Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Báo cáo thường niên năm 2010 - Công ty Cổ phần Xi măng Sông Đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.33 KB, 24 trang )

Báo cáo thờng niên
Đơn vị niêm yết :Công ty cổ phần xi măng Sông Đà
Năm báo cáo: Năm 2010
I/ Lịch sử hoạt động của Công ty
1. Nhng s kin quan trng:
+ Nh mỏy Xi mng Sụng l n v thnh viờn ca Cụng ty Sụng 12
thuc Tp on Sụng ó tr thnh Cụng ty c phn xi mng Sụng hot ng
theo Lut doanh nghip theo Quyt nh s 1461 Q/BXD ngy 01/11/2002 vi s
vn iu l khi thnh lp l 17 t ng (trong ú Tng cụng ty Sụng gi c
phn chi phi chim t l 52,7%). Cụng ty tip tc hot ng trờn c s mỏy múc,
dõy chuyn thit b cụng ngh v ngun nhõn lc hin cú. Cụng ty cú t cỏch phỏp
nhõn y theo quy nh ca Phỏp lut Vit Nam, cú con du riờng v c lp v
ti sn, cú iu l t chc v hot ng ca cụng ty.
+ Niờm yt: ngy 20 thỏng 12 nm 2006 c phiu ca Cụng ty c niờm yt trờn
sn giao dch chng khoỏn H Ni
+ Cỏc s kin khỏc: Trong nm 2010, hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty
din ra bỡnh thng.
2. Quá trình phát triển:
Nh mỏy c chớnh thc khi cụng xõy dng t thỏng 02 nm 1993 vi tng
din tớch t ai l 35.333 m2, trong ú din tớch nh xng l 32.600 m2, din tớch
sõn bói l 2.733 m2. Dõy chuyn thit b tng i hon chnh v hin i k t
khõu nghin sy phi liu cho n khõu úng bao xi mng.
Sau gn mt nm k t khi bt u i vo hot ng sn xut kinh doanh, sn
phm xi mng ca n v ó c Tng cc o lng cht lng chng nhn phự
hp vi tiờu chun Vit Nam v sn phm ó c a vo xõy dng cỏc cụng
trỡnh dõn dng, mt s cỏc cụng trỡnh trng im ti a phng
n thỏng 6 nm 1996, sn phm ca n v tip tc c cp du cht lng
hp chun v cụng sut thc t ó khai thỏc t khong 80% so vi cụng sut thit
k. Thỏng 3 nm 1998, sn phm ca Nh mỏy t Huy chng Bc v cht lng
xi mng quc gia, t 100% cụng sut thit k v tiờu th. Nm 2000
Thỏng 10 nm 2001, Nh mỏy c cp chng nhn H thng qun lý cht


lng theo tiờu chun quc t ISO 9001-2000. Hin nay, Cụng ty vn duy trỡ ỏp
dng h thng qun lý cht lng ny v ci tin h thng qun lý cht lng ngy
cng phự hp.
Nm 2002, k hoch sn xut v tiờu th t ra l 90.000 tn xi mng/ nm,
thc t ó sn xut v tiờu th 110.000 tn, t 122% so vi k hoch v t 134%
1


so vi cụng sut thit k. T nm 2003 cho n nay, sn lng sn xut v tiờu th
luụn c gi vng, t t 100.000 tn n 110.000 tn/ nm.
Nm 2005, Cụng ty c phn xi mng Sụng ó vinh d c ng v Nh
nc trao tng Huõn chng lao ng hng III cho nhng úng gúp ca n v
trong s nghip xõy dng v phỏt trin t nc.
Nm 2010, k hoch sn xut v tiờu th ca Cụng ty l: 110.000 tn , Thc
t sn xut: 68.855 tn, tiờu th: 69.579tn t 63,3% k hoch .
Tng giỏ tr sn lng 66,7 t ng t 67,36%, Li nhun: l khụng t k
hoch
+ Ngành nghề kinh doanh:
- Khai thác Đá, cát sỏi, đất sét
- Sản xuất kinh doanh xi măng PCB30 đạt tiêu chuẩn chất lợng Việt Nam
- Cung cấp dịch vụ vận tải hàng hoá đờng bộ
- Khai thác tận thu khoáng sản ( đá, đất sét, cát, sỏi, nguyên liệu sản xuất xi
măng)
- Xây dựng các công trình dân dụng, các công trình kỹ thuật( công nghiệp
vỏ bao che)
-

Bán lẻ đồ sơn ngũ kim, sơn kính, và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

-


Xây dựng nhà ở các loại

-

Sản xuất bao bì bằng giấy ( Vỏ bao xi măng)

3 Định hớng và chiến lợc phát triển đến năm 2015 điều chỉnh:
1.3 - Định hớng chiến lợc phát triển:
-Xây dựng và phát triển Công ty cổ phần xi măng Sông Đà là doanh nghiệp vững
mạnh, đa sở hữu, đa ngành nghề, đa dạng hoá sản phẩm, lấy sản xuất kinh doanh xi măng
là ngành nghề chính và lấy hiệu quả kinh tế làm động lực để phát triển Công ty bền vững,
có tính cạnh tranh cao.
-Phát huy cao độ mọi nguồn lực để nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao uy tín và
thơng hiệu của Công ty cổ phần xi măng Sông Đà trên thị trờng trong nớc và khu vực Tây
Bắc.
-Duy trì sản xuất kinh doanh 200.000 tấn xi măng/năm trên cơ sở nghiền phối hợp
nguồn Clanhke dây truyền công nghệ xi măng lò đứng hiện nay và Clanhke xi măng Hạ
Long ,duy trì thơng hiệu xi măng Sông Đà.
-Vận hành có hiệu quả và khai thác triệt để nhà máy sản xuất 19 triệu vỏ bao xi
măng /năm,đáp ứng kịp thời vỏ bao cho đóng bao của nhà máy xi măng Sông Đà, nhà máy
xi măng Hạ long và các nhà máy xi măng khác khu vực hoà bình và vùng lân cận.
-Nghiên cứu đầu t đổi mới công nghệ sản xuất xi măng,
-Đầu t xây dựng Công đoạn sản xuất vật iệu xây dựng sau xi măng : gạch xi măng....
2.3 - Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu trong 5 năm (2011-2015):
a- Các chỉ tiêu kinh tế SXKD 5 năm (2011-2015) điều chỉnh:
2


