Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Báo cáo thường niên năm 2006 - Công ty Cổ phần Xi măng Sông Đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 54 trang )

Báo cáo thờng niên báo cáo tài chính
Đơn vị niêm yết: Công ty cổ phần xi măng Sông Đà
Năm báo cáo: Năm 2006
I/ Lịch sử hoạt động của Công ty
- Những sự kiện quan trọng:
+ Niêm yết: ngày 20 tháng 12 năm 2006 cổ phiếu của Công ty đã đợc niêm yết
trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội
+ Các sự kiện khác: Trong năm 2006 hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
diễn ra bình thờng v đạt vợt mức kế hoạch về sản lợng, doanh thu, lợi nhuận.
- Quá trình phát triển:
* Giai on 1: t nm 1992 n nm 2001
Sau khi cụng trỡnh thy in Hũa Bỡnh c xõy dng xong, gii quyt ngun
nhõn lc cũn dụi d hoc khụng cú iu kin chuyn i cụng tỏc ni khỏc, lónh o
Tng cụng ty xõy dng thy in Sụng quyt nh xõy dng Nh mỏy xi mng
Sụng lũ ng vi dõy chuyn thit b, cụng ngh nhp t Trung Quc, cụng sut
thit k 8,2 vn tn xi mng/ nm.
Nh mỏy c chớnh thc khi cụng xõy dng t thỏng 02 nm 1993 vi tng
din tớch t ai l 35.333 m2, trong ú din tớch nh xng l 32.600 m2, din tớch
sõn bói l 2.733 m2. Cỏc phõn xng c b trớ linh hot, phự hp vi din tớch
t ai v phự hp vi dõy chuyn cụng ngh. n thỏng 10 nm 1994, nh mỏy
c xõy dng xong v bt u i vo hot ng sn xut kinh doanh. Dõy chuyn
thit b tng i hon chnh v hin i k t khõu nghin sy phi liu cho n
khõu úng bao xi mng.
a hỡnh ni Nh mỏy xõy dng cú nhiu thun li cho vic cung cp nguyờn,
nhiờn vt liu, vt t u vo v tiờu th sn phm. Mt bờn Nh mỏy nm sỏt
Sụng thun tin cho giao thụng ng thy, mt bờn Nh mỏy nm gn vi
Quc l 6 thun tin cho vic vn chuyn, chuyờn ch bng ng b.
Ngun nguyờn liu phc v cho sn xut sn cú a phng nh ỏ vụi, t
sột v ngun nhõn lc...
Sau gn mt nm k t khi bt u i vo hot ng sn xut kinh doanh, sn
phm xi mng ca n v ó c Tng cc o lng cht lng chng nhn phự


hp vi tiờu chun Vit Nam v sn phm ó c a vo xõy dng cỏc cụng
trỡnh dõn dng, mt s cỏc cụng trỡnh trng im ti a phng. Tuy bc u
Nh mỏy cũn gp nhiu khú khn v sn xut v a bn tiờu th sn phm song
vi i ng cỏn b nhõn viờn cú trỡnh v tay ngh c o to thng xuyờn
kt hp vi s ng h ca Tng cụng ty Sụng , cụng sut mỏy múc thit b ngy
cng c nõng cao, cht lng sn phm ngy cng n nh v sn phm ca n
v ó chim c phn ln th trng khu vc Tõy Bc, khu vc H Ni, H Tõy.
n thỏng 6 nm 1996, sn phm ca n v tip tc c cp du cht lng
hp chun v cụng sut thc t ó khai thỏc t khong 80% so vi cụng sut thit


k. Thỏng 3 nm 1998, sn phm ca Nh mỏy t Huy chng Bc v cht lng
xi mng quc gia, t 100% cụng sut thit k v tiờu th. Nm 2000, Tng cụng ty
Sụng giao k hoch sn xut v tiờu th 75.000 tn xi mng/nm, thc t ó sn
xut v tiờu th t 85.000 tn.
Thỏng 10 nm 2001, Nh mỏy c cp chng nhn H thng qun lý cht
lng theo tiờu chun quc t ISO 9001-2000. Hin nay, Cụng ty vn duy trỡ ỏp
dng h thng qun lý cht lng ny v ci tin h thng qun lý cht lng ngy
cng phự hp. Nm 2001, 100% sn phm ca Nh mỏy sn xut ra u t tiờu
chun quc gia v c khỏch hng tớn nhim. Mu mó, bao bỡ c ci tin phự
hp vi th hiu ca khỏch hng. Nm 2001, Nh mỏy ó sn xut v tiờu th t
89.000 tn xi mng.


Giai on 2: t nm 2002 n nay

Thc hin ch trng ca ng v Nh nc v vic chuyn cỏc doanh
nghip Nh nc thnh Cụng ty c phn (theo Ngh nh s 64/2002/N-CP ngy
18/6/2002 ca Chớnh ph), Nh mỏy Xi mng Sụng l n v thnh viờn ca
Cụng ty Sụng 12 thuc Tng cụng ty Sụng ó tr thnh Cụng ty c phn xi

mng Sụng hot ng theo Lut doanh nghip theo Quyt nh s 1461
Q/BXD ngy 01/11/2002 vi s vn iu l khi thnh lp l 17 t ng (trong ú
Tng cụng ty Sụng gi c phn chi phi chim t l 52,7%). Cụng ty tip tc
hot ng trờn c s mỏy múc, dõy chuyn thit b cụng ngh v ngun nhõn lc
hin cú. Cụng ty cú t cỏch phỏp nhõn y theo quy nh ca Phỏp lut Vit
Nam, cú con du riờng v c lp v ti sn, cú iu l t chc v hot ng ca
cụng ty.
Nm 2002, k hoch sn xut v tiờu th t ra l 90.000 tn xi mng/ nm,
thc t ó sn xut v tiờu th 110.000 tn, t 122% so vi k hoch v t 134%
so vi cụng sut thit k. T nm 2003 cho n nay, sn lng sn xut v tiờu th
luụn c gi vng, t t 100.000 tn n 110.000 tn/ nm.
Nm 2005, Cụng ty c phn xi mng Sụng ó vinh d c ng v Nh
nc trao tng Huõn chng lao ng hng III cho nhng úng gúp ca n v
trong s nghip xõy dng v phỏt trin t nc.
T mt n v hch toỏn ph thuc, hot ng chớnh l sn xut xi mng, sau khi
c phn húa, Cụng ty c phn Xi mng Sụng i vo hot ng c lp theo Lut
doanh nghip, ngnh ngh sn xut kinh doanh ang tng bc c m rng.
Nm 2006, k hoch sn xut v tiờu th ca Cụng ty l: 100.000 tn , Thc t sn
xut: 104.210,05 tn, tiờu th: 104.581,83 tn t 104,58% k hoch .
Tng giỏ tr sn lng 65,717 t ng t 107,03%, Li nhun: 6,55 t ng t
109,67%.

+ Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất kinh doanh xi măng PCB30 đạt tiêu chuẩn chất lợng Việt Nam
Cung cấp dịch vụ vận tải hàng hoá đờng bộ


Khai thác tận thu khoáng sản ( đá, đất sét, cát, sỏi, nguyên liệu sản xuất xi
măng)
Xây dựng các công trình dân dụng, các công trình kỹ thuật( công nghiệp

vỏ bao che)
Tình hình hoạt động: Trong Năm 2006, hoạt động chính của Công ty là sản
xuất kinh doanh xi măng bao PCB30. Cung cấp dịch vụ vận tải hàng hoá đờng bộ
Khai thác tận thu khoáng sản phục vụ sản xuất xi măng: đá, đất sét,....
-

Định hớng phát triển:

* Giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2010
- Các năm 2007; 2008 duy trì sản xuất kinh doanh 100.000 tấn xi măng trên
dây truyền công nghệ xi măng Lò đứng.
- Năm 2008:
+ Đầu t xây dựg dây truyền sản xuất vỏ bao xi măng công suất 5 triệu vỏ/năm
với giá trị đầu t 5 tỷ đồng, hoàn thành vào Quý IV/2008
+ Đầu t chuyển đổi tại chỗ công nghệ sản xuất Lò đứng thành công nghệ Lò
quay với công suất 300 tấn Clanke/ngày để phục vụ sản xuất 120.000 tấn xi
măng/năm - hoàn thành vào Quý IV/2008.
Trong quá trình tiến hành đầu t xây dựng vẫn duy trì sản xuất kinh doanh bình
thờng trên dây truyền công nghệ sản xuất xi măng Lò đứng.
- Năm 2009 và những năm tiếp theo:
Sản xuất và tiêu thụ 120.000 tấn xi măng /năm trên dây truyền công nghệ sản
xuất xi măng Lò quay.
Sản xuất và tiêu thụ 5 triệu vỏ bao xi măng/năm
Tổng hợp một số chỉ tiêu kế hoạch chính
*Kế hoạch sản lợng năm 2007 - 2010
Ch tiờu

n v

Nm 2007


Nm 2008

Nm 2009

Nm
2010

Sn xut xi mng

Tn

100.000

100.000

120.000

120.000

Tiờu th xi mng bao

Tn

100.000

100.000

120.000


120.000

Sn xut v bao

cỏi

5.000.000

5.000.000

Mt s chi tiờu ti chớnh k hoch nm 2007-2010
n v: triu ng
Ch tiờu

Nm 2007

Nm 2008

Nm 2009

Nm 2010

Tng giỏ tr sn xut KD

62.600

63.700

90.606


94.301

Tng doanh thu

55.912

56.,921

81.085

84.424


Ch tiờu

Nm 2007

Nm 2008

Nm 2009

54.545

55.454

72.000

73.090

Np ngõn sỏch


4.128

4.230

6.342

6.601

Vn iu l

19.800

19.800

19.800

19.800

Li nhun trc thu

6.535

6.966

8.838

10.032

Li nhun sau thu


5.705

6.089

7.685

8.712

10,20%

10,70%

9.48%

11,32%

15%

16%

16%

17%

trong ú:Doanh thu sn xut
xi mng

Li nhun sau thu/ Doanh thu
C tc d kin


Nm 2010

lp c k hoch nh nờu trờn Cụng ty ó cn c vo:
- Cụng sut thc t mỏy múc thit b v kh nng cung ng sn phm cho khỏch
hng thc t qua cỏc nm (Cụng sut thit k 82.000 tn/nm, thc t sn xut v
tiờu th trờn 100.000 tn sn phm/nm);
- Cn c giỏ bỏn sn phm ca Cụng ty, d bỏo giỏ c ca xi mng cựng loi ti
tng khu vc v ti tng thi im cng nh d oỏn nhu cu ca th trng v
sn phm ca Cụng ty;
- Cn c giỏ thnh k hoch sn xut v tiờu th cho 01 tn xi mng qua cỏc nm
(trong ú ó cú tớnh n vic bin ng ca giỏ c vt t, nguyờn-nhiờn vt liu u
vo)

Kế hoạch đầu t, kế hoạch sản xuất kinh doanh giai đoạn 2007 2010 đã đợc
Tổng công ty Sông Đà phê duyệt
*Chiến lợc phát triển trung và dài hạn: ( giai đoạn 2010 2015)
Bớc đầu duy trì sản xuất và tiêu thụ 120.000 tấn xi măng/năm và sản xuất 5 triệu
vỏ bao/năm.
Khi Công ty có đủ điều kiện về nguồn vốn và nguồn nguyên liệu sản xuất xi măng
cũng nh vị trí xây dựng, Công ty sẽ tiến hành xây dựng Nhà máy xi măng mới dây
truyền xi măng lò quay với công suất 1.000 tấn Clanke/ngày để sản xuất 360.000
tấn xi măng/năm.
II/ Báo cáo của Hội đồng quản trị:
Năm 2006, Tổng doanh thu của Công ty là: 57.809,603 triệu đồng đạt 105,35% kế
hoạch năm 2006 trong đó doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính
là:55.722,136 triệu đồng chiếm 96,38% tổng doanh thu.
Tổng lợi nhuận trớc thuế Thu nhập doanh nghiệp là: 6.558,665 triệu đồng đạt
109,67% kế hoạch năm 2006
Tại thời điểm 31/12/2006:



Tổng tài sản của Công ty là:42.913,536 triệu đồng trong đó Tài sản ngắn hạn:
31.271,695 triệu đồng, tài sản dài hạn là 16.640,840 triệu đồng
Tổng nguồn vốn của Công ty là:42.913,536 triệu đồng trong đó vốn chủ sở hữu là:
36.332,358 triệu đồng, nợ phải trả 9.580,177 triệu đồng
Đến 31/12/2006 lợi nhuận cha phân phối của Công ty là: 5.690,852 triệu đồng
- Tình hình thực hiện so với kế hoạch (tình hình tài chính và lợi nhuận so với kế
hoạch) đợc thể hiện ở bảng sau:
TT

Tên chỉ tiêu

A
B
I Giá trị sản lợng SX KD
Giá trị sản lợng SX XM
Vận chuyển
Khác ( HĐTC + HĐ khác )
Giá trị SXKD khác ( SCL TSCĐ )
II Doanh số bán hàng
1 Doanh thu
Doanh thu bán xi măng
Doanh thu vận chuyển
doanh thu HĐTC + thu nhập khác
2 Thuế GTGT đầu ra
III Thu tiền về tài khoản
IV Giá thành toàn bộ
Sản xuất xi măng
Hoạt động vận tải

