Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Báo cáo thường niên năm 2008 - Công ty Cổ phần Xi măng Sông Đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 43 trang )

Báo cáo thường niên
Đơn vị niêm yết: Công ty cổ phần xi măng Sông Đà
Năm báo cáo: Năm 2008
I/ Lịch sử hoạt động của Công ty
1. Những sự kiện quan trọng:
+ Niêm yết: ngày 20 tháng 12 năm 2006 cổ phiếu của Công ty đã được niêm yết trên
sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội
+ Các sự kiện khác: Trong năm 2008 hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty diễn
ra bình thường. Tuy nhiên tình hình thị trường đang khủng hoảng về kinh tế tài chính.
Vì vậy Công ty cũng bị ảnh hưởng ít nhiều dẫn đến sản lượng và lợi nhuận không hoàn
thành so với kế hoạch đặt ra.
2. Quá trình phát triển:
* Giai on 1: t nm 1992 n nm 2001
Sau khi cụng trỡnh thy in Hũa Bỡnh c xõy dng xong, gii quyt ngun nhõn
lc cũn dụi d hoc khụng cú iu kin chuyn i cụng tỏc ni khỏc, lónh o Tng
cụng ty xõy dng thy in Sụng quyt nh xõy dng Nh mỏy xi mng Sụng
lũ ng vi dõy chuyn thit b, cụng ngh nhp t Trung Quc, cụng sut thit k 8,2
vn tn xi mng/ nm.
Nh mỏy c chớnh thc khi cụng xõy dng t thỏng 02 nm 1993 vi tng
din tớch t ai l 35.333 m2, trong ú din tớch nh xng l 32.600 m2, din tớch
sõn bói l 2.733 m2. Cỏc phõn xng c b trớ linh hot, phự hp vi din tớch t
ai v phự hp vi dõy chuyn cụng ngh. n thỏng 10 nm 1994, nh mỏy c xõy
dng xong v bt u i vo hot ng sn xut kinh doanh. Dõy chuyn thit b tng
i hon chnh v hin i k t khõu nghin sy phi liu cho n khõu úng bao xi
mng.
a hỡnh ni Nh mỏy xõy dng cú nhiu thun li cho vic cung cp nguyờn,
nhiờn vt liu, vt t u vo v tiờu th sn phm. Mt bờn Nh mỏy nm sỏt Sụng
thun tin cho giao thụng ng thy, mt bờn Nh mỏy nm gn vi Quc l 6
thun tin cho vic vn chuyn, chuyờn ch bng ng b.
Ngun nguyờn liu phc v cho sn xut sn cú a phng nh ỏ vụi, t sột
v ngun nhõn lc...


Sau gn mt nm k t khi bt u i vo hot ng sn xut kinh doanh, sn
phm xi mng ca n v ó c Tng cc o lng cht lng chng nhn phự hp
vi tiờu chun Vit Nam v sn phm ó c a vo xõy dng cỏc cụng trỡnh dõn
dng, mt s cỏc cụng trỡnh trng im ti a phng. Tuy bc u Nh mỏy cũn
gp nhiu khú khn v sn xut v a bn tiờu th sn phm song vi i ng cỏn b


nhân viên có trình độ và tay nghề được đào tạo thường xuyên kết hợp với sự ủng hộ
của Tổng công ty Sông Đà, công suất máy móc thiết bị ngày càng được nâng cao, chất
lượng sản phẩm ngày càng ổn định và sản phẩm của đơn vị đã chiếm được phần lớn
thị trường khu vực Tây Bắc, khu vực Hà Nội, Hà Tây.
Đến tháng 6 năm 1996, sản phẩm của đơn vị tiếp tục được cấp dấu chất lượng
hợp chuẩn và công suất thực tế đã khai thác đạt khoảng 80% so với công suất thiết kế.
Tháng 3 năm 1998, sản phẩm của Nhà máy đạt Huy chương Bạc về chất lượng xi
măng quốc gia, đạt 100% công suất thiết kế và tiêu thụ. Năm 2000, Tổng công ty Sông
Đà giao kế hoạch sản xuất và tiêu thụ 75.000 tấn xi măng/năm, thực tế đã sản xuất và
tiêu thụ đạt 85.000 tấn.
Tháng 10 năm 2001, Nhà máy được cấp chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001-2000. Hiện nay, Công ty vẫn duy trì áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng này và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng ngày càng phù
hợp. Năm 2001, 100% sản phẩm của Nhà máy sản xuất ra đều đạt tiêu chuẩn quốc gia
và được khách hàng tín nhiệm. Mẫu mã, bao bì được cải tiến phù hợp với thị hiếu của
khách hàng. Năm 2001, Nhà máy đã sản xuất và tiêu thụ đạt 89.000 tấn xi măng.
 Giai đoạn 2: từ năm 2002 đến nay
Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về việc chuyển các doanh nghiệp
Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 18/6/2002
của Chính phủ), Nhà máy Xi măng Sông Đà là đơn vị thành viên của Công ty Sông Đà
12 thuộc Tổng công ty Sông Đà đã trở thành Công ty cổ phần xi măng Sông Đà hoạt
động theo Luật doanh nghiệp theo Quyết định số 1461 QĐ/BXD ngày 01/11/2002 với
số vốn Điều lệ khi thành lập là 17 tỷ đồng (trong đó Tổng công ty Sông Đà giữ cổ

phần chi phối chiếm tỷ lệ 52,7%). Công ty tiếp tục hoạt động trên cơ sở máy móc, dây
chuyền thiết bị công nghệ và nguồn nhân lực hiện có. Công ty có tư cách pháp nhân
đầy đủ theo quy định của Pháp luật Việt Nam, có con dấu riêng và độc lập về tài sản,
có Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty.
Năm 2002, kế hoạch sản xuất và tiêu thụ đặt ra là 90.000 tấn xi măng/ năm, thực
tế đã sản xuất và tiêu thụ 110.000 tấn, đạt 122% so với kế hoạch và đạt 134% so với
công suất thiết kế. Từ năm 2003 cho đến nay, sản lượng sản xuất và tiêu thụ luôn được
giữ vững, đạt từ 100.000 tấn đến 110.000 tấn/ năm.
Năm 2005, Công ty cổ phần xi măng Sông Đà đã vinh dự được Đảng và Nhà
nước trao tặng Huân chương lao động hạng III cho những đóng góp của đơn vị trong
sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước.
Từ một đơn vị hạch toán phụ thuộc, hoạt động chính là sản xuất xi măng, sau khi cổ
phần hóa, Công ty cổ phần Xi măng Sông Đà đi vào hoạt động độc lập theo Luật
doanh nghiệp, ngành nghề sản xuất kinh doanh đang từng bước được mở rộng.


