh lần 3 ngày 08 tháng 12 năm 2008 và có các cổ đông sau:

12



TT

Nội dung

1

Công ty CP Sông Đà – Thăng Long

2

Các cổ đông khác

Số cổ
phần

Giá trị

Tỷ lệ %

(Ngàn đồng)

1.100.000

11.000.000

55%

900.000


9.000.0000

45

Địa chỉ hiện tại: 163- Nguyễn Tuân – Thanh Xuân – Hà nội
4.2.Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
-Quảng cáo thương mại; Tổ chức các chương trình sự kiện, hội nghị, hội thảo; hội
chợ triểm lãm; Môi giới và xúc tiến thương mại; Dịch vụ lưu trữ và quản lý thông tin
(trừ các thông tin Nhà nước cấm); Tư vấn đầu tư xây dựng và chuyển giao công nghệ
trong lĩnh vực tin học, điện tử viễn thông và tự động hóa (không bao gồm tư vấn pháp
luật, tài chính);
- Kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm: Tư vấn bất động sản, quản lý bất động
sản, quảng cáo bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, môi giới bất động sản
- Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng. Kinh doanh khách sạn, nhà hang và các dịch
vụ ăn uống, giải khát, dịch vụ vui chơi, giải trí, văn hóa, thể thao (không bao gồm kinh
doanh phòng hát karaoke, vũ trường, quán bar);
- Dịch vụ vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng xe ôtô theo chuyến cố
định, theo hợp đồng và bằng xe taxi;
- Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch (không bao
gồm kinh doanh phòng hát karaoke, vũ trường, quán bar.)
- Đại lý phát hành và kinh doanh các xuất bản phẩm được phép lưu hành; in và các
dịch vụ liên quan đến in (trừ dịch vụ in Nhà nước cấm); Tổ chức các chương trình sân
khấu, ca nhạc, biểu diễn nghệ thuật;
- Sản xuất các chương trình truyền hình, chương trình quảng cáo, giới thiệu doanh
nghiệp (trừ chương trình Nhà nước cấm).
- Tư vấn thiết kế, lắp đặt và chuyển giao công nghệ các thiết bị; công nghệ thông
tin, điện tử, viễn thông;
- Tư vấn, thiết kế, lắp đặt và cung cấp thiết bị phòng cháy chữa cháy;
- Tư vấn, thiết kế, lắp đặt và cung cấp thiết bị camera giám sát, thiết bị chống trộm,

chống cháy, chống đột nhập, thiết bị ghi âm, ghi hình.
4.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008:

13


4.3.1.Giá trị sổ sách kế toán tại thời điểm 31/12/2008 (Đã kiểm tóan):
TT
1.

Nội dung

Năm 2008

Tài sản

12.615.046.630

a

Tài sản ngắn hạn

b

Tài sản dài hạn

10.372.453.015

Nguồn vốn


12.615.046.630

a

Nợ phải trả

1.304.226.354

b

Nguồn vốn chủ sở hữu

2.

2.242.593.615

11.310.820.276

4.1.2.Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2008:
TT

Nội dung

Năm 2008

Năm 2007

1

DT b/hàng và cung cấp dịch vụ


2.758.804.752

2

Giá vốn hàng bán

1.935.406.771

3

Lợi nhuận (1-2)

4

Doanh thu tài chính

5

Chi phí tài chính

0

6

Chi phí bán hàng

224.574.544

7


Chi phí quản lý

639.815.847

8

Lợi nhuận thuần từ HĐKD

9

Thu nhập khác

10

Chi phí khác

11

Lợi nhuận khác

12

Tổng LN kế tóan trước thuế

13

Thuế thu nhập hiện hành

14


Lợi nhuận sau thuế

823.397.981
56.020.571

15.028.161

15.028.161
4.207.885
10.820.276

5.Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty Cổ phần Sông Đà – Thăng Long:
5.1.Bảng cân đối kế tóan tại thời điểm 31/12/2008 (hợp nhất giữa Công ty Cổ phần
Sông Đà – Thăng Long và Công ty Cổ phần truyền thông Thăng Long Media)
TT
1.