Khác ( HĐTC + HĐ khác )
V Lợi nhuận
1 Mức lợi nhuận
Sản xuất kinh doanh xi măng
Hoạt động vận tải
Lợi nhuận khác: HĐTC, HĐ khác
2 Tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận / Doanh thu
Lợi nhuận / VCSH
Lợi nhuận / vốn điều lệ
Lợi nhuận / Tổng vốn kinh doanh BQ
Lợi nhuận / NG TSCĐ
VI Vòng quay vốn lu động
VII Các khoản nộp NSNN và các khoản khác
1 Các khoản phải nộp Nhà nớc
a Các khoản phải nộp ngân sách
Thuế GTGT phải nộp
+ Thuế GTGT đầu ra
+Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Thuế TNDN

Đơn
vị
tính
C
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

đồng
đồng
đồng
đồng

lệ hoàn
Kế hoạch năm Thực hiện năm Tỷ
thành
kế
2006
2006
hoạch
1
61.404.033.000
59.000.000.000
694.033.000
510.000.000
1.200.000.000

60.204.034.000
54.670.174.000
53.636.364.000
523.810.000
510.000.000
5.533.860.000
65.000.000.000
48.016.026.000

2
3=(2/1)*100
65.717.786.669
107,03
61.786.520.000
104,72
1.018.149.020
146,70
1.233.284.396
241,82
1.679.833.253
139,99
63.426.065.365
105,35
57.809.603.969
105,74
55.722.136.584
103,89
866.959.765
165,51
1.220.507.620

239,32
5.616.461.396
101,49
62.099.676.881
95,54
51.250.938.506
106,74
50.215.593.828
966.778.488
68.566.190

5.980.338.000 6.558.665.463
5.620.338.000 5.506.542.756
-99.818.723
360.000.000 1.151.941.430

109,67
97,98
319,98

%
%
%
%
%
vòng

10,94
19,80
30,20

14,33
7,12
4

11,35
18,33
33,12
15,44
7,94
1,98

103,71
92,57
109,67
107,76
111,58
49,61

đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

5.808.296.000
4.097.107.000
3.236.260.000
5.533.860.000
2.297.600.000

786.847.000

6.019.469.439
4.236.956.356
3.219.218.181
5.616.461.396
2.397.243.215
867.813.165

103,64
103,41
99,47
101,49
104,34


Thuế đất, tiền thuê đất
Thuế tài nguyên
Thuế môn bài
Thuế. phí, lệ phí khác khác
b Các khoản nộp khác
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
2 Các khoản đã nộp nhà nớc và khác
a Các khoản đã nộp ngân sách
Thuế GTGT phải nộp
Thuế TNDN
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế XNK

Thuế đất, tiền thuê đất
Thuế tài nguyên
Thuế môn bài
Thuế. phí, lệ phí khác khác
b Các khoản nộp khác
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
3 Tình hình hoàn thuế
Thuế GTGT trớc hoàn trong kỳ
Thuế GTGT đã hoàn trong kỳ
Thuế GTGT cha hoàn đến cuối kỳ
VIII Tiền lơng và thu nhập
1 CBCNV đến cuối kỳ
2 CBCNV bình quân
3 Tổng quỹ lơng thực trả
Trong đó: BHXH trả thay lơng
4 Thu nhập khác
5 Tiền lơng b/q CBCNV/ngời/tháng
6 Thu nhập b/q CBCNV/ngời/tháng
IX Tài sản cố định và khấu hao TSCĐ
1 Ng. giá TSCĐ cần tính khấu hao
TS thuộc nguồn vốn chủ sở hữu
TS thuộc nguồn vốn khác
2 Số tiền khấu hao TSCĐ
TS thuộc nguồn vốn chủ sở hữu
TS thuộc nguồn vốn khác
3 Tỷ lệ khấu hao TSCĐ
TS thuộc nguồn vốn chủ sở hữu
TS thuộc nguồn vốn khác

4 Nguyên giá TSCĐ đầu năm
5 Nguyên giá TSCĐ đến cuối kỳ
6 Giá trị còn lại đến cuối kỳ
X Vay và trả nợ vay trung, dài hạn
1 Tổng mức vay trung, dài hạn

đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

đồng
đồng

ngời
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

đồng
đồng
đồng
đồng

%
%
%
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

35.000.000
36.000.000
3.000.000

1.711.189.000
1.332.888.000

199.933.000
178.368.000

44.041.500
30.498.510
3.000.000
72.385.000
1.782.513.083
1.391.070.729
208.698.181
182.744.173
5.933.329.005
4.148.234.243
3.202.235.634
795.170.609

125,83
84,72
100,00
104,17
104,37
104,38
102,45

60.329.000
29.862.000
3.000.000
57.637.000
1.785.094.762
1.391.070.729

208.698.181
185.325.852

452
451
452
451
8.918.398.000 9.558.253.294
207.899.243
1.534.716.000 1.672.884.151
1.644.247
1.766.122
1.927.197
2.075.229

99,78
99,78
107,17

82.899.192.000 82.198.765.395
82.899.192.000 82.198.765.395

99,16

3.922.660.000 3.899.693.508
3.922.660.000 3.899.693.508

99,41
99,41


4,73
4,73

109,00
107,41
107,68

4,74
4,74

100,26
100,26

82.899.192.000 82.899.192.535
85.099.192.000 82.219.333.535
12.877.975.000 10.646.747.874

100,00
96,62
82,67


2

Trả nợ vay trung dài hạn trong kỳ
Trả gốc
Trả lãi
3 Nợ vay trung, dài hạn cuối kỳ
Nợ ngân hàng
Nợ TCT

XI Vốn kinh doanh đến cuối kỳ
1 Nguồn vốn CSH
Vốn góp của cổ đông
Nguồn vốn cố định
Nguồn vốn lu động
Nguồn vốn quỹ + LN cha phân phối
2 Nguồn vốn vay
Vay ngắn hạn
Vay dài hạn
3 Nguồn vốn huy động khác
XII Các quỹ doanh nghiệp đến cuối kỳ
Quỹ Đầu t phát triển
Quỹ dự phòng TC
Quỹ khen thởng, phúc lợi
Lãi cha phân phối

đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng 34.194.407.000 47.912.536.000
đồng 31.194.407.000 38.332.358.116
đồng 19.800.000.000 19.800.000.000
đồng 18.800.000.000 18.800.000.000
đồng
1.000.000.000 1.000.000.000
đồng 8.394.407.000 18.532.358.116
đồng 3.000.000.000

đồng
đồng
3.000.000.000
đồng
9.580.177.884
đồng 8.394.407.000 18.532.358.116
đồng
7.268.600.000 11.456.443.019
đồng
975.807.000 1.019.421.681
đồng
150.000.000
365.641.118
đồng
5.690.852.298

128,56
122,88
100,00
100,00
100,00
220,77

220,77
157,62
104,47
243,76

- Những thay đổi chủ yếu trong năm :
Năm 2006, Công ty đã đầu t góp vốn tăng vốn điều lệ Công ty cổ phần thuỷ