Nm 2008, k hoch sn xut v tiờu th ca Cụng ty l: 110.000 tn, Thc t
sn xut: 99.895 tn, tiờu th: 96.213,75tn t 87.47% k hoch .
Tng giỏ tr sn lng 78,649 t ng t 97,94%, Li nhun: 5,399 t ng
t 79,9%.
+ Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất xi măng và tiêu thụ xi măng Pooclăng.
- Khai thác và tận thu khoáng sản (Đá vôi, đá sét, cát, sỏi, nguyên liệu sản xuất
xi măng), mua bán vật liệu xây dựng.
- Vận tải hàng hoá đường bộ
- Xây dựng các công trình dân dụng và xây dựng các công trình kỹ thuật (Công
nghiệp Vỏ bao che).
- Sản xuất và tiêu thụ vỏ bao xi măng.
- Nhận uỷ thác đầu tư của các tổ chức và cá nhân.
+ Tình hình hoạt động: Trong Năm 2008, hoạt động chính của Công ty là sản

xuất kinh doanh xi măng bao PCB30. Cung cấp dịch vụ vận tải hàng hoá đường bộ
Khai thác tận thu khoáng sản phục vụ sản xuất xi măng: đá, đất sét,....
3. Định hướng và chiến lược phát triển đến năm 2015 điều chỉnh:
1.3 - Định hướng chiến lược phát triển:
- Xây dựng và phát triển Công ty cổ phần xi măng Sông Đà là doanh nghiệp vững mạnh,
đa sở hữu, đa ngành nghề, đa dạng hoá sản phẩm, lấy sản xuất kinh doanh xi măng là ngành
nghề chính và lấy hiệu quả kinh tế làm động lực để phát triển Công ty bền vững, có tính cạnh
tranh cao.
- Phát huy cao độ mọi nguồn lực để nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao uy tín và
thương hiệu của Công ty cổ phần xi măng Sông Đà trên thị trường trong nước và khu vực Tây
Bắc.
- Duy trì sản xuất kinh doanh 200.000 tấn xi măng/năm trên cơ sở nghiền phối hợp
nguồn Clanhke dây truyền công nghệ xi măng lò đứng hiện nay và Clanhke xi măng Hạ Long,
duy trì thương hiệu xi măng Sông Đà.
- Vận hành có hiệu quả và khai thác triệt để nhà máy sản xuất 19 triệu vỏ bao xi
măng/năm, đáp ứng kịp thời vỏ bao cho đóng bao của nhà máy xi măng Sông Đà, nhà máy xi
măng Hạ Long và các nhà máy xi măng khác khu vực Hoà Bình và vùng lân cận.
- Nghiên cứu đầu tư đổi mới công nghệ sản xuất xi măng,
- Đầu tư xây dựng Công đoạn sản xuất vật iệu xây dựng sau xi măng: gạch xi măng....
2.3- Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu trong 5 năm (2011-2015):
a- Các chỉ tiêu kinh tế SXKD 5 năm (2011-2015) điều chỉnh:
- Tổng giá trị SXKD 5 năm (2011-2015):
- Tốc độ tăng trưởng bình quân:
- Doanh thu 5 năm (2011-2015) là:

1.109.351 triệu đồng 67,23 triệu USD
29,52 %
1.101.427 triệu đồng 61,30 triệu USD



- Nộp nhà nước 5 năm (2011-2015) là:

84.715 triệu đồng 5,13 triệu USD

- Lợi nhuận 5 năm (2011-2015) là:

28.449 triệu đồng 1,72 triệu USD

- Lao động bình quân là:

429 người

- Thu nhập bình quân:
4,544 triệu đồng/người /tháng.
b- Một số chỉ tiêu chủ yếu của năm 2015:
- Tốc độ tăng trưởng giá trị SXKD bình quân hàng năm: 19,29%
- Tổng giá trị SXKD:
262,70 tỷ đồng 15,45 triệu USD
- Doanh thu:
239,54 tỷ đồng 14,09 triệu USD
- Nộp nhà nước:
19,96 tỷ đồng 1,17 triệu USD
- Lợi nhuận:
7,17 tỷ đồng 0,42 triệu USD
- Lao động bình quân năm:
529 người
- Thu nhập bình quân CBCNV: 4,8 triệu đồng/người/tháng.
- Sản xuất và tiêu thụ xi măng:
210.000 tấn
- Sản xuất vỏ bao xi măng:

19 triệu vỏ bao xi măng
- Sản xuất sản phẩm đá các loại:
270.000 m3
c- Cơ cấu ngành nghề trong giá trị SXKD của năm 2015:
c1- Tỷ trọng trong cơ cấu ngành nghề:
- Tỷ trọng giá trị SX xi măng chiếm 63,95 % trong tổng giá trị SXKD giảm so với 2010 là
36,05 %
- Tỷ trọng giá trị SXKD vỏ bao xi măng chiếm 29,67 % trong tổng giá trị SXKD tăng so với
năm 2010 là 29,67 %
- Tỷ trọng giá trị SXKD khác chiếm 6,38 % trong tổng giá trị SXKD.
c2- Cơ cấu ngành nghề :
c2.1- Duy trì sản xuất và tiêu thụ: 200.000 tấn xi măng /năm trên dây truyền sản xuất xi măng
lò đứng và kết hợp mua Clanke xi măng Hạ Long và các nhà máy xi măng khác về nghiền .
c2.3- Khai thác và chế biến các sản phẩm đá.
- Phục vụ sản xuất Clanhke xi măng lò đứng.
- Phục vụ cung cấp mạt đá làm phụ gia xi măng.
- Sản xuất và kinh doanh sản phẩm dá xây dựng.
c2.4- Sản xuất và tiêu thụ 19 triệu vỏ bao xi măng/năm.
c2.5- Sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng sau xi măng như: Gạch xi măng ....

lp c k hoch nh nờu trờn Cụng ty ó cn c vo:
- Cụng sut thc t mỏy múc thit b v kh nng cung ng sn phm cho khỏch hng
thc t qua cỏc nm (Cụng sut thit k 82.000 tn/nm, thc t sn xut v tiờu th
trờn 100.000 tn sn phm/nm);
- Cn c giỏ bỏn sn phm ca Cụng ty, d bỏo giỏ c ca xi mng cựng loi ti tng
khu vc v ti tng thi im cng nh d oỏn nhu cu ca th trng v sn phm
ca Cụng ty;


- Cn c giỏ thnh k hoch sn xut v tiờu th cho 01 tn xi mng qua cỏc nm

(trong ú ó cú tớnh n vic bin ng ca giỏ c vt t, nguyờn-nhiờn vt liu u
vo)
II/ Báo cáo của Hội đồng quản trị:
Năm 2008, Tổng doanh thu của Công ty là: 71.746 triệu đồng đạt 94,89% kế
hoạch năm 2008 trong đó doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính là:
68.022,796 triệu đồng chiếm 94,8% tổng doanh thu.
Tổng lợi nhuận trước thuế Thu nhập doanh nghiệp là: 5.399,895 triệu đồng đạt 79,9%
kế hoạch năm 2008
Tại thời điểm 31/12/2008:
Tổng tài sản của Công ty là: 47.614.101.752 đồng trong đó Tài sản ngắn hạn:
37.933.541.953 đồng, tài sản dài hạn là 9.680.559.799 đồng
Tổng nguồn vốn của Công ty là: 47.614.101.752 đồng trong đó vốn chủ sở hữu là:
39.360.717.507 đồng, nợ phải trả 8.253.384.245 đồng
Đến 31/12/2008 lợi nhuận chưa phân phối của Công ty là: 5.399.895.982đồng
Tình hình thực hiện so với kế hoạch (tình hình tài chính và lợi nhuận so với kế hoạch)
được thể hiện ở bảng sau:

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị
tính
vị
tính

A

B


C

I

Giá trị sản lợng SX KD
Giá trị sản lợng SX XM
Vận chuyển
Khác ( HĐTC + HĐ khác )
Giá trị SXKD khác ( SCL TSCĐ )
Doanh số bán hàng
Doanh thu
Doanh thu bán xi măng
Doanh thu vận chuyển
Doanh thu HĐTC + Doanh thu khác
Thuế GTGT đầu ra
Thu tiền về tài khoản
Giá thành toàn bộ
Sản xuất xi măng
Hoạt động vận tải
Khác ( HĐTC + HĐ khác )
Lợi nhuận
Mức lợi nhuận
Sản xuất kinh doanh xi măng

đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

84.473.000.000
80.300.000.000
1.000.000.000
1.473.000.000
1.700.000.000
82.772.998.952
75.425.379.952
73.000.000.000
952.380.952
1.473.000.000
7.347.619.000
82.000.000.000
67.715.034.200

84.530.501.920
78.649.623.000
1.154.216.187
2.645.209.072
2.081.453.662

78.543.295.205
71.746.271.728
68.022.796.570
1.099.253.511
2.624.221.647
6.797.023.477
71.282.506.535
66.346.375.746
65.138.031.302
1.099.253.511
109.090.933

100,07
97,94
115,42
179,58
122,44
94,89
95,12
93,18
115,42
178,15
92,51
86,93
97,98

đồng
đồng

6.757.965.400

5.284.965.400

5.399.895.982
2.884.765.268

79,90
54,58

II
1

2
III
IV

V
1

Kế hoạch
năm 2008

Thực hiện
năm 2008

Tỷ lệ hoàn
thành kế
hoạch

1


2

3=(2/1)*100


Hoạt động vận tải
Lợi nhuận khác: HĐTC, HĐ khác
2 Tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận / Doanh thu thuần
Lợi nhuận / VCSH bình quân
Lợi nhuận / vốn điều lệ
Lợi nhuận / Tổng vốn kinh doanh B
Q
Lợi nhuận / NG TSCĐ
VI Vòng quay vốn lu động
Các khoản nộpNSNN và các khoản
VII khác
1 Các khoản phải nộp Nhà nước
a Các khoản phải nộp ngân sách
Thuế GTGT phải nộp
+ Thuế GTGT đầu ra
+ Thuế GTGT đầu vào đợc khấu
trừ
Thuế TNDN
Thuế đất, tiền thuê đất
Thuế tài nguyên
Thuế môn bài
Thuế. phí, lệ phí khác khác
b Các khoản nộp khác
Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Các khoản đã nộp nhà nước và
2 khác
a Các khoản đã nộp ngân sách
Thuế GTGT phải nộp
Thuế TNDN
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế XNK
Thuế đất, tiền thuê đất
Thuế tài nguyên
Thuế môn bài
Thuế. phí, lệ phí khác khác
b Các khoản nộp khác
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
3 Tình hình hoàn thuế
Thuế GTGT trước hoàn trong kỳ
Thuế GTGT đã hoàn trong kỳ
Thuế GTGT chưa hoàn đến cuối kỳ
VIII Tiền lương và thu nhập

đồng
đồng

1.473.000.000

2.515.130.714


170,75

%
%
%

8,96
18,98
34,13

7,80
13,94
27,27

87,05
73,45
79,90

%
%
vòng

15,68
8,22
4

12,08
6,56
2,06


77,03
79,82
51,55

đồng
đồng
đồng
đồng

7.201.788.747
5.214.371.000
4.047.619.000
7.347.619.000

6.728.828.046
4.237.050.592
3.294.165.202
6.797.023.477

93,43
81,26
81,39
92,51

đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

đồng
đồng
đồng
đồng

3.300.000.000
890.115.000
60.677.000
36.960.000
3.000.000
176.000.000
1.987.417.747
1.513.890.000
201.852.000
271.675.747

3.502.858.275
688.785.437
73.795.959
29.629.994
3.000.000
147.674.000
2.491.777.454
1.905.038.580
290.452.477
296.286.397

106,15

đồng

đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

4.595.094.000
3.284.494.237
2.777.516.838
307.581.587

20.446.152
30.535.660
3.000.000
145.414.000
1.310.599.763
966.951.330
145.537.111

198.111.322

121,62
80,17
100,00
83,91
125,38
125,84
143,89
109,06


1
2
3
4
5
6
IX
1

2

3

4
5
6
X
1

2

3

XI
1

2

3
XII

XIII

CBCNV đến cuối kỳ
CBCNV bình quân
Tổng quỹ lương thực trả
Trong đó: BHXH trả thay lương
Thu nhập khác
Tiền lương b/q
CBCNV/người/tháng
Thu nhập b/q CBCNV/người/tháng
Tài sản cố định và khấu hao TSCĐ
Ng. giá TSCĐ cần tính khấu hao
TS thuộc nguồn vốn chủ sở hữu
TS thuộc nguồn vốn khác
Số tiền khấu hao TSCĐ
TS thuộc nguồn vốn chủ sở hữu
TS thuộc nguồn vốn khác
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ

TS thuộc nguồn vốn chủ sở hữu
TS thuộc nguồn vốn khác
Nguyên giá TSCĐ đầu nm
Nguyên giá TSCĐ đến cuối kỳ
Giá trị còn lại đến cuối kỳ
Vay và trả nợ vay trung, dài hạn
Tổng mức vay trung, dài hạn
Trả nợ vay trung dài hạn trong kỳ
Trả gốc
Trả lãi
Nợ vay trung, dài hạn cuối kỳ
Nợ ngân hàng
Nợ TCT
Vốn kinh doanh đến cuối kỳ
Nguồn vốn CSH
Vốn góp của cổ đông
Nguồn vốn cố định
Nguồn vốn lưu động
Nguồn vốn quỹ + LN chưa phân
phối
Nguồn vốn vay
Vay ngắn hạn
Vay dài hạn
Nguồn vốn huy động khác
Các quỹ doanh nghiệp đến cuối kỳ
Quỹ Đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng TC
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Lãi chưa phân phối
Trong đó: lãi năm trước cha phân

phối

ngời
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

%
%
%
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

445
445
445
420
13.583.787.360 13.235.231.523
449.317.274
2.447.418.000 1.970.159.830
2.543.780
3.002.098

