Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Báo cáo thường niên năm 2007 - Công ty Cổ phần Sông Đà 9.01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.25 KB, 5 trang )

Báo cáo thờng niên
Công ty cổ phần Sông Đà 9.01
Năm báo cáo: 2007
I.Lịch sử hoạt động của Công ty.
1. Những sự kiện quan trọng.
Công ty cổ phần Sông Đà 9.01 tiền thân là chi nhánh Sông Đà 9.01 trực thuộc
Công ty Sông Đà 9 đợc thành lập theo Quyết định số: 35/TCT TCĐT ngày 16/01/2003
của Tổng giám đốc Tổng công ty Sông Đà. Từ ngày 23/06/2004 Chi nhánh Sông Đà 9.01
đợc chuyển thành Công ty cổ phần Sông Đà 9.01 theo Quyết định số: 1004/QĐ - BXD
ngày 23/06/2004 của Bộ trởng Bộ Xây dựng. Công ty cổ phần Sông Đà 9.01 hiện nay hoạt
động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:3903000039 ngày 26/07/2004 do Sở
kế hoạch và đầu t tỉnh Gia Lai cấp. Công ty có 2 lần thay đổi giấy chứng nhận kinh doanh
gồm:
Chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ nhất ngày 15/09/2005
Chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ hai ngày 08/11/2006
Vốn điều lệ theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ hai là:
15.000.000.000, đồng.
Từ ngày 04/12/2006 Công ty cổ phần Sông Đà 9.01 đợc chấp thuận giao dịch Cổ
phiếu tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số: 58/QĐ TTGDHN của Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội. Mã chứng khoán của Công ty
cổ phần Sông Đà 9.01 là: S91
2,Quá trình phất triển.
Ngành nghề kinh doanh của Công ty: Xây dựng công trình công cộng, công nghiệp,dân
dụng, thủy điện, thuỷ lợi, giao thông, cầu, đờng. bến cảng, đờng giây và trạm biến áp:
Xây dựng và vận hành các nhà máy thuỷ điện, san lấp,nạo vét bằng cơ giới:
Khai thác, sản xuất kinh doanh vật t, vật liệu xây dựng, kết cấu bê tông, kết cấu
bằng kim loại:
Gia công lắp đặt các kết cấu thép phi tiêu chuẩn, lắp đặt các thiết bị thi công,thiết
bị bặng tải, sửa chữa cơ khí, sửa chữa ô tô và máy xây dựng.
Tình hình hoạt động của Công ty trong năm 2007 là: Tham gia thi công các công
trình thuỷ điện nh Sê San 3, Thuỷ điện Sê San 4. thuỷ điện Krôngkmar, thuỷ điện
Pliekrông, thuỷ điện Xêcaman1 tại nớc bạn Lào, Cụm thuỷ điện Ankhê Klăk.


3.Định hớng phát triển của Công ty
Các mục tiêu chủ yếu của Công ty trong năm 2007.
Giá trị sản xuất kinh doanh : 55,583 tỷ đồng
Doanh thu
: 31,808 tỷ đồng
Tiền về tài khoản
: 42,085 tỷ đồng
Nộp Ngân sách
: 3,095 tỷ đồng
Thu nhập bình quân
: 2,426 triệu đồng
Lợi nhuận trớc thuế
: 5,304 tỷ đồng
Chiến lợc phát triển trung và dài hạn của Công ty:
Mở rộng nghiên cứu đầu t các dự án thuỷ điện vừa và nhỏ, xây dựng các công
trình đô thị.
Tiếp tục bám sát, lên kế hoạch làm việc để sớm có Quyết định phê duyệt quy
hoạch đầu t dự án thuỷ điện E Hir.


Nghiên cứu cơ hội đầu t khu đô thị Tân Tạo tại Quận Bình Tân, thành phố Hồ
Chính Minh.
Đầu t nâng cao năng lực thiết bị xe máy để đảm bảo tiến độ, chất lợng thi công
trên các công trờng
Tiếp tục tìm kiếm các dự án đầu t phù hợp với năng lực của Công ty mạng lại hiệu
quả kinh tế cao.
II. Báo cáo của Hội đồng quản trị.
Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm 2007:
Lợi nhuận thực hiện trớc thuế : 5.304.150.646, đồng
Tỷ suất lợi nhuận /Doanh thu

: 16,75 %
Tỷ suất lợi nhuận/ VĐL
: 33,53%
Thu nhập bình quân
: 2,426 triệu đồng
Nộp Ngân Sách nhà nớc
: 2,019 tỷ đồng
Lợi nhuận thực hiện/ kế hoạch
: 5.304.150.646/5.011.889.000 đạt 106%
Trong năm 2007 Công ty đã tham gia góp vốn vào thuỷ điện Đăk Đoa là; 400 triệu
đồng. Tham gia góp thêm vốn vào Công ty cổ phần Sông Đà 9 là: 885.500.000 ( Tám
trăm tám mơi năm triệu, lăm trăm ngàn đồng)
III.Báo cáo của ban Giám đốc
1 Báo cáo tình hình tài chính
Khả năng sinh lời
: Tỷ suất lợi nhuận trớc thuế/ Doanh thu 18,43%
: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu 15,85%
Khả năng thanh toán
: Khả năng thanh toán tổng quát 1,39 lần
: Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 1,42 lần
: Khả năng thanh toán nhanh 0,03 lần
Bố trí cơ cấu tài sản
: Tài sản ngắn hạn/ Tổng tài sản 0,85 %
: Tài sản dài hạn/ Tổng tài sản 0,15 %
Bố trí cơ cấu vốn
: Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn 0.72 %
: Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn 0,28%
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản:Tỷ suất lợi nhuận trớc thuế/ Tổng tài sản 6,56%
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản 5,64%
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế /vốn chủ sở hữu 20,02 %

Tổng số cổ phiếu của công ty 1.500.000 cổ phần
Trong đố : Cổ phần đang lu hành tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội là
1.459.500 cổ phần và cổ phiếu quỹ là: 40.500 cổ phần
Cổ tức lợi nhuận chia cho các thành viên góp vốn là 16%
2 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Các chỉ tiêu kinh tế năm 2007
+ Chỉ tiêu chủ yếu ( Tỷ đồng)
Kế hoạch
Thực hiện
Tỷ lệ
Giá trị sản xuất kinh doanh
67,038
55,581
82,90%
Doanh thu
83,301
31,808
38,18%
Tiền về tài khoản
80,091
42,085
52,55%
Nộp Ngân sách
5,081
3,095
53,30%
Thu nhập bình quân( Triệu đồng)
2,319
2,426
Lợi nhuận trớc thuế

5,011
5,304
105,8%
+ Kế hoạch đầu t năm 2007
Xây dựng trụ sở
4
0
0%
Mua sắm tài sản
10,052
0,101
1%


Trong năm 2007 đơn vị cơ bản đã không hoàn thành một số chỉ tiêu kinh tế mà do
đại hội đồng cổ đông đề ra, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh , hoạt động xây lắp
còn thấp, nguyên nhân chủ yếu là:
Thiết bị xe máy cũ cơ bản đã hết khấu hao, đơn vị cha chú trọng đến công tác sửa
chữa, việc cung cấp vật t còn cha kịp thời nên cha tận dụng hết xe máy và năng suất còn
thấp.
Công tác lập duyệt biện pháp khối lợng công trình đơn vị đảm nhận thi công tại
An khê- kanak cò chậm
Công tác làm hồ sơ thu vốn tại các công trờng còn lúng túng, chậm cha khoa học
nên hiệu quả thu vốn còn quá thấp làm giá trị khối lợng dở dang 31/12/2007 còn quá cao
69,106 tỷ đồng
Công tác xây dựng kế hoạch còn cha sát với thực tế
Công tác tìm kiếm và mở rộng thị trờng cha quan tâm đúng mức.
3. Những tiến bộ Công ty đã đạt đợc
Thực hiện cơ cấu lại đội ngũ cán bộ tại các công trờng và phòng nghiệp vụ để
nâng cao hiệu quả làm việc của mỗi ngời. Đề đạt và bổ nhiệm 01 đồng chí vào vị trí Phó

Giám đốc phụ trách quản lý vật t cơ giới thay cho 01 đồng chí Phó Giám đốc nghỉ hu. Bổ
nhiệm 01 đồng chí trởng phòng kỹ thuật để phục trách công tác kỹ thuật chất lợng
IV. Báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính năm 2007 đã đợc Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Việt
Nam tiến hành kiểm toán Báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày
31/12/2007, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lu chuyển tiền tệ và bản
thuyết minh báo cáo tài chính cho năm 2007 đợc lập 15/01/2008.
V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo Kiểm toán
1. Kiểm toán độc lập
Đơn vị Kiểm toán độc lập là: Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Việt Nam
chuyên ngành Kiểm toán, Định giá, t vấn tài chính, kế toán thuế kiểm toán báo cáo tài
chính của đơn vị năm 2007.
ý kiến của kiểm toán độc lập, xét trên khía cạnh trọng yếu, Báo cáo tài chính của
Công ty cổ phần Sông Đà 9.01 cho năm tài chính 2007:
(a) Đã phản ánh trung thực và hợp lý về tình hình tài chính tại ngày 31/12/2007,
cũng nh kết quả kinh doanh và các luồng lu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc
cùng ngày: và
(b) Phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành cũng nh các
quy định pháp lý có liên quan.
VI. Các công ty có liên quan.
Công ty cổ phần Sông Đà 9 là Công ty mẹ lắm giữ 55,5% vốn điều lệ của Công ty
với số tiền chiếm trong vốn điều lệ là: 8.327.000.000,đồng.
Công ty đã tham gia góp vốn vào thuỷ điện Đăk Đoa là; 400.000.000 đồng ( Bốn
trăm triệu đồng). Tham gia mua cổ phiếu vào Công ty cổ phần Sông Đà 9 là:
2.439.030.000, đồng ( Hai tỷ, bốn trăm ba mơi chín triệu, không trăm ba mơi ngàn đồng)
VII. Tổ chức và nhân sự:
Ban Giám đốc: 04 ngời: Gồm 01 Giám đốc điều hành 03 phó Giám đốc.
Các phòng nghiệp vụ:
+ Phòng Tổ chức - Hành Chính


+ Phòng KTKH Kỹ thuật.

+ Phòng Vật t - Cơ giới

+ Phòng Tài chính - Kế toán


-

Các đội sản xuất:
+ Đội tổng hợp số 1

+ Đội tổng hợp số 2

+ Đội tổng hợp số 3

+ Đội tổng hợp số 4

+ Đội tổng hợp số 5

+ Đội tổng hợp Hơng Sơn

+ Xởng cơ khí sửa chữa

2. Lý lịch của các cá nhân trong Ban giám đốc
TT

Họ và Tên

Năm sinh


Nghề nghiệp

Chức vụ

1

Nguyễn Duy Quang

1958

KS thuỷ lợi

Giám đốc

2

Nguyễn Bá Xuyến

1961

KS xây dựng

P.Giám đốc

3

Đặng Công Duẩn

1960


KS Cầu hầm

P.Giám đốc

4

Lê Xuân Thủy

1975

KS MXD

P.Giám đốc

Trong năm 2007 không có sự thay đổi Giám đốc điều hành.
Quyền lợi của Ban Giám đốc: Tiền lơng, thởng của Ban Giám đốc và các quyền
lợi khác: Theo Điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty.
*Số lợng cán bộ, nhân viên

-

Tổng số CB-CNV trong Công ty

: 277 ngời chia ra:

+ Kỹ s, cử nhân: 16 ngời.

+ Cao đẳng các loại: 06 ngời.


+ Cán sự : 05 ngời

+ Trung cấp: 24 ngời.

+ Công nhân KT các ngành nghề : 221 ngời.
- Chính sách đối với ngời lao động: Công ty áp dụng chi trả theo khoán sản phẩm,
theo Bộ luật lao động của Chính phủ.
* Thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc, Kế toán trởng: Không thay đổi.
* Thành viên Ban kiểm soát: Không thay đổi.
VIII. Thông tin cổ đông và Quản trị Công ty
1. Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát.
Thành viên và cơ cấu của HĐQT gồm 05 ngời ( 03 thành viên độc lập không điều
hành).
Ban kiểm soát 03 ngời ( 01 thành viên độc lập không điều hành).
Hoạt động của Hội đồng Quản trị: Tập trung dân chủ.
Hoạt động của thành viên HĐQT độc lập không điều hành tổ chức họp hàng quý, đột
xuất theo chỉ đạo của Chủ tịch hội đồng.
Hoạt động của các tiểu ban trong HĐQT theo phân công nhiệm vụ của Chủ tịch hội
đồng quản trị.


Hoạt động của Ban kiểm soát, kiểm soát viên thờng xuyên kiểm tra theo dõi mọi hoạt
động SXKD của Công ty.
Kế hoạch để tăng cờng hiệu quả trong hoạt động quản trị Công ty: Chú trọng tìm
kiếm các dự án đầu t.
Thù lao các khoản lợi ích khác và chi phí cho thành viên HĐQT và thành viên Ban
kiểm soát: Đợc chi trả theo quý trong năm.
Số lợng thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban Giám đốc đã có chấn chỉ đào tạo về
quản trị Công ty.
Tỷ lệ sở hữu cổ phần và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần của thành viên

HĐQT là: 55,5% vốn điều lệ.
Thông tin về các giao dịch cổ phiếu của Công ty của các thành viên Hội đồng quản
trị, Ban Giám đốc điều hành, Ban kiểm soát, cổ đông lớn.
+ Chủ tịch Hội đồng quản trị nắm giữ: 450.000 cổ phần.
+ Các thành viên trong Hội đồng quản trị nắm giữ: 283.000 cổ phần.
+ Các thành viên trong ban kiểm soát nắm giữ: 99.700 cổ phần
2. Các dữ liệu thống kế về cổ đông; thành viên vốn góp
2.1 Cổ đông, thành viên vốn góp trong nớc
Cơ cấu cổ đông đến thời điểm 21/3/2008: 676 cổ đông cá nhân; 04 cổ đông tổ chức tổ
chức.
Gia Lai ngày 05 tháng 04 năm 2008
Giám đốc Công ty

Nguyễn Duy Quang



×