- Tổng giá trị SXKD 5 năm (2011-2015): 1.109.351 triệu đồng 67,23 triệu USD

- Tốc độ tăng trởng bình quân:
29,52 %
- Doanh thu 5 năm (2011-2015) là:
1.101.427 triệu đồng 61,30 triệu USD
- Nộp nhà nớc 5 năm (2011-2015) là:

84.715 triệu đồng 5,13 triệu USD

- Lợi nhuận 5 năm (2011-2015) là:

28.449 triệu đồng 1,72 triệu USD

- Lao động bình quân là:

429 ngời

- Thu nhập bình quân:
4,544 triệu đồng/ngời /tháng.
b- Một số chỉ tiêu chủ yếu của năm 2015:
- Tốc độ tăng trởng giá trị SXKD bình quân hàng năm: 19,29%
- Tổng giá trị SXKD:
262,70 tỷ đồng 15,45 triệu USD
- Doanh thu:
239,54 tỷ đồng 14,09 triệu USD
- Nộp nhà nớc:
19,96 tỷ đồng 1,17 triệu USD
- Lợi nhuận:
7,17 tỷ đồng 0,42 triệu USD
- Lao động bình quân năm:
529 ngời

- Thu nhập bình quân CBCNV:
4,8 triệu đồng/ngời/tháng.
- Sản xuất và tiêu thụ xi măng:
210.000 tấn
- Sản xuất vỏ bao xi măng:
19 triệu vỏ bao xi măng
- Sản xuất sản phẩm đá các loại:
270.000 m3
c- Cơ cấu ngành nghề trong giá trị SXKD của năm 2015:
a/ Tỷ trọng trong cơ cấu ngành nghề :
- Tỷ trọng giá trị SX xi măng chiếm 63,95 % trong tổng giá trị SXKD giảm so với
2010 là 36,05 %
- Tỷ trọng giá trị SXKD vỏ bao xi măng chiếm 29,67 % trong tổng giá trị SXKD tăng so
với năm 2010 là 29,67 %
- Tỷ trọng giá trị SXKD khác chiếm 6,38 % trong tổng giá trị SXKD.
b/ Cơ cấu ngành nghề :
b.1- Duy trì sản xuất và tiêu thụ : 200.000 tấn xi măng /năm trên dây truyền sản xuất xi
măng lò đứng và kết hợp mua Clanke xi măng Hạ Long và các nhà máy xi măng khác về
nghiền .
b.2- Khai thác và chế biến các sản phẩm đá.
- Phục vụ sản xuất Clanhke xi măng lò đứng.
- Phục vụ cung cấp mạt đá làm phụ gia xi măng.
- Sản xuất và kinh doanh sản phẩm dá xây dựng.
b.3- Sản xuất và tiêu thụ 19 triệu vỏ bao xi măng/năm.
b.4- Sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng sau xi măng nh: Gạch xi măng ....

lp c k hoch nh nờu trờn Cụng ty ó cn c vo:
- Cụng sut thc t mỏy múc thit b v kh nng cung ng sn phm cho khỏch
hng thc t qua cỏc nm (Cụng sut thit k 82.000 tn/nm, thc t sn xut v
tiờu th trờn 100.000 tn sn phm/nm);


3


- Cn c giỏ bỏn sn phm ca Cụng ty, d bỏo giỏ c ca xi mng cựng loi ti
tng khu vc v ti tng thi im cng nh d oỏn nhu cu ca th trng v sn
phm ca Cụng ty;
- Cn c giỏ thnh k hoch sn xut v tiờu th cho 01 tn xi mng qua cỏc nm
(trong ú ó cú tớnh n vic bin ng ca giỏ c vt t, nguyờn-nhiờn vt liu u
vo)
II/ Báo cáo của Hội đồng quản trị:
Năm 2010, Tổng doanh thu của Công ty là: 57,8 t đồng đạt 65,2% kế hoạch
năm 2010 trong đó doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính là: 54,4 tỷ
đồng chiếm 94,1% tổng doanh thu.
Năm 2010 là một năm không thành công đối với Công ty. Do giá nguyên vật liệu
đầu vào tăng cao nh than cám, điện ... trong đó giá bán không tăng dẫn đến làm ăn
không có lãi. Tổng lỗ năm 2010 là : 898 triệu đồng.
Tại thời điểm 31/12/2010:
Tổng tài sản của Công ty là: 43.974.778.717 đồng trong đó Tài sản ngắn hạn:
34.586.168.412 đồng, tài sản dài hạn là 9.388.610.305 đồng
Tổng nguồn vốn của Công ty là: 43.974.778.717 đồng trong đó vốn chủ sở hữu là:
35.900.715.707 đồng, nợ phải trả 8.074.063.010 đồng
Tình hình thực hiện so với kế hoạch (tình hình tài chính và lợi nhuận so với kế
hoạch) đợc thể hiện ở bảng sau:

TT

Tên chỉ tiêu

A

B
I Giá trị sản lợng SX KD
Giá trị sản lợng SX XM
Vận chuyển
Khác ( HĐTC + HĐ khác )
Giá trị tiêu thụ xi măng Hạ Long
Giá trị SXKD khác ( SCL TSCĐ )
II Doanh số bán hàng
1 Doanh thu
Doanh thu bán xi măng
Doanh thu vận chuyển
Doanh thu tiêu thụ xi măng Hạ Long
Doanh thu HĐTC + Doanh thu khác

Đơn
vị
tính
C
đồng
đồng
đồng
đồng

1
99.019.000.000
94.380.000.000
1.000.000.000
1.939.000.000

đồng

đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

1.700.000.000
97.318.998.952
88.691.379.952
85.800.000.000
952.380.952
1.939.000.000

5=(3/2)*
4
100
66.703.938.629 67,36
59.818.956.397 63,38
423.099.505 42,31
2.868.986.526 147,96
2.200.989.754
1.391.906.448 81,88
65.292.984.548 67,09
59.573.175.454 67,17
54.433.373.875 63,44
384.635.914 40,39
1.983.081.594
2.772.084.071 142,96
4



2 Thuế GTGT đầu ra
III Thu tiền về tài khoản
IV Giá thành toàn bộ
Sản xuất xi măng
Hoạt động vận tải
tiêu thụ xi măng Hạ Long
Khác ( HĐTC + HĐ khác )
V Lợi nhuận
1 Mức lợi nhuận
Sản xuất kinh doanh xi măng
Hoạt động vận tải
tiêu thụ xi măng Hạ Long
Lợi nhuận khác: HĐTC, HĐ khác
2 Tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận / Doanh thu thuần
Lợi nhuận / VCSH bình quân
Lợi nhuận / vốn điều lệ
Lợi nhuận / Tổng vốn kinh doanh B Q
Lợi nhuận / NG TSCĐ
VI Vòng quay vốn lu động

đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

8.627.619.000 5.719.809.094
90.000.000.000 63.196.617.521
84.699.920.000 60.471.437.499
57.435.669.426
384.635.914
1.799.739.624
851.392.535

66,30
70,22
71,39

3.039.080.000
(898.262.045) (29,56)
1.100.080.000 (3.002.295.551) (272,92)

1.939.000.000

183.341.970
1.920.691.536

%
%
%

%
%
vòng

3,43
12,14
15,35
10,03
3,64
4

-0,02
-0,02
-4,54
-0,02
-0,01
1,62

đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

9.741.152.000
6.133.418.000
5.127.619.000
8.627.619.000
3.500.000.000

652.270.000

đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

109.849.000
64.680.000
3.000.000
176.000.000
3.607.734.000
2.510.676.000
581.042.000

251.068.000
264.948.000

4.982.554.319
1.780.638.939
1.283.364.508
5.719.809.094
4.413.701.997
149.952.283
15.845.213
109.849.430
61.445.505
3.000.000
157.182.000
3.201.915.380
2.364.283.267
483.851.407
196.851.189
156.929.517
4.818.610.559
1.909.496.565
1.149.071.004
444.796.403

99,06

Các khoản nộpNSNN và các khoản

VII khác
1 Các khoản phải nộp Nhà nớc

a Các khoản phải nộp ngân sách
Thuế GTGT phải nộp
+ Thuế GTGT đầu ra
+Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Thuế TNDN
Thuế TNCN
Thuế đất, tiền thuê đất
Thuế tài nguyên
Thuế môn bài
Thuế. phí, lệ phí khác khác
b Các khoản nộp khác
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
2 Các khoản đã nộp nhà nớc và khác
a Các khoản đã nộp ngân sách
Thuế GTGT phải nộp
Thuế TNDN
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế TNCN
Thuế đất, tiền thuê đất
Thuế tài nguyên
Thuế môn bài
Thuế. phí, lệ phí khác khác
b Các khoản nộp khác

51,15
29,03
25,03


88,75

15.845.213
109.849.430
50.236.515
3.000.000
136.698.000
2.909.113.994
5


3

VIII
1
2
3
4
5
6
IX
1

2

3

4
5

6
X
1
2

3

XI
1

2

3
XII

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Tình hình hoàn thuế
Thuế GTGT đợc hoàn trong kỳ
Thuế GTGT đã hoàn trong kỳ
Thuế GTGT cha hoàn đến cuối kỳ
Tiền lơng và thu nhập
CBCNV đến cuối kỳ
CBCNV bình quân
Tổng quỹ lơng thực trả
Trong đó: BHXH trả thay lơng
Thu nhập khác
Tiền lơng b/q CBCNV/ngời/tháng

Thu nhập b/q CBCNV/ngời/tháng
Tài sản cố định và khấu hao TSCĐ
Ng. giá TSCĐ cần tính khấu hao
TS thuộc nguồn vốn chủ sở hữu
TS thuộc nguồn vốn khác
Số tiền khấu hao TSCĐ
TS thuộc nguồn vốn chủ sở hữu
TS thuộc nguồn vốn khác
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ
TS thuộc nguồn vốn chủ sở hữu
TS thuộc nguồn vốn khác
Nguyên giá TSCĐ đầu nm
Nguyên giá TSCĐ đến cuối kỳ
Giá trị còn lại đến cuối kỳ
Vay và trả nợ vay trung, dài hạn
Tổng mức vay trung, dài hạn
Trả nợ vay trung dài hạn trong kỳ
Trả gốc
Trả lãi
Nợ vay trung, dài hạn cuối kỳ
Nợ ngân hàng
Nợ TCT
Vốn kinh doanh đến cuối kỳ
Nguồn vốn CSH
Vốn góp của cổ đông
Nguồn vốn cố định
Nguồn vốn lu động
Nguồn vốn quỹ + LN cha phân phối
Nguồn vốn vay
Vay ngắn hạn

Vay dài hạn
Cổ phiếu quỹ
Các quỹ doanh nghiệp đến cuối kỳ
Quỹ Đầu t phát triển

2.028.716.176
483.851.407
196.851.189
199.695.222

đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

ngời
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

đồng
đồng
đồng
đồng


%
%
%
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

410
410

11.599.783.000
3.224.218.000
2.357.679
3.013.008

405
404
9.100.502.626
509.933.600
2.166.524.730
1.877.166
2.324.057

78,45
67,20
79,62
77,13

83.491.265.000 11.059.470.327 13,25
11.059.470.327 11.059.470.327 100,00
1.125.169.000
1.125.169.000

1.097.834.379
1.097.834.379

1,35
10,17

9,93

9,93

0,00
0,00

83.491.265.000 83.491.265.000
83.491.265.000 83.491.265.000
5.254.811.000 5.254.811.000

36.854.880.000
36.854.880.000
19.800.000.000
18.800.000.000
1.000.000.000

34.740.041.531 94,26
36.106.360.101 97,97
19.800.000.000 100,00
18.800.000.000 100,00
1.000.000.000 100,00
17.672.678.671

(1.366.318.570)
17.054.880.000 18.570.940.716 108,89
14.640.407.000 16.395.567.993 111,99
6


Quỹ dự phòng TC
Quỹ khen thởng , phúc lợi

XIII Lãi cha phân phối

đồng
đồng
đồng

1.927.828.000
486.645.000
2.386.810.000

1.969.728.329 102,17
205.644.394 42,26
(898.262.045)

*Triển vọng và kế hoạch trong tơng lai:
Năm 2010 và các năm tiếp theo Công ty tiếp tục duy trì và mở rộng sản xuất
kinh doanh. Không ngừng tìm kiếm mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm nhằm
đạt kế hoạch tiêu thụ sản phẩm đã đề ra. Đảm bảo mang lại thu nhập cho
CBCNV Công ty và đảm bảo cổ tức cho cổ đông.
III- Báo cáo của Ban giám đốc:
1- Báo cáo tình hình tài chính:
-

Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán

STT
Chỉ tiêu
1Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Đơn vị


Khả năng thanh toán tổng quát (Tổng tài sản/Nợ
ngắn hạn và dài hạn)

Lần

Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn(TSLĐ/Nợ ngắn
hạn)

Lần

Khả năng thanh toán nhanh ((TSLĐ-Hàng tồn
kho)/Nợ ngắn hạn )

Lần

Năm 2009 Năm 2010

5,769

5,45

4,89

4,64

3,12

3,05


6,80
9.89
7.80
11,97

-0,02
-0,02
-0,02
-0,03

2Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu

%
%
%
%

Xột v kh nng thanh toỏn:
Ch tiờu v kh nng thanh toỏn ca Cụng ty th hin li th ca Cụng ty
trong vic thanh toỏn cỏc khon n ngn hn,Kh nng thanh toỏn tng quỏt
,kh nng thanh toỏn n ngn han, kh nng thanh toỏn nhanh ca Cụng ty Nm
2010 ó gim so vi nm 2009 tuy nhiờn ú th hin tt cho vic thanh toỏn
khon n phi tr u cú ti sn m bo v c m bo thanh toỏn khi n
hn. Nh s dung chinh sach ban hang linh ụng nờn viờc thu tiờn ban hang
c thc hiờn tụt, am bao cho Cụng ty duy tri va nõng cao c kha nng
thanh toan, kha nng thanh toan nhanh la 3,05 ln. Kh nng thanh toỏn n ngn

hn cng nh kh nng thanh toỏn nhanh dng chng t cỏc khon n ca
Cụng ty u ó c m bo thanh toỏn khi n hn.

7


Xột v t sut sinh li:
Cỏc t sut sinh li trờn doanh thu v trờn tng ti sn ca Cụng ty nm
2010 so vi nm 2009 ó gim. Nguyờn nhõn ch yu l do trong nm 2010 th
trng xi mng ng, sn lng tiờu th gim, th trng nguyờn vt liu u
vo tng mnh lm cho giỏ thnh sn xut xi mng tng cao.Mt khỏc do tớnh
cht cnh tranh gay gt ca th trng cựng vi vic xut hin hng lot sn
phm xi mng cựng loi ó cnh tranh gay gt vi sn phm ca Cụng ty do vy
Cụng ty dự ó tng giỏ nhng khụng tng mnh vỡ vy khụng bự p chi
phớ do tng giỏ nguyờn vt liu u vo khin cho Cụng ty lm n thua l, cỏc
ch s v kh nng sinh li nm 2010 gim xung.
- Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2010 (năm báo cáo):
*Ti sn thuc s hu cụng ty n 31/12/2010:
Ti sn

Nguyờn giỏ

Giỏ tr cũn li

I. Tài sản cố định hữu hình
42.236.322.676

494.553.846

9.149.557.536


0

Khu iu dng

1.033.333.333

0

Kho xi mng ri s 12

2.784.576.584

0

Kho nguyờn liu tng hp s 15

5.274.619.114

0

57.028.505

0

Nh xng

33.588.284.533

Mỏy múc thit b


32.705.929.664

494.553.846
1.101.635.574

Phng tin vn ti truyn dn

5.270.738.644

1.830.111.781

Thit b dng c qun lý

1.478.273.857

1.093.063.556

II. Tài sản vô hình

1.800.000.000

1.230.000.000

83.992.784.234

5.749.364.757

Nh ca vt kin trỳc
Nh


Khu tp th CBNV xng Ch

Tổng cộng

- Những thay đổi về vốn cổ đông: Năm 2010, tổng số vốn góp của cổ đông tại công ty
CP xi măng Sông Đà không thay đổi.

Kế hoạch và thực hiện sản xuất năm 2010 về các chỉ tiêu sản lợng cụ thể:
Số
TT

Nội dung

Sản xuất xi măng
Sản xuất Clinker
Đóng bao XM nhập
kho
IV Tiêu thụ
1 Xi măng bao
2 Xi măng rời

I
II
II

Đơn vị
tính

Kế hoạch


Thực hiện

Tỷ lệ
HTKH
( %)

Tấn
Tấn
Tấn

110.000,0
90.000,0
110.000,0

68.855
45.233
69.617

62,6
50,25
63,29

Tấn
Tấn
Tấn

110.000,0
110.000,0


69.579
69.579

63,25
63,25

8


Giá trị
Số
TT
1
2

Nội dung

Tổng giá trị sản lợng
- Sản xuất xi măng
Tiêu thụ xi măng SĐà
- Xi măng bao
- Xi măng rời

Đơn vị
tính

Kế hoạch

1.000,đ
1.000,đ

Tấn
Tấn
Tấn

99.019.000
94.380.000

110.000,0
110.000,0

Thực hiện

Tỷ lệ %
(TH/KH
)
66.703.937
67,36
59.818.956
63,38

69.579
69.579

63,25
63,25

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, Công ty cổ phần xi măng
Sông Đà đã thực hiện đúng chế độ và các quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ,
hạch toán, kế toán thống kê, và các chế độ khác theo đúng quy chế quản lý tài
chính của đơn vị, quy định của Pháp luật. Định kỳ hàng tháng, quý tổ chức quyết

toán tài chính, báo cáo kết quả thực hiện, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
theo đúng quy định và theo yêu cầu.
Hạch toán đầy đủ các khoản chi phí phát sinh, các khoản doanh thu, thu nhập bất
thờng, thu nhập hoạt động tài chính,
Có dự toán chi phí, khoán giá thành sản xuất, quyết toán tiêu hao nguyên nhiên vật
liệu theo đúng quy định.
Tiến hành kiểm kê xác định khối lợng sản phẩm làm dở vào ngày 01 hàng tháng .
Kết thúc năm vào thời điểm o giờ ngày 01/01/2011 Công ty đã tiến hành kiểm kê tài
sản, vật t tiền vốn hiện có, kiểm kê đối chiếu công nợ, xác định chính xác số tài sản
thừa, thiếu, tài sản ứ đọng mất phẩm chất đồng thời để có căn cứ lập báo cáo tài
chính của đơn vị
Lập đầy đủ, chính xác, các chỉ tiêu đợc tính toán theo đúng nội dung và phơng pháp
do Bộ tài chính và Tổng cục thống kê quy định. Các báo cáo tài chính tổng hợp
tháng-quý của Công ty gồm các mẫu biểu theo quy định của Bộ Tài chính, ngoài ra
để phục vụ việc phân tích, đánh giá chính xác quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh đơn vị còn lập thêm các báo cáo quản trị. Tài liệu kế toán bao gồm các chứng
từ kế toán, sổ sách kế toán, báo cáo kế toán và các tài liệu khác có liên quan đến kế
toán đợc phân loại, sắp xếp và bảo quản chu đáo, an toàn theo đúng quy định. Đơn
vị đã xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh trình
Hội đồng quản trị Công ty thông qua. Việc trích lập và sử dụng các quỹ theo đúng
quy định và chế độ hiện hành.
3- Kế hoạch phát triển trong tơng lai (đã đợc nêu trong mục định hớng phát triển
trong phần I - Lịch sử hình thành và phát triển Công ty)
9


IV- Báo cáo tài chính:
Các báo cáo tài chính đã đợc kiểm toán theo quy định của pháp luật về kế toán.

( File ớnh kốm)


V- Văn bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán:
1- Kiểm toán độc lập:
-

Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty hợp danh kiểm toán Việt Nam ( CPA Việt
Nam)

-

ý kiến kiểm toán độc lập: Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp
lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày
31/12/2010 cũng nh kết quả hoạt động kinh doanh và lu chuyển tiền tệ cho
năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt
10


Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán
Việt Nam.
-

Các nhận xét đặc biệt (th quản lý): không

2- Kiểm toán nội bộ: không kiểm toán nội bộ
-

ý kiến kiểm toán nội bộ:

-


Các nhận xét đặc biệt: không

-

VI- Các công ty liên quan:

-

Tình hình đầu t vào các Công ty liên quan

Công ty đã góp vốn đầu t dài hạn ( cổ phiếu ) vào: Công ty cổ phần thuỷ điện Nà
Lơi: 1tỷ đồng; Công ty cổ phần thuỷ điện Nậm Mu: 3tỷ đồng....
VII- Tổ chức nhân sự
-

Cơ cấu tổ chức của tổ chức phát hành/niêm yết

C cu t chc ca cụng ty

S c cu t chc ca cụng ty:

11


Chức năng, nhiệm vụ của các Phòng trong công ty:
• Phòng Tổ chức hành chính:
-

Quản lý nhân sự, tuyển dụng, đào tạo, ....
Quản lý hồ sơ sử dụng đất, đăng ký kinh doanh, sổ BHXH, con dấu, văn

thư,...
Đề xuất mua sắm, cấp phát, quản lý trang thiết bị văn phòng,...
Tổ chức tiếp khách, xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo,...

• Phòng Kỹ thuật - Hoá nghiệm
-

Đảm bảo chất lượng xi măng PCB 30 theo TCVN 6260-97
Duy trì hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 bằng văn bản, theo dõi
kiểm soát việc ban hành và áp dụng.
Đề xuất giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình sản xuất.
Thiết kế, giám sát, nghiệm thu các hạng mục xây dựng cơ bản của công ty;
kiểm tra, giám sát kỹ thuật, chất lượng nguyên vật liệu, sản phẩm.
Xây dựng kế hoạch mua sắm trang bị bảo hộ lao động, đôn đốc kiểm tra
việc thực hiện các phương án an toàn lao động trong công ty.

• Phòng cơ điện
-

Xây dựng, quản lý quy trình kỹ thuật, quy trình vận hành, bảo quản sửa
chữa máy móc thiết bị

12


-

Quản lý hồ sơ sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hồ sơ kỹ thuật về thiết bị máy
móc.
Quản lý xe, máy, thiết bị xây dựng, tài sản cố định,...

Lập kế hoạch dự trù vật tư, phụ tùng thay thế hàng tháng,..

• Phòng kinh tế - kế hoạch
-

Tham mưu giám đốc ký Hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán vật tư,
nguyên liệu và sản phẩm của công ty.
Lập kế hoạch và thanh toán tiền lương, thưởng,..
Xây dựng, điều hoà kế hoạch sản xuất kinh doanh; Lập và trình duyệt các
kế hoạch định hướng của công ty.
Theo dõi, lập báo cáo tiêu hao nguyên vật liệu trong sản xuất; theo dõi việc
kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của công ty
Lập kế hoạch đầu tư, tái đầu tư; theo dõi, tổ chức thực hiện đúng trình tự
về công tác đầu tư,...

• Phòng vật tư - tiêu thụ
-

-

Dự trữ, cấp phát các loại nguyên, nhiên vật liệu, vật tư bảo hộ lao động;
quản lý, điều hành thủ kho và kho thành phẩm, tổ bốc xếp, tổ vận tải trự
thuộc phòng quản lý đáp ứng cho yêu cầu tiêu thụ sản phẩm.
Quản lý, điều hành các đại lý tiêu thụ xi măng
Quảng cáo, giới thiệu sản phẩm

• Phòng Tài chính - kế toán
-

-


Ghi chép, tính toán, phản ánh tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật
tư, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động SXKD và sử dụng kinh phí của
công ty.
Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành SXKD, lập báo cáo kế toán,
thống kê, quyết toán của công ty.
Lập phương án nguồn vốn và sử dụng vốn hàng năm, kế hoạch, tín dụng.
lợi nhuận,...
Tính toán, trích nộp các khoản nộp ngân sách nhà nước, các loại quỹ, phân
phối lợi nhuận,....
Quản lý tiền mặt, chi lương, chi thưởng,...

• Chức năng, nhiệm vụ của các xưởng trong công ty:
-

-

Xưởng nguyên liệu: bốc dỡ hàng hoá xuất nhập tại cảng chuyên dùng của
công ty, sản xuất gia công nguyên liệu, nghiền phối liệu cấp cho xưởng lò
nung.
Xưởng lò nung: sản xuất, nung luyện clinke giao cho xưởng nghiền xiđóng bao.
13


-

-

Xưởng nghiền xi - đóng bao: sản xuất, tiếp nhận clinke và nguyên liệu
thạch cao, phụ gia trơ, vỏ bao, nghiền và đóng bao xi măng đảm bảo đều

theo yêu cầu kỹ thuật.
Xưởng năng lượng: cung cấp điện nước, sửa chữa, gia công cơ khí phục vụ
sản xuất.

Xưởng đá Chẹ: sản xuất, gia công, vận chuyển nguyên liệu đá từ mỏ đá Chẹ đến
công ty giao cho Xưởng nguyên liệu sản xuất.
-

Tãm t¾t lý lÞch cña c¸c c¸ nh©n trong Ban ®iÒu hµnh

1.Chủ tịch Hội đồng quản trị - Ông Phạm Văn Cung
Ngày sinh:
02/07/1962
Nơi sinh:
Nam Thanh, Nam Trực, Nam Định
Quốc tịch:
Việt Nam
Địa chỉ thường trú: Số 65, tổ 7B Đường Trần Hưng Đạo, Ph¬ng L©m, Thành
phố Hòa Bình, Tỉnh Hòa Bình
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư thủy lợi
Quá trình công tác:
- 1985- 04/1994: Cán bộ kỹ thuật tại Phòng Kỹ thuật Chất lượng - TCT Sông
Đà.
- 04/1994 - 07/1994: Công tác tại Phòng Kế hoạch - Công ty Sông Đà 6 Tổng công ty Sông Đà.
- 07/1994 - 04/1997: Cán bộ kỹ thuật tại Phòng Kỹ thuật hóa nghiệm, Nhà
máy Xi măng Sông Đà (nay là Công ty cổ phần Xi măng Sông Đà).
- 04/1997 - 12/2001: Trưởng phòng Kỹ thuật - Hóa nghiệm Công ty Cổ phần
Xi măng Sông Đà.
- 12/2001- 12/2005: Phó giám đốc Công ty cổ phần xi măng Sông Đà.
- 12/2005 đến nay: Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần xi măng Sông Đà.

Số cổ phần do cá nhân nắm giữ: 10.400 cổ phần
Số cổ phần do người có liên quan nắm giữ: Không
Hành vi vi phạm pháp luật:
Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty:
Không
2.Thành viên Hội đồng quản trị - Ông Nguyễn Hồng Phong
Ngày tháng năm sinh: 19/05/1954
Nơi sinh:
Xã Thái Sơn, Huyện Thái Thụy, Tỉnh Thái Bình.
Quốc tịch:
Việt Nam
Dân tộc:
Kinh
Quê quán:
Xã Thái Sơn, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
14


Địa chỉ thường trú:
Phòng 301, Nhà G9 Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà
Nội
Trình độ chuyên môn: Cử nhân tài chính Kế toán
Quá trình công tác:
- 1976-1978: Học viên trường Sỹ quan lục quân.
- 1978-1982: Sinh viên Đại học Tài chính Kế toán.
- 1983-1988: Kế toán Công ty Cơ giới Sông Đà.
- 1989-1997: Kế toán trưởng Công ty cơ giới Sông Đà.
- 1997-2002: Kế toán trưởng Công ty Sông Đà 12.
- 2003-2004: Quyền trưởng phòng Kiểm toán nội bộ Tổng công ty Sông Đà.

- 2004-2005: Phó giám đốc Công ty Kiểm toán Sông Đà.
- 2005 đến nay: Thành viên ban kiểm soát HĐQT Tổng công ty Sông Đà.
Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên Ban Kiểm soát HĐQT Tổng công ty
Sông Đà - Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Xi măng Sông Đà
Số cổ phần do cá nhân nắm giữ: 1.000 cổ phần
Số cổ phần do người có liên quan nắm giữ : Không
Hành vi vi phạm pháp luật:
Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : Không.
3.Thành viên Hội đồng quản trị - Ông Nguyễn Phi Hùng
Ngày tháng năm sinh: 13/10/1952
Nơi sinh:
Thạch Kim, Thạch Hà, Hà Tĩnh
Quốc tịch:
Việt Nam
Dân tộc:
Kinh
Quê quán:
Thạch Kim, Thạch Hà, Hà Tĩnh
Địa chỉ thường trú:
Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư
Quá trình công tác:
- 1972-1977: Đi bộ đội
- 1977-1982: Sinh viên Đại học giao thông đường thủy
- 1983 đến nay làm việc tại Công ty cung ứng vật tư, Tổng công ty Sông Đà
(nay là công ty cổ phần Sông Đà 12)
Các chức vụ đã trải qua: Cán bộ kỹ thuật, Phó phòng Quản lý kỹ thuật, Giám
đốc Xí nghiệp 12.7; Thành viên hội đồng quản trị, Phó tổng giám đốc.
Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên HĐQT Công ty CP Xi măng Sông Đà Phó tổng giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà 12

Số cổ phần do cá nhân nắm giữ: Không
Số cổ phần do người có liên quan nắm giữ: Không
Hành vi vi phạm pháp luật:
Không
15


Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
4.Thành viên Hội đồng quản trị - Ông Phạm Trọng Quý
Ngày tháng năm sinh: 14/9/1953
Nơi sinh:
Xã Khánh Trung, Huyện Yên Khánh, Tỉnh Ninh Bình
Quốc tịch:
Việt Nam
Dân tộc:
Kinh
Quê quán:
Khánh Trung, Huyện Yên Khánh, Tỉnh Ninh Bình
Địa chỉ thường trú:
Tổ 1, Phường Thịnh Lang, Thành phố Hoà Bình, Tỉnh
Hoà Bình
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Quá trình công tác:
- 1971-1982: đi bộ đội và học đại học.
- 1982 - 1984: Kỹ thuật viên tại Xí nghiệp Xây dựng Công nghiệp II - TCT
Sông Đà
- 1984 - 1993: Quản đốc, Đội trưởng Công ty Công nghiệp Xây dựng và Dân
dụng - TCT Sông Đà
- 1993 - 1998: Trạm trưởng trạm trộn bê tông Công ty Sông Đà 8, Trưởng ban
vật tư cơ giới, Đội phó thi công xây dựng xi măng Bút Sơn Sông Đà 8, tham

gia liên danh Kumagai - Sông Đà tại công trình xây dựng nhà máy xi măng
Nghi Sơn - Thanh Hóa.
- 1998 - 2000: Phó giám đốc Xí nghiệp xây lắp và kinh doanh vật liệu xây dựng
Công ty Sông Đà 8.
- 9/2000: Công tác tại Công ty cổ phần Xi măng Sông Đà.
- 2001: Quản đốc Xưởng nguyên liệu nhà máy xi măng Sông Đà (nay là Công
ty CP Xi măng Sông Đà)
- 2002 đến nay: Phó giám đốc Công ty cổ phần Xi măng Sông Đà.
Chức vụ công tác hiện nay: Phó giám đốc phụ trách sản xuất và công nghệ
Công ty cổ phần Xi măng Sông Đà - Thành viên Hội đồng quản trị Công ty CP
Xi măng Sông Đà
Số cổ phần do cá nhân nắm giữ: 6.030 cổ phần
Số cổ phần do người có liên quan nắm giữ: Không
Hành vi vi phạm pháp luật:
Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
5.Thành viên Hội đồng quản trị - Ông Đào Quang Dũng
Ngày tháng năm sinh: 04/08/1962
Nơi sinh:
Thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây
Quốc tịch:
Việt Nam
Dân tộc:
Kinh
16


Quê quán:
Xã Cửu Cao, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
Địa chỉ thường trú:

Phường Tân Thịnh, Thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa
Bình
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư công nghệ hóa chất- Silicat
Quá trình công tác:
- Từ 8/1985-05/1991: Kỹ thuật - Trung tâm thí nghiệm, Tổng công ty Sông Đà
- 05/1991-11/1992: Phó tổng đội trưởng, Tổng đội XĐNHNTN- Tổng công ty
Sông Đà
- 11/1992-5/1995: Phó giám đốc Xí nghiệp TNXP Yaly- TCT Sông Đà
- 05/1995-8/1997: Phó giám đốc Nhà máy xi măng Sông đà - Yaly
- 8/1997-12/2001: Phó giám đốc Nhà máy xi măng Sông Đà- Hòa Bình
- 01/2002 đến nay: Giám đốc Công ty cổ phần xi măng Sông Đà
Chức vụ công tác hiện nay: Giám đốc Công ty cổ phần xi măng Sông Đà
Số cổ phần do cá nhân nắm giữ: 31.700 cổ phần
Số cổ phần do người có liên quan nắm giữ: 30.000 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật:
Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
6. Trưởng Ban kiểm soát - Bà Nguyễn Thị Thủy
Ngày tháng năm sinh: 07/07/1968
Nơi sinh:
Thị xã Cao Bằng - Tỉnh Cao Bằng
Quốc tịch:
Việt Nam
Dân tộc:
Kinh
Quê quán:
Bình Lục – Hà Nam
Địa chỉ thường trú:
SN23 tổ 30B Phương Liên - Đống Đa – Hà Nội.
Trình độ chuyên môn: Cử nhân tài chính kế toán

Quá trình công tác:
Từ năm 1991- 2001 : Làm kế toán tại Công ty Thương mại du lịch & dịch vụ
Công đoàn - Tổng liên đoàn lao động Việt Nam.
Từ năm 2002-2004 Làm kế toán tại Công ty in Công đoàn - Tổng liên đoàn lao
động Việt Nam.
Từ năm 2005 – nay Làm kế toán tại Công ty cổ phần Sông Đà 12
Chức vụ công tác hiện nay: Phó phòng TCKT Công ty Sông Đà 12, Thành viên
Ban Kiểm soát Công ty cổ phần xi măng Sông Đà.
Số cổ phần do cá nhân nắm giữ :
Kh«ng
Số cổ phần do người có liên quan nắm giữ : Không
Hành vi vi phạm pháp luật:
Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty:
Không
17


Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty:
Không
Tháng 11/2007 Bà Nguyễn Thị Thủy được bầu làm Trưởng ban kiểm soát.
7.Thành viên Ban kiểm soát - Ông Bùi Ngọc Tình
Ngày tháng năm sinh: 04/08/1954
Nơi sinh:
Độc Lập, Hưng Hà, Thái Bình
Quốc tịch:
Việt Nam
Dân tộc:
Kinh
Quê quán:

Độc Lập, Hưng Hà, Thái Bình
Địa chỉ thường trú:
Tổ 5, Phường Tân Thịnh, TP Hòa Bình, Tỉnh Hòa Bình
Trình độ chuyên môn: Sơ cấp lao động tiền lương
Quá trình công tác:
- 4/1974 - 4/1976: Công nhân xây dựng thủy điện Thác Bà.
- 1976-1990: Làm tổ chức Lao động tiền lương Công ty cung ứng vật tư Sông
Đà.
- 1990- 1995: Công tác tại Công ty Thủy công - TCT Sông Đà
- 1995 đến nay: Công tác tại Công ty cp Xi măng Sông Đà
Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên Ban Kiểm soát Công ty CP Xi măng
Sông Đà, Công nhân vận hành Công ty CP Xi măng Sông Đà.
Số cổ phần do cá nhân nắm giữ: Không
Số cổ phần do người có liên quan nắm giữ: Không
Hành vi vi phạm pháp luật:
Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty:
Không
10.Giám đốc Công ty - Ông Đào Quang Dũng( Xem phần trên)
11.Phó Giám đốc - Nguyễn Công Thưởng
Ngày tháng năm sinh: 20/08/1954
Nơi sinh:
Gia Hòa - Gia Viễn - Ninh Bình
Quốc tịch:
Việt Nam
Dân tộc:
Kinh
Quê quán:
Gia Hóa - Gia Viễn - Ninh Bình
Địa chỉ thường trú:

Tổ 2B, Phường Tân Thịnh, TP Hòa Bình, Tỉnh Hòa
Bình
Trình độ chuyên môn: K ỹ sư địa chất công trình.
Quá trình công tác:
- 1972 - 1979: Bộ đội tại ngũ
- 1976-1981 : Chuyển ngành học tại Đại học Mỏ địa chất
- 1981-1988: Công tác tại trung tâm thí nghiệm Tổng công ty Sông Đà
- 1988-1989: Hợp tác lao động tại Cộng hòa IRAQ.
18


- 1989-1994: Cụng tỏc ti trung tõm thớ nghim tng cụng ty Sụng .
- 1994-nay: Cụng tỏc ti nh mỏy xi mng Sụng - nay l Cụng ty CP xi
mng Sụng
Chc vu cụng tac hiờn nay: Phú giỏm c Cụng ty c phn Xi mng Sụng
S c phn do cỏ nhõn nm gi: 10.000 c phn
S c phn do ngi cú liờn quan nm gi: Khụng
Hanh vi vi pham phap luõt:
Khụng
Quyờn li mõu thuõn vi li ich cụng ty: Khụng
12.Phú Giỏm c Bựi Minh Lng:
Ngy sinh:
20/10/1951
Ni sinh:
Cn Hu, Quc Oai, H Tõy
Quc tch:
Vit Nam
a ch thng trỳ:
Phng Tõn Thnh, Thnh ph Hũa Bỡnh, Tnh Hũa
Bỡnh

Trỡnh chuyờn mụn: C nhõn kinh t
Quỏ trỡnh cụng tỏc:
- 7/1969: B i - Chin s
-12/1973: Chuyn ngnh - Hc sinh chuyờn nghip
- 7/1977: Cụng tỏc ti Tng cụng ty Sụng . ó gi cỏc chc v: i trng trng phũng T chc xớ nghip, Phú giỏm c xớ nghip, Giỏm c xớ
nghip, n nay Phú giỏm c cụng ty.
Chc vu cụng tac hiờn nay: Phú giỏm c Cụng ty c phn Xi mng Sụng
S c phn do cỏ nhõn nm gi: 4.700 c phn
S c phn do ngi cú liờn quan nm gi: Khụng
Hanh vi vi pham phap luõt:
Khụng
Quyờn li mõu thuõn vi li ich cụng ty: Khụng
13.Phú Giỏm c kiờm thnh viờn Hi ng qun tr - Phm Trng Quý (xem
phn trờn)
- Thay đổi Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành trong năm: không
- Số lợng cán bộ, nhân viên: 425 ngời
- Chính sách đối với ngời lao động
+ Công ty đã đảm bảo việc làm và thu nhập ổn định cho toàn thể CBCNV trong
công ty
+ Thực hiện đóng BHXH, BHYT đầy đủ cho 100% CBCNV của Công ty
+ Cử CBCNV đi học tập nâng cao trình độ chuyên môn.
+ Bố trí, sắp xếp lao động làm việc theo đúng ngành nghề, phù hợp với sức khoẻ
của ngời lao động.
19


+ Tổ chức tốt các hoạt động văn hoá thể thao, vui chơi giải trí, thăm quan nghỉ
mát tạo nên không khí vui tơi trong đơn vị và làm cho ngời lao động gắn bó hơn
với đơn vị, hăng hái làm việc
- Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị: không

VIII- Thông tin về cổ đông và Quản trị Công ty
1- Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát:
- Thành phần HĐQT, BKS (nêu rõ số thành viên độc lập không điều hành)
Thành phần Hội đồng quản trị: HĐQT công ty gồm 05 thành viên trong đó có
02thành viên tham gia điều hành sản xuất tại công ty
Ông: Phạm Văn Cung
Chủ tịch (độc lập)
Ông :Nguyễn Hồng Phong
Thành viên (độc lập)
Ông :Nguyễn Phi Hùng
Thành viên (độc lập)
Ông : o Quang Dng
Thành Viên- điều hành SX tại Công ty
Ông :Phạm Trọng Quý
Thành viên- điều hành SX tại Công ty
Thành phần Ban kiểm soát: gồm 03 thành viên trong đó có 01 thành viên tham
gia điều hành và sản xuất tại Công ty nhng đã nghỉ hu.
Bà : Nguyễn Thị Thủy
Trởng ban (độc lập)
Ông :Bùi Ngọc Tình
Uỷ viên tham gia SX tại Công ty
Ông :Trơng Thị Kim Hoà
Uỷ viên (độc lập)
- Không có các tiểu ban trong HĐQT mà chỉ có Th ký giúp việc cho HĐQT.
- Quyền lợi của thành viên HĐQT - Thù lao của thành viên HĐQT và những
ngời điều hành chủ chốt khác của Công ty
+ Công ty có quyền trả thù lao, tiền lơng, tiền thởng cho thành viên HĐQT,
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và ngời quản lý khác theo kết quả sản xuất kinh
doanh.
+ Trong trờng hợp Điều lệ Công ty không có quy định khác thì thù lao, tiền lơng,

tiền thởng và lợi ích của khác của thành viên HĐQT, Giám đốc hoặc
Tổng Giám đốc đợc trả thù lao sau đây:
Thành viên chuyên trách của HĐQT đợc hởng chế độ lơng theo năm và tiền thởng ứng với kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Tiền lơng đợc tạm ứng
hàng tháng, quyết toán hàng năm. Tiền thởng đợc tính dựa vào kết quả sản xuất
kinh doanh hàng năm của Công ty, đợc Công ty chi trả vào cuối năm. Đại hội
đồng cổ đông uỷ quyền cho HĐQT xây dựng quy chế trả lơng cho thành viên
chuyên trách HĐQT gắn với kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Dối với thành viên không chuyên trách của HĐQT đợc hởng thù lao công việc
và tiền thởng. Tiền thởng đợc tính dựa vào kết quả sản xuất kinh doanh hàng
năm của Công ty, đợc Công ty chi trả vào cuối năm.
HĐQT dự tính mức thù lao cho từng thành viên theo nguyên tắc nhất trí. Tổng
mức thù lao của HĐQT do Đại hội đồng cổ đông quyết định tại cuộc họp thờng
niên hoặc uỷ quyền cho HĐQTquyết định.
20


Thành viên HĐQT có quyền đợc thanh toán các chi phí ăn, ở, đi lại và chi phí
hợp lý khác mà họ chi trả khi thực hiện nhiệm vụ đợc giao;
Thù lao của Thành viên HĐQT, tiền lơng của thành viên chuyên trách HĐQT,
Giám đốc hặc Tổng giám đốc và ngời quản lý khác đợc tính vào chi phí kinh
doanh của Công ty theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp
và phải đợc thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hàng năm của
Công ty.
+ Quyền đợc cung cấp thông tin của thành viên HĐQT:
Thành viên HĐQT có quyền yêu cầu Giám đốc, Phó giám đốc, cán bộ quản lý
của các đơn vị trong Công ty cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài
chính, hoạt động kinh doanh của Công ty và của các đơn vị trong Công ty
Cán bộ quản lý đợc yêu cầu phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các
thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Thành viên HĐQT
- Các thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Ban giám đốc đã qua các lớp đào tạo

về quản trị Công ty, về thị trờng chứng khoán.
- Tỷ lệ sở hữu cổ phần và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần của
thành viên HĐQT: không có sự thay đổi
Hoà Bình, ngày 18 tháng 04 năm 2011
Ngời đại diện công bố thông tin

21


22


23


24



×