100,00
94,38
97,43
80,50

2.626.038
3.016.943


103,23
100,49

82.219.333.000 82.279.233.844
82.219.333.000 82.279.233.844

100,07
100,07

2.663.984.000
2.663.984.000

2.500.569.784
2.500.569.784

93,87
93,87

3,24
3,24

3,04
3,04

93,80
93,80

82.219.333.000 82.219.333.535
82.219.333.000 82.383.742.126

5.318.357.000 5.646.602.199

100,00
100,20
106,17

34.777.619.000
34.777.619.000
19.800.000.000
18.800.000.000
1.000.000.000

39.360.717.507
39.360.717.507
19.800.000.000
18.800.000.000
1.000.000.000

113,18
113,18
100,00
100,00
100,00

14.977.619.000 19.560.717.507

130,60

14.977.619.000 14.849.606.962
13.517.046.000 13.228.879.822

1.460.573.000 1.483.389.556
137.337.584
6.757.965.400 4.711.110.545

99,15
97,87
101,56
0,00
69,71


*Triển vọng và kế hoạch trong tương lai:
Năm 2009 và các năm tiếp theo Công ty tiếp tục duy trì và mở rộng sản xuất kinh
doanh. Không ngừng tìm kiếm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nhằm đạt kế
hoạch tiêu thụ sản phẩm đã đề ra. Đảm bảo mang lại thu nhập cho CBCNV Công ty
và đảm bảo cổ tức cho cổ đông.
III- Báo cáo của Ban giám đốc:
1- Báo cáo tình hình tài chính:
-

Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán

STT
1

2

Chỉ tiêu

Đơn vị


Năm 2007 Năm 2008

Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán tổng quát (Tổng tài sản/Nợ
ngắn hạn và dài hạn)

Lần

11,329

5,769

Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn(TSLĐ/Nợ ngắn
hạn)

Lần

8,86

4,89

Khả năng thanh toán nhanh ((TSLĐ-Hàng tồn
kho)/Nợ ngắn hạn )

Lần

7,04

3,12


Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

%

7,72

6,80

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản

%

11,329

9.89

Tỷ suất lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần

%

8,86

7.80

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu

%

7,04


11,97

Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

Xột v kh nng thanh toỏn:
Ch tiờu v kh nng thanh toỏn ca Cụng ty th hin li th ca Cụng ty trong
vic thanh toỏn cỏc khon n ngn hn, Kh nng thanh toỏn tng quỏt, kh nng
thanh toỏn n ngn hn, kh nng thanh toỏn nhanh ca Cụng ty Nm 2008 ó
gim so vi nm 2007 tuy nhiờn ú th hin tt cho vic thanh toỏn khon n phi
tr u cú ti sn m bo v c m bo thanh toỏn khi n hn. Nh s dng
chớnh sỏch bỏn hng linh ng nờn vic thu tin bỏn hng c thc hin tt, m
bo cho Cụng ty duy trỡ v nõng cao c kh nng thanh toỏn, kh nng thanh
toỏn nhanh l 3,12 ln. Kh nng thanh toỏn n ngn hn cng nh kh nng thanh
toỏn nhanh dng chng t cỏc khon n ca Cụng ty u ó c m bo thanh
toỏn khi n hn.


Xột v t sut sinh li:
Cỏc t sut sinh li trờn doanh thu v trờn tng ti sn ca Cụng ty nm 2008 so
vi nm 2007 ó gim. Nguyờn nhõn ch yu l do trong nm 2008 th trng xi
mng ng, sn lng tiờu th gim, th trng nguyờn vt liu u vo tng
mnh lm cho giỏ thnh sn xut xi mng tng cao.Mt khỏc do tớnh cht cnh
tranh gay gt ca th trng cựng vi vic xut hin hng lot sn phm xi mng
cựng loi ó cnh tranh gay gt vi sn phm ca Cụng ty do vy Cụng ty dự ó
tng giỏ nhng khụng tng mnh vỡ vy khụng bự p chi phớ do tng giỏ
nguyờn vt liu u vo khin li nhun gim ó lm cho cỏc ch s v kh nng
sinh li nm 2008 gim xung.
- Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2008 (năm báo cáo):
* Ti sn thuc s hu cụng ty n 31/12/2008:

Ti sn

Nguyờn giỏ

Giỏ tr cũn li

I. Tài sản cố định hữu hình
42.236.322.676

251.966.273

9.149.557.536

59.418.763

Khu iu dng

1.033.333.333

5.499.600

Kho xi mng ri s 12

2.784.576.584

18.525.033

Kho nguyờn liu tng hp s 15

5.274.619.114


35.090.623

57.028.505

303.507

Nh xng

33.086.765.140

192.547.510

Mỏy múc thit b

32.685.429.664

1.824.461.979

5.328.242.429

2.008.882.416

169.338.766

151.291.531

1.800.000.000

1.410.000.000


82.219.333.535

5.646.602.199

Nh ca vt kin trỳc
Nh

Khu tp th CBNV xng Ch

Phng tin vn ti truyn dn
Thit b dng c qun lý
II. Tài sản vô hình
Tổng cộng

- Những thay đổi về vốn cổ đông: Năm 2008, tổng số vốn góp của cổ đông tại công
ty CP xi măng Sông Đà không thay đổi.
- Tổng số cổ phiếu đang được phép lưu hành: Cổ phiếu phổ thông số lượng
1.980.000 CP
- Cổ tức: Năm 2008 dự kiến chia cổ tức: 15%/năm.


2-Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
STT

Chỉ tiêu

Năm 2007

1


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2

Các khoản giảm trừ

3

Năm 2008

60.960.017.334

69.231.140.990

Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ

60.960.017.334

69.231.140.990

4

Giá vốn hàng bán

52.827.310.868

59.948.197.528

5


LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

8.132.706.466

9.282.943.462

6

Doanh thu hoạt động đầu tư tài chính

1.097.366.828

2.281.073.500

7

Chi phí từ hoạt động đầu tư tài chính

0

8

Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư tài chính

1.097.366.828

2.664.691.377

9


Chi phí bán hàng

2.135.001.265

3.733.486.817

10

Chi phí quản lý doanh nghiệp

1.985.076.707

5.165.838.768

11

Thu nhập khác

328.536.583

234.057.238

12

Chi phí khác

3.291.291

24


13

Lợi nhuận khác

325.245.292

234.057.214

14

Lợi nhuận trước thuế

5.435.240.614

5.399.895.982

15

Thuế thu nhập phải nộp

723.833.686

688.785.437

16

Lợi nhuận sau thuế

4.711.406.928


4.711.110.545

17

Thu nhập trên mỗi cổ phiếu

2.379

2.379,35

Kế hoạch và thực hiện sản xuất năm 2008 về các chỉ tiêu sản lượng cụ thể:
Số
TT

Nội dung

Đơn vị
tính

Kế hoạch

Thực hiện

Tỷ lệ
HTKH
(%)

I


Sản xuất xi măng

Tấn

110.000,0

99.895,0

90,81

II

Sản xuất Clinker

Tấn

90.000,0

79.473,0

88,30

II

Đóng bao XM nhập kho Tấn

110.000,0

97.098,3


88,27

IV

Tiêu thụ

Tấn

110.000,0

96.213,75

87,47

1 Xi măng bao

Tấn

110.000,0

96.213,75

87,47

2 Xi măng rời

Tấn


Giá trị

Số
TT
1
2

Đơn vị
tính

Kế hoạch

Tổng giá trị sản lượng

1.000,đ

84.473.000

84.530.502

100,07

- Sản xuất xi măng

1.000,đ

80.300.000

78.649.623

97,94


Tiêu thụ xi măng SĐà

Tấn

110.000,0

96.213,75

87,47

- Xi măng bao

Tấn

110.000,0

96.213,75

87,47

- Xi măng rời

Tấn

Nội dung

Thực hiện

Tỷ lệ %
(TH/KH)


- Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, Công ty cổ phần xi măng
Sông Đà đã thực hiện đúng chế độ và các quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ,
hạch toán, kế toán thống kê, và các chế độ khác theo đúng quy chế quản lý tài chính
của đơn vị, quy định của Pháp luật. Định kỳ hàng tháng, quý tổ chức quyết toán tài
chính, báo cáo kết quả thực hiện, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng
quy định và theo yêu cầu.
- Hạch toán đầy đủ các khoản chi phí phát sinh, các khoản doanh thu, thu nhập bất
thường, thu nhập hoạt động tài chính,
- Có dự toán chi phí, khoán giá thành sản xuất, quyết toán tiêu hao nguyên nhiên vật
liệu theo đúng quy định.
- Tiến hành kiểm kê xác định khối lượng sản phẩm làm dở vào ngày 01 hàng tháng .
Kết thúc năm vào thời điểm o giờ ngày 01/01/2009 Công ty đã tiến hành kiểm kê tài
sản, vật tư tiền vốn hiện có, kiểm kê đối chiếu công nợ, xác định chính xác số tài sản
thừa, thiếu, tài sản ứ đọng mất phẩm chất đồng thời để có căn cứ lập báo cáo tài chính
của đơn vị
- Lập đầy đủ, chính xác, các chỉ tiêu được tính toán theo đúng nội dung và phương
pháp do Bộ tài chính và Tổng cục thống kê quy định. Các báo cáo tài chính tổng hợp
tháng-quý của Công ty gồm các mẫu biểu theo quy định của Bộ Tài chính, ngoài ra để
phục vụ việc phân tích, đánh giá chính xác quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
đơn vị còn lập thêm các báo cáo quản trị. Tài liệu kế toán bao gồm các chứng từ kế
toán, sổ sách kế toán, báo cáo kế toán và các tài liệu khác có liên quan đến kế toán
được phân loại, sắp xếp và bảo quản chu đáo, an toàn theo đúng quyết định số
289/2000/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 29/12/2000 về việc ban
hành chế độ lưu trữ tài liệu kế toán. Đơn vị đã xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp với
kế hoạch sản xuất kinh doanh trình Hội đồng quản trị Công ty thông qua. Việc trích lập
và sử dụng các quỹ theo đúng quy định và chế độ hiện hành.
3- Những tiến bộ Công ty đã đạt được:
- Công ty đã ban hành các quy chế quản lý (quy chế quản lý tài chính, quy chế chi trả
lương, quy chế ký kết hợp đồng kinh tế, quy chế quản lý các quỹ,....) nhằm không

ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.


- Các biện pháp kiểm soát: Kiểm soát chặt chẽ từ khâu nhập nguyên vật liệu đầu vào
cho đến khâu sản xuất - tiêu thụ sản phẩm. áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001-2000 trong sản xuất kinh doanh.
4- Kế hoạch phát triển trong tương lai (đã được nêu trong mục định hướng phát triển
trong phần I - Lịch sử hình thành và phát triển Công ty)
IV- Báo cáo tài chính:
Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo quy định của pháp luật về kế toán.

CễNG TY C PHN XI MNG SễNG
BO CO TI CHNH C KIM TON
Cho nm ti chớnh kt thỳc ngy 31 thỏng 12 nm 2008

Hũa Bỡnh - Thỏng 02 nm 2009


C«ng ty cæ phÇn xi m¨ng S«ng §µ

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Xi măng Sông Đà đệ trình Báo cáo của Ban Giám đốc cùng với Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008.
Công ty
Công ty Cổ phần Xi măng Sông Đà (gọi tắt là “Công ty”) được thành lập theo Quyết định số 1461/QĐBXD ngày 01/11/2002 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng trên cơ sở chuyển đổi bộ phận doanh nghiệp Nhà
nước là Nhà máy Xi măng Sông Đà - Công ty Sông Đà 12 thuộc Tổng Công ty Sông Đà.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2503000009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình cấp lần
đầu ngày 29/11/2002, đăng ký thay đổi lần thứ hai ngày 19/5/2003, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày
26/7/2006, đăng ký thay đổi lần 4 ngày 11/10/2007.
Công ty đang niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội. Mã cổ phiếu SCC

Tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Tình hình tài chính tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình
lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày của Công ty được trình bày trong Báo cáo tài
chính từ trang số 05 đến trang số 18 kèm theo.
Lợi nhuận sau thuế của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008 sẽ được phân phối theo Quyết
định của Đại hội Cổ đông.
Các sự kiện sau ngày kết thúc năm tài chính
Theo nhận định của Ban giám đốc, xét trên những khía cạnh trọng yếu, không có sự kiện bất thường nào
xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán làm ảnh hưởng đến tình hình tài chính và hoạt động của Công ty cần thiết
phải điều chỉnh hoặc trình bày trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kế thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc
Hội đồng Quản trị
Ông Phạm Văn Cung
Ông Nguyễn Hồng Phong
Ông Nguyễn Phi Hùng
Ông Đào Quang Dũng
Ông Phạm Trọng Quý

Chủ tịch
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên

Ban Giám đốc
Các thành viên Ban Giám đốc Công ty đã điều hành Công ty trong năm và đến ngày lập báo cáo này bao gồm:
Ông Đào Quang Dũng
Ông Nguyễn Công Thưởng
Ông Bùi Minh Lượng
Ông Phạm Trọng Quý


Giám đốc
Phó Giám đốc
Phó Giám đốc
Phó Giám đốc

Kiểm toán viên
Báo cáo tài chính kèm theo được kiểm toán bởi Công ty Hợp danh Kiểm toán Việt Nam (CPA
VIETNAM) - Thành viên đại diện Hãng kiểm toán Quốc tế Moore Stephens International Limited.


C«ng ty cæ phÇn xi m¨ng S«ng §µ

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC (TIẾP THEO)

Trách nhiệm của Ban Giám đốc
Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hàng năm phản ánh một cách trung thực và
hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của
Công ty trong năm. Trong việc lập báo cáo tài chính này, Ban Giám đốc được yêu cầu phải:






Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;
Đưa ra các phán đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng
yếu cần được công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hay không;
Lập Báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp

tục hoạt động kinh doanh.
Thiết kế, thực hiện và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ liên quan tới việc lập và trình bày hợp lý các
Báo cáo tài chính để Báo cáo tài chính không bị sai sót trọng yếu.

