Trường THCS Nguyễn Trường Tộ
LỚP 7A7
Bài 48
Đa
củaNgọc
lớp
thú
Giáodạng
viên: Nguyễn
Phượng
BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI
Bài thuyết trình Sinh học của Tổ 1
Tổ trưởng : Nguyễn Phạm Nhật Minh
Trần Trí Dũng
Nguyễn
Nguyễn
Lưu Gi ang Nam
T hi ên Ngân
Nguyễn Đức Thị nh
Nguyễn Duy P hong
Đinh Nguyễ n Thanh Huyề n
Vũ Nhật Hà
Trần Nhật Minh
Phan Trần Minh Huyề n
Phạm Khải Đức
I.Đa dạng của lớp thú
Lớp thú có 4600 loài, 26 bộ.Ở Việt Nam đã phát hiện được 275 loài.
Lớp thú có số lượng loài rất lớn và môi trường sống phong phú.
Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi,…
I. Đa dạng của lớp thú
Thú
Thú đẻ
đẻ trứng
trứng
Bộ
Bộ thú
thú huyệt
huyệt
Đại
Đại diện:
diện: thú
thú mỏ
mỏ vịt
vịt
Lớp
Lớp thú
thú
(có
(có lông
lông mao,có
mao,có tuyến
tuyến
sữa
sữa
Con
Con sơ
sơ sinh
sinh rất
rất nhỏ
nhỏ được
được nuôi
nuôi
Bộ
Bộ thú
thú túi
túi
trong
trong túi
túi da
da của
của bụng
bụng mẹ.
mẹ.
Đại
Đại diện:kanguru
diện:kanguru
Thú
Thú đẻ
đẻ con
con
Con
Con sơ
sơ sinh
sinh phát
phát triển
triển bình
bình
thường
thường
Sơ đồ giới thiệu một số bộ Thú quan trọng
Các
Các bộ
bộ thú
thú còn
còn lại
lại
II.Bộ thú huyệt – Bộ thú túi
1.Bộ thú huyệt
Đại diện: thú mỏ vịt
1.Thú mỏ vịt có mỏ dẹp,bộ lông rậm,
2. Trứng thú mỏ vịt nằm trong tổ làm
3.Thú mỏ vịt con ép mỏ vào bụng thú
4.Thú mỏ vịt con bơi theo mẹ, uống
mịn, không thấm nước, chân có màng
bằng lá cây mục
mẹ cho sữa chảy ra. Sau đó chúng liếm
sữa do thú mẹ tiết ra hòa lẫn trong
lông, lấy sữa vào mỏ.
nước.
bơi.
II. Bộ thú huyệt – Bộ thú túi
Đặc điểm:
+ Có bộ lông mao rậm, mịn, không thấm nước .
+Mỏ dẹp và rộng là một cơ quan cảm giác và miệng ở mặt dưới. Không có răng.
+ Lỗ mũi ở mặt trên của mỏ, mắt và tai nằm trên một rãnh thường được đóng lại khi bơi.
+ Thú cái có tuyến sữa nhưng không có núm vú.
+ Các chi có màng bơi.
II. Bộ thú huyệt – Bộ thú túi
Thích nghi với đời sống trên cạn và dưới nước
Thân và đuôi được bao phủ bởi một bộ lông mao dày,màu nâu và không thấm nước để
giữ ấm áp.
Chân có màng bơi.Màng chân lớn hơn ở chân trước và được gập lại khi đi bộ trên đất
liền
II. Bộ thú huyệt – Bộ thú túi
II. Bộ thú huyệt – Bộ thú túi
Đời sống và tập tính
Chúng chủ yếu hoạt động về đêm, thường thấy nhiều nhất là vào lúc rạng đông và chạng vạng tối.
Con cái đẻ từ 2-3 trứng vào khoảng giữa tháng 8 và tháng 10 bên trong 1 cái hang sâu 20m.
Thức gồm động vật không xương sống, cá nhỏ, trứng cá, ếch, nhái và nòng nọc.
Khi bắt được ít mồi, chúng chuyển thức ăn xuống những cái túi bên má, dưới mõm. Khi ngoi lên mặt nước, thú
mỏ vịt đưa thức ăn lên vùng miệng, ở đó thức ăn được nghiền nát nhờ "tấm nghiền" trong mỏ.
Con non uống sữa mẹ từ 4-5 tháng và vẫn ở trong hang, chúng bắt đầu rời tổ và biết bơi khi được khoảng 17 tuần
tuổi.
II. Bộ thú huyệt – Bộ thú túi
Bộ xương của thú mỏ vịt
II. Bộ thú huyệt – Bộ thú túi
Thú lông nhím
II. Bộ thú huyệt – Bộ thú túi
2. Bộ thú túi
Đại diện: Kanguru
1.Kanguru có chi sau lớn khỏe,
2. Kanguru sơ sinh lần tìm đến
3.Trong túi da ở bụng thú mẹ,
4.Kanguru mẹ ngồi dựa trên hai
đuôi to dài để giữ thăng bằng khi
miệng túi da, do thú mẹ liếm lên
kanguru non đang ngoặm chặt lấy
chân sau và cái đuôi to dài.
nhảy. Nó có thể nhảy với vận tốc
lông, vạch đường cho con sơ sinh
vú sữa để sữa mẹ tự động chảy vào
Kanguru con đang nằm thò đầu ra
40-50km/giờ
đi.
miệng nó
khỏi túi da ở bụng thú mẹ
II. Bộ thú huyệt – Bộ thú túi
Đặc điểm:
Cao tới 2m, chi sau lớn khoẻ, vú có tuyến sữa, con sơ sinh chỉ lớn bằng hạt đậu, dài khoảng 3cm không
thể tự bú mẹ, sống trong túi da ở bụng thú mẹ
Ăn hạt giống từ nhiều lại cỏ, cây trên sa mạc đặc biệt là đậu xoắn,đôi khi ăn thực vật màu xanh lá cây và
một số côn trùng.