Nội dung
Tài sản

Năm 2008

Năm 2007

1.078.570.880.409 314.099.711.251
14


a


Tài sản ngắn hạn

946.962.572.587 305.512.805.232

b

Tài sản dài hạn

131.608.307.822

2.

Nguồn vốn
a

Nợ phải trả

b

Nguồn vốn chủ sở hữu

8.586.906.019

1.078.570.880.409 314.099.711.251
930.738.985.945

167.939.758.077

147.531.607.727 146.159.953.174


5.2.Kết quả kinh doanh năm 2008 (hợp nhất giữa Công ty Cổ phần Sông Đà Thăng
Long và Công ty Cổ phần truyền thông Thăng Long Media)
TT

Nội dung

Năm 2008

Năm 2007

1

DT b/hàng và cung cấp dịch vụ

501.458.558.804

397.427.566.361

2

Giá vốn hàng bán

452.259.471.820

350.327.880.771

3

Lợi nhuận (1-2)


49.199.086.984

47.099.685.590

4

Doanh thu tài chính

1.537.190.632

1.661.325.675

5

Chi phí tài chính

3.586.411.916

180.710.174

6

Chi phí bán hang

3.222.257.422

422.326.363

7


Chi phí quản lý

13.394.817.044

6.178.468.544

8

Lợi nhuận thuần từ HĐkKh

30.532.791.234

41.979.506.184

9

Thu nhập khác

153.500.000

1.886.908.264

10

Chi phí khác

159.895.632

1.777.857.261


11

Lợi nhuận khác

-6.395.632

109.051.003

12

Tổng LN kế tóan trước thuế

32.064.792.591

42.088.557.187

13

Thuế thu nhập hiện hành

9.755.738.743

11.800.504.013

14

Thuế thu nhập hoãn lại

15


Lợi nhuận sau thuế

16

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

-975.071.754
23.284.125.602

30.288.053.174

2.328

4.202

15


VII. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ
1. Cơ cấu tổ chức của Công ty:
ĐẠI
ĐỒNG
ĐẠI HỘI
HỘI ĐỒNG
CỔ
CỔ ĐÔNG
ĐÔNG

HỘI

HỘI ĐỒNG
ĐỒNG

BAN
BAN

QUẢN
TRỊ
QUẢN TRỊ

KIỂM
KIỂM SOÁT
SOÁT

TỔNG
TỔNG

GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC

PHÓ TGĐ

PHÓ TGĐ PHỤ TRÁCH

PHÓ TGĐ PHỤ TRÁCH

KINH TẾ KẾ HOẠCH

DỰ ÁN ĐẦU TƯ


KỸ THUẬT – THI CÔNG

PHÒNG
KT - VT
PHÒNG
KT - VT

PHÒNG
TC - KT

CÁC CHI NHÁNH
TRỰC THUỘC

PHÒNG
KT&KH ĐẦU


PHÒNG

PHÒNG

TC - HC

KINH DOANH

CÁC CN,
BQL D Ự ÁN

CÁC ĐỘI THI CÔNG


CÁC CN,
BQL D Ự ÁN

CÁC ĐỘI THI CÔNG
XÂY LẮP

16

XÂY LẮP


2.Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành:
2.1. Ông Nguyễn Trí Dũng
- Chức vụ : Quyền CT HĐQT Kiêm TGĐ
- Giới tính: Nam
- Số CMND: 011575725
- Ngày tháng năm sinh: 17/11/1972
- Quê quán : Trực Ninh - Nam Định
- Địa chỉ thường trú: Số nhà 17 - Ngách 495/3 Đường Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Nam
- Thanh Xuân - Hà nội
-Trình độ văn hoá: 10/10
- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư xây dựng
Quá trình công tác:
- 1997 - 1998: Công ty tư vấn thiết kế - Bộ Quốc Phòng - Cán bộ
- 1998 - 2001: Công ty XD Sông Đà 6 - Giám đốc CN Thừa Thiên Huế
- 2002 - 2005: Công ty cổ phần đầu tư phát triển Sông Đà - Phó Tổng giám đốc
kiêm Giám đốc Chi nhánh
- 2005 - 2006: Chi nhánh Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên Sông Đà 1 tại HN
- Giám đốc Chi nhánh
- 2007 –tháng 12/2008: Công ty cổ phần Sông Đà - Thăng Long - Ủy viên HĐQT

kiêm Tổng giám đốc Công ty
- Tháng 12 đến nay : Quyền chủ tịch HĐQT công ty kiêm Tổng giám đốc
Chức vụ công tác hiện nay: Quyền chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty
2.2.Ông Hồ Sỹ Hùng

-Chức vụ hiện tại :

Uỷ viên HĐQT

-Giới tính:
Nam
-Ngày sinh:
19/04/1957
-Nơi sinh:
Hà Nội
-Quốc tịch:
Việt Nam
-Quê quán:
Tân Ninh, Triệu Sơn, Thanh Hoá
-Chứng minh nhân dân:
011617574
-Địa chỉ thường trú:
P309, CT4, Khu Mỹ Đình Sông Đà, Hà Nội
-Trình độ chuyên môn:
Kỹ sư Mỏ - Địa chất
*Quá trình công tác:
1975-1978 : Học Đại học Mỏ Địa chất
Sinh viên
1978-1982 : Sư đoàn 431 QK1 Bộ quốc phòng
Bộ đội

1982-1985 : Học tiếp Đại học Mỏ Địa chất
Sinh viên
1985-1988 : Viện vật liệu xây dựng
Chuyên viên
1988-1990 : Công trường Bađinh
Chỉ huy trưởng
1990 :
Cộng hoà IRAQ
1991 :
Công ty Xây dựng số 3
1991-1993 : Vinaconex
1993-1997 : Công ty Phát triển Đô thị Hà Thành
17

Trưởng phòng
Trưởng phòng


2006- nay
Công ty Cổ phần Sông Đà 6
Chủ tịch HĐQT
2006 – nay Công ty CP Sông Đà – Thăng Long
UV HĐQT
2008 – nay Công ty CP Sông Đà 4; CT Cổ phần Ryninh II Chủ tịch HĐQT
2.3.Ông Lê Phú Chiến
-Chức vụ hiện tại:
Uỷ viên HĐQT
-Giới tính:
-Ngày sinh:
-Nơi sinh:

-Quốc tịch:
-Quê quán:
-Chứng minh nhân dân:
-Địa chỉ thường trú:
-Trình độ chuyên môn:
-Quá trình công tác:

Nam
30/06/1975
Hoằng Thanh, Hoằng Hoá, Thanh Hoá
Việt Nam
Hoằng Thanh, Hoằng Hoá, Thanh Hoá
024311274
229/10 Bùi Thị Xuân, Phường 1, quận Tân Bình,
Thành phố Hồ Chí Minh
Đại học

1999 – 2001:
2001 – 2003:
2003 – 2005:
2005 – 2006:

CN Ct Sông Đà 1 tại TP HCM
CN TCT Sông Đà tại TP Hồ Chí Minh
Công ty CP Đầu tư – Phát triển Sông Đà
Chi nhánh Công ty Sông Đà 1 tại Hà Nội

Kế toán
Kế toán
Kế toán

Kế toán trưởng

2006 – 5/2008

Công ty Cổ phần Sông Đà – Thăng Long

Uỷ viên HĐQT;

Công ty CP Sông Đà – Thăng Long

Kế toán trưởng
UVHĐQT,

6/2008 – 2/2009:

Giám đốc CN tại
3/2009 – nay:

Công ty CP Sông Đà – Thăng Long

TPHCM
Phó TGĐ CTy

Chức vụ hiện nay: Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Sông Đà – Thăng Long
2.4.Ông Lại Việt Cường

-Chức vụ hiện tại:

-Giới tính:


UVHĐQT

Nam

-Ngày sinh:

15/06/1957

-Nơi sinh:

Kim Bảng, Hà Nam

-Quốc tịch:

Việt Nam

-Quê quán:

Thị trấn Quế, huyện Kim Bảng, Hà Nam

-Chứng minh nhân dân:

162213459

-Địa chỉ thường trú:

14/7 Lương Khánh Thiện, Phủ Lý, Hà Nam

-Trình độ chuyên môn:


Cử nhân kinh tế

-Quá trình công tác:
18


02/1975 – 10/1989 :
11/1989 – 02/1994 :
03/1994 – 04/1997 :
05/1997 – 02/2005 :
03/2005 – nay :

03/2009 – nay

Nhà máy Z129 Tổng Cục Kỹ thuật BQP
Công ty Vật tư Kim Bảng
Công ty Sông Đà 8
Xí nghiệp Sông Đà 8.03 CT CP SĐ 8.03
CT CP Sông Đà 1, Công ty CP Sông Đà –

Chuyên viên
Trưởng phòng
Chuyên viên
Giám đốc xí nghiệp
Phó TGĐ Sông Đà 1,

Thăng Long

Uỷ viên HĐQT Sông


Công ty CP Sông Đà - Thăng Long

Đà – Thăng Long
Phó TG Đ

Chức vụ hiện nay: Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Sông Đà – Thăng Long
2.5.Ông Nguyễn Duy Kiên

-Chức vụ hiện tại:

-Giới tính:

Nam

-Ngày sinh:

23/01/1958

-Nơi sinh:

Ba Đình – Hà nội

-Quốc tịch:

Việt Nam

-Quê quán:

Nội Duệ, Tiên Du, Bắc Ninh


-Chứng minh nhân dân:

012805761 cấp ngày 21/10/2005 – CA Hà nội

-Địa chỉ thường trú:

P4+5- B1 Thủ Lệ 1, Ngọc Khánh, Ba Đình – Hà nội

-Trình độ chuyên môn:

Kỹ sư xây dựng ngầm.

19

UVHĐQT


-Quá trình công tác:
1983 –1989 :
1989 – 1997 :
03/1994 – 04/1997 :
1997 –2002 :

Công ty xây dựng Công trình ngầm
Công ty Sông Đà 4
Công ty Sông Đà 8
Tổng công ty Sông Đà

TB tổ chức tiền lương XN
TP kỹ thuật Công ty

Chuyên viên
Phó Phòng kỹ thuật - chất

2002- 2005 :

BĐH DA TĐ tuyên Quang

lượng TCT
Phó Giám đốc

2005-10/2008
11/2008- nay

BĐH DA TĐ Huôi Quảng
Công ty CP Sông Đà 1

Tổng Giám đốc
Tổng Giám đốc

2.6.Ông Nguyễn Trọng Khánh
Giới tính:
Ngày sinh:
Nơi sinh:
Quốc tịch
Quê quán:
Chứng minh nhân dân:
Địa chỉ thường trú:

Chức vụ hiện tại: Trưởng Ban kiểm soát


Nam
12/01/1980
Nam Định
Việt Nam
Nam Định
162185057
P203 toà nhà 10 tầng Sông Đà, Nhân Chính, Thanh
Xuân, Hà Nội
Cử nhân kinh tế

Trình độ chuyên môn:
Quá trình công tác:
2001 – 2002 : Phòng thị trường Tổng Công ty Sông Đà,
Chuyên viên
BĐH TĐ Tuyên Quang
2002 – 2003:
Văn phòng Tổng Công ty Sông Đà
Chuyên viên
2003 – 2004 : Xí nghiệp Sông Đà 12.8
Trưởng Ban kinh tế kế hoạch
2004 – 2005 : BĐH dự án thuỷ điện Sơn La
Phó Phòng kinh tế kế hoạch
2005 – 2006 : CN Công ty CP Đầu tư Phát triển Sông Đà; Trưởng ban kinh tế kế hoạch
Chi nhánh Công ty TNHH Nhà nước một
thành viên
12/2006 –
Công ty cổ phần Sông Đà - Thăng Long
Trưởng ban kinh tế kế
T12/2008
hoạch, trưởng ban kiểm soát

T1/2009 - nay Công ty CP B ất đ ộng s ản Th ăng Long
Phó Tổng Giám đốc
2.7. Ông Nguyễn Đức Ngọ
Chức vụ:
Thành viên ban kiểm soát
Giới tính:
Nam
Ngày sinh:
05/10/1955
Nơi sinh:
Xã An Vinh, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
Quốc tịch
Việt nam
Quê quán:
Xã An Vinh, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
Chứng minh nhân dân:
012928423
Địa chỉ thường trú:
P502A, nhà H1, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà
Nội
20


Trình độ chuyên môn:
Cử nhân chính trị
Quá trình công tác:
1976-1978 :
Trường CNKT số 2
1979-1982 :
Trường Đoàn cao cấp

1983-1986 :

Tổng Công ty Sông Đà

Học viên
Học viên
Phó bí thư Đoàn
Tổng Công ty
Trưởng phòng TCHC
Trưởng phòng TCHC
Phó Ban tổ chức
Trưởng phòng TCHC

1986-1989 :
Công ty công trình ngầm TCT SĐ
1989-2002 :
Công ty Sông Đà 4
2002-T3/ 2008 : Đảng uỷ Tổng Công ty Sông Đà
T4/2008-nay :
Công ty Cổ phần Sông Đà – Thăng Long
2.8.Ông Trần Việt Sơn
Chức vụ:Thành viên ban kiểm soát
Giới tính:
Nam
Ngày sinh:
01/09/1971
Nơi sinh:
Thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
Quốc tịch
Việt Nam

Quê quán:
Vĩnh Phúc
Chứng minh nhân dân:
135274590
Địa chỉ thường trú:
P102 Nhà B5 KTX Thăng Long, phường Dịch Vọng
Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Trình độ chuyên môn:
Cử nhân TCKT, thạc sỹ quản trị kinh doanh
Quá trình công tác:
1999 – 2001 :
Công ty Sông Đà 11
Nhân viên
2001 – 2002 :
Công ty Sông Đà 11
Kế toán trưởng Xí nghiệp
2002 – 2003 :
Công ty Sông Đà 11
Phó KTT Công ty
2003 – 2004 :
Công ty Cổ phần Sông Đà 17
Kế toán trưởng
2004 – T11/2008: Công ty Cổ phần Sông Đà 1,
Kế toán trưởng Sông Đà 1,
Thành viên Ban kiểm soát
Sông Đà – Thăng Long
T12/2008 – nay: Công ty CP Sông Đà – Thăng Long
TB Kế tóan dự án Ucity
2.9.Ông Cao Châu Tuệ
Chức vụ : Phó TGĐ

Giới tính: Nam
Số CMND: 012567082
Ngày tháng năm sinh: 15/01/1969
Quê quán: Nghĩa Hùng - Nghĩa Hưng - Nam Định
Địa chỉ thường trú: Số 5 Tổ 33B Thanh Xuân Nam - Thanh Xuân - Hà Nội
Trình độ chuyên môn: Đại học
Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):
- 07/1193 - 07/1994: Phòng KTKH Tổng công ty Sông Đà - Chuyên viên
- 08/1994 - 06/1995: Phòng Kỹ thuật Tổng công ty Sông Đà - Chuyên viên
- 07/1995 - 10/2000: Phòng Kỹ thuật TCT Sông Đà tại Yaly - Chuyên viên
- 11/2000 - 02/2001: Phòng KTKH Công ty Sông Đà 8 - Chuyên viên
- 03/2001 - 09/2002: Phòng Đầu tư Tổng công ty Sông Đà - Chuyên viên
- 10/2002 - 06/2004: Trung tâm NCVP KHCN Sông Đà - Phó Giám đốc
21


- 07/2004 - 12/2004: Phòng Kỹ thuật Tổng công ty Sông Đà - Chuyên viên
- 01/2005 - 06/2005: Công ty TVKT Việt Nam Canada - Trưởng phòng
- 07/2005 - nay: Công ty cổ phần Sông Đà - Thăng Long - Phó Tổng giám đốc
Chức vụ công tác hiện nay: Phó Tổng Giám đốc Công ty
2.10. Ông Nguyễn Anh Tuấn
Chức vụ:
Giới tính: Nam
Số CMND: 270906124
Ngày tháng năm sinh: 05/05/1959
Quê quán: Tân Sơn - Đô Lương - Nghệ An
Địa chỉ thường trú: 29/7/F1 Quang Trung - Gò Vấp - TP Hồ Chí Minh
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư xây dụng dân dụng và công nghiệp
Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):
- 1983 - 1986: Xí nghiệp XD số 4 - Tổng công ty XD số 1 - BXD - Đội trưởng

- 1986 - 1988: Phòng Kỹ thuật Tổng công ty XD số 1 - Cán bộ
- 1988 - 1991: BQL nhà nghỉ BXD- Vũng Tàu - Giám sát trưởng
- 1995 - 1997: Công ty lắp máy 18, Công ty lắp máy 45 - Đội trưởng
- 1998 - 2003: Công ty XD số 4 - Đội trưởng
- 2003: Vinaconex - Trưởng phòng Kỹ thuật
- 2004: Công ty Đầu tư phát triển Sông Đà - Trưởng phòng Kỹ thuật
- 2005 - 2008: Công ty cổ phần Sông Đà - Thăng Long - Phó Tổng giám đốc Kiêm
giám đốc Chi nhánh Công ty CP Sông Đà Thăng Long tại Miền Trung.
- T1/2009 – nay: Tổng GĐ công ty CP Sông Đà – Thăng Long M
2.11. Nguyễn Yên Sơn
Chức vụ: Phó GĐ BQL dự án Ucity
Giới tính: Nam
Số CMND: 130694726
Ngày tháng năm sinh: 17/11/1957
Quê quán: Hiệp Hoà - Kim Môn - Hải Dương
Địa chỉ thường trú: 34A Trần Phú - Ba Đình - Hà Nội
Trình độ chuyên môn: Đại học
Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):
- 1986: Tổng công ty XD Hà Nội - Phó BQL mỏ
- 1991: Công ty KDVT và XD - Tổng công ty XD Hà Nội - Phân xưởng trưởng
- 1995: Xí nghiệp - Công ty kinh doanh vật tư và xây dựng - Phó Giám đốc
- 1997: Xí nghiệp - Công ty kinh doanh vật tư và xây dựng - Giám đốc
- 2000: Chi nhánh Thừa Thiên Huế - Phó Giám đốc
- 2002: Xí nghiệp 104 - Công ty Sông Đà 10 - Phó Giám đốc
- 2006: Công ty cổ phần Sông Đà 606 - Phó Giám đốc
- 2007 – T11/2008 : Công ty cổ phần Sông Đà - Thăng Long - Phó Tổng Giám đốc
- T12/2008- nay : Công ty CP Sông Đà – Thăng Long – Phó Giám đốc BQL dự án
Ucity.
- Chức vụ công tác hiện nay: Phó giám đốc BQL dự án Ucity.
2.12.Ông Nguyễn Trường Giang


Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc
22


Giới tính: Nam
Số CMND: 011020810
Ngày tháng năm sinh: 06/01/1965
Quê quán: Thuận Thành - Bắc Ninh
Địa chỉ thường trú: 21/82 Phạm Ngọc Thạch - Đống Đa - Hà Nội
Trình độ chuyên môn: Kiến Trúc sư
Quá trình công tác:
- 1989 - 2001: Tổng công ty XD Hà Nội - Chủ nhiệm công trình
- 2002 - 2006: Công ty Sông Đà 2 - Phó Giám đốc XN
- 2007 - nay: Công ty cổ phần Sông Đà - Thăng Long - Phó Giám đốc
Chức vụ công tác hiện nay: Phó Tổng Giám đốc Công ty
2.13. Ông Nguyễn Đình Thuận
Chức vụ: Kế toán trưởng
Giới tính: Nam
Số CMND: 013164252 cấp ngày 07/03/2009 do công an Hà nội cấp
Ngày tháng năm sinh: 29/08/1976
Quê quán: Thụy Văn - Thái Thụy - Thái Bình
Địa chỉ thường trú: Phòng 109 Tập thể Lâm Sản - Trung Liệt - Đống Đa - Hà Nội
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):
- 03/1999 - 11/2001: Công ty XD Sông Đà 1 - Kế toán viên
- 12/2001 - 03/2002: Chi nhánh Công ty Sông Đà 1 - Trưởng ban kế toán
- 03/2002 - 03/2003: Chi nhánh Tổng Công ty Sông Đà tại TP Hồ Chí Minh - Kế
toán viên
- 03/2004 - 07/2007: Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Sông Đà - Phó Kế toán

trưởng
- 07/2007 - 06/2008: Công ty CP Hà Châu - Kế toán trưởng
- 06/2008 - nay: Công ty cổ phần Sông Đà - Thăng Long - Kế toán trưởng
Chức vụ công tác hiện nay: Kế toán trưởng Công ty
2.3.Thay đổi Giám đốc điều hành trong năm: Không
2.4.Quyền lợi, tiền lương, tiền thưởng của Ban Giám đốc: Theo qui định của Nhà
nước đối với Doanh nghiệp hạng I và Quy chế nội bộ của Công ty.
2.5.Số lượng CBCNV:
Tổng số CBCNV năm 2008 :
- Gián tiếp: 180 người
- Lao động trực tiếp: 603 người (lao động thời vụ)
Chính sách đối với người lạo động: Hiện nay Công ty đang áp dụng hệ thống tiền
lương dựa theo tính chất công việc, đảm bảo tốt các chế độ chính sách về tiền lương,
bảo hiểm xã hội và y tế cho người lao động. Chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực,
tạo điều kiện và môi trường làm việc tốt để người lao động gắn bó lâu dài với đơn vị
luôn được Công ty coi đó là một chiến lược quan trọng trong sự phát triển bền vững của
Công ty. Công ty có chính sách khen thưởng xứng đáng và kịp thời đối với các cá nhân,
tập thể có thành tích xuất sắc đem lại hiệu quả kinh doanh cao cho Công ty.
23


2.6. Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Tổng giám đốc,
Kế toán trưởng đến thời điểm hiện tại:
-Hội đồng quản trị:
+ Ông: Nguyễn Văn Thuyết - Miễn nhiệm ngày 12/12/2008.
+ Ông: Nguyễn Trí Dũng - Quyền chủ tịch HĐQT Công ty từ ngày 12/12/2008.
+ Ông: Nguyễn Duy Kiên - Thành viên HĐQT từ ngày 12/12/2008.
-Ban Tổng giám đốc:
+ Ông : Nguyễn Yên Sơn - Miễn nhiệm ngày 18/12/2008.
+ Ông : Nguyễn Anh Tuấn - Miễn nhiệm ngày 30/12/2008

+ Ông : Lại Việt Cường - Bổ nhiệm ngày 30/12/2008
+ Ông : Lê Phú Chiến - Bổ nhiệm ngày 11/02/2009
-Kế toán trưởng:
+ Ông: Lê Phú Chiến - Bãi nhiệm ngày 02/06/2008
+ Ông: Nguyễn Đình Thuận - Bổ nhiệm ngày 02/06/2008
VIII. THÔNG TIN CỔ ĐÔNG/THÀNH VIÊN GÓP VỐN VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY:

1. Các dữ liệu về quản trị Công ty
1.1. Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát:
-Hội đồng quản trị: 05 người
Ông : Nguyễn Văn Thuyết - Chủ tịch HĐQT đến ngày 12/12/2008
Ông : Nguyễn Trí Dũng
- Q. CT HĐQT từ ngày 12/12/2008
Ông : Lê Phú Chiến
- Ủy viên HĐQT
Ông : Lại Việt Cường
- Ủy viên HĐQT
Ông : Nguyễn Duy Kiên
- Ủy viên HĐQT từ ngày 12/12/2008.
Ông: Hồ Sỹ Hùng
- Ủy viên HĐQT
-Ban Kiểm soát: 03 người
Ông : Nguyễn Trọng Khánh - Trưởng ban
Ông : Nguyễn Đức Ngọ
- Thành viên
Ông : Trần Việt Sơn
- Thành viên
- Hoạt động của HĐQT: Đảm bảo hoạt động theo đúng Điều lệ Công ty
- Hoạt động của Ban Kiểm soát : Đảm bảo hoạt động theo đúng Điều lệ Công ty
1.2.Thù lao các thành viên HĐQT không chuyên trách và Ban Kiểm soát năm 2008:

(theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông năm 2008 ngày 12/04/2008):

24


TT

Chức danh

Số tiền 1 tháng
(Đồng)

Tổng số tiền (đồng)

1

Chủ tịch HĐQT

5.000.000

60.000.000

2

Thành viên HĐQT (4 thành
viên)

3.500.000

168.000.000


3

Trưởng Ban Kiểm soát

3.500.000

42.000.000

4

Thành viên Ban Kiểm soát
(2 thành viên)

2.500.000

60.000.000

5

Thư ký Công ty

2.500.000

30.000.000

Cộng
360.000.000
1.3.Số lượng thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban Giám đốc đã có chứng chỉ về quản
trị công ty:

- Hội đồng quản trị
: 5/5 đã có chứng chỉ đào tạo về quản trị Công ty
- Ban Kiểm soát
: 3/3 đã có chứng chỉ đào tạo về quản trị Công ty
- Ban Tổng Giám đốc
: 5/5 đã có chứng chỉ đào tạo về quản trị Công ty
1.4. Tỷ lệ sở hữu cổ phần của các thành viên HĐQT:
TT
Họ và tên
Số cổ phần
Tỷ lệ /Vốn điều lệ
Ghi chú
nắm giữ
(%)
1.

Nguyễn Trí Dũng

709.200

7,092

2

Nguyễn Văn Thuyết

50.000

0,5


3.

Lê Phú Chiến

50.000

0,5

4.

Hồ Sỹ Hùng

10.000

0,1

5.

Lại Việt Cường

40.000

0,4

6.

Nguyễn Duy Kiên

20.000


0,2

1.5. Thông tin về các giao dịch cổ phiếu của các thành viên HĐQT, Ban Giám đốc,
Ban Kiểm soát, và những người có liên quan (đến thời điểm chốt danh sách cổ đông đại
hội ngày 12/03/2009):
TT Họ và tên cá nhân, Số lượng sở
Số
Số dư tại thời Tỷ lệ sở
tổ chức
hữu đầu kỳ
lượng
điểm chốt
hữu (%)
bán
danh sách
1.

CT Cổ phần Sông
Đà 1

1.407.500

320.100

+Công ty Cổ phần Sông Đà 1 bán 320.100 cổ phần
25

1.087.400

10,874



×