Ban Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập Báo cáo tài chính.
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ sách kế toán được ghi chép một cách phù hợp
để phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo
cáo tài chính tuân thủ các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định có
liên quan. Ban Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của Công ty và vì vậy thực
hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác.
Thay mặt và đại diện cho Ban Giám đốc,

Đào Quang Dũng
Giám đốc
Hòa Bình, ngày 14 tháng 02 năm 2009


CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM
Trụ sở chính tại Hà Nội
Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên,
Phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy,
Thành phố Hà Nội
Tel: +84 (4) 3 783 2121
Fax: +84 (4) 3 783 2122
Email:
www.cpavietnam.org

Số: 80/2009/BCKT-BCTC/CPA VIETNAM

BÁO CÁO KIỂM TOÁN

Về Báo cáo tài chính năm 2008 của Công ty Cổ phần Xi măng Sông Đà
Kính gửi:

Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc và các Cổ đông
Công ty Cổ phần Xi măng Sông Đà

Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán Bảng Cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 cùng với Báo cáo
Kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ và các Thuyết minh Báo cáo tài chính chủ yếu
của Công ty Cổ phần Xi măng Sông Đà (gọi tắt là “Công ty”) cho năm tài chính kết thúc cùng ngày được
trình bày trong Báo cáo tài chính từ trang số 05 đến trang số 18 kèm theo.
Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính thuộc trách nhiệm của Ban Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của
chúng tôi là đưa ra ý kiến về Báo cáo tài chính này dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.
Cở sở của ý kiến
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Các Chuẩn mực
này yêu cầu chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý
rằng Báo cáo tài chính không có các sai sót trọng yếu. Công việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra, trên
cơ sở chọn mẫu, các bằng chứng xác minh cho các số liệu và các Thuyết minh trên Báo cáo tài chính.
Chúng tôi cũng đồng thời tiến hành đánh giá các nguyên tắc kế toán được áp dụng và những ước tính
quan trọng của Ban Giám đốc cũng như đánh giá về việc trình bày các thông tin trên Báo cáo tài chính.
Chúng tôi tin tưởng rằng công việc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý cho ý kiến của chúng tôi.
Ý kiến
Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía
cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 cũng như kết quả hoạt
động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các
Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan.
Lưu ý:
Việc ghi nhận Vốn và Tài sản cố định vô hình là giá trị thương hiệu Sông Đà với số tiền 1.800.000.000
đồng có sự khác biệt so với quy định tại Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 04 - Tài sản cố định vô hình.

Nguyễn Phú Hà

Tổng Giám đốc
Chứng chỉ Kiểm toán viên số: 0389/KTV

Nguyễn Anh Tuấn
Kiểm toán viên
Chứng chỉ Kiểm toán viên số:0779 /KTV

Thay mặt và đại diện
CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM - CPA VIETNAM
Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2009


MẪU B 01 - DN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008

Đơn vị tính: VND

TÀI SẢN

Mã số TM

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN

100

I1.
II1.

110

111
120
121

Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư ngắn hạn

5.1
5.2

31/12/2008

01/01/2008

37.417.499.553

29.731.172.543

1.914.367.287
1.914.367.287
13.000.000.000
13.000.000.000

10.321.454.836
10.321.454.836
9.000.000.000
9.000.000.000


II- Các khoản phải thu ngắn hạn

130

8.615.135.830

3.655.243.049

1.
2.
3.
6

Phải thu khách hàng
Trả trước cho người bán
Các khoản phải thu khác
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi

131
132
135
139

8.690.425.981
140.081.600
1.070.995.787
(1.286.367.538)

4.589.759.266
53.400.638

411.600.337
(1.399.517.192)

Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Chi phí trả trước ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn khác

140
141
150
151
158

13.498.256.307
13.498.256.307
389.740.129
389.740.129

6.092.560.780
6.092.560.780
661.913.878
71.490.673
590.423.205

IV1.
V1.
3.


5.3

5.4

B - TÀI SẢN DÀI HẠN
I Các khoản phải thu dài hạn

200
210

10.196.602.199
550.000.000

12.066.010.496
-

4.
II
1.
2.
3.

Phải thu dài hạn khác
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn luỹ kế
Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn luỹ kế

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

218
220
221
222
223
227
228
229
230

550.000.000
5.646.602.199
4.236.602.199
80.583.742.126
(76.347.139.927)
1.410.000.000
1.800.000.000
(390.000.000)
-

8.064.485.090
6.482.763.392
80.419.333.535
(73.936.570.143)
1.500.000.000
1.800.000.000
(300.000.000)
81.721.698


III Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

250

4.000.000.000

4.000.000.000

3. Đầu tư dài hạn khác

258

4.000.000.000

4.000.000.000

IV Tài sản dài hạn khác

260

-

1.525.406

1. Chi phí trả trước dài hạn

261

-


1.525.406

270

47.614.101.752

41.797.183.039

TỔNG TÀI SẢN

5.5

5.6

5.7


MẪU B 01 - DN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (TIẾP THEO)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: VND
NGUỒN VỐN

Mã TM
số

A- NỢ PHẢI TRẢ
I2.
3.

3.
4.
6.
5.

Nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

31/12/2008

01/01/2008

300

8.253.384.245

3.689.421.682

310
312
313
314
315
316
319


7.846.804.235
2.949.603.303
15.397.499
1.378.985.408
2.175.789.780
268.499.047
1.058.529.198

3.356.164.252
1.283.938.820
17.537.499
448.584.349
938.646.271
99.105.000
568.352.313

5.8

II- Nợ dài hạn
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

330
336

406.580.010
406.580.010

333.257.430
333.257.430


B- VỐN CHỦ SỞ HỮU

400

39.360.717.507

38.107.761.357

I1.
2.
3.
4.

410
411 5.9
417 5.9
418 5.9
420 5.10

39.223.379.923
19.800.000.000
13.228.879.822
1.483.389.556
4.711.110.545

38.079.026.702
19.800.000.000
12.307.046.136
1.260.573.638

4.711.406.928
28.734.655
28.734.655

Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

II- Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

430
431

137.337.584
137.337.584

TỔNG NGUỒN VỐN

430

47.614.101.752

41.797.183.039

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: VND

TT CHỈ TIÊU
1.

