Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2007 (đã kiểm toán) - Tổng công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.03 KB, 21 trang )

TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
(Thành lập tại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam)
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
CHO GIAI ĐOẠN TỪ NGÀY 7 THÁNG 5 NĂM 2007 (NGÀY CHUYỂN ĐỔI)
ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
56 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

MỤC LỤC
NỘI DUNG

TRANG

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

1

BÁO CÁO CỦA KIỂM TOÁN VIÊN

2

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

3-4

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT


5

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT

6

GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

7 - 19


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
56 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí (sau đây gọi tắt là “Công ty”) đệ trình báo cáo
này cùng với báo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm toán của Công ty cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm
2007 (ngày chuyển đổi) đến ngày 31 tháng 12 năm 2007.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Các thành viên của Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc đã điều hành Công ty trong giai đoạn và đến
ngày lập báo cáo này gồm:
Hội đồng Quản trị
Ông Bùi Thọ Mạnh
Ông Bùi Đình Khà
Ông Phạm Việt Anh
Ông Nguyển Phùng Hưng
Ông Đỗ Minh Toàn
Bà Hoàng Bích Vân
Bà Nguyễn Xuân Sơn


Chủ tịch
Thành viên (từ nhiệm ngày 19 tháng 9 năm 2007)
Thành viên (bổ nhiệm ngày 19 tháng 9 năm 2007)
Thành viên
Thành viên
Thành viên (từ nhiệm ngày 19 tháng 9 năm 2007)
Thành viên

Ban Tổng Giám đốc
Ông Phạm Việt Anh
Ông Bùi Đình Khà
Ông Nguyễn Phùng Hưng
Ông Trần Tuấn Nam
Ông Đỗ Văn Liên

Tổng Giám đốc (bổ nhiệm ngày 1 tháng 8 năm 2007)
Tổng Giám đốc (từ nhiệm ngày 1 tháng 8 năm 2007)
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc (bổ nhiệm ngày 1 tháng 8 năm 2007)

TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban Tổng Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập báo cáo tài chính hợp nhất hàng năm phản ánh một cách trung
thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của
Công ty trong năm. Trong việc lập các báo cáo tài chính hợp nhất này, Ban Tổng Giám đốc được yêu cầu phải:







Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán.
Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng.
Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu
cần được công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hợp nhất hay không.
Lập báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ
tiếp tục hoạt động kinh doanh;
Thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục đích lập và trình bày báo cáo
tài chính hợp nhất hợp lý nhằm hạn chế rủi ro và gian lận.

Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ sách kế toán được ghi chép một cách phù hợp
để phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng báo cáo
tài chính hợp nhất tuân thủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam, hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện
hành khác về kế toán tại Việt Nam. Ban Tổng Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản
của Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn, phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm
khác.
Ban Tổng Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập báo cáo tài chính
hợp nhất.
Thay mặt và đại diện cho Ban Tổng Giám đốc,

Phạm Việt Anh
Tổng Giám đốc


Số:

/Deloitte-AUDHCM-RE
BÁO CÁO CỦA KIỂM TOÁN VIÊN

Kính gửi: Các cổ đông của Tổng Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí

Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 cùng với các
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của Tổng Công ty cổ phần Vận
tải Dầu khí (gọi tắt là “Công ty”) cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007 (ngày chuyển đổi) đến ngày 31
tháng 12 năm 2007.
Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc và Kiểm toán viên
Như đã trình bày trong Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc tại trang 1, Ban Tổng Giám đốc Công ty có trách
nhiệm lập báo cáo tài chính hợp nhất. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính hợp
nhất này dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.
Cơ sở của ý kiến
Ngoại trừ vấn đề trình bày dưới đây, chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán để
đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính hợp nhất không có các sai sót trọng yếu. Công việc kiểm
toán bao gồm việc kiểm tra, trên cơ sở chọn mẫu, các bằng chứng xác minh cho các số liệu và các ghi chú trên
báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi cũng đồng thời tiến hành đánh giá các nguyên tắc kế toán được áp dụng
và những ước tính quan trọng của Ban Tổng Giám đốc cũng như đánh giá về việc trình bày các thông tin trên
báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi tin tưởng rằng công việc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý cho
ý kiến của chúng tôi.
Do đặc tính hoạt động của Công ty, chúng tôi không thể tham gia vào việc kiểm kê hàng tồn kho của Công ty
với giá trị là 13.385.232.843 đồng tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 cũng như không thể thực hiện các thủ tục
kiểm toán khác cho mục đích xác định số lượng hàng tồn kho của Công ty tại ngày này. Vì vậy, chúng tôi
không thể xác nhận về sự hiện hữu và giá trị của hàng tồn kho tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 cũng như sự ảnh
hưởng của chúng đến báo cáo tài chính hợp nhất cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007 (ngày chuyển đổi)
đến ngày 31 tháng 12 năm 2007.
Ý kiến chấp nhận từng phần
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của các khoản điều chỉnh, nếu có, nếu chúng tôi có đủ bằng
chứng liên quan đến số lượng hàng tồn kho tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 được đề cập như trên, báo cáo tài
chính hợp nhất kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính
của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển
tiền tệ cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007 đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 phù hợp với các chuẩn mực
kế toán Việt Nam, hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.


Phạm Văn Thinh
Phó Tổng Giám đốc
Chứng chỉ Kiểm toán viên số Đ.0028/KTV
Thay mặt và đại diện cho
CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Trần Thị Kim Khánh
Kiểm toán viên
Chứng chỉ Kiểm toán viên số 0935/KTV


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
56 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Báo cáo tài chính hợp nhất
Cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007
(ngày chuyển đổi) đến ngày 31 tháng 12 năm 2007

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
MẪU B 01-DN
Đơn vị tính: Đồng
TÀI SẢN

Mã số Ghi chú


A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

100

I.

110
111

Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền

II. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Các khoản phải thu khác
4. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi

130
131
132
135
139

III. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho

140
141


IV. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn khác

150
151
152
154
158

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

200

I.

220
221
222
223
227
228
229
230

Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá

- Giá trị hao mòn lũy kế
2. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

4

5

31/12/2007

6/5/2007
(Ghi chú 25)

326.566.470.653

653.155.903.824

256.227.937.436
256.227.937.436

493.786.237.015
493.786.237.015

44.996.881.014
43.634.562.035
151.229.076
1.874.036.381
(662.946.478)


143.492.647.068
40.577.613.610
102.214.115.981
1.621.997.321
(921.079.844)

13.385.232.843
13.385.232.843

13.357.354.435
13.357.354.435

11.956.419.360
10.729.860.419
13.506.234
896.000
1.212.156.707

2.519.665.306
269.948.140
159.337.045
1.229.661.426
860.718.695

1.434.608.657.125 1.275.616.512.724

8

1.425.172.369.048

1.191.969.785.237
1.822.390.113.407
(630.420.328.170)
87.258.054
258.085.150
(170.827.096)
233.115.325.757

1.253.805.841.226
1.252.716.747.495
1.821.919.368.502
(569.202.621.007)
126.468.520
258.085.150
(131.616.630)
962.625.211

6

7

II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư tài chính dài hạn khác

250
258

10

8.066.756.100

8.066.756.100

3.500.000.000
3.500.000.000

III. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

260
261
262

11
12

1.369.531.977
6.693.333
1.362.838.644

18.310.671.498
17.403.037.250
907.634.248

TỔNG TÀI SẢN

270

1.761.175.127.778 1.928.772.416.548


Các ghi chú từ trang 7 đến trang 19 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
56 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Báo cáo tài chính hợp nhất
Cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007
(ngày chuyển đổi) đến ngày 31 tháng 12 năm 2007

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
MẪU B 01-DN
Đơn vị tính: Đồng
NGUỒN VỐN

Mã số Ghi chú

A. NỢ PHẢI TRẢ

300

I.

310
311
312
314
315

316
317
319

Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
4. Phải trả người lao động
5. Chi phí phải trả
6. Phải trả nội bộ
7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

31/12/2007

6/5/2007
(Ghi chú 25)

1.000.918.835.630 1.184.381.654.604
14
13

452.776.125.036
68.857.136.250
18.558.503.602
1.788.854.713
5.329.551.372
11.717.433.769
346.524.645.330


425.276.412.552
48.988.800.000
19.934.725.492
610.665.433
6.125.761.057
26.507.459.480
128.207.608.352
194.901.392.738

548.142.710.594
547.926.356.250
216.354.344

759.105.242.052
758.943.360.000
161.882.052

760.256.292.148

744.390.761.944

II. Nợ dài hạn
1. Vay và nợ dài hạn
2. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

330
334
336

B.


NGUỒN VỐN

400

I.

Vốn chủ sở hữu
1. Vốn chủ sở hữu
2. Quỹ đầu tư phát triển
3. Lợi nhuận chưa phân phối/Lỗ lũy kế

410
411
417
420

15
15
16

760.256.292.148
720.000.000.000
21.710.918.920
18.545.373.228

741.489.950.488
720.000.000.000
21.710.918.920
(220.968.432)


II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

430
431

15

-

2.900.811.456
2.900.811.456

TỔNG NGUỒN VỐN

440

Phạm Việt Anh
Tổng Giám đốc
Ngày 31 tháng 3 năm 2008

14

1.761.175.127.778 1.928.772.416.548

Thái Ngọc Lân
Kế toán trưởng

Các ghi chú từ trang 7 đến trang 19 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính



TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
56 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Báo cáo tài chính hợp nhất
Cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007
(ngày chuyển đổi) đến ngày 31 tháng 12 năm 2007

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007 (ngày chuyển đổi) đến ngày 31 tháng 12 năm 2007
MẪU B 02-DN
Đơn vị tính: Đồng

CHỈ TIÊU


số

Ghi
Từ ngày 7/5/2007
chú đến ngày 31/12/2007

1.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01


313.955.716.581

2.

Các khoản giảm trừ doanh thu

02

-

3.

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

10

313.955.716.581

4.

Giá vốn hàng bán

11

5.

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

20


6.

Doanh thu hoạt động tài chính

21

18

14.614.438.962

7.

Chi phí tài chính

22

19

(35.774.038.458)

Trong đó: Chi phí lãi vay

23

(34.268.897.457)

8.

Chi phí bán hàng


24

(18.098.182)

9.

Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

(19.186.968.802)

10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

30

26.053.009.880

11. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

51

20

(7.741.872.616)

12. Thu nhập thuế thu nhập hoãn lại

52


20

455.204.396

13. Lợi nhuận sau thuế

60

14. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

Phạm Việt Anh
Tổng Giám đốc
Ngày 31 tháng 3 năm 2008

Thái Ngọc Lân
Kế toán trưởng

17

(247.538.040.221)
66.417.676.360

18.766.341.660
21

Các ghi chú từ trang 7 đến trang 19 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính

247



TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
56 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Báo cáo tài chính hợp nhất
Cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007
(ngày chuyển đổi) đến ngày 31 tháng 12 năm 2007

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007 (ngày chuyển đổi) đến ngày 31 tháng 12 năm 2007
MẪU B 03-DN
Đơn vị tính: Đồng
CHỈ TIÊU


số

Từ 7/5/2007
đến 31/12/2007

I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Lợi nhuận trước thuế
Điều chỉnh cho các khoản:
Khấu hao tài sản cố định
Các khoản dự phòng
Chênh lệch tỷ giá
Lãi từ hoạt động đầu tư
Chi phí lãi vay

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động
Giảm các khoản phải thu
Tăng hàng tồn kho
Tăng các khoản phải trả
Giảm chi phí trả trước
Tiền lãi vay đã trả
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

01

26.053.009.880

02
03
04
05
06
08
09
10
11
12
13
14
16
20

61,256,917,629

102,046,469
(994,107,773)
(6,220,531,111)
34,268,897,457
114,466,232,551
108,122,379,244
(27,878,408)
(4,049,234,498)
6,936,431,638
(49,346,103,555)
(5,484,465,898)
(2,900,811,456)
167,716,549,618

II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Tiền chi mua sắm, xây dựng tài sản cố định
Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác
Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác
Thu lãi tiền gửi,cổ tức được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

21
25
26
27
30

(217,256,696,048)
(5.005.500.000)
438.743.900

6.724.114.926
(215,099,337,222)

III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Tiền chi trả nợ gốc vay
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

34
40

(190.555.518.750)
(190.555.518.750)

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

50

(237.938.306.354)

Tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ

60

493.786.237.015

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá quy đổi ngoại tệ

61

380.006.775


Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ

70

256.227.937.436

Tiền dùng để mua tài sản cố định và chi phí xây dựng cơ bản dở dang trong năm không bao gồm số tiền
9.477.474.392 đồng là chi phí xây dựng cơ bản dở dang trong kỳ mà chưa được thanh toán. Vì vậy, một khoản
tiền tương ứng đã được điều chỉnh trên phần tăng, giảm các khoản phải trả.

Phạm Việt Anh
Tổng Giám đốc
Ngày 31 tháng 3 năm 2008

Thái Ngọc Lân
Kế toán trưởng

Các ghi chú từ trang 7 đến trang 19 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
56 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Báo cáo tài chính hợp nhất
Cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007
(ngày chuyển đổi) đến ngày 31 tháng 12 năm 2007

GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính
1.

MẪU B 09-DN

THÔNG TIN CHUNG
Hình thức sở hữu vốn
Tổng Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí (gọi tắt là “Công ty”) là công ty cổ phần hoạt động theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103006624 ngày 7 tháng 5 năm 2007 của Sở Kế hoạch và Đầu
tư Thành phố Hồ Chí Minh.
Tiền thân của Công ty là Công ty Vận tải Dầu khí được thành lập theo Quyết định số 358/QĐ-VPCP
ngày 27 tháng 5 năm 2002 của Văn phòng Chính phủ, là đơn vị thành viên của Tổng Công ty Dầu khí
Việt Nam, nay là Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, có tư cách pháp nhân và tổ chức hạch toán
kế toán độc lập. Theo Quyết định số 811/QĐ-DKVN ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Hội đồng Quản
trị Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, Công ty Vận tải Dầu khí đã thực hiện việc cổ phần hóa và
chính thức hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần từ ngày 7 tháng 5 năm 2007. Công ty có số vốn
điều lệ là 720.000.000.000 đồng, trong đó cổ đông Nhà nước nắm giữ 60% cổ phần. Công ty được
đổi tên từ Công ty cổ phần Vận tải Dầu khí thành Tổng Công ty cổ phần Vận tải Dầu khí từ ngày 23
tháng 7 năm 2007.
Tổng số nhân viên của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 là 199 người.
Hoạt động chính
Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là kinh doanh vận tải dầu thô và các sản phẩm khí, cung
ứng dịch vụ hàng hải, sửa chữa tàu biển và phương tiện nổi, thuê và cho thuê tàu biển, phương tiện
vận tải khác.

2.

CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT VÀ NĂM TÀI CHÍNH
Cơ sở lập báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo được trình bày bằng đồng Việt Nam (VNĐ), theo nguyên tắc giá

gốc và phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam, hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định
hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.
Năm tài chính
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12. Nhằm mục
đích trình bày tình hình tài chính và kết quả kinh doanh cũng như tình hình lưu chuyển tiền tệ của
Công ty dưới hình thức công ty cổ phần, giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007 (ngày chuyển đổi) đến
ngày 31 tháng 12 năm 2007 đã được coi là năm tài chính đầu tiên của Công ty.

3.

TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính hợp
nhất:
Cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính hợp nhất hợp nhất báo cáo tài chính của Công ty và báo cáo tài chính của các công
ty do Công ty kiểm soát (các công ty con) được lập cho đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc kiểm
soát này đạt được khi Công ty có khả năng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động của các
công ty nhận đầu tư nhằm thu được lợi ích từ hoạt động của các công ty này.


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
56 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Báo cáo tài chính hợp nhất
Cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007
(ngày chuyển đổi) đến ngày 31 tháng 12 năm 2007

GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính


MẪU B 09-DN

Kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con được mua lại hoặc bán đi trong năm được trình
bày trong kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất từ ngày mua hoặc cho đến ngày bán khoản đầu tư ở
công ty con đó. Trong trường hợp cần thiết, báo cáo tài chính của các công ty con được điều chỉnh để
các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty và các công ty con khác là giống nhau. Tất cả các
nghiệp vụ và số dư giữa các công ty trong cùng tập đoàn được loại bỏ khi hợp nhất báo cáo tài chính.
Đầu tư vào công ty liên kết
Công ty liên kết là một công ty mà Công ty có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con
hay công ty liên doanh của Công ty. Ảnh hưởng đáng kể thể hiện ở quyền tham gia vào việc đưa ra
các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không có ảnh hưởng
về mặt kiểm soát hoặc đồng kiểm soát những chính sách này.
Kết quả hoạt động kinh doanh, tài sản và công nợ của các công ty liên kết được hợp nhất trong báo
cáo tài chính sử dụng phương pháp vốn chủ sở hữu. Các khoản góp vốn liên kết được trình bày trong
bảng cân đối kế toán theo giá gốc được điều chỉnh theo những thay đổi trong phần vốn góp của Công
ty vào phần tài sản thuần của công ty liên kết sau ngày mua khoản đầu tư. Các khoản lỗ của công ty
liên kết vượt quá khoản góp vốn của Công ty tại công ty liên kết đó không được ghi nhận.
Trong trường hợp một công ty thành viên của Công ty thực hiện giao dịch với một công ty liên kết
với Công ty, lãi hoặc lỗ chưa thực hiện tương ứng với phần góp vốn của Công ty vào công ty liên kết,
được loại bỏ khỏi báo cáo tài chính hợp nhất.
Đầu tư dài hạn khác
Các khoản đầu tư dài hạn khác thể hiện khoản đầu tư vào các công ty khác mà Công ty không có
quyển kiểm soát, đồng kiểm soát khoặc không có ảnh hưởng đáng kể. Các khoản đầu tư dài hạn được
xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá và các chi phí liên quan đến giao dịch mua các khoản đầu tư
dài hạn. Tại các kỳ kế toán tiếp theo, các khoản đầu tư dài hạn được xác định theo nguyên giá trừ các
khoản giảm giá đầu tư dài hạn.
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn được trích lập cho các khoản đầu tư chứng khoán được phép trao
đổi tự do có giá trị ghi sổ cao hơn giá thị trường tại ngày kết thúc niên độ kế toán và phần lỗ tương
ứng với số vốn góp của Công ty đối với các khoản đầu tư góp vốn vào các công ty khác.

Ước tính kế toán
Việc lập báo cáo tài chính hợp nhất tuân thủ theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam, hệ thống kế toán
Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam yêu cầu Ban Tổng Giám đốc phải
có những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản và việc trình bày các
khoản công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày kết thúc kỳ kế toán cũng như các số liệu báo cáo về
doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Số liệu phát sinh thực tế có thể khác với các ước tính
giả định đặt ra.
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi không kỳ hạn, các
khoản đầu tư ngắn hạn có khả năng thanh khoản cao, dễ dàng chuyển đổi thành tiền và ít có rủi ro
liên quan đến việc biến động giá trị.
Dự phòng nợ khó đòi
Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ ba
tháng trở lên, hoặc các khoản thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản
hay các khó khăn tương tự.


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
56 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Báo cáo tài chính hợp nhất
Cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007
(ngày chuyển đổi) đến ngày 31 tháng 12 năm 2007

GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính

MẪU B 09-DN


Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện
được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và
chi phí sản xuất chung, nếu có, để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của
hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Giá trị thuần có thể thực hiện
được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị, bán
hàng và phân phối phát sinh.
Tài sản cố định hữu hình và khấu hao
Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài
sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc đưa tài
sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp
đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Thời gian khấu hao cụ thể như sau:
Năm
Phương tiện vận tải
Thiết bị văn phòng

6 - 15
3-5

Tài sản cố định đã được đánh giá lại tại ngày 31 tháng 12 năm 2005 phục vụ cho công tác cổ phần
hóa doanh nghiệp được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính
còn lại của tài sản.
Tài sản cố định vô hình và khấu hao
Tài sản cố định vô hình thể hiện giá trị phần mềm kế toán được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị
hao mòn luỹ kế. Giá trị phần mềm kế toán được phân bổ vào chi phí theo phương pháp đường thẳng
trong 3 năm.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Các tài sản đang trong quá trình xây dựng hoặc sản xuất phục vụ mục đích kinh doanh được ghi nhận
theo giá gốc. Chi phí này bao gồm cả chi phí dịch vụ và chi phí lãi vay có liên quan được ghi nhận
phù hợp với chính sách kế toán của Công ty. Việc tính khấu hao của các tài sản này được áp dụng

giống như với các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Các khoản trả trước dài hạn
Chi phí trả trước dài hạn bao gồm chi phí sửa chữa lớn và duy tu tàu của Công ty, chi phí thuê văn
phòng, chi phí bảo hiểm tàu và các chi phí trả trước khác được coi là có khả năng đem lại lợi ích kinh
tế trong tương lai cho Công ty với thời hạn từ một năm trở lên. Chi phí sữa chữa lớn và duy tu tàu
được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong thời gian 3 năm kể từ ngày phát sinh. Chi phí
thuê văn phòng phát sinh được phân bổ dần theo thời gian thuê và chi phí bảo hiểm tàu được phân bổ
dần theo thời gian bảo hiểm qui định trên hợp đồng.
Ghi nhận doanh thu
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi có bằng chứng về tỷ lệ dịch vụ cung cấp được hoàn
thành tại ngày kết thúc niên độ kế toán.
Ngoại tệ
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các loại ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp
vụ. Số dư các tài sản bằng tiền và công nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ
kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá phát sinh được hạch toán vào kết


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
56 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Báo cáo tài chính hợp nhất
Cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007
(ngày chuyển đổi) đến ngày 31 tháng 12 năm 2007

GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính

MẪU B 09-DN


quả hoạt động kinh doanh. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc niên độ kế
toán không được dùng để chia cho cổ đông.
Chi phí đi vay
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua, đầu tư xây dựng hoặc sản xuất những tài sản cần một
thời gian tương đối dài để hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh được cộng vào nguyên giá tài
sản cho đến khi tài sản đó được đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh. Các khoản thu nhập phát sinh từ
việc đầu tư tạm thời các khoản vay được ghi giảm nguyên giá tài sản có liên quan.
Tất cả các chi phí lãi vay khác được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.
Thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số thuế hoãn lại.
Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong kỳ. Thu nhập chịu thuế khác với
lợi nhuận thuần được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì không bao gồm các
khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang
sang, nếu có) và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.
Thuế thu nhập hoãn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài
sản hoặc công nợ trên bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập. Thuế thu nhập hoãn lại được
kế toán theo phương pháp dựa trên bảng cân đối kế toán. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được
ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời còn tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi
nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để khấu trừ các khoản chênh lệch tạm
thời.
Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho kỳ tài sản được thu hồi
hay nợ phải trả được thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh
doanh và chỉ được ghi vào vốn chủ sở hữu khi khoản thuế đó có liên quan đến các khoản mục được
ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khi Công ty có quyền
hợp pháp để bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và khi
các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh
nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế và Công ty có dự định thanh toán thuế thu nhập hiện
hành trên cơ sở thuần.
Việc xác định thuế thu nhập phải trả và thuế thu nhập hoãn lại của Công ty căn cứ vào các quy định

hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau
cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tuỳ thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.
Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.
4.

TIỀN

Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng

31/12/2007
VNĐ

6/5/2007
VNĐ

254.729.048
255.973.208.388
256.227.937.436

271.453.483
493.514.783.532
493.786.237.015


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
56 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Báo cáo tài chính hợp nhất

Cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007
(ngày chuyển đổi) đến ngày 31 tháng 12 năm 2007

GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính
5.

HÀNG TỒN KHO
31/12/2007
VNĐ

6/5/2007
VNĐ

12.666.456.137
718.776.706
13.385.232.843

13.312.157.435
45.197.000
13.357.354.435

Thiết bị
văn phòng
VNĐ

Phương tiện
vận tải
VNĐ


Tổng
VNĐ

NGUYÊN GIÁ
Tại ngày 7/5/2007
Tăng trong kỳ
Tại ngày 31/12/2007

2.260.358.361
470.744.905
2.731.103.266

1.819.659.010.141
1.819.659.010.141

1.821.919.368.502
470.744.905
1.822.390.113.407

GIÁ TRỊ HAO MÒN LUỸ KẾ
Tại ngày 7/5/2007
Khấu hao trong kỳ
Tại ngày 31/12/2007

1.547.353.909
448.230.894
1.995.584.803

567.655.267.098
60.769.476.269

628.424.743.367

569.202.621.007
61.217.707.163
630.420.328.170

GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Tại ngày 31/12/2007

735.518.463

1.191.234.266.774

1.191.969.785.237

Tại ngày 6/5/2007

713.004.452

1.252.003.743.043

1.252.716.747.495

Nguyên liệu, vật liệu
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

6.

MẪU B 09-DN


TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

Như đã trình bày tại ghi chú số 14, Công ty đã thế chấp phương tiện vận tải với nguyên giá là
814.267.500.000 đồng (tương đương 51.000.000 đô la Mỹ) để đảm bảo cho khoản vay từ Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Vũng Tàu.
Phương tiện vận tải và thiết bị văn phòng bao gồm một số tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử
dụng với nguyên giá lần lượt là 1.900.000.000 đồng và 1.359.933.176 đồng (tại ngày 6 tháng 5 năm
2007: lần lượt là 0 đồng và 327.042.925 đồng).


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
56 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Báo cáo tài chính hợp nhất
Cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007
(ngày chuyển đổi) đến ngày 31 tháng 12 năm 2007

GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính
7.

MẪU B 09-DN

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
Phần mềm
kế toán
VNĐ
NGUYÊN GIÁ
Tại ngày 7/5/2007 và 31/12/2007


258.085.150

GIÁ TRỊ HAO MÒN LUỸ KẾ
Tại ngày 7/5/2007
Khấu hao trong kỳ
Tại ngày 31/12/2007

131.616.630
39.210.466
170.827.096

GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Tại ngày 31/12/2007

87.258.054

Tại ngày 6/5/2007

126.468.520

Phần mềm kế toán bao gồm cả một số phần mềm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng với nguyên
giá là 101.012.700 đồng (tại ngày 6 tháng 5 năm 2007: 69.360.200 đồng).
8.

CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG
VNĐ
Số dư đầu kỳ
Tăng
Số dư cuối kỳ


962.625.211
232.152.700.546
233.115.325.757

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang trong kỳ bao gồm cả phần lãi tính trên số tiền bán đấu giá cổ phiếu
lần đầu sau khi chốt sổ cổ đông vào ngày 2 tháng 3 năm 2007 là 193.389.042.669 đồng phải trả theo
Biên bản họp xử lý chậm trả tiền bán cổ phần ngày 11 tháng 1 năm 2008 của Tập đoàn Dầu khí Quốc
gia Việt Nam. Theo biên bản này, tổng số tiền lãi phát sinh là 10.056.320.075 đồng được tính từ ngày
7 tháng 3 năm 2007 đến 31 tháng 12 năm 2007 với mức lãi suất một năm là 6,24%. Tại báo cáo tài
chính ngày 6 tháng 5 năm 2007, do chưa nhận được hướng dẫn mức lãi suất cụ thể, Công ty đã tạm
tính số tiền lãi phát sinh là 1.463.236.583 đồng theo theo lãi suất không kỳ hạn của Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam (3%/năm) và ghi nhận vào chi phí lãi vay. Công ty đã sử dụng số tiền thu từ cổ
phần hóa này cho việc đóng mới 3 tàu mới trong khi chưa thực hiện tăng vốn điều lệ cũng như thu
xếp được tài chính, do đó khoản lãi còn phải trả được ghi nhận vào chi phí xây dựng cơ bản dở dang
trong kỳ.
9.

ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
Thông tin chi tiết về các công ty con của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 như sau:

Tên công ty con

Công ty TNHH Vận
tải Dầu khí Vũng
Tàu

Nơi đăng ký
hoạt động
92 Xô Viết

Nghệ Tĩnh,
Phường
Thắng Tam,
Thành phố
Vũng Tàu.

Tỷ lệ
quyền biểu
Tỷ lệ phần quyết nắm
sở hữu
giữ

100%

100%

Hoạt động chính
Kinh doanh vận tải dầu thô và
các sản phẩm khí, cung ứng dịch
vụ hàng hải, sửa chữa tàu biển
và phương tiện nổi, thuê và cho
thuê tàu biển, phương tiện vận
tải khác, tuyển dụng, đào tạo và


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
56 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Báo cáo tài chính hợp nhất

Cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007
(ngày chuyển đổi) đến ngày 31 tháng 12 năm 2007

GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính

MẪU B 09-DN

cung ứng thuyền viên, kinh
doanh xuất khẩu các mặt hàng
công, nông, ngư nghiệp, và các
mặt hàng phục vụ đời sống dân
sinh.

Công ty TNHH Vận
tải Dầu khí Hà Nội

96 Nguyễn
Du, Hà Nội

100%

100%

Kinh doanh vận tải dầu thô và
các sản phẩm khí, cung ứng dịch
vụ hàng hải, sửa chữa tàu biển
và phương tiện nổi, thuê và cho
thuê tàu biển, phương tiện vận
tải khác, kinh doanh xuất khẩu

các mặt hàng công, nông, ngư
nghiệp, đồ dùng gia đình và cá
nhân, dịch vụ tuyển dụng và
cung ứng lao động trong nước,
dịch vụ tư vấn, quản lý bất động
sản, lữ hành nội địa và dịch vụ
phục vụ khách du lịch, sản xuất
phần mềm tin học, cung cấp dịch
vụ giải pháp tin học và mua bán
thiết bị tin học.

Chi nhánh của Công ty tại Hà Nội và Vũng Tàu chính thức chuyển thành Công ty con của Công ty tại
Hà Nội và Vũng tàu lần lượt theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0104002093, ngày 23 tháng 10
năm 2007 do Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp, và số 490400171, ngày 8 tháng 10 năm
2007 do Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp.
10.

ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN KHÁC

Bệnh viện Hữu nghị
Công ty Cổ phần Đầu tư Khu liên hợp Công nghiệp Dầu
khí - Long Sơn

31/12/2007
VNĐ

6/5/2007
VNĐ

3.061.256.100


3,500,000,000

5.005.500.000
8.066.756.100

3,500,000,000

Khoản đầu tư vào Bệnh viện Hữu nghị tại Thành phố Hà Nội thể hiện khoản vốn góp mua máy chụp
cắt lớp vi tính sáu mươi bốn lớp theo Hợp đồng góp vốn số 04/HĐGV-2006. Công ty có quyền sở
hữu tham gia và biểu quyết tất cả các vấn đề liên quan đối với tài sản được hình thành từ vốn góp
tương ứng với phần vốn góp trên tổng giá trị tài sản.
Khoản đầu tư vào Công ty cổ phần đầu tư khu liên hợp Công nghiệp Dầu khí - Long Sơn thể hiện
khoản góp vốn theo Biên bản số 3845/BB-DKVN ngày 3 tháng 7 năm 2007 của Tập đoàn Dầu khí
Quốc gia Việt Nam về việc thành lập Công ty Cổ phần Đầu tư Khu liên hợp Công nghiệp Dầu khí –
Long Sơn. Theo đó, Công ty góp 1% vốn điều lệ và người lao động của Công ty góp 2%. Tại ngày 31
tháng 12 năm 2007, Công ty đã góp 5.005.500.000 đồng, tương ứng 0,5% vốn góp.


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
56 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Báo cáo tài chính hợp nhất
Cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007
(ngày chuyển đổi) đến ngày 31 tháng 12 năm 2007

GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính
11.


MẪU B 09-DN

CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN
VNĐ
17.403.037.250
991.500.298
(9.414.758.614)
(8.973.085.601)
6.693.333

Số dư đầu kỳ
Tăng
Phân bổ vào chi phí trong kỳ
Chuyển sang chi phí trả trước ngắn hạn
Số dư cuối kỳ

12.

TÀI SẢN THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI
Dưới đây là thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại do Công ty ghi nhận và
sự thay đổi của các khoản mục này trong kỳ.

Tại ngày 7/5/2007
Tính vào lợi nhuận trong kỳ
Tại ngày 31/12/2007

Khấu hao
nhanh
VNĐ


Chi phí phải trả
và các khoản
dự phòng khác
VNĐ

Lãi chênh lệch
tỷ giá hối đoái
chưa thực hiện
VNĐ

Tổng cộng
VNĐ

758.843.271
758.843.271

667.608.599
214.736.950
882.345.549

(518.817.622)
240.467.446
(278.350.176)

907.634.248
455.204.396
1.362.838.644

Một số khoản thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được bù trừ theo chế

độ kế toán của Công ty cho mục đích lập báo cáo tài chính hợp nhất:

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

13.

7/5/2007
VNĐ

(278.350.176)
1.641.188.820
1.362.838.644

(518.817.622)
1.426.451.870
907.634.248

31/12/2007
VNĐ

6/5/2007
VNĐ

1.070.045.680
718.809.033
1.788.854.713

610.665.433
610.665.433


31/12/2007
VNĐ

6/5/2007
VNĐ

176.750.437.500
371.175.918.750
547.926.356.250

216.216.000.000
542.727.360.000
758.943.360.000

THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Các loại thuế khác

14.

31/12/2007
VNĐ

VAY VÀ NỢ DÀI HẠN

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam



TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
56 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Báo cáo tài chính hợp nhất
Cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007
(ngày chuyển đổi) đến ngày 31 tháng 12 năm 2007

GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính

MẪU B 09-DN

Khoản vay dài hạn từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sài
Gòn có hạn mức tín dụng là 30 triệu đô la Mỹ trong thời hạn 10 năm và đáo hạn vào ngày 10 tháng 4
năm 2013. Gốc vay được hoàn trả hàng năm bắt đầu từ ngày 10 tháng 10 năm 2005. Khoản vay được
thực hiện dưới hình thức tín chấp với lãi suất hàng năm bằng 5% trong thời gian 24 tháng ân hạn gốc
vay và bằng lãi suất SIBOR 6 tháng cộng 1,1% đối với thời gian trả nợ gốc vay.
Khoản vay dài hạn từ Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Vũng Tàu có hạn mức tín
dụng là 42 triệu đô la Mỹ trong thời hạn 10 năm kể từ ngày giải ngân đầu tiên. Gốc tiền vay được
hoàn trả làm 20 lần. Trong hai năm đầu, nợ gốc sẽ được thanh toán trong bốn kỳ, sáu tháng trả một
lần, mỗi lần 300.000 đô la Mỹ. Kỳ trả nợ đầu tiên được ấn định là 6 tháng kể từ ngày giải ngân đầu
tiên. Phần nợ gốc còn lại được trả làm 16 lần bằng nhau. Công ty đã thế chấp tàu chở dầu thô
Hercules M với giá trị cầm cố là 51.100.000 đô la Mỹ được đầu tư bởi khoản vay này làm đảm bảo
cho khoản vay.
Các khoản vay dài hạn được hoàn trả theo lịch biểu sau:

Trong vòng một năm

Trong năm thứ hai
Từ năm thứ ba đến năm thứ năm
Sau năm năm
Trừ: Số phải trả trong vòng 12 tháng
(được
bày 12
ở phần
nợ ngắn hạn)
Số
phảitrình
trả sau
tháng
15.

31/12/2007
VNĐ

6/5/2007
VNĐ

68.857.136.250
88.767.997.500
266.303.992.500
192.854.366.250
616.783.492.500
(68.857.136.250)
(68.857.136.250)
547.926.356.250

48.988.800.000

78.996.960.000
327.015.360.000
352.931.040.000
807.932.160.000
(48.988.800.000)
758.943.360.000

VỐN CHỦ SỞ HỮU
Số lượng cổ phiếu được phép phát hành
Số lượng cổ phiếu đã phát hành và góp vốn đủ
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành tại ngày 31/12/2007

72.000.000
72.000.000
72.000.000

Công ty chỉ phát hành một loại cổ phiếu phổ thông không được hưởng cổ tức cố định với mệnh giá là
10.000 đồng một cổ phiếu. Cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông được nhận cổ tức khi được công bố
và có quyền biểu quyết theo tỉ lệ một quyền biểu quyết cho mỗi cổ phiếu sở hữu tại các cuộc họp cổ
đông của Công ty.
Theo Nghị quyết số 4/NQ-ĐHĐCĐ-PVTRANS ngày 19 tháng 9 năm 2007, Đại hội cổ đông bất
thường đã thông qua kế hoạch phát hành thêm 75.600.000 cổ phiếu loại thông thường, mệnh giá
10.000 đồng một cổ phiếu để tăng vốn điều lệ, trong đó phát hành 72.000.000 cổ phiếu cho cổ đông
hiện hữu và 3.600.000 cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong Công ty.
Chi tiết thay đổi về vốn chủ sở hữu và các quỹ trong kỳ như sau:

Tại ngày 7/5/2007
Lãi trong kỳ
Chi tiêu theo quy định
Tại ngày 31/12/2007


Vốn điều lệ
VNĐ

Quỹ đầu tư phát
triển
VNĐ

Quỹ khen
Lợi nhuận
thưởng phúc lợi chưa phân phối
VNĐ
VNĐ

720.000.000.000
-

21.710.918.920
-

2.900.811.456
-

(220.968.432)
18.766.341.660

744.390.761.944
18.766.341.660

720.000.000.000


21.710.918.920

(2.900.811.456)
-

18.545.373.228

(2.900.811.456)
760.256.292.148

Tổng
VNĐ


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
56 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Báo cáo tài chính hợp nhất
Cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007
(ngày chuyển đổi) đến ngày 31 tháng 12 năm 2007

GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính
16.

MẪU B 09-DN

LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI

Từ ngày 7/5/2007
đến ngày 31/12/2007
VNĐ
Số dư đầu kỳ
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Số dư cuối kỳ

17.

(220.968.432)
26.053.009.880
(7.286.668.220)
18.545.373.228

GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Từ ngày 7/5/2007
đến ngày 31/12/2007
VNĐ
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí thuê ngoài
Chi phí khác

18.

108.725.128.939
4.625.882.985
59.786.948.421

69.500.369.298
4.899.710.578
247.538.040.221

DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Từ ngày 7/5/2007
đến ngày 31/12/2007
VNĐ
Lãi tiền gửi, tiền cho vay
Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
Lợi nhuận được chia

19.

12.304.474.213
984.600.876
994.107.773
331.256.100
14.614.438.962

CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Từ ngày 7/5/2007
đến ngày 31/12/2007
VNĐ
Lãi tiền vay
Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện

34.268.897.457
1.505.141.001

35.774.038.458


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
56 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Báo cáo tài chính hợp nhất
Cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007
(ngày chuyển đổi) đến ngày 31 tháng 12 năm 2007

GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính
20.

MẪU B 09-DN

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Từ ngày 7/5/2007
đến ngày 31/12/2007
VNĐ
Lợi nhuận trước thuế
Trừ: Thu nhập không chịu thuế
Cộng : Các khoản chi phí không được khấu trừ
Thu nhập chịu thuế
Thuế suất hiện hành
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập hoãn lại (xem Ghi chú 12)

26.053.009.880

(993.798.917)
2.590.334.093
27.649.545.056
28%
7.741.872.616
(455.204.396)
7.286.668.220

Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 28% tính trên thu nhập chịu thuế.
21.

LÃI TRÊN CỔ PHIẾU
Việc tính toán lãi cơ bản trên cổ phiếu có thể phân phối cho các cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông
của Công ty được tạm tính trong kỳ trên cơ sở các số liệu sau:
Lợi nhuận thuần sau thuế
Trừ: Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
Lợi nhuận để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu
Cổ phiếu đang lưu hành
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

22.

18.766.341.660 đồng
994.107.773 đồng
17.772.233.887 đồng
72.000.000 cổ phiếu
247 đồng

CÁC KHOẢN CAM KẾT VỐN
Vào ngày 14 tháng 2 năm 2007, Công ty đã ký hợp đồng thiết kế và đóng mới 3 tàu chở dầu thô loại

Aframax trọng tải 105.000 DWT với tổng giá trị cho một tàu là 63.841.000 đô la Mỹ với Tập đoàn
Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam (Vinashin) và Công ty TNHH một thành viên Công nghiệp Tàu thủy
Dung Quất (Dung Quất Shipyard), gọi tắt là bên Bán. Bên Bán sẽ giao cho Công ty 3 tàu trong tình
trạng nổi an toàn tại Nhà máy Đóng tàu Dung Quất lần lượt không muộn hơn 24 tháng, 30 tháng và
36 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực. Công ty đã thực hiện tạm ứng lần đầu theo Hợp đồng cho
bên Bán nằm chuẩn bị cho việc đóng mới tàu số một.
Vào ngày 7 tháng 6 năm 2007, Công ty và Công ty Cổ phần Bảo hiểm dầu khí Việt Nam, Công ty Tài
chính Dầu khí và Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đã ký thỏa thuận hợp tác đầu tư đóng 3 tàu chở
dầu thô loại Aframax trọng tải 105.000 DWT và thành lập Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí Thái
Bình Dương. Việc hợp tác đầu tư giữa các bên được triển khai trong khuôn khổ Hợp đồng đóng tàu
thủy được ký kết giữa Công ty với Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam và Công ty TNHH một
thành viên Công nghiệp Tàu thủy Dung Quất ngày 14 tháng 2 năm 2007 đã nêu trên. Ngày 28 tháng 1
năm 2008, Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí Thái Bình Dương đã chính thức được thành lập theo
Giấy phép kinh doanh số 4103009251 để triển khai việc đầu tư và khai thác 3 tàu vận tải dầu thô theo
Hợp đồng hợp tác đầu tư. Công ty này có vốn điều lệ là 1.200.000.000.000 đồng, trong đó Công ty
góp 51%. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí Thái Bình Dương là
kinh doanh vận tải dầu thô, đào tạo nghề, cho thuê phương tiện vận tải, dịch vụ môi giới tàu biển, đại
lý hàng hải, cung ứng và sửa chữa tàu biển. Ngày 14 tháng 1 năm 2008, Ngân hàng Citi Bank đã ký
thỏa thuận với Công ty về việc cam kết cho vay đóng mới 3 tàu này. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007,
Công ty Cồ phần Vận tải Dầu khí Thái Bình Dương chưa chính thức thành lập, do đó toàn bộ chi phí
liên quan đến việc đóng tàu được ghi nhận vào Chi phí xây dựng cơ bản dở dang của Công ty (trình
bày tại Ghi chú số 8).


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
56 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Báo cáo tài chính hợp nhất
Cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007

(ngày chuyển đổi) đến ngày 31 tháng 12 năm 2007

GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính

MẪU B 09-DN

Theo Quyết định số 9/VTDK-HĐQT-QĐ ngày 5 tháng 2 năm 2008 của Hội đồng Quản trị Công ty,
Công ty chấp thuận việc mua một tàu vận chuyển sản phẩm dầu với giá trị ước tính là 54.950.000 đô
la Mỹ. Theo Quyết định số 287/CV-TCDK-10 ngày 23 tháng 1 năm 2008, Tổng Công ty Tài chính
Cổ phần Dầu khí Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh đồng ý tài trợ vốn tín dụng cho việc
mua 1 tàu vận chuyển sản phẩm này.
Theo Quyết định số 49/QĐ-VTDK-HĐQT ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Chủ tịch Hội đồng Quản
trị, Công ty tham gia góp 35% vốn vào Công ty Cổ phần Vận tải Sản phẩm khí Quốc tế. Công ty này
được thành lập theo Giấy phép kinh doanh số 4103008857 ngày 24 tháng 12 năm 2007, có vốn điều
lệ là 300.000.000.000 đồng, hoạt động kinh doanh chủ yếu là mua bán phương tiện vận tải, cho thuê
tàu, kinh doanh vận tải hàng bằng ô tô, đường thủy nội địa, vận tải biển và các dịch vụ khác. Tại ngày
31 tháng 12 năm 2007, Công ty chưa chuyển tiền góp vốn vào Công ty này.
23.

CAM KẾT THUÊ HOẠT ĐỘNG
Từ ngày 7/5/2007
đến ngày 31/12/2007
VNĐ
Chi phí thuê hoạt động tối thiểu đã ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ

4.175.538.384

Tại ngày kết thúc giai đoạn, Công ty có các khoản cam kết thuê hoạt động với lịch thanh toán như

sau:
31/12/2007
VNĐ
Trong vòng một năm
Từ năm thứ hai đến năm thứ năm
Sau năm năm

1.386.190.736
19.382.434.848
11.030.113.570
31.798.739.154

Thuê hoạt động thể hiện các khoản thuê văn phòng Công ty và các chi nhánh. Các khoản thuê này
được được ký cho các giai đoạn từ năm đến mười năm.
24.

NGHIỆP VỤ VÀ SỐ DƯ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
Trong kỳ, Công ty đã có các giao dịch sau đây với các bên liên quan:
VNĐ
Dịch vụ cung cấp
Công ty Thương mại Dầu khí

41,649,491,074

Thu nhập của các thành viên Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc trong kỳ như sau:
VNĐ
Lương
Tiền thưởng
Các khoản phúc lợi khác


1.456.959.561
451.466.000
67.329.677
1.975.755.238


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
56 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Báo cáo tài chính hợp nhất
Cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007
(ngày chuyển đổi) đến ngày 31 tháng 12 năm 2007

GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính

MẪU B 09-DN

Số dư với các bên liên quan tại ngày kết thúc niên độ kế toán như sau:
31/12/2007
VNĐ
Các khoản phải thu
Công ty Thương mại Dầu khí
25.

37.141.964

SỐ ĐẦU KỲ
Số dư đầu kỳ thể hiện số dư trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Công ty Vận tải Dầu khí tại

ngày 6 tháng 5 năm 2007 cho mục đích quyết toán cổ phần hóa. Các số dư này được trình bày trên
bảng cân đối kế toán nhằm thuận lợi cho việc hiểu rõ hơn nghiệp vụ chuyển đổi cổ phần hoá từ Công
ty Vận tải Dầu khí.
Báo cáo tài chính này được lập cho giai đoạn từ ngày 7 tháng 5 năm 2007 (ngày chuyển đổi) đến
ngày 31 tháng 12 năm 2007. Đây là báo cáo tài chính đầu tiên của Công ty, do đó không có số liệu so
sánh.



×