Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Báo cáo thường niên năm 2012 - Công ty cổ phần Sách Giáo dục tại T.P Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.89 MB, 32 trang )

Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

Báo cáo thường niên 2012

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Tên Cơng ty đại chúng: CƠNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Năm báo cáo
: 2012
I. Thơng tin chung:
1/ Thơng tin khái qt:
Tên giao dịch:
CƠNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp số: 0303280405
Vốn điều lệ
:
41.370.000.000 đồng
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 41.370.000.000 đồng
Địa chỉ
: 63 Vĩnh Viễn, Phường 2, Quận 10, TP.HCM
Điện thoại
: (08) 38335798
Fax
: (08) 38307141
Website
: www.sgd.edu.vn
Mã cổ phiếu
: SGD
2. Q trình hình thành và phát triển:
Cơng ty Cổ phần Sách Giáo dục tại Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là


“Cơng ty”) được thành lập theo Quyết định số 460/QĐ-TC ngày 07 tháng 04 năm 2004
của Nhà Xuất bản Giáo dục. Cơng ty là đơn vị hạch tốn độc lập, hoạt động sản xuất
kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nhiệp Cơng ty cổ phần số 0303280405
ngày 3 tháng 8 năm 2012 (thay đổi lần thứ 7) của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ
Chí Minh, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Cơng ty và các quy định pháp lý hiện hành có liên
quan.
Cơng ty được đăng ký giao dịch cổ phiếu phổ thơng tại Trung tâm Giao dịch Chứng
khốn Hà Nội kể từ ngày 29/11/2006 theo Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch cổ phiểu số
48/TTGDHN – ĐKGD ngày 29/11/2006 của Trung tâm Giao dịch Chứng khốn Hà Nội.
Đăng ký thay đổi lần 2 ngày 16/9/2009 theo giấy chứng nhận đăng ký chứng khốn số
69/2006/GCNCP-VSD-2 của Trung Tâm Lưu ký chứng khốn Việt Nam.
Mã chứng khoán : SGD

Trang 1


Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

Báo cáo thường niên 2012

3/ Ngành nghề và địa bàn kinh doanh:
- Ngành nghề kinh doanh: In và mua bán các loại sách giáo dục của NXB Giáo dục
Việt Nam; In- mua bán các loại ấn phẩm, tập vở học sinh phục vụ nhà trường, giáo viên,
học sinh và phụ huynh.
- Địa bàn kinh doanh: 26 tỉnh, thành phố phía nam (từ Phú n, Đắc Lắc đến Kiên
Giang, Cà Mau).
4/ Thơng tin về mơ hình quản trị, tố chức kinh doanh và bộ máy quản lí:
- Mơ hình quản trị: Là Cơng ty cổ phần, hoạt động theo mơ hình Cơng ty Mẹ (Nhà
xuất bản Giáo dục Việt Nam ) – Cơng ty con.
- Cơ cấu bộ máy quản lí:

HĐQT: Gồm 5 thành viên, trong đó chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc điều hành
Ban Giám đốc, KTT: Gồm 4 thành viên: Giám đốc, 2 Phó Giám đốc, KTT
Phòng chun mơn: Gồm 5 Phòng : Hành chính - Tổ chức, Kế tốn – Tài vụ, Kế
hoạch Kinh doanh - Tiếp thị, Quản lí và Phát triển sản phẩm, Kho vận.
5. Định hướng phát triển:
5.1/ Các mục tiêu chủ yếu:
-Phấn đấu đến năm 2015 chiếm lĩnh 30% thị phần sách tham khảo vào nhà trường
của 26 tỉnh, thành phố phía nam.
-Đến 2015 sản phẩm ngồi sách chiếm 20% doanh thu-lợi nhuận hàng năm.
-Ổn định cơ sở vật chất: Văn phòng - Cửa hàng – Kho hàng, ổn định SX-KD và tăng
tính cạnh tranh trên thị trường.
-Củng cố, phát triển nhân sự chất lượng cao đáp ứng tốt u cầu quản lí, điều hành và
thực hiện nhiệm vụ trong giai đoạn mới.
5.2/ Chiến lược phát triển trung, dài hạn:
-Phát triển ổn định, giữ vững thị trường hiện có và phát triển thêm thị trường mới.
-Phát triển sản phẩm mới, đa dạng sản phẩm giáo dục phục vụ nhà trường, giáo viên,
học sinh và phụ huynh
-Quản lí chặt chẽ nguồn hàng, ưu tiên giải tỏa hàng hóa tồn kho
-Nâng tầm các đối tác quan trọng, chủ yếu nhằm ổn định nguồn cung ứng vật tư, giấy
in cũng đối tác kinh doanh chiến lược, ưu tiên phát triển theo chiều sâu.
-Duy trì quy mơ doanh nghiệp xuất bản loại hai, đảm bảo sử dụng vốn hiệu quả
5.3/ Các mục tiêu đối với mơi trường, xã hội, cộng đồng của Cơng ty:
Cơng ty xác định chất lượng sản phẩm là quan trọng nhất, khơng chạy theo lợi nhuận
bằng mọi giá, ưu tiên nguồn giấy in trong nước có chất lượng cao, ổn định, đảm bảo an
tồn vệ sinh mơi trường và sức khỏe cho người tiêu dùng.
6. Các rủi ro:
Sách giáo dục là sản phẩm chính của Cơng ty hiện nay, sản phẩm này có những rủi ro
cơ bản như sau:
- Q trình thay sách giáo khoa đã được 10 năm, các loại sách giáo dục bán kèm theo
sách giáo khoa (sách bài tập, sách tham khảo, sách giáo viên…) đều đã bão hòa nhu cầu

Mã chứng khoán : SGD

Trang 2


Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

Báo cáo thường niên 2012

- Chủ trương đổi mới tồn diện nội dung, chương trình sách giáo khoa đang được
xúc tiến và khả năng sau 2015 việc thay sách giáo khoa mới sẽ diễn ra, do đó nếu sách bán
kèm sách giáo khoa chương trình cũ còn tồn kho sẽ khơng tiêu thụ được sau thời điểm
này.
- Cơng tác quản lí, xét duyệt sách tham khảo vào nhà trường cũng như sách bán trên
thị trường của cơ quan chức năng còn lỏng lẻo, nhiều sách kém chất lượng ra thị trường,
cùng với vấn đề loạn sách tham khảo giáo dục đang gây tâm lí e ngại trong người tiêu
dùng cũng ảnh hưởng đến khả năng phát hành của Cơng ty
- Tình trạng vi phạm bản quyền ở Việt Nam vẫn diễn ra phổ biến, cơng ty cũng bị in
lậu với số lượng lớn một số đầu sách bán chạy
II. Tình hình hoạt động trong năm:
1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Năm 2012, trong khi nền kinh tế khó khăn, nhiều doanh nghiệp điêu đứng, sản xuất,
kinh doanh đình trệ, tình hình chi tiêu từ ngân sách Nhà nước bị thắt chặt, sức mua người
dân giảm sút, thị trường sách giáo dục kém sơi động…Nhưng kết quả kinh doanh của
Cơng ty đạt được là rất phấn khởi, nỗ lực của tập thể lãnh đạo và người lao động trong
cơng ty, sự hỗ trợ tích cực của lãnh đạo NXBGD Việt Nam, sự hợp tác ủng hộ của các đối
tác, khách hàng đã giúp cho cơng ty gặt hái được những thắng lợi nhất định:
• Hoạt động sản xuất (In sách, vở học sinh và các loại ấn phẩm):
Số liệu in năm 2012: 9.314.195 bản, đạt 147% kế hoạch

- Sách tham khảo:
2.231.967 bả n (256 cuốn)
- Sách bổ trợ:
3.302.000 bản (10 cuốn)
- Sản phẩm khác:
3.780.228 bản
Năm 2012, tuy số lượng đề tài mới, tái bản đưa vào in đều giảm so với 2011, nhưng
số lượng in sản phẩm của Cơng ty năm 2012 lại tăng cao (trên 40%) so với 2011 do một
số yếu tố chính sau đây:
+ Cơng ty được Tổng Giám đốc giao in 10 cuốn bổ trợ, với số lượng đã in và nhập
kho là 3,3 triệu bản.
+ Cơng ty phát triển được một số sản phẩm khác (ấn phẩm, vở học sinh), số lượng in
trên 3,78 triệu bản.
+ Cơng ty trao đổi, hợp tác in – phát hành sản phẩm của một số đơn vị thành viên
NXBGD để phục vụ kịp thời nhu cầu khu vực.
Cơng tác in được tổ chức tốt, đáp ứng kịp thời nhu cầu của kinh doanh, đảm bảo
chất lượng, tiến độ.
• Hoạt động kinh doanh (phát hành sách và sản phẩm khác):
Số lượng phát hành: 12,3 triệu bản, vượt 22% kế hoạch đề ra
Doanh thu bán hàng: 95 tỷ đồng, vượt 14% kế hoạch
Trong đó:
Số lượng PH sản phẩm ngồi sách: 3,7 triệu bản
Doanh thu PH sản phẩm ngồi sách: 15,3 tỷ đồng
STK xuất bản trước năm 2010 đã tiêu thụ được 471.000 bản.
Mã chứng khoán : SGD

Trang 3


Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh


Báo cáo thường niên 2012

+ Sách tham khảo của Cơng ty nói riêng và NXBGD nói chung đang trở nên bão hòa
về nhu cầu, mặt khác kinh phí dùng để mua sách của các địa phương hạn hẹp đã ảnh
hưởng trực tiếp đến số lượng phát hành STK.
+ Lượng hàng hóa tồn kho của cơng ty trong năm ln ở mức cao, dù có nhiều biện
pháp để đẩy mạnh phát hành nhưng kết quả đạt được chưa tốt. Tỷ lệ tồn kho cuối năm là
16,2% (khoảng 1,7 triệu bản) là mức thấp trong vài năm gần đây, nhưng chất lượng hàng
tồn kho là vấn đề cần được quan tâm nhất hiện nay, sách tồn kho 3 năm (xuất bản trước
2010) còn 420.000 bản sẽ rất khó tiêu thụ.
+ Thu hồi cơng nợ tiếp tục gặp khó khăn ở nhóm khách hàng bán lẻ, đồng thời đã
xuất hiện một số khách hàng làm ăn khơng hiệu quả, đóng cửa, phá sản gây thiệt hại cho
cơng ty, khó thu hồi hết nợ. Một số thời điểm nhân viên bán hàng vẫn có biểu hiện chạy
theo doanh thu, để định mức cơng nợ cho khách hàng q cao gây rủi ro cho việc thu hồi
nợ và ảnh hưởng đến việc cân đối tài chính của Cơng ty.
+ Cơng tác tiếp thị chưa tốt, thiếu nhân sự chun trách, cơng tác tiếp cận thị trường
trường học khơng được duy trì tốt, nhân viên bán hàng chưa thường xun thăm hỏi khách
hàng.
+ Ngồi sản phẩm truyền thống là sách tham khảo, năm 2012 đánh dấu một điểm
sáng về việc phát triển sản phẩm mới, các loại sản phẩm ngồi sách 15% doanh thu, lợi
nhuận từ bán hàng của Cơng ty. Đây là kết quả đáng mừng, doanh thu lợi nhuận từ sản
phẩm mới đã bù đắp phần lớn sự giảm sút từ sản phẩm chính. Lãnh đạo Cơng ty cần tiếp
tục quan tâm đầu tư để nhóm sản phẩm này thật sự đem lại doanh thu, lợi nhuận ổn định
cho Cơng ty trong những năm tới.
1.2- Tình hình thực hiện so với kế hoạch:
Chỉ tiêu

ĐVT


Kế hoạch 2012

Tỷ lệ/KH

10,4
83

Thực hiện
2012
12,3
117,3

Số lượng phát hành
Doanh thu bán
hàng
Lợi nhuận trước
thuế
TSLN/VĐL
Cổ tức

Triệu bản
Tỷ đồng
Tỷ đồng

6,2

11,085

179%


%
%

15%
13%

27%
12%

118%
141,3%

Kết quả SXKD năm 2012 theo bảng trên là khá tốt, tuy nhiên doanh thu và lợi nhuận
tăng đột biến do việc bán nhà số 5 Bình Thới, Quận 11 đem lại.
Tuy vậy, doanh thu – lợi nhuận từ hoạt động bán hàng, sản phẩm chính của cơng ty
vẫn duy trì ở mức khá, doanh thu đạt 95 tỷ đồng tăng nhẹ so với 2011 (92 tỷ đồng)
Đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa tồn kho, tăng cường liên kết in – phát hành với các đơn
vị thành viên NXBGD Việt Nam và phát triển thêm việc sản xuất, kinh doanh tập học sinh
đã góp phần tăng doanh thu, lợi nhuận trong năm 2012.
Mã chứng khoán : SGD

Trang 4


Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

Báo cáo thường niên 2012

2. Tổ chức và nhân sự:
- Danh sách Ban điều hành

Họ và tên

Năm sinh

1.Nguyễn Thị
Chung

1956

2. Ơng Nguyễn
Tuấn Kiệt

1948

3.Phạm Cảnh
Tồn
4.Bà Nguyễn Thị
Lan Phương

Chức vụ

Trình độ

Ngày bổ
nhiệm
15/4/2009

Tỷ lệ nắm
giữ cổ
phiếu

0,88%

Chủ tịch
HĐQT,
Giám đốc
Phó Giám
đốc

Đại học sư
phạm
Đại học sự
phạm

15/4/2009

0,18%

1972

Phó Giám
đốc

Đại học
kinh tế

15/4/2009

0,61%

1965


KTT

Đại học
TCKT

15/4/2009

0%

- Những thay đổi trong Ban điều hành: Trong năm 2012, Ban điều hành khơng có sự
thay đổi về nhân sự.
- Số lượng cán bộ, nhân viên: Năm 2012, Cơng ty có 37 CBNV, trong đó có 6 người
nghỉ việc, chuyển cơng tác, tuyển mới 7 người.
Cơng ty ln đảm bảo các chế độ chính sách cho người lao động trên cơ sở thỏa thuận
bằng hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể kí kết trong Hội nghị người lao
động. Điều kiện làm việc, thu nhập của người lao động được cải thiện tốt hơn năm 2011.
Trong năm đã giải quyết chế độ nghỉ việc cho hai lao động và tạo điều kiện cho 4 lao động
chuyển cơng tác. Đã bổ nhiệm hai phó trưởng phòng mới.
Cuối năm 2012, đã tách Phòng Kế hoạch SX-KD thành hai phòng: Kế hoạch KD
-Tiếp thị và Phòng Quản lí Phát triển sản phẩm.
3. Tình hình đầu tư, thực hiện các dự án:
a/ Các khoản đầu tư lớn: Trong năm 2012, HĐQT đã thực hiện nghị quyết của Đại
hội cổ đơng là bán căn nhà số 5 Bình Thới, Quận 11 với giá bán là 24,3 tỷ đồng. Trên cơ
sở đó, HĐQT đã quyết định đầu tư 6,7 tỷ đồng để mua lơ đất 363 Hưng Phú, Phường 9,
Quận 8 để xây dựng văn phòng và cửa hàng cho Cơng ty trong thời gian tới.
b/ Liên kết: Năm 2012 khơng phát sinh đầu tư liên kết khác ngồi khoản đầu tư mua
40.000 cổ phần của Cơng ty CP Sách –TBTH Sóc Trăng là 840 triệu đồng (năm 2007)
4. Tình hình tài chính
a/Tình hình tài chính:

Mã chứng khoán : SGD

Trang 5


Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

Báo cáo thường niên 2012

Tổng giá trị tài sản

Năm 2011
(đồng)
81.896.506.516

Năm 2012
(đồng)
70.004.480.798

% tăng
giảm
(14,5)

Doanh thu thuần

92.119.149.381

117.302.555.050

27,3


LN từ HĐ SXKD

5.698.091.375

10.754.008.571

88,7

(13.359.311)

397.551.138

300

Lợi nhuận trước thuế

5.684.732.064

11.151.559.709

96,2

Lợi nhuận sau thuế

4.682.662.080

8.802.609.735

88


12%

12%

0

Chỉ tiêu

Lợi nhuận khác

Tỷ lệ trả cổ tức

Doanh thu, lợi nhuận tăng đột biến so với cùng kì 2011 do có được từ việc bán căn
nhà số 5 Bình Thới, Quận 11. Nếu tính riêng hoạt động sản xuất kinh doanh chính, doanh
thu và lợi nhuận chỉ tăng nhẹ so với năm 2011.
b/ Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu:

Hệ số tài chính

Năm 2011

Năm 2012

Ghi chú

1.Chỉ tiêu khả năng thanh tốn
Hệ số thanh tốn ngắn hạn

1,77


2,76

Hệ số thanh tốn nhanh

0,73

1,83

Nợ phải trả/ Tổng tài sản

0,41

0,27

Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu

0,69

0,38

Vòng quay hàng tồn kho

2,44

4,44

Doanh thu thuần/tổng tài sản

1,12


1,68

Hệ số LNST / Doanh thu thuần

5,08%

7,50

Hệ số LNST / Vốn CSH

9,64%

17,32

Hệ số LNST / Tổng tài sản

5,72%

12,57

Hệ số LNTT từ HĐKD / DTT

6,17%

9,51

2/Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

3/Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

Khơng tính
giá vốn nhà

Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi

Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu cho thấy kết quả kinh doanh cũng các chỉ số tài chính
đều tích cực hơn năm 2011, tuy nhiên kết quả này là khơng bền vững, khơng phản
chính xác năng lực, kết quả từ hoạt động SX-KD chính của Cơng ty năm 2012, như
trên đã nói do có doanh thu, lợi nhuận từ bán nhà số 5 Bình Thới.
5. Cơ cấu cổ đơng, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu:
Mã chứng khoán : SGD

Trang 6


Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

Báo cáo thường niên 2012

a/Cổ phần: 100% số cổ phần của Cơng ty đang lưu hành là chuyển nhượng tự do
b/Cơ cấu cổ đơng:
Loại cổ đơng

Số lượng cổ đơng

- Cổ đơng lớn

Tỷ lệ sở hữu/CP
lưu hành


2

35,9%

723

64,1%

- Cổ đơng tổ chức

21

37,9%

- Cổ đơng cá nhân

704

62,1%

- Cổ đơng trong nước

713

96,5%

- Cổ đơng ngồi nước

12


3,5%

- Cổ đơng Nhà nước

1

18,8%

724

81,2%

- Cổ đơng nhỏ

- Cổ đơng khác

Ghi chú

c/ Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu: Trong năm khơng có thay đổi
vốn đầu của chủ sở hữu dưới bất kì hình thức nào.
d/ Giao dịch cổ phiếu quỹ: Trong năm Cơng ty đã thực hiện mua lại cổ phiếu quỹ
theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đơng 2012:
Số lượng cổ phiếu mua vào trong năm: 481.400 cổ phiếu
Tổng số cổ phiếu quỹ đến 31/12/21012: 781.400 cổ phiếu, chiếm 18,9% vốn điều lệ
Giá giao dịch bình qn của cổ phiếu quỹ: 7.200 đồng/cổ phiếu.
e/ Chứng khốn khác: Cơng ty khơng phát hành bất kì loại chứng nào khác
III.

Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc


1/ Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả SXKD năm 2012 là khả quan nếu xét trong điều kiện kinh tế khó khăn, thị
trường cạnh tranh gay gắt.
Bên cạnh sự nỗ lực của tập thể lãnh đạo và người lao động trong cơng ty, sự hỗ trợ
kịp thời và tích cực của NXBGD Việt Nam, sự hợp tác có hiệu quả của các đối tác, khách
hàng là những yếu tố quan trọng giúp cho cơng ty đạt được kết quả khá tốt.

Mã chứng khoán : SGD

Trang 7


Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

Báo cáo thường niên 2012

Tuy vậy, kết quả đạt được năm 2012 chưa phản ánh được sự tăng trưởng ổn định,
vững chắc của cơng ty, yếu tố thị trường và nội tại cơng ty vẫn tiềm ẩn những thách thức,
nguy cơ.
2/ Tình hình tài chính
a/ Tình hình tài sản:
Việc bán căn nhà số 5 Bình Thới đã cơ cấu lại tài sản dài hạn của cơng ty, góp phần
tích cực làm lành mạnh nguồn vốn của cơng ty, hỗ trợ thêm cho hoạt động kinh doanh
chính của cơng ty
Trong năm, cơng ty cũng đầu tư mua lơ đất tại 363 Hưng Phú, quận 8 để xây dựng
làm văn phòng. Lãnh đạo cơng ty cũng cân nhắc mức độ đầu tư để tránh ảnh hưởng đến cơ
cấu vốn.
Hàng hóa tồn kho giảm 46% so với cùng kì 2011 là một nỗ lực rất lớn của BGĐ, với
nhiều biện pháp mạnh được thực hiện. Tuy nhiên, lược hang hóa tồn kho tuy khơng lớn
nhưng chất lượng là đáng ngại do tỉ lệ sách kho tiêu thụ vẫn chiếm gần 30%.

b/ Tình hình nợ phải trả:
Tính đến 31/12/2012, nợ phải trả của cơng ty là 19,1 tỷ đồng, giảm 43% so với
31/12/2011, ngun nhân chính do:
-Cơng ty tăng cường liên kết, trao đổi hàng hóa với các đơn vị thành viên NXBGD để
tiêu thụ trên cả nước nên cơng nợ giưa các đơn đã cân đối với nhau.
-Cơng ty siết chặt hang hóa nhập mua để hạn chế tồn kho cũng đã kéo cơng nợ với
nhà cung cấp giảm xuống.
Tuy vậy, hàng năm q 4 cơng ty phải tập trung dữ trự giấy in cho q 1 năm sau nên
khoản nợ phải trả là khá cao, hầu hết là nợ chưa đến hạn thanh tốn.
3/ Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lí:
Cơng tác quản lí, tổ chức nhân sự năm 2012 được BGĐ quan tâm nhiều: tách nhập
phòng chun mơn, bổ nhiệm cán bộ, tuyển dụng nhân dự mới, điều chuyển đồng với việc
áp dụng các chính sách khuyến khích tăng năng suất lao động, giảm chi phí như khốn
doanh thu, lợi nhuận, khóan theo sản phẩm, khốn chi phí vận chuyển….đã tác động tích
cực đến hoạt động SXKD của cơng ty.
4/ Kế hoạch phát triển trong tương lai:
Trong năm 2013 lãnh đạo cơng ty xác định:
- Tiếp tục cơ cấu hang tồn kho theo hướng lành mạnh, có khả năng tiêu thụ
- Tăng cường liên kết in- phát hành để hạn chế chi phí vốn, đa dạng sản phẩm phục
vụ.
- Tiếp tục phát triển mới ngồi sách để bù đắp sự giảm sút doanh thu từ sách
Mã chứng khoán : SGD

Trang 8


Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

Báo cáo thường niên 2012


5/Giải trình của Ban Giám đốc đối với các ý kiến của Kiểm tốn:
Cơ bản BGĐ đồng ý với kết quả kiểm tốn, cơng ty cũng đã điều chỉnh thuế thu nhập
doanh nghiệp theo quy định mới ban hành theo đề nghị của kiểm tốn, cụ thể như sau:

BCTC của Cơng ty lập khi tính thuế TNDN đã áp dụng thơng tư 123/2012/TT-BTC
ngày 27/7/2012của Bộ Tài chính. BCTC năm 2012 sau khi kiểm tốn đã điền chỉnh
thuế TNDN theo thơng tư 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012 của Bộ Tài chính
IV.

Đánh giá của HĐQT về hoạt động của Cơng ty

1. Đánh giá của HĐQT về các mặt hoạt động của Cơng ty

HĐQT có đánh giá tương tự với BGĐ về tình hình hoạt động của cơng ty.
2. Đánh giá của HĐQT về hoạt động của Ban Giám đốc

HĐQT có 3/5 thành viên tham gia BGĐ, trong đó chủ tịch kiêm Giám đốc cơng ty
nên những nhận xét, đánh giá về hoạt động của BGĐ cũng như với sự kiểm điểm của Ban
Giám đốc, cụ thể:
- BGĐ Cơng ty đã hồn thành nhiệm vụ điều hành hoạt động SXKD của Cơng ty
trong năm 2012.
- BGĐ Cơng ty ln đồn kết, thống nhất cao và có ý chí quyết tâm đưa cơng ty vượt
qua giai đoạn khó khăn với nhiều chính sách, giải pháp thiết thực.
- BGĐ Cơng ty cần quan tâm đào tạo, bồi dưỡng, tìm người bổ sung cho đội ngũ
quản lí phòng chun mơn cũng như lãnh đạo cơng ty nhiệm kì mới 2014-2018.
V.Quản trị Cơng ty
1. Hội đồng quản trị:
a. Thành viên và cơ cấu của HĐQT:

Họ và tên


Chức vụ HĐQT

Chức vụ BĐH

Tỷ lệ sở hữu
CP

1. Nguyễn Thị Chung

Chủ tịch

Giám đốc

0.88%

2.Phạm Cảnh Tồn

Thành viên

Phó Giám đốc

0,61%

3.Nguyễn Thị Lan Phương

Thành viên

Kế tốn trưởng


4. Đỗ Thành Lâm

Thành viên

0,03%

5.Bùi Tất Tươm

Thành viên

0,13%

Mã chứng khoán : SGD

0%

Trang 9


Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

Báo cáo thường niên 2012

b. Hoạt động của HĐQT:
 Các cuộc họp và Nghị quyết của HĐQT
Năm 2012, HĐQT đã tổ chức họp 5 cuộc họp HĐQT – BGĐ, để triển khai thực hiện
Nghị quyết ĐHĐCĐ thơng qua các phương án, kế hoạch hoạt động sản xuất, đã ban hành
5 Nghị quyết để BGĐ thực hiện. Các cuộc họp đều được chuẩn bị kỹ về nội dung, đảm
bảo u cầu, trình tự, ngun tắc theo quy định Điều lệ của Cơng ty.
Nghị quyết của HĐQT trong 5 cuộc họp đề cập đến các vấn đề cơ bản:

- Nội dung, chương trình ĐHĐCĐ năm 2012.
- Phương hướng - Kế hoạch - Chỉ tiêu cơ bản năm 2012.
- Đồng ý giá th Văn phòng 63 Vĩnh Viễn - phường 2 - qn 10 là 36 triệu đồng/
tháng; th kho số 1 Ba Tơ – Bình Chánh gía th 46.000đ/m2/ tháng.
- Thống nhất tìm mua mặt bằng với giá khoảng 10 tỷ để làm Văn phòng Cơng ty.
- Đồng ý mua nhà 363 Hưng Phú - phường 9 - quận 8 để xây Văn phòng Cơng ty
với giá 6,670 tỷ đồng.
- Tiếp tục mua Cổ phiếu quỹ đến 30% vốn điều lệ Cơng ty.
- Đồng ý tách bộ phận In từ phòng Quản lý in – kho vận thành lập mới phòng “Quản
lý In &Phát triển sản phẩm”. Bổ nhiệm 2 Phó phòng Kế hoạch Kinh doanh – Tiếp thị.
 Đánh giá hoạt động của Hội đồng quản trị

 Những việc đã làm được:
- Các thành viên HĐQT đã thực hiện nhiệm vụ có trách nhiệm cao, HĐQT ln
hướng tới sự thống nhất, đồn kết trong q trình hoạch định chiến lược sản xuất – kinh
doanh, ln có các quyết định kịp thời, độc lập, đảm bảo hài hòa lợi ích của Cơng ty, cổ
đơng và người lao động.
- Hội đồng quản trị phối hợp chặt chẽ với Ban Kiểm sốt, kiểm tra, giám sát tính an
tồn của đồng vốn, tính minh bạch và hồn thiện cơ chế hoạt động tài chính – kinh doanh
của Cơng ty.
- Hội đồng quản trị ln nắm chắc tình hình thực tế của Cơng ty (vì 2/3 thành viên
HĐQT trong Ban điều hành), để xây dựng kế hoạch – thực hiện phù hợp, đảm bảo hoạt
động có hiệu quả tốt nhất cho Cơng ty.
- Các Nghị quyết, quyết định của HĐQT ban hành đều có sự thống nhất cao, có sự
đồng thuận của Ban điều hành và các cán bộ quản lý các phòng trong Cơng ty. Các số liệu,
thơng tin khi được cơng bố đảm bảo tính chính xác và ngun tắc điều lệ Cơng ty.
 Những việc chưa làm được, hạn chế:
- Tiến độ xây dựng cơ sở vật chất (kho) rất chậm chưa hồn thành kế hoạch đặt ra
2. Ban kiểm sốt:
a. Thành viên và cơ cấu của Ban Kiểm sốt:

Họ và tên

Chức vụ

Tỷ lệ sở hữu

1.Phan Xn phương

Trưởng Ban

0,06%

2. Đỗ Phương Thảo

Thành viên

0,14%

3.Huỳnh Thị Thùy Trang

Thành viên

0,02%

Mã chứng khoán : SGD

Ghi chú

Trang 10



Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

Báo cáo thường niên 2012

b. Hoạt động của Ban Kiểm sốt:
BKS đã thực hiện đúng vai trò, nhiệm vụ của mình trong việc kiểm sốt hoạt động
SXKD của cơng ty và giám sát hoạt động của HĐQT và BGĐ cũng như thực hiện thẩm tra
báo cáo tài chính của cơng ty.
Tuy vậy, hoạt động của BKS chưa thường xun, cơng việc tập trung ở trưởng ban,
các thành viên khác làm việc chưa có trách nhiệm.
3. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của HĐQT, BGĐ, BKS:
a. Lương thưởng, thù lao, các khoản lợi ích:
- Đại hội đồng cổ đơng năm 2012 đã thơng qua: Thù lao của HĐQT và Ban Kiểm
sốt được đưa vào chi phí khơng vượt q 5% lợi nhuận sau thuế, cụ thể:
 Lợi nhuận sau thuế: 8,802tỷ x5% = 440.130.486 đồng
 Đã chi: 440.130.000 đồng
- Các chi phí giao dịch, cơng tác phí của HĐQT, BKS được thực hiện theo đúng quy
chế của Cơng ty.
b. Giao dịch cổ phiếu của cổ đơng nội bộ:
Số cổ phiếu sở
Quan hệ
hữu đầu kỳ
Người thực hiện với cổ đơng
giao dịch
nội bộ/cổ đơng
Số cổ
Tỷ lệ
lớn
phiếu

Bà Nguyễn Thị
Chung
Ơng Phạm Cảnh
Tồn

VI.

Số cổ phiếu sở
hữu cuối kỳ
Số cổ
phiếu

Tỷ lệ

Lý do tăng, giảm
(mua, bán,
chuyển đổi,
thưởng...)

Chủ tịch
HĐQT

24.050

0,58%

33.050

0,88% Tăng tỉ lệ nắm
giữ


Thành
viên HĐQT

18.550

0,46%

20.550

0,61% Tăng tỉ lệ nắm
giữ

Báo cáo tài chính:
1. Ý kiến của kiểm tốn: Phần này sao chép nội dung trích từ báo cáo tài chính
đã kiểm tốn năm 2012 của Cơng ty Kiểm tốn và Kế tốn AAC

Mã chứng khoán : SGD

Trang 11


Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

Báo cáo thường niên 2012

Cơng ty Kiểm tốn và Kế tốn AAC
Số:327 /BCKT-AAC

Đà Nẵng, ngày 25 tháng 3 năm 2013


BÁO CÁO KIỂM TỐN
Kính gửi:

Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và các Cổ đơng
Cơng ty Cổ phần Sách Giáo dục tại Thành phố Hồ Chí Minh

Chúng tơi đã kiểm tốn các Báo cáo tài chính năm 2012, gồm: Bảng cân đối kế tốn tại ngày
31/12/2012, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh
báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, được lập ngày 06/03/2013 của Cơng ty
Cổ phần Sách Giáo dục tại Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là “Cơng ty”) đính kèm từ
trang 4 đến trang 27. Các Báo cáo tài chính này được lập theo Chế độ kế tốn Việt Nam.
Trách nhiệm của Ban Giám đốc Cơng ty và của Kiểm tốn viên
Việc lập các Báo cáo tài chính này là trách nhiệm của Ban Giám đốc Cơng ty. Trách nhiệm của
Kiểm tốn viên là dựa trên các bằng chứng kiểm tốn để đưa ra ý kiến độc lập của mình về tính
trung thực và hợp lý của các Báo cáo tài chính đã được kiểm tốn.
Cơ sở đưa ra ý kiến
Chúng tơi đã tiến hành cơng việc kiểm tốn theo các Chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam. Theo đó,
chúng tơi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần
thiết, các bằng chứng xác minh những thơng tin trong các Báo cáo tài chính; đánh giá việc tn
thủ các Chuẩn mực và Chế độ kế tốn Việt Nam hiện hành, các ngun tắc và phương pháp kế
tốn được áp dụng, các ước tính và xét đốn quan trọng của Ban Giám đốc Cơng ty cũng như
cách trình bày tổng qt các Báo cáo tài chính. Chúng tơi tin rằng cơng việc kiểm tốn của chúng
tơi đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của mình.
Ý kiến của Kiểm tốn viên

Theo ý kiến chúng tơi, xét trên mọi khía cạnh trọng yếu thì các Báo cáo tài chính đã phản
ảnh trung thực và hợp lý về tình hình tài chính của Cơng ty tại ngày 31/12/2012 và kết quả
hoạt động kinh doanh cũng như các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc
tại ngày 31/12/2012, phù hợp với Chuẩn mực, Chế độ kế tốn Việt Nam hiện hành và các

quy định pháp lý hiện hành có liên quan về lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Phan Xn Vạn
Tổng Giám đốc

Trần Thị Nở
Kiểm tốn viên

Chứng chỉ KTV số Đ.0102/KTV

Chứng chỉ KTV số 1135/KTV

2. Các báo cáo tài chính: BCTC đã kiểm tốn, bao gồm: Bảng cân đối kế tốn, Báo
cáo kết quả sản xuất kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản Thuyết minh báo cáo
tài chính
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Mã chứng khoán : SGD

Trang 12


Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

Báo cáo thường niên 2012

NGÀY 31/12/2012

BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

Mã chứng khoán : SGD


Trang 13


Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

Báo cáo thường niên 2012

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

Mã chứng khoán : SGD

Trang 14


Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

Báo cáo thường niên 2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Mã chứng khoán : SGD

Trang 15


Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

Báo cáo thường niên 2012


1. Đặc điểm hoạt động
Cơng ty Cổ phần Sách Giáo dục tại Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là “Cơng ty”) được thành
lập theo Quyết định số 460/QĐ-TC ngày 07 tháng 04 năm 2004 của Cơng ty TNHH MTV Nhà Xuất
bản Giáo dục Việt Nam. Cơng ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103002336 ngày 20 tháng 05 năm 2004. Từ ngày thành lập đến
nay Cơng ty đã 7 lần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và lần điều chỉnh gần nhất vào
ngày 03 tháng 08 năm 2012 với mã số doanh nghiệp là 0303280405. Cơng ty là đơn vị hạch tốn độc
lập, hoạt động sản xuất kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Cơng ty và các quy định pháp lý
có liên quan.
Cơng ty đã đăng ký giao dịch cổ phiếu phổ thơng tại Trung tâm Giao dịch Chứng khốn Hà Nội (nay
là Sở Giao dịch chứng khốn Hà Nội) kể từ ngày 29/11/2006 theo Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch
cổ phiếu số 48/TTGDHN – ĐKGD ngày 29/11/2006 của Trung tâm Giao dịch Chứng khốn Hà Nội
với mã chứng khốn SGD.
Ngành nghề kinh doanh chính


Xuất bản sách (Chi tiết: In và mua bán các loại sách xuất bản của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt
Nam theo quy định của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam; mua bán văn hóa phẩm, ấn phẩm của
các nhà Xuất bản khác);



Bán bn đồ dùng khác cho gia đình (Chi tiết: Mua bán thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học, thiết bị
văn phòng, văn phòng phẩm);



Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động (Chi tiết: Kinh doanh qn ăn uống bình dân);




Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi th.
Chi tiết: Kinh doanh bất động sản (thực hiện theo Khoản 1 Điều 10 Luật kinh doanh bất động sản);



Giáo dục mầm non; Giáo dục tiểu học; Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thơng;



Xuất nhập khẩu hàng hóa có liên quan đến ngành nghề, phạm vi kinh doanh của cơng ty.

2. Niên độ kế tốn, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn
Niên độ kế tốn bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Báo cáo tài chính và các nghiệp vụ kế tốn được lập và ghi sổ bằng Đồng Việt Nam (VND).
3. Chuẩn mực và Chế độ kế tốn áp dụng
Cơng ty áp dụng Chế độ kế tốn Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006; các quy định sửa đổi, bổ sung theo có liên quan và hệ thống Chuẩn mực kế tốn Việt Nam
do Bộ Tài chính ban hành.
Hình thức kế tốn: Nhật ký chung.
4. Các chính sách kế tốn áp dụng
4.1 Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.
Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn khơng
q 3 tháng kể từ ngày mua, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và khơng
có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
4.2 Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ
Việc ghi nhận, đánh giá và xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá được thực hiện theo hướng dẫn của
Thơng tư số 179/2012/TT-BTC ngày 24/10/2012 của Bộ Tài chính. Theo đó, đối với việc thanh tốn

các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phát sinh trong năm tài chính thì thực hiện theo tỷ giá thực tế
tại thời điểm phát sinh giao dịch ngoại tệ của Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp có giao dịch;
đối với việc đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm tài chính thì thực hiện theo tỷ giá mua vào của
Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản cơng bố tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
Mã chứng khoán : SGD

Trang 16


Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

Báo cáo thường niên 2012

Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ và do đánh giá lại số dư cuối kỳ được phản ánh vào kết
quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
4.3 Các khoản phải thu
Các khoản phải thu được trình bày trên báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu
khách hàng và phải thu khác.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản phải thu khơng
được khách hàng thanh tốn phát sinh đối với số dư các khoản phải thu tại thời điểm kết thúc niên
độ. Việc trích lập dự phòng thực hiện theo hướng dẫn tại Thơng tư số 228/2009/TT-BTC ngày
07/12/2009 của Bộ Tài chính.
4.4 Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác
phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị thuần có thể thực hiện là
giá bán ước tính trừ đi chi phí ước tính để hồn thành hàng tồn kho và chi phí ước tính cần thiết cho
việc tiêu thụ chúng.
Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình qn gia quyền và được hạch tốn theo
phương pháp kê khai thường xun.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn
kho nhỏ hơn giá gốc. Việc trích lập dự phòng thực hiện theo Thơng tư số 228/2009/TT-BTC ngày
07/12/2009 của Bộ Tài chính.
4.5 Các khoản đầu tư tài chính
Các khoản đầu tư vào cơng ty con, cơng ty liên kết, cơng ty liên doanh và các khoản đầu tư tài chính
khác được ghi nhận theo giá gốc.
Dự phòng được lập cho các khoản giảm giá đầu tư nếu phát sinh tại ngày kết thúc niên độ kế tốn.
Việc trích lập dự phòng thực hiện theo hướng dẫn tại Thơng tư số 228/2009/TT-BTC ngày
7/12/2009 của Bộ Tài chính.

4.6 Tài sản cố định hữu hình
Ngun giá
Tài sản cố định hữu hình được phản ánh theo ngun giá trừ đi khấu hao lũy kế.
Ngun giá bao gồm giá mua và tồn bộ các chi phí mà Cơng ty bỏ ra để có được tài sản cố định
tính đến thời điểm đưa tài sản cố định đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau
ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng ngun giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm
tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí khơng thỏa mãn điều kiện trên
được ghi nhận là chi phí trong kỳ.
Khấu hao
Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài
sản. Tỷ lệ khấu hao phù hợp với Thơng tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính.
Loại tài sản
Nhà cửa, vật kiến trúc
Phương tiện vận tải
Mã chứng khoán : SGD

Thời gian khấu hao (năm)
10
6
Trang 17



Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

Báo cáo thường niên 2012

Thiết bị dụng cụ quản lý

3–5

4.7 Tài sản cố định vơ hình
Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất được ghi nhận là tài sản cố định vơ hình khi Cơng ty được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất hoặc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trừ trường hợp th đất).
Ngun giá tài sản cố định vơ hình là quyền sử dụng đất được xác định là tồn bộ các khoản tiền chi
ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng các chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt
bằng, lệ phí trước bạ,...
Quyền sử dụng đất khơng có thời hạn thì khơng thực hiện khấu hao.
4.8 Chi phí trả trước dài hạn
Chi phí trả trước dài hạn phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều niên độ kế tốn. Chi phí trả trước dài hạn được phân bổ
trong khoảng thời gian mà lợi ích kinh tế được dự kiến tạo ra.
4.9 Các khoản phải trả và chi phí trích trước
Các khoản phải trả và chi phí trích trước được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên quan
đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận được khơng phụ thuộc vào việc Cơng ty đã nhận được hóa đơn của
nhà cung cấp hay chưa.
4.10 Chi phí đi vay
Chi phí đi vay trong giai đoạn đầu tư xây dựng các cơng trình xây dựng cơ bản dở dang được tính
vào giá trị của tài sản đó. Khi cơng trình hồn thành thì chi phí đi vay được tính vào chi phí tài chính
trong kỳ.

Tất cả các chi phí đi vay khác được ghi nhận vào chi phí tài chính trong kỳ khi phát sinh.
4.11 Phân phối lợi nhuận thuần
Lợi nhuận thuần sau thuế sau khi trích lập các quỹ, được chia cho các cổ đơng theo Nghị quyết của
Đại hội Cổ đơng.
4.12 Ghi nhận doanh thu




Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi có khả năng thu được lợi ích kinh tế và
có thể xác định được một cách chắc chắn, đồng thời thỏa mãn điều kiện sau:


Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi những rủi ro đáng kể và quyền sở hữu về sản phẩm đã
được chuyển giao cho người mua và khơng có khả năng đáng kể nào làm thay đổi quyết định
của hai bên về giá bán hoặc khả năng trả lại hàng.



Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đã hồn thành dịch vụ. Trường hợp dịch vụ
được thực hiện trong nhiều kỳ kế tốn thì việc xác định doanh thu trong từng kỳ được thực hiện
căn cứ vào tỷ lệ hồn thành dịch vụ tại ngày kết thúc năm tài chính.

Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi doanh thu được xác định tương đối chắc chắn và có
khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.



Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế.
Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Cơng ty được quyền nhận cổ tức hoặc Cơng

ty được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.

4.13 Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập
hỗn lại.
Mã chứng khoán : SGD

Trang 18


Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

Báo cáo thường niên 2012

Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong kỳ với thuế suất
có hiệu lực tại ngày kết thúc kỳ kế tốn. Thu nhập chịu thuế chênh lệch so với lợi nhuận kế tốn là
do điều chỉnh các khoản chênh lệch tạm thời giữa thuế và kế tốn cũng như điều chỉnh các khoản
thu nhập và chi phí khơng phải chịu thuế hay khơng được khấu trừ.
Thuế thu nhập hỗn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày kết thúc kỳ kế
tốn giữa cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản và nợ phải trả và giá trị ghi sổ của chúng cho mục
đích báo cáo tài chính. Thuế thu nhập hỗn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh
lệch tạm thời. Tài sản thuế thu nhập hỗn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn trong tương lai sẽ có
lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ này. Giá trị của thuế thu
nhập hỗn lại được tính theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải
trả được thanh tốn dựa trên các mức thuế suất có hiệu lực tại ngày kết thúc kết thúc niên độ.
Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại phải được xem xét lại vào ngày kết
thúc kỳ kế tốn và phải giảm giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hỗn lại đến mức đảm bảo chắc
chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc tồn bộ tài sản thuế thu nhập
hỗn lại được sử dụng.
4.14 Thuế suất và các lệ phí nộp Ngân sách mà Cơng ty đang thực hiện



Thuế Giá trị gia tăng:

Sách giáo khoa, sách tham khảo bổ trợ cho sách giáo khoa, giáo trình: thuộc đối tượng
khơng chịu thuế.

Các loại từ điển và các loại sách tham khảo khơng thuộc loại hỗ trợ sách giáo khoa: áp
dụng thuế suất 5%.

Các hoạt động khác áp dụng theo thuế suất quy định hiện hành.



Thuế Thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng mức thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp là 25%.



Các loại Thuế khác và Lệ phí nộp theo quy định hiện hành.

4.15 Cơng cụ tài chính
Ghi nhận ban đầu
Tài sản tài chính
Tại ngày ghi nhận ban đầu, tài sản tài chính được ghi nhận theo giá gốc cộng các chi phí giao dịch có
liên quan trực tiếp đến việc mua sắm tài sản tài chính đó. Tài sản tài chính của Cơng ty bao gồm: tiền
mặt, tiền gởi ngắn hạn, các khoản phải thu khách hàng và các khoản phải thu khác.
Nợ phải trả tài chính
Tại ngày ghi nhận ban đầu, nợ phải trả tài chính được ghi nhận theo giá gốc cộng với các chi phí giao
dịch có liên quan trực tiếp đến việc phát hành nợ phải trả tài chính đó. Nợ phải trả tài chính của Cơng
ty bao gồm các khoản vay, phải trả người bán, chi phí phải trả và phải trả khác.

Đánh giá lại sau lần ghi nhận ban đầu
Hiện tại, chưa có quy định về đánh giá lại cơng cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.

4.16 Các bên liên quan
Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm sốt hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối
với bên kia trong việc ra quyết định về các chính sách tài chính và hoạt động.

5.

Tiền và các khoản tương đương tiền

Mã chứng khoán : SGD

Trang 19


Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

6.

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

7.

Các khoản phải thu khác

8.

Hàng tồn kho


9.

Tài sản ngắn hạn khác

Mã chứng khoán : SGD

Báo cáo thường niên 2012

Trang 20


Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

10.

Báo cáo thường niên 2012

Tài sản cố định hữu hình

Ngun giá TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng tại ngày 31/12/2012 là: 956.913.831 đồng.

11.

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Mã chứng khoán : SGD

Trang 21



Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

12.

Báo cáo thường niên 2012

Bất động sản đầu tư

Là quyền sử dụng đất lâu dài và tài sản gắn liền trên đất tại số 05 Bình Thới, Phường 11, Quận 11, Thành
phố Hồ Chí Minh. Bất động sản này hiện đã được bán.
13.

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

Đến thời điểm hiện tại, Cơng ty vẫn chưa nhận được Báo cáo tài chính năm 2012 của Cơng ty CP Thiết bị
Trường học Sóc Trăng. Cổ phiếu của Cơng ty CP Thiết bị Trường học Sóc Trăng cũng chưa được niêm yết
tại các sàn giao dịch và Cơng ty khơng có được nguồn dữ liệu tham khảo nào đáng tin cậy về thị giá của cổ
phiếu này tại thời điểm cuối năm 2012. Do đo, khoản đầu tư của Cơng ty được ghi nhận theo giá gốc đầu
tư và khơng trích lập dự phòng.

14.

Chi phí trả trước dài hạn

Mã chứng khoán : SGD

Trang 22


Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh


15.

Báo cáo thường niên 2012

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Các báo cáo thuế của Cơng ty sẽ chịu sự kiểm tra của Cơ quan thuế, số thuế được trình bày trên các báo cáo
tài chính này có thể sẽ thay đổi theo quyết định của Cơ quan thuế.
16.

Chi phí phải trả

17.

Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

18.

Phải trả dài hạn khác

Mã chứng khoán : SGD

Trang 23


Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

19.


Vay dài hạn

20.

Doanh thu chưa thực hiện

21.

Vốn chủ sở hữu

Báo cáo thường niên 2012

a. Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu

b. Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu

c. Cổ phiếu

Mã chứng khoán : SGD

Trang 24


Công ty CP Sách Giáo dục tại TP.Hồ Chí Minh

Báo cáo thường niên 2012

Cổ phiếu quỹ
Nhằm mục đích bình ổn giá cổ phiếu SGD trên thị trường, Cơng ty đã mua lại 481.400 cổ phiếu làm cổ
phiếu quỹ từ ngày 13/01/2012 đến ngày 21/09/2012. Trong đó:

- Đợt 1: Mua 113.700 cổ phiếu, thời gian mua từ ngày 13/01/2012 đến ngày 09/04/2012.
- Đợt 2: Mua 167.700 cổ phiếu, thời gian mua từ ngày 08/05/2012 đến ngày 13/07/2012.
- Đợt 1: Mua 200.000 cổ phiếu, thời gian mua từ ngày 02/08/2012 đến ngày 21/09/2012.
d. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

22.

Doanh thu

Mã chứng khoán : SGD

Trang 25


×