Nợ khó đòi đã xử lý

Đào Quang Dũng
Giám đốc
Hòa Bình, ngày 14 tháng 02 năm 2009

Thuyết
minh

31/12/2008

01/01/2008

959.909.568

976.003.949

Vũ Tiến Hưng
Kế toán trưởng


MẪU B 02 - DN
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008

Đơn vị tính: VND
CHỈ TIÊU



số

TM

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

5.11

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02

5.11

3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ

10

5.11

69.231.140.990 60.960.017.334

4. Giá vốn hàng bán

11


5.12

59.948.197.528 52.827.310.868

5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ

20

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng

Năm 2008

Năm 2007

69.231.140.990 60.960.017.334
-

-

9.282.943.462

8.132.706.466

5.13


2.281.073.500

1.097.366.828

22
23
24

5.14

2.664.691.377

2.135.001.265

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

5.15

3.733.486.817

1.985.076.707

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

30

5.165.838.768


5.109.995.322

11. Thu nhập khác

31

234.057.238

328.536.583

12. Chi phí khác

32

3.291.291

13. Lợi nhuận khác

40

2
4
234.057.214

325.245.292

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

50


5.399.895.982

5.435.240.614

15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

51

688.785.437

723.833.686

16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

52

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

60

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

Đào Quang Dũng
Giám đốc
Hòa Bình, ngày 14 tháng 02 năm 2009

-


5.16

-

4.711.110.545

4.711.406.928

2.379

2.379

Vũ Tiến Hưng
Kế toán trưởng


MẪU B 03 - DN
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp)
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: VND

TÀI SẢN

Mã số TM

31/12/2008

01/01/2008


Lưu chuyển tiền từ hoạt động
kinh doanh
01 Lợi nhuận trước thuế

01

5.399.895.982

5.435.240.614

02 Khấu hao tài sản cố định

02

2.500.569.784

2.663.984.482

03 Các khoản dự phòng

03

(18.986.074)

(1.046.698.764)

(2.281.073.500)

(1.097.366.828)


Điều chỉnh cho các khoản

04

(Lãi), lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
chưa thực hiện

05 (Lãi), lỗ từ hoạt động đầu tư
Lợi nhuận từ hoạt động ki
nh doanh trước thay đổi vốn
lưu động
09 Tăng, giảm các khoản phải thu
08

04
05

513

5.600.406.192

08

5.955.159.504

09

(9.196.060.051) (2.599.045.768)


10 Tăng, giảm hàng tồn kho

10

(7.405.695.527) (1.988.315.286)

Tăng, giảm các khoản phải t
11 rả (không kể lãi vay phải trả,
thuế TNDN phải nộp)

11

12 Tăng, giảm chi phí trả trước

12

Thuế thu nhập doanh nghiệp đã
nộp
Tiền thu khác từ hoạt động kinh
15
doanh
Tiền chi khác từ hoạt động kin h
16
doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
20
động KD
14

4.081.581.852 (6.443.041.577)


(73.016.079)

(62.338.297)

(307.581.587) (1.341.724.084)

14
15

255.072.521

389.254.390

16

(305.154.395)

(685.982.802)

(7.350.447.074) (6.776.033.920)

20

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

Tiền chi để mua sắm, xây dựng
21 TSCĐ và các tài sản dài hạn
khác
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi

27
nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
30
ĐT

21
27
30

513

(175.681.975)

-

2.281.073.500

827.366.828

2.105.391.525

827.366.828


Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

36

Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu


36

(3.162.032.000)

(3.731.553.000)

40

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động TC

40

(3.162.032.000)

(3.731.553.000)

50

Lưu chuyển tiền thuần trong năm

50

(8.407.087.549)

(9.680.220.092)

60

Tiền và các k hoản tương đương tiền tồn

đầu năm

60

10.321.454.836

20.001.674.928

61

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy
đổi ngoại tệ

61

-

-

1.914.367.287

10.321.454.836

Tiền và các k hoản tương đương tiền cuối
năm

Đào Quang Dũng
Giám đốc
Hòa Bình, ngày 14 tháng 02 năm 2009


5.1

Vũ Tiến Hưng
Kế toán trưởng


THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

MẪU B 09 - DN

1- ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần Xi măng Sông Đà (gọi tắt là “Công ty”) được thành lập theo Quyết định số
1461/QĐ-BXD ngày 01/11/2002 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng trên cơ sở chuyển đổi bộ phận doanh nghiệp
Nhà nước là Nhà máy xi măng Sông Đà - Công ty Sông Đà 12 thuộc Tổng Công ty Sông Đà.
Công ty tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp với Điều lệ tổ chức hoạt động đã được Đại hội cổ đông
thông qua ngày 23/11/2002.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2503000009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình cấp lần đầu
ngày 29/11/2002, đăng ký thay đổi lần thứ hai ngày 19/5/2003, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 26/7/2006,
đăng ký thay đổi lần 4 ngày 11/10/2007.
Theo đăng ký kinh doanh số 2503000009, đăng ký thay đổi lần 4 ngày 11/10/2007, vốn điều lệ của Công ty
là 19.800.000.000 đồng (tương ứng với 198.000 cổ phần, mỗi cổ phần có mệnh giá 100.000 đồng). Các cổ
đông sáng lập được thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm:
Tên cổ đông

Địa chỉ trụ sở chính hoặc hộ khẩu thường trú

Tổng Công ty Sông Đà

G10, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội


Ông Đào Quang Dũng

Phường Tân Thịnh, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình

Ông Phạm Văn Cung

Số 65, Trần Hưng Đạo, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình

Ông Nguyễn Công Thưởng

Tổ 2B, Phường Tân Thịnh, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình

Ông Kiều Quang Thành Tổ

14, Phường Tân Thịnh, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình

Ngành nghề kinh doanh và hoạt động kinh doanh chính
Công ty đăng ký hoạt động trong các lĩnh vực sau:
-

Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét;
Khai thác khác (khai thác tận thu nguyên liệu sản xuất xi măng)
Sản xuất bao bì bằng giấy (vỏ bao xi măng);
Sản xuất xi măng;
Xây dựng nhà các loại;
Xây dựng các công trình kỹ thuật khác (Công nghiệp “vỏ bao che”);
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;
Vận tải hàng hóa đường bộ;

Hoạt động dịch vụ tài chính khác: (Nhận ủy thác đầu tư của các tổ chức và cá nhân);

Hoạt động chính trong năm của Công ty là sản xuất xi măng và vận chuyển hàng hóa.


HUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)

2.

MẪU B 09 - DN

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
Cơ sở lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc giá gốc và
phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định hiện
hành khác về kế toán tại Việt Nam.
Năm tài chính
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương
lịch hàng năm.

3.

Áp dụng các Chuẩn mực và chế độ kế toán
Công ty áp dụng các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam đã ban hành có liên quan và Chế độ Kế toán
doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.

4.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU


4.1

Ước tính kế toán
Việc lập Báo cáo tài chính tuân thủ theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam yêu cầu Ban Giám đốc
phải có những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản và việc trình
bày các khoản công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày lập Báo cáo tài chính cũng như các số liệu báo
cáo về doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh thực tế có thể
khác với các ước tính, giả định đặt ra.

4.2

Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển, tiền gửi không kỳ hạn và các khoản đầu tư ngắn hạn khác có khả năng thanh khoản cao có
thời hạn đáo hạn ban đầu không quá ba tháng hoặc ít hơn.

4.3

Các khoản phải thu và dự phòng phải thu khó đòi
Các khoản phải thu của khách hàng và các khoản phải thu khác được phản ánh theo giá trị ghi nhận
ban đầu trừ đi dự phòng phải thu khó đòi.
Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập theo các quy định về kế toán hiện hành. Theo đó, dự
phòng khoản phải thu khó đòi được lập cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên
hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ, các cam kết nợ hoặc các khoản thu mà người nợ khó có khả
năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản hay các khó khăn tương tự.

4.4

Hàng tồn kho

Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung ,nếu có, để có được hàng tồn kho
ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình
quân gia quyền.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá theo phương
pháp bình quân gia quyền.


THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)

4.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (Tiếp theo)

4.5

Tài sản cố định hữu hình và hao mòn

MẪU B 09 - DN

Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn luỹ kế. Nguyên giá tài
sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí liên quan khác liên quan trực tiếp đến
việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo
phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Thời gian khấu hao như sau:

Nhóm tài sản
Nhà xưởng, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải
Dụng cụ quản lý

4.6

Thời gian khấu hao
Năm 2008
10
10
10
03 - 10

Tài sản cố định vô hình

Nguyên giá tài sản cố định vô hình của Công ty là giá trị thương hiệu của Tổng Công ty Sông Đà,
được xác định theo Quyết định số 294/TCT/HĐQT ngày 25/5/2004 của Hội đồng Quản trị Tổng
Công ty Sông Đà, Nghị quyết số 03/ĐHCĐ ngày 19/5/2005 của Đại hội cổ đông thường niên năm
2005 về việc tăng vốn điều lệ Công ty bằng giá trị thương hiệu Sông Đà và Quyết định số
85/CT/HĐQT ngày 22/5/2005 của Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Xi măng Sông Đà.
Tài sản cố định vô hình nêu trên được trình bày theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế và tính
khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng ước tính là 20 năm.
4.7

Ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi kết quả giao dịch hàng hoá được xác định một cách đáng tin cậy và
Công ty có khả năng thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch này. Doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi giao hàng và chuyển quyền sở hữu cho người mua.
Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở dồn tích, được xác định trên số dư các tài khoản tiền gửi và
lãi suất áp dụng

4.8

Thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn
lại. Các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh trừ trường hợp có các khoản thuế thu nhập liên quan đến các khoản mục được ghi nhận thẳng
vốn chủ sở hữu và các khoản thuế thu nhập này cũng được ghi nhận thẳng vào vốn chủ sở hữu.
Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế
suất thuế thu nhập có hiệu lực tại ngày kết thúc niên độ kế toán là 28 %. Thu nhập chịu thuế được
xác định căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo
từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tuỳ thuộc vào kết quả kiểm
tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.
Năm 2008, Công ty được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp căn cứ theo Thông báo số
1329/TB- CT ngày 29/10/2007 của Cục thuế tỉnh Hòa Bình về ưu đãi miễn, giảm thuế Thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp chuyển đổi cổ phần và niêm yết chứng khoán.
Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.


THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)

5.

MẪU B 09 - DN

THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC CHỈ TIÊU TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN, BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH.

5. 1 TIỀN

Tiền mặt
Tiền gửi Ngân hàng
Tổng


31/12/2008
(VND)

01/01/2008
(VND)

107.992.602
1.806.374.685

2.348.081.794
7.973.373.042

1.914.367.287

10.321.454.836

31/12/2008
(VND)

01/01/2008
(VND)

Tiền gửi kỳ hạn 12 tháng

13.000.000.000

9.000.000.000

Tổng


13.000.000.000

9.000.000.000

31/12/2008
(VND)

01/01/2008
(VND)

23.000.000
570.000.000
41.806.263
28.106.816
408.082.708

31.000.000
270.000.000
32.788.417
38.545.211
39.266.709

1.070.995.787

411.600.337

31/12/2008
(VND)

01/01/2008

(VND)

9.359.549.625
64.807.302
3.471.233.457
602.665.923

3.392.495.614
67.913.893
2.631.417.600
733.673

13.498.256.307

6.092.560.780

5. 2 ĐẦU TƯ NGẮN HẠN

5. 3 CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN KHÁC

Cho vay vốn tạo việc làm
Cổ tức thủy điện Nậm Mu
Tiền BHXH, BHYT phải thu của nhân viên
Quỹ phúc lợi chờ quyết toán
Các khoản khác
Cộng

5. 4 HÀNG TỒN KHO

Nguyên liệu, vật liệu

Công cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Thành phẩm
Tổng


THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)

5.

MẪU B 09 - DN

THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC CHỈ TIÊU TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN, BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Tiếp theo)

5. 5 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Đơn vị tính: VND
Năm 2008
Nguyên giá
Tại ngày 01/01

Nhà cửa,
vật kiến trúc

Máy móc,
thiết bị

Phương tiện
vận tải


Thiết bị
quản lý

42.236.322.676

32.685.429.664

5.328.242.429

169.338.766

-

Tăng trong năm
Mua trong năm
Giảm trong năm

-

20.500.000
20.500.000
-

-

143.908.591
143.908.591
-

Tổng


80.419.333.535
164.408.591
164.408.591
-

Tại ngày 31/12

42.236.322.676

32.705.929.664

5.328.242.429

313.247.357

80.583.742.126

Hao mòn lũy kế
Tại ngày 01/01

41.037.503.267

29.862.194.696

2.893.000.004

143.872.176

73.936.570.143


Tăng trong năm
Do trích k hấu hao
Giảm trong năm

928.623.068
928.623.068
-

954.055.657
954.055.657
-

509.319.270
509.319.270
-

18.571.789
18.571.789
-

2.410.569.784
2.410.569.784
-

Tại ngày 31/12

41.966.126.335

30.816.250.353


3.402.319.274

162.443.965

76.347.139.927

Giá trị còn lại
Tại ngày 01/01

1.198.819.409

2.823.234.968

2.435.242.425

25.466.590

6.482.763.392

Tại ngày 31/12

270.196.341

1.889.679.311

1.925.923.155

150.803.392


4.236.602.199

5. 6 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
Năm 2008
(VND)

Năm 2007
(VND)

Nguyên giá tài sản cố định vô hình
Khấu hao trong năm
Lũy kế khấu hao đến 31/12

1.800.000.000
90.000.000
390.000.000

1.800.000.000
90.000.000
300.000.000

Giá trị còn lại tại 31/12

1.410.000.000

1.500.000.000

Việc ghi nhận vốn và tài sản cố định vô hình là giá trị thương hiệu Sông Đà có sự khác biệt với quy
định tại Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 04 - Tài sản cố định vô hình. Tuy nhiên, việc ghi nhận
này căn cứ theo Quyết định số 294/TCT/HĐQT ngày 25/5/2004 của Hội đồng Quản trị Tổng Công

ty Sông Đà, Nghị quyết số 03/ĐHCĐ ngày 19/5/2005 của Đại hội cổ đông thường niên năm 2005
và Quyết định số 85/CT/HĐQT ngày 22/5/2005 của Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Xi măng
Sông Đà.
5. 7 ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC
31/12/2008
(VND)

01/01/2008
(VND)

Đầu tư vào Công ty Cổ phần Thủy điện Nà Lơi
(10.000 cổ phiếu, tỷ lệ vốn góp chiếm 2% )
Đầu tư vào Công ty Cổ phần Thủy điện Nậm Mu
(30.000 cổ phiếu, tỷ lệ vốn góp chiếm 5%)

1.000.000.000

1.000.000.000

3.000.000.000

3.000.000.000

Tổng

4.000.000.000

4.000.000.000



×