điện Nậm Mu: 1,0 tỷ đồng đã làm tăng tổng các khoản đầu t dài hạn của Công
ty từ 3,0 tỷ đồng lên 4,0 tỷ đồng.
*Triển vọng và kế hoạh trong tơng lai:
Năm 2007 và các năm tiếp theo Công ty tiếp tục duy trì và mở rộng sản xuất
kinh doanh. Không ngừng tìm kiếm mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm
nhằm đạt kế hoạch tiêu thụ sản phẩm đã đề ra. Đảm bảo mang lại thu nhập
cho CBCNV Công ty và đảm bảo cổ tức cho cổ đông.
III- Báo cáo của Ban giám đốc:
1- Báo cáo tình hình tài chính:
-

Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán

STT
Chỉ tiêu
1Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Đơn vị

Khả năng thanh toán tổng quát (Tổng tài sản/Nợ
ngắn hạn và dài hạn)

Lần

Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn(TSLĐ/Nợ ngắn
hạn)

Lần

Khả năng thanh toán nhanh ((TSLĐ-Hàng tồn

kho)/Nợ ngắn hạn )

Lần

2Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

%

Năm 2005 Năm 2006

7,16

5,00

3,78

3,36

2,73

2,92

11,33

10,06


Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu

%
%
%

13,94
12,90
16,20

Xột v kh nng thanh toỏn:
Tuy kh nng thanh toỏn tng quỏt v kh nng thanh toỏn n ngn han ca
Cụng ty Nm 2006 khụng cao hn nm 2005 nhng cỏc h s ny luụn mc cao.Kh
nng thanh toỏn nhanh ca Cụng ty nm 2006 cao hn nm 2005 l biu hin tt, cỏc
khon n phi tr u cú ti sn m bo v c m bo thanh toỏn khi n han. Tuy
s dng chinh sỏch bỏn hng linh ng nờn vic thu tin bỏn hng c thc hin tt,
m bo cho Cụng ty duy tri v nõng cao c kh nng thanh toỏn. Nm 2004, kh
nng thanh toỏn n ngn han l 2,5 lõn, nm 2005 l 3,78 lõn. Nm 2006, kh nng
thanh toỏn n ngn han ca Cụng ty l 3,36 lõn; kh nng thanh toỏn nhanh l 2,92 lõn.
Kh nng thanh toỏn n ngn han cng nh kh nng thanh toỏn nhanh tng lờn chng
t cỏc khon n ca Cụng ty u ó c m bo thanh toỏn khi n han.
Xột v t sut sinh li:
Cỏc t sut sinh li trờn doanh thu v trờn tng ti sn ca Cụng ty nm 2006 so vi nm
2005 ó gim, nguyờn nhõn ch yu l do trong nm 2006 giỏ bỏn xi mng ca Cụng ty
binh quõn khụng cao bng nm 2005. Vic gim giỏ bỏn sn phm khụng phi do cht
lng ca sn phm khụng at m do tinh cht canh tranh gay gt ca th trng cựng
vi vic xut hin hng loat sn phm xi mng cựng loai ó canh tranh gay gt vi sn
phm ca Cụng ty do vy nờn Cụng ty ó dựng chinh sỏch giỏ canh tranh iu ny ó
lm cho doanh thu ca Cụng ty gim v lm li nhun gim ó lm cho cỏc ch s v
kh nng sinh li nm 2006 gim xung.


- Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2006 (năm báo cáo):
*Ti sn thuc s hu cụng ty n 31/12/2006:
Ti sn

Nguyờn giỏ

Giỏ tr cũn li

I. Tài sản cố định hữu hình
Nh ca vt kin trỳc

42.236.322.676

2.145.672.545

9.149.557.536

505.993.027

Khu iu dng

1.033.333.333

46.832.928

Kho xi mng ri s 12

2.784.576.584


157.753.857

Kho nguyờn liu tng hp s 15

5.274.619.114

298.821.583

57.028.505

2.584.659

Nh xng

33.086.765.140

1.639.679.518

Mỏy múc thit b

32.685.429.664
5.328.242.429

4.012.144.016
2.865.131.373

169.338.766

33.799.940


1.800.000.000
82.219.333.535

1.590.000.000
10.646.747.874

Nh

Khu tp th CBNV xng Ch

Phng tin vn ti truyn dn
Thit b dng c qun lý
II. Tài sản vô hình
Tổng cộng

11,88
11,23
14,85


- Những thay đổi về vốn cổ đông: Năm 2006, tổng số vốn góp của cổ đông tại
công ty CP xi măng Sông Đà không thay đổi.
Có sự thay đổi về cơ cấu vốn góp : Tổng công ty Sông Đà chuyển một phần
vốn góp Nhà nớc tại Công ty CP xi măng Sông Đà cho Công ty cổ phần Sông
Đà 12 do vậy phần vốn góp của Tổng công ty Sông Đà tại đơn vị đã giảm từ
11.328.400.000 đồng ( ứng với: 1.132.840 CP ) xuống còn 7.517.000.000 đồng
( ứng với: 751.700 CP). Phần vốn góp của Công ty cổ phần Sông Đà 12 tại đơn
vị là: 3.811.400.000 đồng( ứng với: 381.140 CP)
- Tổng số cổ phiếu đang đợc phép lu hành: Cổ phiếu phổ thông số lợng
1.980.000 CP

- Cổ tức: Năm 2006 dự kiến chia cổ tức: 19%/năm.
2- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
STT

Chỉ tiêu

Năm 2005

Năm 2006

52.461.693.089

56.594.050.894

1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2

Các khoản giảm trừ

3

Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ

52.461.693.089

56.589.096.349


4

Giá vốn hàng bán

40.800.805.270

46.382.700.549

5

LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

11.660.887.819

10.206.395.800

6

Doanh thu hoạt động đầu t tài chính

615.549.778

947.136.852

7

Chi phí từ hoạt động đầu t tài chính

222.024


0

8

Lợi nhuận từ hoạt động đầu t tài chính

615.327.754

947.136.852

9

Chi phí bán hàng

2.946.852.193

2.022.059.918

10

Chi phí quản lý doanh nghiệp

2.559.789.980

2.777.611.849

11

Thu nhập khác


229.282.879

273.370.768

12

Chi phí khác

160.227.009

68.566.190

13

Lợi nhuận khác

69.055.870

204.804.578

14

Lợi nhuận trớc thuế

6.838.629.270

6.558.665.463

15


Thuế thu nhập phải nộp

895.170.609

867.813.165

16

Lợi nhuận sau thuế

5.943.458.661

5.690.852.298

17

Thu nhập trên mỗi cổ phiếu

3.002

2.874

4.954.545

Phân tích tổng quan về hoạt động của Công ty so với kế hoạch/dự tính và các kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh trớc đây


Năm 2006 Công ty đã đạt vợt mức kế hoạch về các chỉ tiêu sản lợng cụ thể:
Số

TT

Nội dung

I

Sản xuất xi măng
II Sản xuất Clinker
II Đóng bao XM nhập
kho
IV Tiêu thụ
1 Xi măng bao
2 Xi măng rời

Giá trị
Số
Nội dung
TT
1 Tổng giá trị sản lợng
- Sản xuất xi măng
2
Tiêu thụ xi măng SĐ
- Xi măng bao
- Xi măng rời

Đơn vị
tính

Kế hoạch


Thực hiện

Tỷ lệ HTKH
( %)

Tấn
Tấn
Tấn

100.000,0
84.000,0
100.000,0

103.064,13
79.990,40
104.210,05

103,06
95,22
104,21

Tấn
Tấn
Tấn

100.000,0
100.000,0
0

104.581,83

104.566,85
14,98

104,58
104,56

Kế hoạch

Thực hiện

Đơn vị
tính
1.000,đ
1.000,đ
Tấn
Tấn
Tấn

61.404.033
59.000.000
100.000,00
100.000,00

65.717.786
61.786.520
104.581,83
104.566,85
14,98

Tỷ lệ %

(TH/KH)
107,03%
104,72%
104,58%
104,56

Thực tế các chỉ tiêu tài chính nh: Doanh thu, lợi nhuận đã đạt đợc vợt mức kế
hoạch đề ra ( bảng thực hiện kế hoạch tài chính Năm 2006 đã nêu)
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, Công ty cổ phần xi
măng Sông Đà đã thực hiện đúng chế độ và các quy định về quản lý vốn, tài sản,
các quỹ, hạch toán, kế toán thống kê, và các chế độ khác theo đúng quy chế
quản lý tài chính của đơn vị, quy định của Pháp luật. Định kỳ hàng tháng, quý tổ
chức quyết toán tài chính, báo cáo kết quả thực hiện, phân tích hoạt động sản xuất
kinh doanh theo đúng quy định và theo yêu cầu.
Hạch toán đầy đủ các khoản chi phí phát sinh, các khoản doanh thu, thu nhập bất
thờng, thu nhập hoạt động tài chính,
Có dự toán chi phí, khoán giá thành sản xuất, quyết toán tiêu hao nguyên nhiên
vật liệu theo đúng quy định.
Tiến hành kiểm kê xác định khối lợng sản phẩm làm dở vào ngày 01 hàng tháng .
Kết thúc năm vào thời điểm o giờ ngày 01/01/2007 Công ty đã tiến hành kiểm kê
tài sản, vật t tiền vốn hiện có, kiểm kê đối chiếu công nợ, xác định chính xác số
tài sản thừa, thiếu, tài sản ứ đọng mất phẩm chất đồng thời để có căn cứ lập báo
cáo tài chính của đơn vị
Lập đầy đủ, chính xác, các chỉ tiêu đợc tính toán theo đúng nội dung và phơng
pháp do Bộ tài chính và Tổng cục thống kê quy định. Các báo cáo tài chính tổng
hợp tháng-quý của Công ty gồm các mẫu biểu theo quy định của Bộ Tài chính,
ngoài ra để phục vụ việc phân tích, đánh giá chính xác quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh đơn vị còn lập thêm các báo cáo quản trị. Tài liệu kế toán bao
gồm các chứng từ kế toán, sổ sách kế toán, báo cáo kế toán và các tài liệu khác có
liên quan đến kế toán đợc phân loại, sắp xếp và bảo quản chu đáo, an toàn theo

đúng quyết định số 289/2000/QĐ-BTC của Bộ trởng Bộ tài chính ban hành ngày
29/12/2000 về việc ban hành chế độ lu trữ tài liệu kế toán. Đơn vị đã xây dựng kế
hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh trình Hội đồng quản trị


Công ty thông qua. Việc trích lập và sử dụng các quỹ theo đúng quy định và chế
độ hiện hành.
3- Những tiến bộ Công ty đã đạt đợc:
-

Công ty đã ban hành các quy chế quản lý ( quy chế quản lý tài chính, quy
chế chi trả lơng, quy chế ký kết hợp đồng kinh tế, quy chế quản lý các
quỹ,....) nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.

-

Các biện pháp kiểm soát: Kiểm soát chặt chẽ từ khâu nhập nguyên vật liệu
đầu vào cho đến khâu sản xuất tiêu thụ sản phẩm. áp dụng hệ thống
quản lý chất lợng ISO 9001-200 trong sản xuất kinh doanh.

-

4- Kế hoạch phát triển trong tơng lai (đã đợc nêu trong mục định hớng
phát triển trong phần I - Lịch sử hình thành và ơhát triển Công ty)

IV- Báo cáo tài chính:
Các báo cáo tài chính đã đợc kiểm toán theo quy định của pháp luật về kế
toán.


TNG CễNG TY SễNG
CễNG TY C PHN XI MNG SễNG
BO CO TI CHNH C KIM TON
Cho nm ti chớnh kt thỳc ngy 31 thỏng 12 nm 2006


Hoà Bình - Tháng 01 năm 2007


TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ

MỤC LỤC

NỘI DUNG

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
BÁO CÁO CỦA KIỂM TOÁN VIÊN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

TRANG

1-2
3
4-6

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

7


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

8

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

9 - 22


TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Xi măng Sông Đà đệ trình báo cáo này cùng với Báo cáo tài chính đã được kiểm toán
cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006.
CÔNG TY
Công ty Cổ phần Xi măng Sông Đà (gọi tắt là “Công ty”) là doanh nghiệp độc lập, thành lập theo Quyết định số
1461/QĐ-BXD ngày 01/11/2002 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng trên cơ sở chuyển đổi bộ phận doanh nghiệp doanh
nghiệp Nhà nước Nhà máy xi măng Sông Đà – Công ty Sông Đà 12 thuộc Tổng Công ty Sông Đà.
Công ty tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp với Điều lệ tổ chức hoạt động đã được Đại hội cổ đông thông
qua ngày 23/11/2002.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2503000009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình cấp lần đầu ngày
29/11/2002, đăng ký thay đổi lần thứ hai ngày 19/5/5003, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 26/7/2006. Vốn điều lệ của
Công ty là 19.800.000.000 đồng, trong đó phần vốn góp của Nhà nước là 11.328.400.000 đồng tương ứng với tỉ lệ
57,21%.
Trụ sở chính Công ty đặt tại phường Tân Hòa, thị xã Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Công ty đăng ký hoạt động trong các lĩnh vực sau:
-

Sản xuất xi măng và vỏ bao xi măng;

Khai thác tận thu khoáng sản (đá, đất sét, cát, sỏi, nguyên liệu sản xuất xi măng);
Mua bán vật liệu xây dựng;
Vận tải hàng hóa đường bộ;
Xây dựng các công trình dân dụng;
Xây dựng các công trình kỹ thuật (Công nghiệp “vỏ bao che”).

Hoạt động chính trong năm của Công ty là sản xuất xi măng, vận chuyển hàng hóa và mua bán vật liệu xây dựng.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
Tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình
lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày được trình bày trên Báo cáo tài chính từ trang 4 đến trang 22
kèm theo.
Ngày 18 tháng 3 năm 2006, Đại hội cổ đông thường niên của Công ty đã ra Nghị quyết thống nhất phân phối lợi
nhuận với tỉ lệ chia cổ tức năm 2005 là 18% trên nguồn vốn chủ sở hữu.
CÁC SỰ KIỆN SAU NGÀY KẾT THÚC NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN
Ban Giám đốc Công ty khẳng định rằng, theo nhận định của Ban Giám đốc trên những khía cạnh trọng yếu không có sự
kiện quan trọng nào xảy ra sau ngày kết thúc niên độ kế toán làm ảnh hưởng đến tình hình tài chính và hoạt động của
Công ty cần thiết phải điều chỉnh hoặc công bố trong Báo cáo tài chính.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC
Các thành viên của Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Công ty đã điều hành Công ty trong năm và đến ngày lập báo
cáo này gồm:
Hội đồng Quản trị
Ông Phạm Văn Cung
Ông Nguyễn Hồng Phong
Ông Nguyễn Phi Hùng
Ông Nguyễn Công Thưởng
Ông Phạm Trọng Quý

Chủ tịch
Thành viên
Thành viên

Thành viên
Thành viên

1


TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC (TIẾP THEO)
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC (TIẾP THEO)
Ban Giám đốc
Ông Đào Quang Dũng
Ông Nguyễn Công Thưởng
Ông Bùi Minh Lượng
Ông Phạm Trọng Quý

Giám đốc
PhóGiám đốc
Phó Giám đốc
Phó Giám đốc

KIỂM TOÁN VIÊN
Công ty Hợp danh Kiểm toán Việt Nam - CPA VIETNAM được thành lập và hoạt động theo Luật pháp nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được Bộ Tài chính và Hội Kiểm toán viên hành nghề - VACPA chấp thuận được quyền
kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2006 của tất cả các Công ty hoạt động theo Luật doanh nghiệp tại Việt Nam - Báo
cáo tài chính kèm theo được kiểm toán bởi Công ty Hợp danh Kiểm toán Việt Nam - CPAVIETNAM.
TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hàằng năm phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình
hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong
việc lập báo cáo tài chính này, Ban Giám đốc được yêu cầu phải:






Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;
Đưa ra các phán đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu cần
được công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hay không;
Lập Báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt
động kinh doanh.

Ban Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập Báo cáo tài chính.
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ sách kế toán được ghi chép một cách phù hợp để phản ánh
một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính tuân thủ các
Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam. Ban
Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của Công ty và vì vậy thực hiện các biện pháp thích hợp
để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác.
Thay mặt và đại diện Ban Giám đốc,

Đào Quang Dũng
Giám đốc
Hòa Bình, ngày 29 tháng 01 năm 2007

2


Số:

/2007/CPAVN.BCKT-BCTC

BÁO CÁO KIỂM TOÁN VIÊN
Kính gửi: Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Xi măng Sông Đà

Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán Bảng Cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 cùng với các báo cáo Kết quả
hoạt động kinh doanh và Lưu chuyển tiền tệ của Công ty Cổ phần Xi măng Sông Đà (gọi tắt là
“Công ty”) cho năm tài chính kết thúc cùng ngày. Như đã trình bày tại Thuyết minh số 2 của phần Thuyết minh Báo
cáo tài chính, Báo cáo tài chính kèm theo được lập theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt
Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.
Trách nhiệm của Ban Giám đốc và Kiểm toán viên
Như đã trình bày trong Báo cáo của Ban Giám đốc tại trang 1 và trang 2, Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập
Báo cáo tài chính một cách trung thực và hợp lý. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về Báo cáo tài chính này
dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.
Báo cáo tài chính kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu
chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận chung tại các nước khác ngoài Việt Nam.
Cở sở của ý kiến
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Các Chuẩn mực này yêu cầu
chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng Báo cáo tài chính
không có các sai sót trọng yếu. Công việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra, trên cơ sở chọn mẫu, các bằng chứng xác
minh cho các số liệu và các Thuyết minh trên Báo cáo tài chính. Chúng tôi cũng đồng thời tiến hành đánh giá các
nguyên tắc kế toán được áp dụng và những ước tính quan trọng của Ban Giám đốc cũng như đánh giá về việc trình
bày các thông tin trên Báo cáo tài chính. Chúng tôi tin tưởng rằng công việc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý
cho ý kiến của chúng tôi.
Ý kiến
Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng
yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình
lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế
toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.

Nguyễn Phú Hà
Phó Giám đốc

Chứng chỉ Kiểm toán viên số 0389/KTV

Phan Huy Thắng
Kiểm toán viên
Chứng chỉ Kiểm toán viên số 0147/KTV

Thay mặt và đại diện
CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM
Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2007

3


TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006
MẪU B 01-DN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006

Đơn vị tính: VND
Tài sản

M ã s ố Thuyết
minh

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN

(100 = 110+130+140+150)
I- Tiề n và các k hoản tương đương tiề n
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền

100

III1.
2.
3.
4.
5
6

31/12/2006

31/12/2005

31.271.695.913

22.444.433.383

20.001.674.928
20.001.674.928
-

10.106.140.219
10.106.140.219
-


130
131
132
133
134
138
139

6.777.888.616
6.638.728.372
27.000.000
112.160.244
-

5.879.847.959
5.866.990.769
12.857.190
-

III- Hàng tồn k ho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

140
141
149

4.104.245.494
4.104.245.494
-


6.260.268.829
6.260.268.829
-

IV- Tài sản ngắn hạn k hác
4
Tài sản ngắn hạn khác

150
158

387.886.875
387.886.875

198.176.376
198.176.376

B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210+220+240+250+260)
I
Các k hoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
4. Phải thu dài hạn khác
5
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi

200

16.640.840.087


20.205.901.865

210
211
218
219

1.961.609.901
4.407.825.857
(2.446.215.956)

2.580.604.449
4.960.825.875
65.994.530
(2.446.215.956)

II
1.
3.
4.

Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn luỹ kế
Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn luỹ kế
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang


220
221
222
223
227
228
229
230

3.6

10.668.552.404
9.056.747.874
80.419.333.535
(71.362.585.661)
1.590.000.000
1.800.000.000
(210.000.000)
21.804.530

14.625.297.416
12.920.635.924
81.099.192.535
(68.178.556.611)
1.680.000.000
1.800.000.000
(120.000.000)
24.661.492


IV.
1.
2.
3.

Các k hoản đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư vào công ty con
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Đầu tư dài hạn khác

250
251
252
258

3.7

4.000.000.000
4.000.000.000

3.000.000.000
3.000.000.000

10.677.782
10.677.782
47.912.536.000

42.650.335.248

Phải thu ngắn hạn

Phải thu khách hàng
Trả trước c ho người bán
Phải thu nội bộ ngắn hạn
Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD
Các khoản phải thu khác
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi

V. Tài sản dài hạn k hác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

110
111
112

3.1

3.2

3.3

3.4

3.5

260
261
262

268
270

3.8

Các thuyết minh từ trang 9 đến trang 22 là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính

4


TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006
MẪU B 01-DN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (TIẾP THEO)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006
Đơn vị tính: VND
Thuyế t
NGUỒN VỐN
A-

NỢ PHẢI TRẢ
(300 = 310+320)
I- Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5. Phải trả nguời lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp khác
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II1.
6.
7.

Mã số
300

minh

310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320

3.9
3.10


3.11

31/12/2006

31/12/2005

9.580.177.884

5.958.961.750

9.303.166.459
2.522.390.224
12.293.999
606.245.071
1.157.992.095
59.760.900
4.944.484.170
-

5.727.793.325
2.156.011.942
1.223.999
517.522.958
2.394.115.791
191.691.500
467.227.135
-

Nợ dài hạn

Phải trả dài hạn người bán
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Dự phòng phải trả dài hạn

330
331
336
337

277.011.425
277.011.425
-

231.168.425
23.674.860
207.493.565
-

VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400 = 410+430)
I- Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của c hủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phòng tài chính
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB

400


38.332.358.116

36.691.373.498

410
411
412
417
418
419
420
421

37.966.716.998
19.800.000.000
11.456.443.019
1.019.421.681
5.690.852.298
-

36.135.727.743
19.800.000.000
9.625.261.804
767.007.278
5.943.458.661
-

II1.
2.

3.

430
421
422
423

365.641.118
365.641.118
-

555.645.755
555.645.755
-

47.912.536.000

42.650.335.248

B-

Nguồn k inh phí và quỹ k hác
Quỹ khen thưởng và phúc lợi
Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

3.12
3.13

3.13
3.14

3.13

430

Các thuyết minh từ trang 9 đến trang 22 là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính
5


TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006
MẪU B 01-DN

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại
ngày 31 tháng 12 năm 2006
Đơn vị tính: VND
Thuyế t
minh

31/12/2006

31/12/2005

1. Tài sản thuê ngoài


-

-

2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công

-

-

3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi,

-

-

984.333.939

998.133.901

5. Ngoại tệ các loại

-

-

6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án

-


-

CHỈ TIÊU

4. Nợ khó đòi đã xử lý

Hòa Bình, ngày 29 tháng 01 năm 2007
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

Nghiêm Thị Phượng

Vũ Tiến Hưng

Đào Quang Dũng

Các thuyết minh từ trang 9 đến trang 22 là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính
6


TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006
MẪU SỐ B 02 - DN


BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006
Đơn vị tính: VND
CHỈ TIÊU

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Các k hoản giảm trừ
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính



Thuyế t

ốs

minh


Năm 2006

Năm 2005

01

56.594.050.894

52.461.693.089

03

4.954.545

-

10

3.15

56.589.096.349

52.461.693.089

11

3.16

46.382.700.549


40.800.805.270

10.206.395.800

11.660.887.819

20
21

3.17

947.136.852

615.549.778

7.

Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay

22
23

3.17

-

222.024

8.


Chi phí bán hàng

24

3.18

2.022.059.918

2.946.852.193

9.

Chi phí quản lý doanh nghiệ p

25

3.19

2.777.611.849

2.559.789.980

30

6.353.860.885

6.769.573.400

31


273.370.768

229.282.879

12. Chi phí k hác

32

68.566.190

160.227.009

13. Lợi nhuận k hác

40

204.804.578

69.055.870

14. Tổng lợi nhuận k ê toán trước thuế

50

6.558.665.463

6.838.629.270

867.813.165


895.170.609

52

-

-

60

5.690.852.298

5.943.458.661

70

2.874

3.002

10.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động k inh

doanh
11. Thu nhập k hác

15.
16.

17.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệ p
hiệ n hành
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệ p
hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh

nghiệ p
18. Lãi cơ bản trên cổ phiế u (*)

51

3.20

3.21

(*): Theo đăng ký kinh doanh của Công ty thì vốn đầu của tư chủ sở hữu tại Công ty là 19.800.000.000 đồng tương
đương với 198.000 cổ phần mệnh giá 100.000 đồng/01 cổ phần. Ngày 04/12/2006, Trung tâm giao dịch chứng khoán
Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch cổ phiếu số 57/TTGDHN-ĐKGD cho phép Công ty Cổ phần Xi
măng Sông Đà được đăng ký giao dịch cổ phiếu phổ thông tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội kể từ ngày
04/12/2006 và theo quy định của Ủy ban chứng khoán Nhà nước mệnh giá của cổ phiếu phổ thông là 10.000 đồng/01 cổ
phiếu.
Hòa Bình, ngày 29 tháng 01 năm 2007
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc


Nghiêm Thị Phượng

Vũ Tiến Hưng

Đào Quang Dũng

Các thuyết minh từ trang 9 đến trang 22 là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính
7


TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006
MẪU SỐ B 03 - DN

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp)
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006
Đơn vị tính: VND
CHỈ TIÊU
I.



Thuyế t

ốs


minh

Năm 2006

Năm 2005

Lưu chuyể n tiề n từ hoạt động k inh doanh

1.
2.
3.

Lợi nhuận trước thuế
Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao tài sản cố định
Các khoản dự phòng
(Lãi), lỗ từ hoạt động đầu tư
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước
thay đổi vốn lưu động
- Tăng, giảm các khoản phải thu
- Tăng, giảm hàng tồn kho
- Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể lãi
vay phải trả, thuế TNDN phải nộp)
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động KD
II. Lưu chuyể n tiề n từ hoạt động đầu tư

- Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
- Tiền thu lãi cho vay, c ổ tức và lợi nhuận
được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động ĐT
III. Lưu chuyể n tiề n từ hoạt động tài chính
- Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động TC
Lưu chuyể n tiề n thuần trong năm
Tiề n và các k hoản tương đương tiề n
tồn
đầu năm
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy
đổi ngoại tệ
Tiề n và các k hoản tương đương tiề n
cuối năm

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Nghiêm Thị Phượng

Vũ Tiến Hưng

01

6.558.665.463

6.838.629.270


02
03
05
06
08

3.899.693.508
(947.136.852)
9.511.222.119

4.834.861.596
128.915.138
(615.549.778)
222.024
11.187.078.250

09
10
11

279.046.109
(2.156.023.335)
165.216.134

(2.233.170.795)
(3.282.277.149)
(6.228.087.116)

13

14
15
16
20

795.170.609
4.576.585.737
(885.388.087)
12.285.829.286

(222.024)
(700.000.000)
3.223.101.319
(160.227.009)
1.806.195.476

22

141.428.571

17.300.018

27

947.136.852

615.327.754

30


1.088.565.423

632.627.772

36
40
50

(3.478.860.000)
(3.478.860.000)
9.895.534.709

(3.591.070.835)
(3.591.070.835)
(1.152.247.587)

60

10.106.140.219

11.258.387.806

61

-

-

70


20.001.674.928

10.106.140.219

Hòa Bình, ngày 29 tháng 01 năm 2007
Giám đốc

Đào Quang Dũng

Các thuyết minh từ trang 10 đến trang 22 là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính


8


TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
MẪU B 09-DN
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo
1.

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1.1.


Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần Xi măng Sông Đà (gọi tắt là “Công ty”) là doanh nghiệp độc lập, thành lập theo Quyết định
số 1461/QĐ-BXD ngày 01/11/2002 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng trên cơ sở chuyển đổi bộ phận doanh nghiệp
doanh nghiệp Nhà nước Nhà máy xi măng Sông Đà – Công ty Sông Đà 12 thuộc Tổng Công ty Sông Đà.
Công ty tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp với Điều lệ tổ chức hoạt động đã được Đại hội cổ đông
thông qua ngày 23/11/2002.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2503000009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình cấp lần đầu
ngày 29/11/2002, đăng ký thay đổi lần thứ hai ngày 19/5/5003, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 26/7/2006.
Vốn điều lệ của Công ty là 19.800.000.000 đồng, trong đó phần vốn góp của Nhà nước là 11.328.400.000
đồng tương ứng với tỉ lệ 57,21%.
Trụ sở chính Công ty đặt tại phường Tân Hòa, thị xã Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.

1.2.

Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính
Công ty đăng ký hoạt động trong các lĩnh vực sau:

-

Sản xuất xi măng và vỏ bao xi măng;
Khai thác tận thu khoáng sản (đá, đất sét, cát, sỏi, nguyên liệu sản xuất xi măng);
Mua bán vật liệu xây dựng;
Vận tải hàng hóa đường bộ;
Xây dựng các công trình dân dụng;
Xây dựng các công trình kỹ thuật (Công nghiệp “vỏ bao che”).
Hoạt động chính của Công ty trong năm 2006 là sản xuất xi măng, vận chuyển hàng hóa và mua bán vật liệu
xây dựng.

2.


CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập Báo cáo tài chính:

2.1

Cơ sở lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp
với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế
toán tại Việt Nam.
Báo cáo tài chính kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình
hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận chung tại các nước khác
ngoài Việt Nam.

2.2

Năm tài chính
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.

2.3

Áp dụng các Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam
Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày
20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
9


TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ


BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
MẪU B 09-DN
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo
2.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP THEO)

2.3

Áp dụng các Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam (tiếp theo)
Trong năm nay, Công ty lần đầu tiên áp dụng các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (“VAS”), cụ thể
như sau:
VAS 18
VAS 30

Các khoản dự phòng và nợ tiềm tàng
Lãi trên cổ phiếu

Việc áp dụng các Chuẩn mực Kế toán mới này không ảnh hưởng trọng yếu đến dẫn đến việc phải trình bày
lại hay điều chỉnh số dư đầu kỳ của Báo cáo tài chính.
2.4

Ước tính kế toán
Việc lập Báo cáo tài chính tuân thủ theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam yêu cầu Ban Giám đốc phải có
những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về các công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản
công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày lập Báo cáo tài chính cũng như các số liệu báo cáo về doanh thu và chi phí
trong suốt năm tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh thực tế có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.


2.5

Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển,
tiền gửi không kỳ hạn và các khoản đầu tư ngắn hạn khác có khả năng thanh khoản cao có thời gian đáo hạn
ban đầu không quá ba tháng hoặc ít hơn.

2.6

Các khoản phải thu và dự phòng nợ phải thu khó đòi
Dự phòng phải thu khó đòi của Công ty được trích lập theo các quy định về kế toán hiện hành. Theo đó,
Công ty được phép lập dự phòng khoản phải thu khó đòi cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ
một năm trở lên, hoặc các khoản thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản hay các
khó khăn tương tự.

2.7

Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung (nếu có) để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng
thái hiện tại.
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: phương pháp bình quân gia quyền. Phương
pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Công ty được trích
lập theo các quy định kế toán hiện hành. Theo đó, Công ty được phép trích lập Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
lỗi thời, hỏng, kém phẩm chất trong trường hợp giá trị thực tế của hàng tồn kho cao giá trị thuần có thể thực
hiện được.

2.8


Tài sản cố định hữu hình và hao mòn
Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí liên quan khác liên quan trực
tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do các nhà thầu
xây dựng bao gồm giá trị công trình hoàn thành bàn giao, các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ
(nếu có).
10


TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
MẪU B 09-DN
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo
2.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP THEO)

2.8

Tài sản cố định hữu hình và hao mòn (tiếp theo)
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do tự làm, tự xây dựng bao gồm chi phí xây dựng, chi phí sản xuất thực tế
phát sinh cộng chi phí lắp đặt và chạy thử.
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước
tính. Thời gian khấu hao cụ thể như sau:

Năm 2006
(Năm)
Nhà xưởng, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải
Dụng cụ quản lý

2.9

06
06
10
03 - 08

Tài sản cố định vô hình và hao mòn
Nguyên giá tài sản cố định vô hình của Công ty là giá trị thương hiệu của Tổng Công ty Sông Đà, được xác
định theo Quyết định số 294/TCT/HĐQT ngày 25/5/2004 của Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Sông Đà,
Nghị quyết số 03/ĐHCĐ ngày 19/5/2005 của Đại hội cổ đông thường niên năm
2005 về việc tăng vốn điều lệ Công ty bằng giá trị thương hiệu Sông Đà và Quyết định số
85/CT/HĐQT ngày 22/5/2005 của Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Xi măng Sông Đà.
Tài sản cố định vô hình nêu trên được trình bày theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế và tính khấu
hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng ước tính là 10 năm.

2.10

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê, quản trị hoặc cho bất kỳ mục
đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao gồm chi phí dịch vụ và chi phí lãi vay có liên quan
phù hợp với chính sách kế toán của Công ty. Việc tính khấu hao của các tài sản này được áp dụng giống như
với các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.


2.11

Các khoản đầu tư dài hạn khác
Khoản đầu tư dài hạn khác là giá trị cổ phần Công ty mua của các doanh nghiệp khác.

2.12

Chi phí đi vay và vốn hóa các khoản chi phí đi vay
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua, đầu tư xây dựng hay sản xuất những tài sản cần một thời gian
tương đối dài để hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh được cộng vào nguyên giá tài sản cho đến khi
tài sản đó được đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh. Các khoản thu nhập phát sinh từ việc đầu tư tạm thời các
khoản vay được ghi giảm nguyên giá tài sản có liên quan. Lãi tiền vay phát sinh từ các khoản vay khác được
hạch toán vào Kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.

2.13

Chi phí trả trước dài hạn
Chi phí trả trước dài hạn bao gồm giá trị còn lại của công cụ dụng cụ chưa phân bổ vào chi phí trong kỳ.
Giá trị công cụ dụng cụ được phân bổ trong vòng 24 tháng kể từ thời điểm phát sinh.

11


×