Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Báo cáo thường niên năm 2013 - Công ty Cổ phần Dệt lưới Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.22 KB, 18 trang )

THÔNG TIN CHUNG
Những sự kiện quan trọng
Thành lập:
Công ty Cổ phần Dệt lưới Sài Gòn tiền thân là Trúc Giang Kỹ Nghệ Công ty được thành
lập từ năm 1968, là một trong những Công ty Dệt lưới đánh cá lớn và uy tín nhất ở miền Nam Việt
Nam.
Tháng 12/1978 theo Quyết định số 2282/STS-TCCB ngày 15/12/1978 của Sở Thủy sản sát
nhập Xưởng Nhựa số 6, Công ty Trần Phục Phát và Việt Nam Dệt lưới Công ty thành lập Xí
nghiệp quốc doanh Dệt Lưới Bao Bì, tiếp tục kế thừa, duy trì và phát triển sản phẩm truyền thống
của Trúc Giang Kỹ Nghệ Công ty là sản xuất các loại chỉ cước và các loại lưới đánh bắt thủy hải
sản mà chủ yếu phục vụ cho ngư trường miền Nam Việt Nam.
Xí nghiệp đã tiếp tục gia tăng sản lượng và mở rộng thị trường tiêu thụ sang miền Nam,
miền Trung, một số tỉnh phía Bắc và tiến xa hơn nữa là thị trường các nước Châu Âu, Châu Á
bằng cách đầu tư thêm máy móc thiết bị hiện đại, phát huy tối đa năng lực sản xuất để làm ra sản
phẩm đạt chất lượng cao đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.

Chuyển đổi sở hữu thành Công ty Cổ phần:
Ngày 12/03/1999 theo Quyết định số 1125/QĐ-TTCP của Thủ Tướng Chính Phủ, công ty
thực hiện quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp, phát huy nội lực và huy động thêm các nguồn vốn từ bên ngoài để củng cố và phát
triển.
Ngày 24/04/2000, Công ty chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần và cổ đông
Nhà Nước nắm giữ 40% vốn điều lệ Công ty.










Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT LƯỚI SÀI GÒN
Tên tiếng Anh: SAIGON FISHING NET JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: SFN
Họ và tên Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị hiện nay: Ông Võ Văn Thành
Địa chỉ: 89 Nguyễn Khoái, Phường 01, Quận 4, Tp. HCM
Điện thoại: (++84-8) 39400945 Fax: (++84-8) 39401580
Email: sfnetco @ hcm.vnn.vn
Website: www.sfn.vn

Chuyển sang hoạt động dưới mô hình Công ty cổ phần, Công ty đã không ngừng nổ lực
nâng cao năng lực sản xuất, mở rộng thị phần, gia tăng giá trị doanh nghiệp, ngày càng chứng tỏ
1


được năng lực của mình trong cạnh tranh trên đường hội nhập và góp phần vào việc thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội của đất nước.

Niêm yết:
Ngày 29/11/2006, cổ phiếu của Công ty đã chính thức niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh với nội dung sau:
Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông
Mã chứng khoán: SFN
Mệnh giá cổ phiếu:
10.000 đồng/ cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu được đăng ký giao dịch:
3.000.000 cổ phiếu
Tổng giá cổ phiếu được niêm yết theo mệnh giá:
30.000.000.000 đồng Việt Nam.
Cổ phiếu quỹ hiện giữ ( tính ñeán 31/12/2012) : 135.850 cổ phiếu

Cổ phiếu của Công ty được chuyển sàn giao dịch và niêm yết tại sàn Giao dịch Chứng Khoán
Hà Nội từ ngày 11/06/2009 theo Quyết định của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Ngành nghề kinh doanh chính
Theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần
Mã số doanh nghiệp : 0300669828
Đăng ký lần đầu : ngày 24 tháng 04 năm 2000
Đăng ký thay đổi lần thứ 7 : ngày 15 tháng 04 năm 2011
- Nhập khẩu các loại máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu cho nhu cầu sản xuất và kinh
doanh.
- Kinh doanh hàng mây tre lá.
- Sản xuất và nhận gia công các loại chỉ cước, các loại lưới phục vụ đánh bắt thủy sản, nông
nghiệp, thể thao, nuôi rong, bảo hộ lao động dùng trong xây dựng, trong các ngành chăn nuôi,
trồng trọt đối với các khách hàng trong nước và xuất khẩu.
-Kinh doanh hàng may mặc
-Thiết kế, chế tạo máy móc, thiết bị, phụ tùng sản xuất lưới phục vụ các ngành thủy sản, nông
nghiệp, xây dựng, thể dục thể thao và bảo hộ lao động.
- Xây dựng nhà các loại
- Kinh doanh bất động sản.
- Kinh doanh các loại hạt nhựa, ngư cụ vật tư thủy sản.

BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:
I. Thành phần hội đồng quản trị:
1. Ông Võ Văn Thành - Đại diện quản lý phần vốn Nhà nước tại Công ty với 40% vốn điều lệ
Chức danh: Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị của Công ty.
2


2. Ông Lê Hữu Phước - Đại diện quản lý phần vốn Nhà Nước tại Công ty.
Chức danh: Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị.

3. Bà Cao Thị Thúy - nắm giữ 7,75% vốn điều lệ.
Chức danh: Thành viên Hội đồng Quản trị.
4. Bà Võ Thị Hùng - nắm giữ 0,75% vốn điều lệ.
Chức danh: Thành viên Hội đồng Quản trị - kiêm Phó Giám đốc Công ty đã nghỉ hưu từ ngày
01/04/2013
5. Bà Lê Thị Phương Thảo- nắm giữ 0,71% vốn điều lệ.
Chức danh: Thành viên Hội đồng Quản trị - kiêm Phó Giám đốc Công ty

II. Kết quả hoạt động của Hội Đồng Quản trị:
 Hội đồng quản trị đã họp định kỳ theo điều lệ Công ty.
 Thực hiện đúng chức năng của Hội Đồng Quản trị về các quyết định, định hướng, chủ trương,
chính sách phù hợp và hoạt động của Công ty, đảm bảo đúng theo điều lệ của Công ty và pháp
luật hiện hành.
 Căn cứ vào nội dung nghị quyết của Đại hội Cổ Đông năm 2013 thông qua, Hội đồng Quản trị
đã lập định hướng thực hiện từng thời kỳ giao Giám Đốc điều hành thực hiện, đặt dưới sự
kiểm tra và giám sát của Ban Kiểm Soát.
 Hội Đồng Quản Trị đã xem xét phê duyệt:
 Kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của Công ty.
 Giám sát, theo dõi hoạt động của Ban điều hành trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất
kinh doanh và chỉ đạo thực hiện sát, phù hợp với tình hình thực tế của từng quý trong năm.
 Các báo cáo tài chính hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm.
 Phê duyệt dự án đầu tư máy móc thiết bị trên cơ sở kế hoạch đầu tư do Đại hội đồng cổ
đông năm 2013 thông qua.
 Chuẩn bị nội dung tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên và báo cáo các vấn đề cần
biểu quyết trong Đại hội đồng cổ đông thường niên.
 Phê duyệt phương án thanh lý máy móc thiết bị cũ, năng suất kém – không cần dùng
trong sản xuất năm 2013.
 Trong năm 2013, Hội đồng Quản trị đã tổ chức thực hiện Nghị quyết của Đại Hội Cổ Đông
năm 2013 có trách nhiệm thận trọng và hoàn thành kế hoạch năm 2013


3


THỰC HIỆN CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2013
ĐVT: đồng

Chỉ tiêu

ĐVT

Thực hiện 2013

So sánh
Kế hoạch 2013

B

C

1

Doanh thu

vnđ

Lợi nhuận trước thuế

vnđ

9.747.590.615


Lợi nhuận sau thuế

vnđ

Nộp ngân sách

vnđ

Thực hiện 2012

Số liệu

Tỷ lệ(%)

Số liệu

2

3=1/2

4

181.932.932.851 191.240.250.000

Tỷ lệ
(%)
5=1/4

95,13


173.502.677.298 104,86

9.347.433.000

104,28

8.614.140.151 113,16

7.388.714.960

7.010.575.000

105,39

7.172.983.524 103,01

13.379.149.977

17.273.858.000

77,45

14.512.906.541

92,14

 Doanh thu năm 2013 là 181 tỷ đồng, đạt 95,13 % kế hoạch. Theo tình hình thực tế thực hiện.
Doanh thu năm 2013 tăng hơn so với cùng kỳ năm trước 104,86 %.
 Lợi nhuận trước thuế năm 2013 là 9.74 tỷ đồng, đạt 104,28 % kế hoạch và tăng 113,16 % so

với cùng kỳ năm 2012.
 Nộp Ngân sách năm 2013 là 13.37 tỷ đồng thấp so với cùng kỳ năm trước 92,14 %.

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NĂM 2013:
Trong năm 2013, nền kinh tế trong nước vẫn gặp rất nhiều khó khăn nên thực trạng
hoạt động của Công ty Cổ phần Dệt lưới Sài Gòn còn những đặc điểm như sau :
 Các Ngân hàng thương mại đã giảm dần lãi suất cho vay từ 9 – 10 % /năm từ đầu năm
2013 và đáp ứng đầy đủ nguồn cho vay nên đã tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc
vay vốn nhập khẩu nguyên - vật liệu, hóa chất, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất và kinh
doanh.
 Tỷ giá ngoại tệ ổn định tương đối, giúp cho doanh nghiệp có điều kiện tính toán giá thành
sản phẩm, giá bán hợp lý và ổn định trong cả năm 2013.

4


 Giá nguyên liệu PA, PE dùng trong sản xuất chỉ, lưới tăng, giảm liên tục từ đầu năm đến
cuối năm 2013.Nhu cầu vốn nhập khẩu nguyên liệu dùng cho sản xuất và kinh doanh
không biến động nhiều so với cùng kỳ năm 2012.
 Năm 2013 mưa nhiều, điện cung cấp cho sản xuất không khó khăn gay gắt như năm 2012,
thời tiết thuận lợi, mưa bảo nhiều giảm dần trong quý 4, ngư dân có điều kiện ra khơi đánh
bắt dài ngày nên nhu cầu về chỉ, lưới cũng tăng hơn so với cùng kỳ năm 2012 cả về chủng
loại và số lượng.
 Tình hình thiếu lao động vẫn nghiêm trọng, rất khó khăn trong việc tuyển dụng mới và giữ
chân người lao động; lực lượng lao động thay đổi liên tục, gây mất ổn định trong việc tổ
chức sản xuất trong từng thời điểm trên cả dây chuyền sản xuất. Chi phí đào tạo lao động
mới cao, ảnh hưởng rất lớn đến giá thành sản phẩm.
 Giá điện tăng 2 lần trong năm ; giá nguyên phụ liệu, vật tư, phụ tùng, vận chuyển, bao bì
đều tăng liên tục

 Tiền thuê đất tăng quá nhanh trong năm 2012 và năm 2013 làm tăng chi phí sản xuất, ảnh
hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của năm 2013.
 Nhu cầu về sản phẩm ngày càng đa dạng, mùa vụ thay đổi liên tục và diễn ra trong thời
gian ngắn, ngư trường rộng nhưng bị đánh bắt cạn kiệt, điều kiện tái tạo rất thấp.
 Máy móc thiết bị mới được chọn lựa, đầu tư phù hợp với tình hình tài chính của Công ty và
nhu cầu của thị trường, nên đã góp phần ổn định sản xuất, phát triển từng bước các mặt
hàng chiến lược, chiếm ưu thế trên thị trường nội địa.
 Vật giá tăng cao, gây khó khăn rất lớn cho đời sống của CB.CNV trong công ty nhất là đối
với lực lượng lao động nhập cư; chi phí tiền lương –quỹ lương được điều chỉnh hợp lý,
nhằm cải thiện thu nhập cho người lao động chống chọi với khó khăn, giá cả tăng mà vẫn
phải đảm bảo sản xuất ổn định và có hiệu quả.
 Là một trong 8 đơn vị trong TP. Hồ Chí Minh phải di dời sớm theo quyết định của Ủy Ban
Nhân Dân TP.Hồ Chí Minh cũng gây áp lực lớn đến sản xuất kinh doanh của cả năm 2014
và các năm tiếp theo do phải lên kế hoạch di dời, đòi hỏi có vốn huy động lớn, xây dựng cơ
sở hạ tầng mới trong khi vốn điều lệ của Công ty có giới hạn.
 Trong năm 2013, với những thuận lợi và khó khăn đã nêu, Công ty đã thực hiện nhiều giải
pháp về quản lý và tổ chức sản xuất, đầu tư đổi mới thường xuyên máy móc thiết bị, nâng
năng lực sản xuất đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường, ngư trường và tạo được hiệu quả
sản xuất – kinh doanh cao hơn cùng kỳ năm 2012.

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ
KINH DOANH NĂM 2013
5


Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013


1

2

3

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

173.502.677.298

2. Các khoản giảm trừ

ĐVT; đồng
So sánh
(3/2)(%)
4= 3/2

181.932.932.851

104,86

0

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

173.502.677.298

181.932.932.851


104,86

4. Giá vốn hàng bán

151.369.477.919

160.392.253.347

105,96

22.133.199.379

21.540.679.504

97,32

290.369.103

75.677.460

26,06

2.316.444.966

2.371.266.071

102,37

2.015.066.872


2.308.737.418

114,57

8. Chi phí bán hàng

2.015.024.888

2.207.277.223

109,54

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

9.598.910.857

7.491.129.600

78,04

10. Lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh

8.493.187.771

9.546.684.070

112,40

120.952.380


200.906.545

166,10

120.952.380

200.906.545

166,10

14. Tổng lợi nhuận thuần kế toán trước thuế (30+40)

8.614.140.151

9.747.590.615

113,16

15. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

1.441.156.627

2.358.875.655

163,68

16. Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

0
7.388.714.960


103,01

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay

11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

7.172.983.524

Kết quả kinh doanh năm 2013 so với cùng kỳ năm 2012 đạt được như sau:
* Doanh thu năm 2013 đạt 104,86 tỷ tăng 4,86 % so với cùng kỳ , đạt 95,13 % so
với kế hoạch năm 2013.
* Lợi nhuận so với cùng kỳ năm 2012 tăng 113,16 % tương ứng 1.133.450.464
đồng.

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI NGÀY 31/12/2013
6


Chỉ tiêu

31/12/2012


31/12/2013

1

2

3

TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương đương
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho khách hàng
3. Các khoản phải thu khác
4. Dự phòng các khoản khó đòi
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi trả trước ngắn hạn
2. Các khoản thuế phải thu
3. Thuế GTGT được khấu trừ
4. Tài sản ngắn han khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định

1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
2.Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
IV. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

ĐVT: đồng
So sánh 2013/2012
Tỷ lệ
Chênh lệch
chênh lệch
(%)
4=3-2
5=4/2

38.374.143.453
3.867.350.467

38.427.396.769
1.531.337.935

53.253.316
-2.336.012.532


0.14
-60.40

3.037.046.503
1.506.420.744
1.313.799.760
216.825.999

5.356.933.183
2.803.656.090
2.259.860.680
293.416.413

2.319.886.680
1.297.235.346
946.060.920
76.590.414

76.39
86.11
72.01
35.32

29.503.670.483
29.503.670.483

29.952.176.504
29.952.176.504

448.506.021

448.506.021

1.52
1.52

1.966.076.000
0

1.586.949.147

-379.126.853

-19.28

1.802.188.000
163.888.000
27.682.774.671
0
27.642.774.671
17.511.228.281
90.711.703.722
(73.200.475.441)
0
13.000.000
(13.000.000)
10.131.546.390

1.092.794.747
494.154.400
32.129.433.411


-39.36
201.52
16.06

31.659.433.411
21.524.801.834
101.547.397.660
(80.022.595.826)

-709.393.253
330.266.400
4.446.658.740
0
4.016.658.740
4.013.573.553
10.835.693.938
-6.822.120.385

13.000.000
(13.000.000)
10.134.631.577

3.085.187

0.03

40.000.000
0
66.056.918.124


40.000.000
430.000.000
70.556.830.180

430.000.000
4.499.912.056

6.81

7

14.53
22.92
11.95
9.32


ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu

31/12/2012

31/12/2013

So sánh 2013/2012
Tỷ lệ
chênh lệch
(%)
5=4/2


Chênh lệch
1

2

3

4=3-2

A. NỢ PHẢI TRẢ

20.762.236.521

24.149.913.924

3.387.677.403

16.32

I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả cho người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
5. Phải trả công nhân viên
6. Chi phí phải trả
7. Các khoản phải trả, phải nộp khác
8. Quỹ khen thưởng & phúc lợi

II. Nợ dài hạn

19.873.036.521
17.124.626.495
0
1.380.325.720

21.149.913.924
19.063.073.000
0
37.095.730

1.276.877.403
1.938.446.505

6.43
11.32

-1.343.229.990

-97.31

250.704.954
829.726.285
151.990.697
30.168.513
105.493.857
889.200.000

469.973.603

943.754.605
102.331.777
92.152.033
441.533.176
3.000.000.000

219.268.649
114.028.320
-49.658.920
61.983.520
336.039.319
2.110.800.000

87.46
13.74
-32.67
205.46
318.54
237.38

B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Nguồn vốn, quỹ
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

45.294.681.603
45.294.681.603

46.406.916.256
46.406.916.256


1.112.234.653
1.112.234.653

2.46
2.46

66.056.918.124

70.556.830.180

4.499.912.056

6.81

Khả năng thanh toán:
Chỉ tiêu
Khả năng thanh toán hiện hành
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn



ĐVT

năm 2013

Lần
Lần

2.92

1.82

Khả năng thanh toán nợ đối với nợ phải trả ở mức độ an toàn trên 2 lần.

Khả năng sinh lời:
Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2012

Năm 2013

2013/ 2012

- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên Doanh thu

%

4.96

5.36

1.08

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / DT

%

4.13


4.06

0,98

- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên nguồn vốn
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn

%
%

10.86
8.82

21
10.47

1.94
1.19



Tỷ suất Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu năm 2013 là 5.36% và tăng 1.08% so với thực
hiện năm 2012.

Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sổ hữu năm 2013 là 10.47 %, tăng 1,19 % so với năm
2012.
8



A. TÀI SẢN NGẮN HẠN:


Tài sản ngắn hạn đến ngày 31/12/2013 là 38.42 tỷ đồng so với thời điểm 31/12/2012 tăng 0.53
tỷ đồng tương ứng tăng 0.14 %.



Tiền và các khoản tương đương tiền đến 31/12/2013 là 1.53 tỷ đồng giảm 2,33 tỷ đồng so với
thời điểm cuối năm 2012, tỷ lệ giảm 60.04 %.



Các khoản phải thu ngắn hạn đến thời điểm 31/12/2013 là 5.35 tỷ đồng, tăng 2,31 tỷ đồng so
với cùng thời điểm năm 2012, tương ứng giảm 76.39 %.



Các khoản phải thu ngắn hạn bao gồm:
 Phải thu khách hàng đến thời điểm 31/12/2013 là 2,80 tỷ đồng, tăng 1.29 tỷ đồng,
tương đương tăng 86.11 % so với cùng thời điểm năm trước.
 Trả trước cho người bán đến thời điểm 31/12/2013 là 2.25 tỷ đồng, tăng 0,94 tỷ tương
ứng tăng 72.01 % so với cùng kỳ năm 2012.
 Các khoản phải thu khác đến thời điểm cuối năm 31/12/2013 là 293 triệu đồng, tăng
76.59 triệu đồng so với thời điểm năm 2012, tỷ lệ tăng là 35.32 %.



Hàng tồn kho đến thời điểm 31/12/2013 là 29.95 tỷ đồng giảm 0.48 tỷ đồng so với thời điểm
cuối 31/12/2012. Chủ yếu là giá trị nguyên liệu dự trữ dùng cho sản xuất và kinh doanh




Thuế GTGT đến 31/12/2013 là 1.092 triệu đồng, bao gồm:
 Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa chờ hoàn thuế 1.092triệu đồng.



Tài sản ngắn hạn khác tính đến thời điểm 31/12/2013 là 0,494 tỷ đồng do công ty tạm ứng cho
nhân viên và ký quỹ ngắn hạn nhập khẩu nguyên liệu phục vụ sản xuất.

B. TÀI SẢN DÀI HẠN:


Tài sản cố định tính đến thời điểm 31/12/2013 là 31.65 tỷ đồng tăng 4.016 tỷ đồng so với thời
điểm 31/12/2012, tỷ lệ tăng 14,53 % do công ty đầu tư mua thêm máy móc, thiết bị nhằm mở
rộng sản xuất.



Các khoản đầu tư tài chính dài hạn bao gồm cổ phiếu Công ty Cổ phần Ong mật Thành phố Hồ
Chí Minh 40 triệu đồng .

A. NỢ PHẢI TRẢ:


Nợ phải trả tính đến thời điểm 31/12/2013 là 24.14 tỷ đồng, tăng 3.38 tỷ đồng so với thời điểm
cuối năm 2012, tăng 16.32 % do công ty nhập nguyên liệu phục vụ sản xuất và kinh doanh.




Trong đó, nợ ngắn hạn đến ngày 31/12/2013 là 21.14 tỷ đồng, tăng 1.27 tỷ đồng so với thời
điểm cuối năm 2012, tỷ lệ tăng 6.43 %.



Người mua trả tiền trước tính đến thời điểm 31/12/2013 là 37 triệu đồng, giảm 1.34 tỷ đồng so
với thời điểm cuối năm 2012.



Thuế và các khoản phải nộp nhà nước đến thời điểm 31/12/2013 là 469 triệu đồng tăng 219
triệu đồng so với thời điểm 31/12/2012.



Phải trả công nhân viên đến thời điểm cuối năm 2013 là 943 triệu đồng, tăng 114 triệu đồng so
với thời điểm cuối năm 2012, bao gồm lương kỳ II của tháng 12/2013.



Chi phí phải trả 102 triệu gồm tiền điện 102 triệu.
9




Các khoản phải trả, phải nộp khác đến 31/12/2013 là 92 triệu đồng, tăng 61 triệu đồng so với
thời điểm cuối 31/12/2012.




Nợ dài hạn tính đến thời điểm 31/12/2013 là 3 tỷ đồng tăng 2.11 tỷ đồng so với thời điểm cuối
năm 2012 do cơng ty đầu tư mua sắm máy móc thiết bị.

B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU:


Nguồn vốn chủ sở hữu tính đến thời điểm 31/12/2013 là 46.40 tỷ đồng tăng 1.112 triệu đồng so
với thời điểm cuối 31/12/2012.



Nguồn vốn quỹ tính đến thời điểm cuối năm 2013 là 46,40 tỷ đồng tăng 1.112 triệu đồng so
với thời điểm cuối năm 2012.



Quỹ khen thưởng phúc lợi đến thời điểm cuối 31/12/2013 là 441 triệu đồng.

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Các Báo cáo tài chính đã được Kiểm tốn theo quy định của pháp luật về kế tốn được đính kèm
trong phần phụ lục.

Ý KIẾN CỦA KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VÀ BAN KIỂM SOÁT
1. Kiểm tốn độc lập
Đơn vị Kiểm tốn độc lập: CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC (AISC).
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG
Ý kiến Kiểm tốn độc lập được đính kèm trong phần phụ lục.


2. Ban Kiểm sốt
Ý kiến của Ban Kiểm sốt
- Căn cứ chuẩn mực kế tốn và các văn bản pháp luật, pháp qui về chế độ, chính sách kế
tốn tài chính và thuế hiện hành thì Báo cáo tài chính năm 2013 do Cơng ty cổ phần Dệt Lưới Sài
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Gòn lập ngày 10 tháng 01 năm 2014 đã phản ảnh trung thực và hợp lý tình hình tài sản, nguồn vốn
BAN
SỐT
và kết
quả KIỂM
kinh doanh
năm 2013.
- Số liệu thẩm định Báo cáo tài chính năm 2013 lập ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Ban
Kiểm Sốt phù hợp với số liệu trọng yếu của Cơng ty Kiểm tốn AISC lập ngày 06 tháng 03 năm
2014.
BAN GIÁM ĐỐC

CÁC CƠNG TY CĨ LIÊN QUAN (khơng có)

CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY
PHỊNG
KINH
DOANH
XUẤT
NHẬP
KHẨU

PHỊNG
TÀI
CHÍNH

KẾ
TỐN

PHỊNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH

BAN
KỸ
THUẬT

10

CỬA
HÀNG
KD NL
VT TS

BAN
QUẢN
ĐỐC
XƯỞNG
I

BAN
QUẢN
ĐỐC
XƯỞNG
II



Tóm tắt lý lịch của cá nhân trong Ban điều hành:
1. Ông LÊ HỮU PHƯỚC
- Chức vụ hiện tại

:

Giám Đốc điều hành Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn
Phoù Chủ tịch HĐQT Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn

- Giới tính

:

Nam

- Ngày sinh

:

10/11/1957

- Quốc tịch

:

Việt Nam

- Dân tộc


:

Kinh

- Quê quán

:

Huyện Trà Ôn – Tỉnh Vĩnh Long

- Trình độ văn hóa

:

12/12

- Trình độ chuyên môn

:

Kỹ sư cơ khí chế tạo máy

- Quá trình công tác :
* Từ 1976 đến 12/1983

: Nhân viên văn phòng Sở Giao Thông vận tải TP.HCM
11



* Từ 1/1984 đến 11/1985 : Kỹ sư cơ khí, nhân viên kỹ thuật XNQD Dệt Lưới Bao Bì
* Từ 12/1985 đến 9/1997 : Phó Giám Đốc Kỹ Thuật XNQD Dệt Lưới Bao Bì
* Từ 10/1997 đến 4/2000 : Giám Đốc XNQD Dệt Lưới Bao Bì
* Từ 5/2000 đến nay

: Giám Đốc điều hành Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn.

- Số cổ phần nắm giữ :

12.300 cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần)

- Tỷ lệ

0,41%

:

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty :

Không

- Hành vi vi phạm pháp luật

Không

:

2. Bà LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO
- Chức vụ hiện tại


:

Phó Giám Đốc Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn

Trưởng Phòng Kinh Doanh XNK Công ty CP Dệt Lưới Sài Gòn
Thành viên HĐQT Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn
- Giới tính

:

Nữ

- Ngày sinh

:

15/7/1958

- Quốc tịch

:

Việt Nam

- Dân tộc

:

Kinh


- Quê quán

:

Phan Thiết

- Trình độ văn hóa

:

12/12

- Trình độ chuyên môn

:

Cử nhân Kinh tế

- Quá trình công tác :
* Từ 1982 đến 1987 : Trường Trung Cấp Hóa Chất Biên Hòa
* Từ 1988 đến 1990 : Nhà máy cơ khí Đồng Nai
* Từ 1991 đến 1995 : Công ty may 30/4 – TP.HCM
* Từ 1996 đến 1999 : Công ty thời trang Mốt Việt
* Từ 2000 đến nay : Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn
- Số cổ phần nắm giữ :

21.305 cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần)

- Tỷ lệ


0,71 %

:

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty:
- Hành vi vi phạm pháp luật

Không
:

3. Ông NGUYỄN MINH TRƯỜNG
12

Không


- Chức vụ hiện tại

:

Kế Tốn Trưởng Cơng Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn

- Giới tính

:

Nam

- Ngày sinh


:

24/07/1977

- Quốc tịch

:

Việt Nam

- Dân tộc

:

Kinh

- Q qn

:

Tiền Giang

- Trình độ văn hóa

:

12/12

- Trình độ chun mơn


:

Cử nhân kinh tế

- Q trình cơng tác:
: Nhân viên Cơng Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn

* Từ 2000 đến 9/2010

* Từ 10/2010 đến 3/2011 : Phó Phòng tài chính Cơng Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn
* Từ 4/2011 đến nay

: Kế Tốn Trưởng Cơng Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn

- Số cổ phần nắm giữ :

1.000 cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần)

- Tỷ lệ

:

0,03 %

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Cơng ty:

Khơng

- Hành vi vi phạm pháp luật


Khơng

:

Quyền lợi của Ban Điều hành :
Cơng ty trả mức lương cạnh tranh, tăng lương và thưởng hàng năm cho Ban Điều hành Cơng Ty
căn cứ thành tích và hiệu quả cơng tác.
THƠNG TIN CỔ ĐƠNG VÀ QUẢN TRỊ CƠNG TY
Hội Đồng Quản Trị : Gồm có 05 thành viên (bao gồm 01 Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị và 04 Ủy
Viên Hội Đồng Quản Trị), mỗi thành viên có nhiệm kỳ là 5 năm. Trong đó có 02 thành viên là đại
diện quản lý phần vốn Nhà nước tại Cơng ty, 01 thành viên là cổ đơng đồng thời là CNVC trong
Cơng ty, 02 thành viên là cổ đơng ngồi Cơng ty.
1.

Ơng VÕ VĂN THÀNH

- Chức vụ hiện tại

:

Chủ tịch HĐQT Cơng Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn

- Giới tính

:

Nam

- Ngày sinh


:

14/08/1953

- Quốc tịch

:

Việt Nam

- Dân tộc

:

Kinh

- Q qn

:

Huyện Trà cú – Tỉnh Trà Vinh
13


- Trình độ văn hóa

:

12/12


- Trình độ chuyên môn

:

Cử nhân kinh tế

- Quá trình công tác :
* Từ 1978 đến 1982 : Đại học kinh tế
* Từ 1982 đến 1995 : Công ty thủy sản Việt Long
* Từ 1995 đến 2003 : Giám Đốc Công ty thủy sản Việt Long
* Từ 2003 đến 11/2013 : Phó Tổng Giám Đốc Tổng công ty Nông nghiệp SàigònTNHH 1TV
* Từ 12/2013 đến nay : Đã nghỉ hưu
- Số cổ phần nắm giữ

: 10.790 cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần)

- Tỷ lệ

: 0.37 %

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty

:

Không

- Hành vi vi phạm pháp luật

:


Không

2. Ông LÊ HỮU PHƯỚC
Phoù Chủ tịch HĐQT Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn
Giám Đốc điều hành Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn
Xem lý lịch phần trên

3. Bà CAO THỊ THÚY
- Chức vụ hiện tại

:

Giám Đốc Công Ty Cổ Phần SXTM Liên Phát

Thành viên HĐQT Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn
- Giới tính

:

Nữ

- Ngày sinh

:

10/06/1959

- Quốc tịch

:


Việt Nam

- Dân tộc

:

Kinh

- Quê quán

:

Bình Sơn – Quảng Ngãi

- Trình độ văn hóa

:

12/12

- Trình độ chuyên môn

:

Cử nhân Kinh tế

- Quá trình công tác :
* Từ 1983 đến 1995 : Công tác tại Tổng Cục Cao su, Khách sạn Hữu
Nghị, đi học tại Thái Lan

* Từ 1996 đến nay : Công ty Cổ Phần SXTM Liên Phát
- Số cổ phần nắm giữ :

232.500 cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần)

- Tỷ lệ

7,75 %

:

14


- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty

:

- Hành vi vi phạm pháp luật

Không

:

Không

4. Bà LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO
Xem lý lịch phần trên
5. Bà VÕ THỊ HÙNG
- Chức vụ hiện tại


: Thành viên HĐQT Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn

- Giới tính

:

Nữ

- Ngày sinh

:

06/04/1953

- Quốc tịch

:

Việt Nam

- Dân tộc

:

Kinh

- Quê quán

:


Xã Phước Kiển, Huyện Nhà Bè, TP.HCM

- Trình độ văn hóa

:

12/12

- Trình độ chuyên môn

:

Cử nhân kinh tế - Quản trị kinh doanh.

- Quá trình công tác:
* Từ 1971 đến 1978 : Thợ dệt XNQD Dệt Lưới Bao Bì
* Từ 1978 đến 1981 : Nghĩa vụ quân sự
* Từ 1981 đến 3/2013 : Cán Bộ quản lý Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn.
* Từ 04/2013 đến nay : Đã nghỉ hưu
- Số cổ phần nắm giữ :

22.500 cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần)

- Tỷ lệ

0,75%

:


- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty:

Không

- Hành vi vi phạm pháp luật

Không

:

Ban Kiểm Soát Công ty: gồm có 03 thành viên (bao gồm 01 Trưởng Ban Kiểm Soát và 02 Ủy
Viên Ban Kiểm Soát) trong đó có 02 thành viên là cổ đông, và 01 thành viên do cổ đông Nhà nước
cử làm đại diện.
1. Ông ĐOÀN VĂN DẬU
- Chức vụ hiện tại

:

Nghỉ hưu

Trưởng Ban Kiểm Soát Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn
- Giới tính

:

Nam

- Ngày sinh

:


17/11/1945

- Quốc tịch

:

Việt Nam
15


- Dân tộc

:

Kinh

- Quê quán

:

Hà Tây

- Trình độ văn hóa

:

12/12

- Trình độ chuyên môn


:

Cử nhân Luật

- Quá trình công tác :

Từ 1975 đến 31/12/2005 : Quản lý tài chính DN (Sở Tài Chính TP)

- Số cổ phần nắm giữ :

15.000 cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần)

- Tỷ lệ

0,5 %

:

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty

:

Không

- Hành vi vi phạm pháp luật

:

Không


2. Bà PHẠM THỊ CÚC
- Chức vụ hiện tại :

Giám Đốc Chi nhánh Phó Đức Chính Ngân Hàng Nông Nghiệp
và PTNT TP.HCM
Ủy Viên Ban Kiểm Soát Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn

- Giới tính

:

Nữ

- Ngày sinh

:

10/06/1960

- Quốc tịch

:

Việt Nam

- Dân tộc

:


Kinh

- Quê quán

:

TP.HCM

- Trình độ văn hóa

:

12/12

- Trình độ chuyên môn

:

Đại học Kinh tế TP.HCM

- Quá trình công tác :
* Từ 1982 đến 1988 : Công tác tại Ngân Hàng Nhà Nước TP.HCM
* Từ 1988 đến nay : Công tác tại Ngân Hàng NN và PTNN TP.HCM
- Số cổ phần nắm giữ

: 15.300 cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần)

- Tỷ lệ

: 0,51 %


- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty

:

Không

- Hành vi vi phạm pháp luật

:

Không

3. Ông NGUYỄN VĂN KHAI
16


- Chức vụ hiện tại

:

Ủy Viên Ban Kiểm Sóat Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn

Phó trưởng phòng tài chính kế toán Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn TNHH 1 MTV
- Giới tính

:

Nam


- Ngày sinh

:

18/12/1961

- Quốc tịch

:

Việt Nam

- Dân tộc

:

Kinh

- Quê quán

:

TP.HCM

- Trình độ văn hóa

:

12/12


- Trình độ chuyên môn

:

Kế Toán

- Quá trình công tác :
* Từ 1976 đến 2004 : Nông trường Lê Minh Xuân
* Từ 2004 đến 2005 : Công Ty Cây Trồng Thành Phố
* Từ 2005 đến nay : Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn TNHH 1TV
- Số cổ phần nắm giữ

:

Không

- Tỷ lệ

:

Không

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty :

Không

- Hành vi vi phạm pháp luật

Không


:

Số cổ phần nắm giữ của các chức danh trên được tính đến ngày đăng ký cuối cùng 18/02/2013
(ngày chốt danh sách họp Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2013).

Các dữ liệu thống kê về cổ đông (tính đến ngày 13/02/2014)
17


Cơ cấu cổ đông

Số lượng

Tổng số cổ đông
+ Đã lưu ký
Trong đó: Cá nhân trong nước
Cá nhân nước ngòai
Tổ chức trong nước
Tổ chức nước ngòai
+ Chưa lưu ký
Trong đó: Nhà Nước
Cá nhân trong nước
Tổ chức trong nước

Số cổ phần nắm

Tỷ lệ %

427


giữ
3.000.000

100

345
29
17
3

1.044.835
102.230
219.020
7.900

34.83
3.41
7.30
0.26

1
31
1

1.200.000
424.515
1.500

40
14.15

0.05

TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 03 năm 2014
T/M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

VÕ VĂN THÀNH

18



×