Thường sống trong các hang dưới đất mà chúng đã tự đào cho mình trong nhà của chúng của một loại cây
bụi hoặc bụi cây.
Dành phần lớn thời gian dưới lòng đất của nó để ngủ ngày, và đi ra để thức ăn vào ban đêm khi nó được
làm mát.
II. Bộ thú huyệt – Bộ thú túi
Di chuyển:
II. Bộ thú huyệt – Bộ thú túi
Sinh sản
II. Bộ thú huyệt – Bộ thú túi
Sóc túi
Gấu túi Koala
Chuột đất túi
II. Bộ thú huyệt – Bộ thú túi
Đại diện:Koala
Đặc điểm
Thú có túi ăn thực vật sống ở Úc.
Koala cái trưởng thành đủ để sinh sản vào tầm 2 đến 3 tuổi, còn con đực ở độ tuổi 3 đến 4.
Cơ thể dài khoảng 60–85cm và có khối lượng khoảng 4-15kg.
Màu lông từ xám bạc đến nâu sô-cô-la. Koala ở các quần thể phía bắc nói chung nhỏ hơn và sáng màu hơn hơn
các cá thể sống ở phía nam.
Koala mới sinh không có lông, chưa mở mắt , chưa có tai và chỉ bé bằng hạt đậu.
II. Bộ thú huyệt – Bộ thú túi
Sinh sản
Nếu khỏe mạnh, một koala cái có thể đẻ một con mỗi năm trong vòng 12 năm. Chu kì mang thai là 35
ngày,hiếm khi sinh đôi.
Koala nhỏ ở trong túi của mẹ trong khoảng 6 tháng đầu tiên, chỉ bú sữa. Trong thời gian này, nó phát triển
tai, mắt và lông.
Koala nhỏ tiếp tục ở với mẹ khoảng 6 tháng sau, trèo trên lưng mẹ, bú sữa và ăn lá cây.
Sau 12 tháng ở với mẹ, koala cái tự đi kiếm ăn ở vùng xung quanh; trong khi koala đực tiếp tục ở với mẹ
tới tận 2 đến 3 tuổi.
II. Bộ thú huyệt – Bộ thú túi
Tập tính
Gấu túi thường sống ở rừng cây và lá của những cây này hầu hết là thức ăn của chúng.
Do đã ăn lá cây nên hàm lượng dinh dưỡng và calo bị hạn chế nên Koala ít vận động và ngủ đến 20 giờ
một ngày.
II. Bộ thú huyệt – Bộ thú túi
Gấu Koala con trên lưng mẹ
Nghỉ ngơi trên cây
II. Bộ thú huyệt – Bộ thú túi
Cấu tạo
Bộ xương của Koala
Hàm răng
II. Bộ thú huyệt – Bộ thú túi
Bảng. So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru
Loài
Nơi sống
Cấu tạo chi
Sự di chuyển
Sinh sản
Con sơ sinh
Bộ phận tiết sữa
Cách cho con bú
Thú mỏ vịt
Kanguru
Các câu trả lời
1. Nước ngọt và ở
1.Chi sau lớn khỏe.
1.Đi trên cạn và bơi
1.Đẻ con
1.Bình thường.
1.Có vú
1.Ngoặm chặt lấy
lựa chọn
cạn.
2. Chi có màng bơi
trong nước.
2. Đẻ trứng
2.Rất nhỏ
2. Không có vú chỉ
vú, bú thụ động.
có tuyến sữa
2.Liếm sữa trên
2. Đồng cỏ
2.Nhảy
lông thú mẹ, uống
nước hòa tan sữa
mẹ
II. Bộ thú huyệt – Bộ thú túi
Bảng. So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru
Loài
Nơi sống
Cấu tạo chi
Sự di chuyển
Sinh sản
Con sơ sinh
Bộ phận tiết sữa
Cách cho con bú
Thú mỏ vịt
1
2
1
2
1
2
2
Kanguru
2
1
2
1
2
1
1
Các câu trả lời
1. Nước ngọt và ở
1.Chi sau lớn khỏe.
1.Đi trên cạn và bơi
1.Đẻ con
1.Bình thường.
1.Có vú
1.Ngoặm chặt lấy
lựa chọn
cạn.
2. Chi có màng bơi
trong nước.
2. Đẻ trứng
2.Rất nhỏ
2. Không có vú chỉ
vú, bú thụ động.
có tuyến sữa
2.Liếm sữa trên
2. Đồng cỏ
2.Nhảy
lông thú mẹ, uống
nước hòa tan sữa
mẹ
HẾT BÀI
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe