Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Báo cáo thường niên năm 2010 - Công ty cổ phần Giao nhận Vận tải Ngoại thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 25 trang )

s

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

VINATRANS HÀ NỘI

2010

s

No2 Bich Cau, Str Dong Da, Hanoi, Viet nam
Tel: 8437321090 Fax: 8437321083


Annual Report 2010


MỤC LỤC

GIỚI THIỆU CÔNG TY

7

Lòch sử phát triển
Lòc
ÔNG ĐIỆP
THÔ

15


Thông điệp của chủ tòch HĐQT
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

17

Báo cáo của Tổng Giám đốc
TÀI CHÍNH
BÁO CÁ
ÁO TA

s

22

Báo cáo k
kiểm toán
Bảng
ng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất
kinh
doanh 2010
h doa

áo cáo lưu chuyển tiền tệ
thuyết minh báo cáo tài chính năm 2010
Bản thu
CÁC CÔNG TY LIÊN QUAN

41


TỔ CHỨC NHÂN SỰ

42

Ban Tổng Giám đốc
T
Tổ chức bộ máy
THÔNG TIN CỔ ĐÔNG VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY

45

Hội đồng quản trò
Ban Tổng Giám đốc
Ban kiểm soát
Thông tin cổ đông
THÔNG TIN LIÊN HỆ

48



GIỚI THIỆU CÔNG TY

NHỮNG THÀNH TÍCH CÔNG TY ĐẠT ĐƯC

NĂM

THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯC

2001


Đạt danh hiệu “ Tập thể lao động xuất sắc”
Bằng khen của Bộ Thương Mại

2002

Bằng khen của Bộ Thương Mại
Bằng khen của Thủ tướng Chính Phủ
Đạt danh hiệu “ Tập thể lao động xuất sắc”

2003

Bằng khen của Bộ Thương Mại
Đạt danh hiệu “ Tập thể lao động xuất sắc”

2004

Bằng khen của Bộ Thương Mại
Cờ thi đua xuất sắc của Bộ Thương Mại
Đạt danh hiệu “ Tập thể lao động xuất sắc”

2005

Đạt danh hiệu “ Tập thể lao động xuất sắc”

2006

Huân chương lao động hạng 3

2007


Bằng khen của Bộ Thương Mại

VINATRANS HÀ NỘI
Năm
NHỮNG SỰ KIỆN QUAN TRỌNG:
+Tháng 6/1996 : Công ty Giao nhận kho vận ngoại thương Thành phố Hồ Chí
Minh (Vinatrans ) thành lập chi nhánh tại Hà nội- Vinatrans Hà nội
+ Tháng 4/2003 Cổ phần hóa chi nhánh Công ty Giao nhận kho vận ngoại
thương Thành phố Hồ Chí Minh thành Công ty Cổ phần Giao nhận vận tải
ngoại thương-Vinatrans Hà nội.
+Năm 2006 Vinatrans Hà nội kỷ niệm 10 năm thành lập và vinh dự đón nhận
huân chương lao động hạng III do Chủ tòch nước trao tặng do các thành tích kinh
doanh xuất sắc.
+Tháng 8/2009 chính thức niêm yết tại Sở Giao dòch chứng khoán Hà nội.

7 www.vinatranshn.com.vn

Vốn điều lệ
(Tỷ đồng)

Mức tăng
vốn điều lệ
(Tỷ đồng)

QUÁ TRÌNH TĂNG
VỐN ĐIỀU LỆ CỦA CÔNG TY

Hình thức tăng vốn


2003

12

-

-

2004

12

-

-

2005

24

12

2006

24

-

2007


54,72

30,72

Trả cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ 100%
Phát hành cổ phiếu thưởng với tỷ lệ 70%
Phát hành cho cổ đông hiện hữu với lệ 2:1
Phát hành cho CBCNV có đóng góp đến
sự phát triển của Cty.
Phát hành cho đối tác chiến lược của Cty.

Báo cáo thường niên VINATRANS HÀ NỘI

8


VỊ THẾ CÔNG TY TRONG NGÀNH

VỀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN
Vinatrans Hà nội cạnh tranh trực tiếp với các Công ty có tên tuổi như Safi,
Gemadept, Viconship... và trong nhiều năm liền, Vinatrans Hà nội được đánh
giá là 1 trong 5 doanh nghiệp hàng đầu của ngành. Đặc biệt dòch vụ thu gom
hàng lẻ đóng container chung chủ đi các cảng trên thế giới, Vinatrans Hà nội
luôn duy trì, phát triển và dẫn đầu thò trường miền Bắc.

Trong những năm gần đây,

ngành dòch vụ giao nhận vận tải tại Việt Nam đã và đang phát triển rất
nhanh chóng, từ một vài doanh nghiệp giao nhận quốc doanh của đầu
thập niên 90 đến nay đã có hơn 800 công ty được thành lập và hoạt động

trên cả 3 miền tổ quốc Bắc, Trung, Nam.
Với bề dầy kinh nghiệm hoạt động từ năm 1975 , bắt kòp với thay đổi của
cơ chế thò trường , Công ty Vinatrans Hà nội hiện nay là một trong những
công ty hàng đầu trong lónh vực giao nhận vận tải hàng hóa của Việt Nam.

ĐỐI VỚI DỊCH VỤ ĐẠI LÝ TÀU
Hiện tại, Công ty đang đi sâu vào khai thác dòch vụ đại lý và môi giới thuê tàu.

VỀ GIAO NHẬN HÀNG KHÔNG
Doanh thu từ dòch vụ vận tải hàng không vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong tổng doanh thu của Công ty Cổ phần Giao nhận vận tải ngoại
thương. Liên tục trong các năm gần đây, mặc dù thò trường cạnh tranh gay
gắt nhưng dòch vụ giao nhận hàng không của Vinatrans Hà nội vẫn xếp
vào hàng tốt nhất trên thò trường. Tại khu vực phía Bắc, Vinatrans Hà nội
là đơn vò đại lý vận tải đường không có lượng hàng xuất hàng năm lớn
nhất và được các hãng hàng không lớn xếp hạng như sau:

hàøng kh
khôâng X
Xếáp h
hạng cho
Vinatrans
Hàø N
Nộäi
H õng h
h Vi
t
H

9 www.vinatranshn.com.vn


Korea Airlines

1

Singapore Airlines

1

Vietnam Airlines

1

DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀ KHAI THÁC KHO BÃI
Hiện tại, Vinatrans Hà nội cũng đang tiến hành đầu tư vào phát triển hệ thống
kho bãi, cầu cảng hiện đại tại khu vực Cảng Hải Phòng, Cái Lân với diện tích
gần 5 ha giúp nâng cao sức cạnh tranh và mở rộng thò trường của Công ty trong
lónh vực dòch vụ kho bãi.

Báo cáo thường niên VINATRANS HÀ NỘI

10


NHỮNG LI THẾ CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
Thế mạnh hiện tại của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Ngoại Thương là
mảng dòch vụ vận tải hàng không và mảng gom hàng lẻ đóng container chung
chuyển đi các cảng trên thế giới. Doanh thu của hai hoạt động này trong những năm
gần đây luôn đạt mức cao và giữ vững tốc độ tăng trưởng ổn đònh trước sức ép cạnh
tranh gay gắt từ các đối thủ cạnh tranh. Nguyên nhân là do chất lượng của các dòch

vụ này không ngừng được nâng cao, luôn đảm bảo tính chính xác về thời gian giao
nhận hàng cho khách hàng, đồng thời thể hiện tính chuyên nghiệp trong phong cách
phục vụ. Lợi thế cạnh tranh của Công ty cổ phần Giao nhận vận tải Ngoại Thương so
với các doanh nghiệp khác trong ngành vận tải gồm:
Hội đồng quản trò, Ban giám đốc và các vò trí chủ chốt khác là các chuyên gia
trong ngành vận tải, có trình độ chuyên môn cao, hiểu biết sâu rộng về thò trường
dòch vụ vận tải nội đòa và quốc tế, giàu kinh nghiệm trong công tác quản lý hoạt động
cung cấp dòch vụ vận tải. Đội ngũ lãnh đạo tâm huyết với Công ty, luôn nỗ lực để đưa
Vinatrans Hà nội trở thành đơn vò vận tải hàng đầu.
Đội ngũ nhân sự của Công ty với kiến thức chuyên môn nghiệp vụ vững vàng,
không ngừng được bồi dưỡng, phong cách làm việc chuyên nghiệp, tạo được ấn
tượng và duy trì mối quan hệ tốt với khác hàng cũng như các ngành liên quan, nhiều
kinh nghiệm trong lónh vực vận tải là nhân tố chủ chốt đảm bảo hoạt động ổn đònh
và phát triển bền vững của Vinatrans Hà nội.

11

www.vinatranshn.com.vn

Trụ sở, các chi nhánh, kho bãi được xây dựng ở những đòa bàn thuận lợi cho
việc giao dòch với khách hàng, thực hiện thủ tục nhập - xuất hàng do ở gần các cảng,
sân bay lớn. Mạng lưới các chi nhánh được thiết lập rộng khắp các khu vực trọng
điểm kinh tế như Hải phòng, Quảng Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh và sẽ được mở
rộng nhanh chóng trong thời gian tới.
Thêm vào đó, Công ty cũng đã thiết lập được một mạng lưới đại lý quốc tế có quy mô
với các nước lớn và có nhu cầu tiềm năng như Nhật Bản, Mỹ, Trung Quốc và Châu Âu.
Hệ thống phương tiện vận tải và trang thiết bò gồm 20 xe đầu kéo, 20 rơmooc,
01 xe cần cẩu, 02 xe nâng container, đội xe tải các loại; hệ thống kho bãi tại Hà Nội,
Hải Phòng trên khu vực có tổng diện tích gần 5 ha góp phần triển khai cung cấp dòch
vụ vận tải chất lượng cao của Công ty.

Trang thiết bò văn phòng và hệ thống quản lý ứng dụng công nghệ thông tin bao
gồm máy tính, photocopy, máy in laser, điện thoại, máy fax, telex, tổng đài, phần
mềm quản lý... luôn đảm bảo đầy đủ những tính năng của một văn phòng hiện đại,
kết nối mạng công ty và với mạng vi tính của các hãng tàu quốc tế, kết nối dữ liệu
trực tuyến Internet, đáp ứng khả năng cung cấp dòch vụ với thời gian làm việc liên
tục, thuận lợi, linh hoạt cũng như yêu cầu hội nhập toàn cầu.

Báo cáo thường niên VINATRANS HÀ NỘI

12


NHỮNG KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC ĐỐI VỚI CÔNG TY
Hiện nay khó khăn lớn nhất đối với Công ty là quy mô hoạt động và sức ép
cạnh tranh từ các đối thủ. Sau khi gia nhập WTO, Việt Nam phải cam kết một số
điều khoản với tổ chức, như vậy đồng nghóa với việc thò phần logistic cho các
doanh nghiệp nội đòa nói chung và Vinatrans Hà nội nói riêng bò thu hẹp đáng kể.
NHỮNG CƠ HỘI PHÁT TRIỂN
Vinatrans Hà nội nay từ khi thành lập đã nhanh chóng mở rộng, phát triển
dòch vụ của mình trong nước và quốc tế. Với hệ thống kho bãi tại Hà nội và văn
phòng làm việc tại Sân bay Nội bài cùng đội ngũ cán bộ hiện trường được đào
tạo chuyên nghiệp đủ khả năng làm hài lòng những khách hàng khó tính nhất.
Cùng với các đơn vò liên doanh liên kết là Vinafreight, Vinalink, Vinatrans
Đà Nẵng, Vinatrans Hà nội đã tạo nên tập đoàn Vinatrans Group lớn mạnh
nhất hiện nay về giao nhận với mạng lưới phủ khắp cả nước. Ngoài ra dòch vụ
hàng không của Vinatrans Hà nội khá đa dạng trên nhiều phương diện.
Là đối tác tin cậy của các hãng hàng không, Vinatrans Hà nội có những
điều kiện thuận lợi nhất để cung cấp cho khách hàng những dòch vụ giao nhận
hàng không chất lượng cao từ Việt Nam đến các sân bay quốc tế lớn trên thế
giới và ngược lại.


THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HĐQT
13 www.vinatranshn.com.vn


Kính thưa Quý Cổ đông, Quý khách hàng và các đối tác !
Thay mặt công ty cổ phần giao nhận vận tải ngoại thương –Vinatrans Hà nội , tôi
xin gửi lời chào trân trọng tới các Quý vò.
Năm 2010 là năm đầy khó khăn đối với các doanh nghiệp nói chung và các
doanh nghiệp hoạt động trong lónh vực logistics nói riêng. Lạm phát tăng cao
(11,75%), nhập siêu cả năm là 12 tỉ đô la Mỹ, giá vàng tăng mạnh và cao hơn giá
vàng thế giới, tiền đồng mất giá hơn 9,68%, chênh lệch giữa tỷ giá chính thức và
tỷ giá trên thò trường tự do quá rộng (có lúc là 2.000 đồng/đô la Mỹ) là những bất
ổn vó mô tác động mạnh đến đời sống người dân, doanh nghiệp và cả nền kinh tế
nói chung trong năm.
Theo các chuyên gia kinh tế nguyên nhân của tình trạng này đến từ chính sách tiền
tệ nới lỏng, chính sách tài khóa mở rộng và sâu xa hơn là do mô hình tăng trưởng
dựa vào đầu tư nhưng kém hiệu quả.
Tuy nhiên với những biện pháp phòng ngừa rủi ro và những chiến lược kinh
doanh phù hợp, Vinatrans Hà nội vẫn giữ vững các dòch vụ giao nhận truyền thống ,
mở rộng thêm một số mảng dòch vụ mới và đã đạt hiệu quả cao, tối ưu hóa giá trò đầu
tư của cổ đông, lợi nhuận mang lại cho cổ đông tăng 10%, cổ tức ở mức cao 20%.
Công ty tiếp tục duy trì một lợi thế cạnh tranh so với đối thủ cạnh tranh thông
qua giá cả dòch vụ hợp lý và chất lượng dòch vụ cao, luôn lắng nghe khách hàng,
các đối tác và tôn trọng những giá trò cốt lõi. Tôi tin tưởng rằng Vinatrans Hà nội
với sự ủng hộ mạnh mẽ của quý vò cổ đông và khách hàng , đối tác sẽ tăng trưởng
và phát triển mạnh mẽ đem lại giá trò cao cho các khoản đầu tư của cổ đông.
Thay mặt Hội đồng quản trò , tôi trân trọng gửi lời cám ơn đến các Cơ quan hữu
quan của Nhà nước, đến các Cổ Đông, Quý Khách hàng và các Nhà Cung cấp đã
tin tưởng, ủng hộ, hợp tác để Vinatrans Hà nội ngày càng phát triển và thònh vượng.

Kính Chúc Quý vò sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt!
Chủ tòch
ò HĐQT
Q
(Đã ký)

KHÚÙC VĂÊN DỤ

15 www.vinatranshn.com.vn

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC


CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

BÁO CÁO CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC
Công ty Cổ phần Giao Nhận Vận Tải Ngoại Thương (dưới đây gọi tắt là Công ty)
hân hạnh đệ trình báo cáo này cùng với các báo cáo tài chính hợp nhất đã được
kiểm toán của Công ty và Công ty con (dưới đây gọi chung là Tập đoàn) cho năm
tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010.
1.Các thông tin chung
_ Công ty Cổ phần Giao Nhận Vận Tải Ngoại Thương được thành lập theo Quyết
đònh số 1685/2002/QĐ/BTM, ngày 30 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
Thương mại; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần lần đầu số
0103002086, ngày 07 tháng 04 năm 2003 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố
Hà Nội cấp và các Giấy chứng nhận thay đổi sau đó với lần thay đổi gần đây nhất
là vào ngày 03 tháng 9 năm 2008.

2.Thành viên của Hội đồng quản trò và Ban Tổng Giám đốc
Danh sách các thành viên Hội đồng quản trò trong năm và vào ngày lập báo cáo

này bao gồm:
Họ tên
Ông Khúc Văn Dụ
Ông Vũ Thế Đức
Ông Bùi Ngọc Loan
Ông Đỗ Xuân Quang
Ông Nguyễn Xuân Giang

Chức danh
Chủ tòch
Phó chủ tòch
Thành viên
Thành viên
Thành viên

Danh sách các thành viên Ban Tổng Giám đốc trong năm và vào ngày lập báo cáo
này bao gồm:
Họ tên
Ông Khúc Văn Dụ
Ông Nguyễn Xuân Giang

_ Công ty có mở Chi nhánh Hải Phòng tại số 115 Đường bao Trần Hưng Đạo,
Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng.

Chức danh
Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc kiêm
Giám đốc chi nhánh Hải Phòng

Ông Trần Công Thành


Phó Tổng Giám đốc

_ Vốn điều lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 54.720.000.000 đồng.

3.Thành viên của Ban Kiểm soát

_ Đến thời điểm 31tháng 12 năm 2010, Công ty có đầu tư vào một công ty con,
Công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Hà Thành.

Danh sách các thành viên Ban Kiểm soát trong năm và vào ngày lập báo cáo này
của Công ty bao gồm:

Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành nghề kinh doanh chính
của Công ty là:

Họ tên
Bà Nguyễn Thò Bích Ngọc
Bà Nguyễn Thò Lan Hương
Bà Nguyễn Tuyết Linh

_ Trụ sở chính tại Số 2 Bích Câu, Phường Quốc Tử Giám, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.

- Kinh doanh các dòch vụ về giao nhận, vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu; bốc xếp,
giao nhận, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng quá khổ, quá tải;
- Đại lý giao nhận cho các hãng giao nhận và vận tải nước ngoài;
- Môi giới thuê và cho thuê tàu cho các chủ hàng và chủ tàu trong và ngoài nước;
- Kinh doanh vận tải hàng hoá nội đòa và quá cảnh;
- Kinh doanh cho thuê văn phòng làm việc, kho bãi theo quy đònh của pháp luật;
- Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp và nhận ủy thác xuất nhập khẩu;

- Dòch vụ thương mại và dòch vụ có liên quan đến giao nhận vận chuyển hàng hóa
xuất nhập khẩu (thủ tục hải quan, tái chế, bao bì, mua bảo hiểm, kiểm kiện hàng
hoá xuất nhập khẩu);
- Kinh doanh vận tải hàng hoá đa phương thức;
- Tổ chức hội chợ triển lãm, hội nghò, hội thảo, trưng bày, giới thiệu sản phẩm hàng hoá;
- Kinh doanh siêu thò, trung tâm thương mại;
- Môi giới hàng hải;
- Đại lý tàu biển;

17 www.vinatranshn.com.vn

Chức danh
Trưởng ban kiểm soát
Uỷ viên
Uỷ viên

4.Tình hình kinh doanh
Các số liệu về tình hình kinh doanh hợp nhất cho năm tài chính kết thúc vào ngày
31 tháng 12 năm 2010 được trình bày trên báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm
được kiểm toán bởi Công ty Kiểm toán DTL.
5.Cam kết của Tổng Giám đốc
- Tổng Giám đốc Công ty chòu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ sách kế toán được lưu
giữ một cách phù hợp để phản ánh với mức độ chính xác, hợp lý tình hình tài
chính hợp nhất của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng báo cáo tài
chính hợp nhất tuân thủ hệ thống và Chuẩn mực kế toán Việt Nam.
- Tổng Giám đốc Công ty chòu trách nhiệm đảm bảo an toàn tài sản của Công ty
và do đó thực hiện những biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các
hành vi gian lận và vi phạm khác.
- Vào ngày lập báo cáo này, không có bất kỳ trường hợp nào có thể làm sai lệch
các giá trò về tài sản lưu động được nêu trong báo cáo tài chính hợp nhất, và không

có bất kỳ một khoản đảm bảo nợ bằng tài sản nào hay khoản nợ bất ngờ nào phát
sinh đối với tài sản của Công ty từ khi kết thúc năm tài chính mà không được trình
bày trong báo cáo tài chính hợp nhất và sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty.
Báo cáo thường niên VINATRANS HÀ NỘI

18


Vào ngày lập báo cáo này, không có bất kỳ tình huống nào có thể làm sai lệch các
số liệu được phản ánh trên báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty, và có đủ
những chứng cứ hợp lý để tin rằng Công ty có khả năng chi trả các khoản nợ khi
đáo hạn.
6.Kiểm toán viên
Công ty Kiểm toán DTL được chỉ đònh thực hiện công tác kiểm toán báo cáo tài
chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010 của
Tập đoàn.
7.Ý kiến của Tổng Giám đốc
Theo ý kiến của Tổng Giám đốc Công ty, bảng cân đối kế toán hợp nhất, báo cá
áo
kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và
thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm đã được soạn thảo thể hiện trung
ung
thực và hợp lý về tình hình tài chính hợp nhất vào ngày 31 tháng 12 năm 2010,
010,
kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm
tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Tập đoàn phù hợp với
Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam.
Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2011
TỔNG GIÁM ĐỐC


KHÚ
DỤ
ÚC VĂN DU

19 www.vinatranshn.com.vn

s


Số: 11.164C/BCKTHN-DTL

BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Kính gởi:

Các Cổ đông
CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

Chúng tôi đã kiểm toán bảng cân đối kế toán h
hợp nhất vào ngày 31 tháng 12 năm
2010, báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất, bá
b o cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
và thuyết minh cho năm tài chính kết thúc vào cùng ngày nêu trên của Công ty Cổ
phần Giao Nhận Vận Tải Ngoại Thương (dưới đây gọi tắt là Công ty) và Công ty
con (cùng với Công ty dưới đây gọi chung là Tậ
T p đoàn) từ trang 04 đến trang 25
kèm theo. Tổng Giám đốc Công ty chòu trách nhiệm về việc lập và trình bày các
báo cáo tài chính hợp nhất này. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra các ý kiến
nhận xét về tính trung thực và hợp lý của các báo cáo này căn cứ kết quả kiểm
toán của chúng tôi.
Cơ sở ý kiến

Chúng tôi đã tiến hành cuộc kiểm toán theo những Chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam. Những chuẩn mực này đòi hỏi chúng tôi phải hoạch đònh và thực hiện cuộc
kiểm toán để có cơ sở kết luận là các báo cáo tà
t i chính hợp nhất có tránh khỏi sai
sót trọng yếu hay không. Trên cơ sở thử nghiệm, chúng tôi đã khảo sát một số bằng
chứng làm căn cứ cho các số liệu chi tiết trong báo cáo tài chính hợp nhất. Cuộc
nguyên tắc kế toán, các khoản ước tính
kiểm toán cũng bao gồm việc xem xét các nguy
kế toán quan trọng do Công ty thực hiện, cũng như đánh giá tổng quát việc trình
bày các báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi tin rằng cuộc kiểm toán đã cung
cấp những căn cứ hợp lý cho ý kiến nhận xét của chúng tôi.
Ý kiến của kiểm toán viên
nhất đính kèm đã phản ánh trung thực
Theo ý kiến chúng tôi, báo cáo tài chính hợp nh
và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình
hìn tài chính hợp nhất của Tập đoàn
vào ngày 31 tháng 12 năm 2010 cũng như kết quả kinh doanh hợp nhất và lưu
chuyển tiền tệ hợp nhất của năm tài chính kết thú
th c vào cùng ngày nêu trên phù hợp
với Chuẩn mực, Chế độ kế toán Việt Nam và cá
c c quy đònh pháp lý có liên quan.
Chí Minh, ngày 21 tháng 3 năm 2011
TP. Hồ Ch
C

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho niên độ kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010
Báo cáo thường niên VINATRANS HÀ NỘI

22



CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HP NHẤT

CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HP NHẤT

Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vò tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi chú khác
TÀI SẢN

Mã số

Thuyết
minh

Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vò tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi chú khác

Số cuối năm

Số đầu năm

176.652.588.068

139.819.794.139
48.472.838.474
21.730.538.474
26.742.300.000


A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

100

I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền

110
111

(5.1)

66.635.352.094
15.755.353.094
50.879.999.000

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn

120
121

(5.2)

21.300.000.000
21.300.000.000


III. Các khoản phải thu
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi

130
131
132
133

(5.3)

75.378.403.393
52.313.596.709
21.786.517.184

78.501.374.720
69.147.754.359
9.412.985.717

1.278.289.500

82.966.894
(142.332.250)

IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

140
141

V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn khác

150
151
152
154
158

135

(5.4)

13.338.832.581
90.000.000
193.848.071

12.845.580.945
90.000.000
53.092.562

13.054.984.510


12.702.488.383

TÀI SẢN

Mã số

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

200

I. Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Vốn kinh doanh ở đơn vò trực thuộc
3. Phải thu dài hạn nội bộ
4. Phải thu dài hạn khác
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi

210

Số cuối năm

Số đầu năm

35.776.779.864

37.585.567.080

24.875.263.296
20.843.527.772

31.720.918.769
(10.877.390.997)

26.749.386.842
24.780.514.499
33.510.189.271
(8.729.674.772)

(5.7)

1.453.632.214
2.197.750.157
(744.117.943)
2.578.103.310

1.405.307.215
1.980.228.557
(574.921.342)
563.565.128

(5.8)

10.415.000.000

10.415.000.000

9.525.000.000

9.525.000.000


486.516.568
486.516.568

421.180.238
421.180.238

212.429.367.932

177.405.361.219

213
21 8

II. Tài sản cố đònh
1. Tài sản cố đònh hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trò hao mòn lũy kế
2. Tài sản cố đònh thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trò hao mòn lũy kế
3. Tài sản cố đònh vô hình
- Nguyên giá
- Giá trò hao mòn lũy kế
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

220
221
222
223


III. Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trò hao mòn lũy kế

240
241
242

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn

250
251

V. Lợi thế thương mại

260

VI. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác

270

TỔNG CỘNG TÀI SẢN


Thuyết
minh

225
226
227
228
229

(5.5)

(5.6)

258

(5.9)
278
280

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận không tách rời của báo cáo tài chính hợp nhất.

23 www.vinatranshn.com.vn

Báo cáo thường niên VINATRANS HÀ NỘI

24


CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HP NHẤT


CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HP NHẤT

Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vò tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi chú khác
NGUỒN VỐN
A. N PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD
9. Các khoản phải trả, phải nộp khác
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Phải trả dài hạn khác
4. Vay và nợ dài hạn
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
7. Dự phòng phải trả dài hạn
8. Doanh thu chưa thực hiện
9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ



số
300

Thuyết
minh

312

(5.10)
(5.10)

316
317
(5.13)
323
330

125.315.847.982
125.315.847.982

98.423.183.328
98.423.183.328

108.418.347.100
1.549.166.424
3.888.352.900
8.952.103.217
276.018.133


80.858.642.463
215.008.737
2.570.811.051
5.927.464.549
272.463.879

1.876.239.767

7.125.590.775

355.620.441

1.453.201.874

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Thuyết
minh

Số cuối năm

Số đầu năm

1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ
+ USD

+ JPY
+ EUR
+ SGD
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án

327.945,97
33.000,00
376,35
500,00

630.270,16
33.000,00
3.354,94
500,00

KẾ TOÁN TRƯỞNG

TỔNG GIÁM ĐỐC

ĐỖ THỊ THU HIỀN

KHÚC VĂN DỤ

334
335

338
339
410


(5.14)

87.113.519.950
87.113.519.950

78.982.177.891
78.982.177.891

414
(250.890.215)
6.586.255.970

(328.181.618)
3.987.631.180

2.000.000.000
22.528.854.195

1.000.000.000
18.073.428.329

422
432
433

C. LỢI ÍCH CỔ ĐƠNG THIỂU SỐ

500

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN


440

www.vinatranshn.com.vn

Số đầu năm

332

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
2. Nguồn kinh phí
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

25

Số cuối năm

Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2011

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phòng tài chính
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
12. Quỹ hộ trợ sắp xếp doanh nghiệp

Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vò tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi chú khác

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận không tách rời của báo cáo tài chính hợp nhất.

212.429.367.932

177.405.361.219
Báo cáo thường niên VINATRANS HÀ NỘI

26


CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HP NHẤT (theo phương pháp gián tiếp)

CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HP NHẤT

Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vò tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi chú khác
CHỈ TIÊU
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dòch vụ
4. Giá vốn hàng bán

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dòch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
trong đó, chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
17.1. Lợi ích của cổ đông thiểu số
17.2. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu


số
01
02
10
11
20
21
22
23
24
25

30
31
32
40
50
51
52
60
61
62
70

Thuyết
minh

(6.1)
(6.2)
(6.3)
(6.4)

(6.5)
(6.6)
(6.7)

(6.8)

(5.14.4)

Năm nay


Năm trước

457.191.780.422

299.017.264.123

457.191.780.422
427.211.189.898
29.980.590.524
11.173.147.816
4.010.251.321
15.061.830

299.017.264.123
272.209.149.710
26.808.114.413
9.841.760.772
4.625.378.335

11.992.625.421
25.150.861.598
2.679.482.984
3.248.413.464
(568.930.480)
24.581.931.118
4.946.258.606

9.674.419.354
22.350.077.496
842.684.860

701.155.005
141.529.855
22.491.607.351
1.869.249.442

19.635.672.512

20.622.357.909

19.635.672.512
3.588

20.622.357.909
3.770

Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vò tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi chú khác
Mã Thuyết
CHỈ TIÊU
Năm nay
số minh
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
01
24.581.931.118
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao tài sản cố đònh
Các khoản dự phòng
Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư

Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước những thay
đổi vốn lưu động
Tăng, giảm các khoản phải thu
Tăng, giảm hàng tồn kho
Tăng, giảm các khoản phải trả
(không kể lãi vay phải trả, thuế TNDN phải nộp)
Tăng giảm chi phí trả trước
Tiền lãi vay đã trả
Tiền thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh

Năm trước
22.491.607.351

02
03
04
05
06

3.579.508.570
(142.332.250)
(4.840.581.327)
15.061.830

3.536.725.475

48.972.061

08
09
10
11

23.193.587.941
10.378.742.474
24.522.059.982

12
13
14
15
16

(65.336.330)
40.776.055
(15.061.830)
(4.271.047.388)
(789.902.307)
360.000.000
1.868.460.000
(6.056.530.156) (11.919.295.794)

20

48.046.414.693


21

(3.802.227.784) (13.028.170.394)

(3.945.417.450)

22.131.887.437
(35.676.965.182)
22.460.988.790

(1.884.051.001)

II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

KẾ TOÁN TRƯỞNG

ĐỖ THỊ THU HIỀN

Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2011

1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác

TỔNG GIÁM ĐỐC

2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác

22


1.967.272.727

3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của các đơn vò khác

23

(21.300.000.000)

4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của
đơn vò khác
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vò khác
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vò khác
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

24
25
26
27
30

4.326.151.360
(18.808.803.697)

792.231.238

(146.000.000)
3.854.341.217
(8.527.597.939)


KHÚC VĂN DỤ

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận không tách rời của báo cáo tài chính hợp nhất.

27 www.vinatranshn.com.vn

Báo cáo thường niên VINATRANS HÀ NỘI

28


CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT

CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HP NHẤT (theo phương pháp gián tiếp)

Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vò tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi chú khác

Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vò tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi chú khác
CHỈ TIÊU

Mã Thuyết
số minh

Năm nay

Năm trước


III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ
sở hữu
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu
của doanh nghiệp đã phát hành
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50=20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70=50+60+61)

31
32
33
34
35
36
40
50
60
61
70

-


58.500.000

5.596.132.684
(5.596.132.684)
(10.301.480.132) (8.056.040.000)
(10.301.480.132) (7.997.540.000)
18.936.130.864 (18.409.188.940)
48.472.838.474 66.958.690.965
(773.617.244)
(76.663.551)
66.635.352.094 48.472.838.474
Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2011

KẾ TOÁN TRƯỞNG

TỔNG GIÁM ĐỐC

Thuyết minh này một bộ phận không thể tách rời và được đọc cùng với báo
cáo tài chính hợp nhất đính kèm.
1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1.1 Hình thức sở hữu vốn
- Công ty Cổ phần Giao Nhận Vận Tải Ngoại Thương (dưới đây gọi tắt là Công
ty) được thành lập theo Quyết đònh số 1685/2002/QĐ/BTM, ngày 30 tháng 12
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Thương mại và Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh công ty cổ phần lần đầu số 0103002086, ngày 07 tháng 04 năm 2003
do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp và các Giấy chứng nhận
thay đổi sau đó với lần thay đổi gần đây nhất là vào ngày 03 tháng 9 năm
2008.
- Trụ sở chính của Công ty tại Số 2 Bích Câu, Phường Quốc Tử Giám, Quận

Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
- Công ty có mở Chi nhánh Hải Phòng tại Số 115 Đường bao Trần Hưng Đạo,
Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng.
- Vốn điều lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần là
54.720.000.000 đồng.
- Công ty có đầu tư vào 01 công ty con như được trình bày tại mục 1.3 dưới
đây (cùng với Công ty dưới đây gọi chung là Tập đoàn).
1.2. Ngành nghề kinh doanh
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,ngành nghề kinh doanh chính
của Công ty là:

ĐỖ THỊ THU HIỀN

29 www.vinatranshn.com.vn

KHÚC VĂN DỤ

- Kinh doanh các dòch vụ về giao nhận, vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu; bốc
xếp, giao nhận, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng quá khổ, quá tải.
- Đại lý giao nhận cho các hãng giao nhận và vận tải nước ngoài;
- Môi giới thuê và cho thuê tàu cho các chủ hàng và chủ tàu trong và ngoài nước;
- Kinh doanh vận tải hàng hoá nội đòa và quá cảnh;
- Kinh doanh cho thuê văn phòng làm việc, kho bãi theo quy đònh của pháp luật;
- Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp và nhận ủy thác xuất nhập khẩu;
- Dòch vụ thương mại và dòch vụ có liên quan đến giao nhận vận chuyển hàng
hóa xuất nhập khẩu (thủ tục hải quan, tái chế, bao bì, kiểm kiện hàng hoá
xuất nhập khẩu);
- Kinh doanh vận tải hàng hoá đa phương thức;
- Tổ chức hội chợ triển lãm, hội nghò, hội thảo, trưng bày, giới thiệu sản phẩm
hàng hoá;

- Kinh doanh siêu thò, trung tâm thương mại;
- Môi giới hàng hải;
- Đại lý tàu biển;
Báo cáo thường niên VINATRANS HÀ NỘI

30


CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT

Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vò tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi chú khác

1.3. Danh sách các công ty con được hợp nhất
Công ty con của Công ty được hợp nhất là Công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Hà
Thành (Hanotrans) với các thông tin như sau:
1. Quyền biểu quyết của Công ty: 100%
2. Tỷ lệ lợi ích của Công ty: 100%
3.

Đòa chỉ: Số 2 Bích Câu, Phường Quốc Tử Giám, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.

1.4. Công ty liên doanh, liên kết không được tổng hợp quyền lợi vào báo cáo tài chính
hợp nhất
Công ty liên doanh, liên kết không được tổng hợp quyền lợi vào báo cáo tài chính
hợp nhất là Công ty Cổ phần Giao Nhận, Vận Tải Vinashinlines – Vinatrans
(Shintrans) với các thông tin như sau:
1. Quyền biểu quyết của Công ty: 44,5%
2. Tỷ lệ lợi ích của Công ty: 44,5%

3. Đòa chỉ: Số 115 Đường bao Trần Hưng Đạo, Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng.
Nguyên nhân không hợp nhất quyền lợi là do Shintrans đang trong giai đoạn tiến
hành các thủ tục giải thể.
2. Năm tài chính, đơn vò tiền tệ sử dụng trong kế toán
2.1. Năm tài chính
Năm tài chính của Tập đoàn từ 01/01 đến 31/12 hàng năm.
2.2. Đơn vò tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đơn vò tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam.
3. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
3.1. Chế độ kế toán áp dụng
Tập đoàn áp dụng Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam.
3.2. Hình thức kế toán áp dụng
Tập đoàn áp dụng hình thức kế toán là Nhật ký chung.
3.3. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Công ty tuân thủ Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 25 – Đầu tư vào công ty con và
báo cáo tài chính hợp nhất để soạn thảo và trình bày các báo cáo tài chính hợp
nhất cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010.
4. Các chính sách kế toán áp dụng
4.1. Nguyên tắc hợp nhất báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Giao
Nhận Vận Tải Ngoại Thương, báo cáo tài chính công ty con được hạch toán theo
phương pháp vốn chủ sở hữu cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12
năm 2010. Báo cáo tài chính của công ty con đã được lập cho cùng năm tài chính
với Công ty theo các chính sách kế toán thống nhất với các chính sách kế toán của
Công ty.

31

www.vinatranshn.com.vn


CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT

Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vò tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi chú khác

Các bút toán điều chỉnh đã được thực hiện đối với bất kỳ chính sách kế toán nào
có điểm khác biệt nhằm đảm bảo tính thống nhất giữa công ty con và Công ty.
Tất cả các số dư và các giao dòch nội bộ, kể cả các khoản lãi lỗ chưa thực hiện
phát sinh từ các giao dòch nội bộ đã được loại trừ hoàn toàn.
Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền

4.2. Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản ký gởi không kỳ hạn.
Tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 03 tháng, có khả
năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác đònh và không có nhiều rủi
ro trong chuyển đổi thành tiền.
Các giao dòch bằng ngoại tệ
4.3. Các nghiệp phát sinh bằng ngoại tệ được hạch toán theo tỷ giá hối đoái vào
ngày phát sinh nghiệp vụ. Các khoản mục tiền và công nợ có gốc ngoại tệ được
chuyển đổi sang đồng tiền hạch toán theo tỷ giá hối đoái vào ngày lập bảng
cân đối kế toán. Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình thanh
toán được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ được
xử lý như sau:
- Đối với tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ ngắn hạn có gốc
ngoại tệ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh không hạch toán vào chi phí hoặc
thu nhập mà để số dư trên báo cáo tài chính, đầu năm sau ghi bút toán ngược
lại để xóa số dư.
- Đối với các khoản nợ phải thu dài hạn bằng ngoại tệ: Các khoản chênh lệch
tỷ giá hối đoái phát sinh được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh trong kỳ.
- Đối với các khoản nợ phải trả dài hạn bằng ngoại tệ:
+ Trường hợp chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái thì chênh lệch tỷ giá hạch toán
vào chi phí tài chính trong năm và tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu
nhập doanh nghiệp. Trường hợp hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái vào chi
phí làm cho kết quả kinh doanh của Công ty bò lỗ thì Công ty được phân bổ một
phần chênh lệch tỷ giá cho năm sau để Công ty không bò lỗ nhưng mức hạch
toán vào chi phí trong năm ít nhất bằng chênh lệch tỷ giá của số dư ngoại tệ
dài hạn phài trả trong năm đó. Số chênh lệch tỷ giá còn lại được theo dõi và
tiếp tục phân bổ vào chi phí cho các năm sau nhưng tối đa không quá 5 năm.
+ Trường hợp chênh lệch giảm thì được hạch toán vào thu nhập tài chính.
4.4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác
Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác thể hiện giá trò có thể thực
hiện được theo dự kiến.

Báo cáo thường niên VINATRANS HÀ NỘI

32


CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT

CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT

Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vò tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi chú khác

4.5. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố đònh

_ Nguyên tắc ghi nhận nguyên giá tài sản cố đònh hữu hình
Tài sản cố đònh hữu hình được xác đònh giá trò ban đầu theo nguyên giá.
Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được tài sản
cố đònh hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sử dụng.
_ Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố đònh vô hình
Tài sản cố đònh vô hình được xác đònh giá trò ban đầu theo nguyên giá. Nguyên
giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được tài sản cố đònh
vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sử dụng theo dự tính.
_ Phương pháp khấu hao
Nguyên giá tài sản cố đònh được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong
suốt thời gian hữu dụng dự tính của tài sản.
Thời gian khấu hao ước tính cho một số nhóm tài sản như sau:
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bò
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bò, dụng cụ quản lý
Chi phí để có quyền sử dụng đất
Phần mềm quản lý

8 - 24 năm
3 - 8 năm
3 - 10 năm
3 - 6 năm
13 năm
2 - 3 năm

4.6. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính
_ Các khoản đầu tư vào công ty con được ghi nhận theo phương pháp vốn chủ sở hữu.
_ Các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được ghi nhận theo
phương pháp giá gốc.

_ Các khoản đầu tư dài hạn khác được ghi nhận theo giá gốc.
4.7. Quỹ lương
Quỹ lương năm 2010 đã được duyệt theo Quyết đònh của Hội đồng quản trò.

Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vò tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi chú khác

4.10. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu về cung cấp dòch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dòch đó được xác
đònh một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dòch về cung cấp dòch vụ liên quan đến
nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc hoàn
thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó.
4.11. Thuế
_ Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
hiện hành: Chi phí thuế TNDN hiện hành được xác đònh trên cơ sở thu nhập chòu thuế
và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành.
- Công ty được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi đối với hoạt
động kinh doanh chính là 20% trong 10 năm kể từ năm 2003, thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với các hoạt động khác là 25%.
_ Thuế suất thuế TNDN của Công ty con là 25%.
_ Các báo cáo thuế của các công ty trong Tập đoàn sẽ chòu sự kiểm tra của cơ quan
thuế. Do việc áp dụng luật và các qui đònh về thuế đối với nhiều loại giao dòch khác
nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, dẫn đến số thuế được trình
bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất có thể bò thay đổi theo quyết đònh cuối cùng
của cơ quan thuế đối với các công ty trong Tập đoàn.
4.12 Các bên liên quan
Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh
hưởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết đònh tài chính và hoạt động.
4.13 Số liệu so sánh
Một vài số liệu so sánh đã được sắp xếp lại cho phù hợp với việc trình bày báo cáo

tài chính của năm tài chính này ( xem thêm mục 9).
5.

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trên bảng cân đối kế toán hợp nhất

5.1

Tiền và các khoản tương đương tiền

4.8. Ghi nhận chi phí phải trả và dự phòng phải trả
_ Chi phí phải trả được ghi nhận căn cứ vào các thông tin có được vào thời
điểm cuối năm và các ước tính dựa vào thống kê kinh nghiệm.
_ Theo Luật Bảo hiểm Xã hội, Tập đoàn và các nhân viên phải đóng góp vào quỹ
Bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm Xã hội Việt Nam quản lý. Mức đóng bởi mỗi
bên được tính bằng 1% của mức thấp hơn giữa lương cơ bản của nhân viên hoặc
20 lần mức lương tối thiểu chung được Chính phủ quy đònh trong từng thời kỳ.
Nguồn vốn chủ sở hữu
4.9. _ Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
_ Ghi nhận cổ tức
Cổ tức được ghi nhận là một khoản phải trả vào ngày công bố cổ tức.
_Nguyên tắc trích lập các quỹ dự trữ từ lợi nhuận sau thuế:
Lợi nhuận chưa phân phối năm 2009 được phân phối theo Nghò quyết Đại
hội cổ đông ngày 27/03/2010.

33

www.vinatranshn.com.vn

Số cuối năm


Số đầu năm

1.950.113.646

2.918.145.145

Tiền gửi ngân hàng

13.805.239.448

18.812.393.329

Các khoản tương đương tiền

50.879.999.000

26.742.300.000

66.635.352.094

48.472.838.474

Tiền mặt

Tổng cộng

Các khoản tương đương tiền là khoản tiền gửi có kỳ hạn 1-3 tháng tại các
Ngân hàng
5.2


Đầu tư tài chính ngắn hạn
Là các khoản tiền gửi có kỳ hạn 6 - 9 tháng tại Ngân hàng.

Báo cáo thường niên VINATRANS HÀ NỘI

34


CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT

Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vò tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi chú khác

Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vò tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi chú khác
5.3

5.6.

Các khoản phải thu ngắn hạn

Cuối năm

Đầu năm


Phải thu khách hàng

52.313.596.709

69.147.754.359

Trả trước cho người bán

21.786.517.184

9.412.985.717

1.278.289.500

82.966.894

75.378.403.393

78.643.706.970

-

(142.332.250)

75.378.403.393

78.501.374.720

Các khoản phải thu khác

Cộng các khoản phải thu ngắn hạn
Dự phòng phải thu khó đòi
Giá trò thuần của các khoản phải thu

Khoản mục

Tài sản ngắn hạn khác
Tạm ứng
Ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Tổng cộng

Số cuối năm

Số đầu năm

1.373.277.010

2.377.160.383

11.681.707.500

10.325.328.000

13.054.984.510

12.702.488.383

Nhà cửa

Máy móc

thiết bị

156.546.230

1.980.228.557

-

217.521.600

217.521.600

1.823.682.327

374.067.830

2.197.750.157

Số đầu năm

467.799.018

107.122.324

574.921.342

Khấu hao trong năm

108.535.896


60.660.705

169.196.601

576.334.914

167.783.029

744.117.943

1.355.883.309

49.423.906

1.405.307.215

1.247.347.413

206.284.801

1.453.632.214

Số cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế

Số cuối năm
Giá trị còn lại
Số đầu năm
Số cuối năm


Ngun giá của tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng là 75.423.630 đồng.
5.7.

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Chi phí khảo sát, nghiên cứu dự án xây dựng kho
bãi

Số cuối năm

Số đầu năm

2.508.764.310

494.226.128

69.339.000

69.339.000

Tổng cộng

2.578.103.310

563.565.128

Phương tiện vận
tải, truyền dẫn

Thiết bị, dụng
cụ quản lý


Tổng cộng

5.8.

Đầu tư tài chính dài hạn

Số cuối năm

Số đầu năm

Đầu tư vào cơng ty liên kết

890.000.000

890.000.000

9.525.000.000

9.525.000.000

10.415.000.000

10.415.000.000

-

-

10.415.000.000


10.415.000.000

4.749.746

768.793

27.011.536

980.114

33.510.189

Mua trong năm

-

1.099.166

548.030

148.660

1.795.856

Thanh lý, nhượng bán

-

-


(3.585.125)

-

(3.585.125)

4.749.746

1.867.959

23.974.441

1.128.774

31.720.920

1.799.237

430.807

5.835.529

664.102

8.729.675

Đầu tư vào cơng ty liên kết là khoản đầu tư 44,5% vốn điều lệ vào Cơng ty Cổ phần Giao Nhận,
Vận Tải Vinashinlines – Vinatrans (Shintrans).


285.814

188.398

2.754.327

181.773

3.410.312

Đầu tư dài hạn khác là các khoản đầu tư vào các đơn vị sau:

-

-

(1.262.596)

-

(1.262.596)

2.085.051

619.205

7.327.260

845.875


10.877.391

Số cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số đầu năm
Khấu hao trong năm
Thanh lý, nhượng bán
Số cuối năm
Giá trị còn lại
Số đầu năm
Số cuối năm

35

1.823.682.327

Chi phí tư vấn thiết kế xây dựng văn phòng

Ngun giá
Số đầu năm

Tổng cộng

Mua trong năm

Tăng, giảm tài sản cố đònh hữu hình

Khoản mục

Phần mềm máy vi tính


Số đầu năm

Ký quỹ ngắn hạn là các khoản ký quỹ tại các hãng hàng không và Ngân hàng để
thực hiện hợp đồng đại lý hàng hóa với Tổng Công ty Hàng Không Việt Nam.
5.5

Quyền sử dụng đất

Ngun giá

Phải thu khách hàng là các khoản phải thu thương mại phát sinh trong điều kiện
kinh doanh bình thường của Tập đoàn.
5.4

Tăng, giảm tài sản cố định vơ hình

www.vinatranshn.com.vn

2.950.509

337.986

21.176.007

316.012

24.780.514

2.664.695


1.248.754

16.647.181

282.899

20.843.529

Đầu tư dài hạn khác
Cộng giá gốc các khoản đầu tư dài hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Giá trị thuần của đầu tư tài chính dài hạn

Số tiền

Tỷ lệ góp vốn

Cơng ty Cổ phần Vận Tải và Thương Mại (Vinalink)

6.900.000.000

5,62%

Cơng ty Cổ phần Vận Tải Ngoại Thương (Vinafreight)

2.625.000.000

3,13%


9.525.000.000
Ngày 16 tháng 8 năm 2010, Vinalink trả cổ tức đợt 3 bằng cổ phiếu, số lượng cổ phiếu ghi nhận
tăng thêm cho Cơng ty là: 45.540 cổ phiếu, nâng tổng số cổ phần của Vinalink mà Cơng ty nắm
giữ là 505.540 cổ phiếu.
Báo cáo thường niên VINATRANS HÀ NỘI

36


CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT

CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT

Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vò tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi chú khác

Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vò tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi chú khác

5.14.2. Chi tiết vốn đầu tư chủ sở hữu
Số cuối năm
Vốn góp của Nhà nước
Vốn góp của các đối tượng
khác
Tổng cộng

6.


Thơng tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả kinh doanh hợp
nhất

6.1.

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Số đầu năm

Số tiền

Tỷ lệ

Số tiền

Tỷ lệ

6.000.000.000
48.720.000.000

10,96%

10,96%

89,04%

6.000.000.000
48.720.000.000

54.720.000.000


100%

54.720.000.000

100%

Doanh thu cung cấp dịch vụ

89,04%

6.2.

Chi phí nhân cơng

5.14.3. Cổ tức

Cổ tức đã chia trên cổ phiếu phổ thơng

Năm nay

Năm trước

8.311.052.632

10.396.040.000

Chi phí cơng cụ dụng cụ
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí dịch vụ mua ngồi


Cổ tức đợt 1 năm 2010 được tạm chia theo Quyết định số 22-2010/HĐQT ngày 18 tháng 12
năm 2010.

Chi phí bằng tiền khác

Cổ tức năm 2010 sẽ được cơng bố sau khi tổ chức Đại hội Cổ đơng năm 2011.

Tổng cộng

5.14.4. Cổ phần
Số cuối năm

Số đầu năm

Số lượng cổ phần phổ thơng đăng ký phát hành

5.472.000

5.472.000

Số lượng cổ phần phổ thơng đã bán ra cơng
chúng

5.472.000

5.472.000

Số lượng cổ phần phổ thơng đang lưu hành


5.472.000

5.472.000

6.3.

Số cổ phần phổ thơng lưu hành bình qn trong
năm của Cơng ty mẹ
Lãi cơ bản trên cổ phần (EPS)

6.4.
Năm nay

Năm trước

19.635.672.512

20.622.357.909

5.472.000

5.470.700

3.588

3.770

26.631.720.786

18.883.203.966


411.522.989

421.186.367

2.758.843.296

2.688.866.981

388.952.480.994

243.867.723.772

8.456.621.833

6.348.168.624

427.211.189.898

272.209.149.710

1.073.000.000

Lãi tiền gửi ngân hàng

4.081.151.360

2.781.341.217

Lãi chênh lệch tỷ giá hối đối


6.202.996.456

5.987.419.555

11.173.147.816

9.841.760.772

Chi phí hoạt động tài chính

6.5.

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Năm nay

Năm trước

6.188.195.019

4.908.882.194

Chi phí đồ dùng văn phòng

142.551.317

109.979.660

Chi phí khấu hao tài sản cố định


820.665.274

847.858.494

Thuế, phí và lệ phí

186.019.344

105.994.130

30.411.508

77.926.061

4.624.782.959

3.623.778.815

11.992.625.421

9.674.419.354

Năm nay

Năm trước

1.967.272.727

792.231.238


712.210.257

50.453.622

2.679.482.984

842.684.860

Chi phí nhân cơng

Lợi nhuận chưa phân phối đầu năm

18.073.428.329

15.755.728.282

Chi phí dự phòng

Lợi nhuận sau thuế trong năm

19.635.672.512

20.622.357.909

Chi phí khác bằng tiền

Trích lập Quỹ dự trữ vốn điều lệ

(1.000.000.000)


(1.000.000.000)

Trích lập Quỹ đầu tư phát triển

(2.598.624.790)

-

-

(500.000.000)

Trích lập Quỹ khen thưởng, phúc lợi

(2.932.403.686)

(6.329.044.697)

Chia cổ tức

(8.311.052.632)

(10.396.040.000)

(338.165.538)

(79.573.165)

22.528.854.195


18.073.428.329

37 www.vinatranshn.com.vn

Năm trước

889.000.000

Năm trước

Lợi nhuận chưa phân phối cuối năm

Năm nay

Năm trước

Năm nay

Chi khác

299.017.264.123

Chủ yếu là khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối phát sinh trong năm.

5.14.6. Phân phối lợi nhuận

Trích lập Quỹ dự phòng tài chính

457.191.780.422


Năm nay

Tổng cộng

5.14.5. Lãi cơ bản trên cổ phần

Năm trước

Doanh thu hoạt động tài chính
Lợi nhuận được chia từ Vinalink và Vinafreight

Mệnh giá cổ phần đang lưu hành là 10.000 VND/cổ phần.

Lãi hợp nhất sau thuế của cổ đơng của Cơng ty mẹ

Giá vốn cung cấp dịch vụ

Năm nay

Tổng cộng
6.6.

Thu nhập khác
Thanh lý và nhượng bán tài sản cố định
Thu nhập khác
Tổng cộng

Báo cáo thường niên VINATRANS HÀ NỘI

38



8.

Tổng cộng

6.8.

7.

Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vò tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi chú khác
Chi phí khác
Năm trước

Thanh lý và nhượng bán tài sản cố định
2.096.842.760
701.155.005

Chi phí khác
1.151.570.704
-

3.248.413.464
701.155.005

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Lợi nhuận kế tốn trước thuế trong năm


Cộng các khoản điều chỉnh tăng

Cổ tức

Thu nhập tính thuế từ hoạt động kinh doanh chính

Thuế suất thuế TNDN

Chi phí thuế TNDN phải nộp trong năm

Lợi nhuận sau thuế TNDN trong năm

Tổng cộng

39 www.vinatranshn.com.vn
Thuế suất thuế
TNDN 20%
Thuế suất thuế
TNDN 25%
Cộng

20.428.483.474
4.153.447.644
24.581.931.118

-

(889.000.000)
(889.000.000)


19.539.483.474
4.153.447.644
23.692.931.118

20%
25%
-

3.907.896.695
1.038.361.911
4.946.258.606

16.520.586.779
3.115.085.733
19.635.672.512

Thơng tin về các bên có liên quan

Giao dịch giữa Cơng ty và cơng ty con, được gọi là các bên liên quan đã được loại trừ trong
q trình hợp nhất.
Thù lao Hội đồng quản trị và Thu nhập của Ban Tổng Giám đốc:

Năm nay
Năm trước

Thù lao Hội đồng quản trị
104.000.000
118.444.448

Lương Tổng Giám đốc

431.450.880
443.198.613

535.450.880
561.643.061

9.964.230.763

-

Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận thuần

-

Lợi ích cổ đơng thiểu số

9.964.230.763

144.751.923

Lợi nhuận khác
Lợi nhuận sau thuế

2.298.672.366

Chi phí tài chính

2.528.398.169


8.185.697.657

Thu nhập tài chính

Thuế thu nhập doanh nghiệp

6.460.851.718

Lợi nhuận trước thuế, thu nhập tài chính và chi phí tài chính

Chi phí khơng phân bổ

Kết quả của bộ phận

6.460.851.718

357.155.588.742

Tổng cộng
Kết quả hoạt động kinh doanh

28.422.825.962

328.732.762.780

Hà Nội

Giữa các bộ phận

Từ khách hàng bên ngồi


Doanh thu

9.671.441.749

-

-

9.671.441.749

2.417.860.437

(713.682.403)

1.711.578.955

2.987.450.159

11.527.113.385

-

11.527.113.385

131.908.492.978

3.449.475.336

128.459.017.642


Hải Phòng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

(31.872.301.298)

(31.872.301.298)

-


Loại trừ

19.635.672.512

-

-

19.635.672.512

4.946.258.606

(568.930.480)

4.010.251.321

11.173.147.816

17.987.965.103

-

17.987.965.103

457.191.780.422

-

457.191.780.422


Tổng cộng

Báo cáo bộ phận
Nhằm phục vụ mục đích quản lý, Tập đồn có quy mơ hoạt động trên tồn quốc phân chia hoạt động của mình thành các bộ phận chính theo khu vực
địa lý như sau:
10
+ Hà Nội
+ Hải Phòng
Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 20

Năm nay

Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vò tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi chú khác

6.7.

CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT

CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT

Báo cáo thường niên VINATRANS HÀ NỘI

40


3.579.508.570


(3.802.227.784)

125.315.847.982

-

125.315.847.982

212.429.367.932

-

-

212.429.367.932

Tổng cộng

9.

Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Bộ Tài chính đã ban hành Thơng tư số 244/2009/TT-BTC hướng
dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế tốn doanh nghiệp liên quan đến các vấn đề sau: đơn vị tiền tệ
trong kế tốn; hướng dẫn chế độ kế tốn cho nhà thầu nước ngồi; hướng dẫn sửa đổi, bổ sung
phương pháp kế tốn cho một số nghiệp vụ kinh tế. Tập đồn đã áp dụng các quy định này cho
việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất từ năm 2010 trở đi.
Các sự kiện sau ngày kết thúc năm tài chính
Khơng có các sự kiện quan trọng xảy ra sau ngày kết thúc năm tài chính đến ngày phát hành
báo cáo tài chính hợp nhất.


-

-

-

(27.283.605.404)

-

(27.283.605.404)

-

10.

Loại trừ

Các thơng tin thuyết minh khác

11.

Phê duyệt phát hành báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010 được
Tổng Giám đốc Cơng ty phê duyệt và phát hành vào ngày 08 tháng 3 năm 2011.

Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2011

40 www.vinatranshn.com.vn


2.906.112.328
673.396.242

ĐỖ THỊ THU HIỀ

TỔNG GIÁM ĐỐC

ĂN DỤ

Chi phí khấu hao

(3.493.967.841)
(308.259.943)
Chi phí mua sắm tài sản

Tổng nợ phải trả hợp nhất

Nợ phải trả khơng phân bổ

90.200.912.207
62.398.541.179
Nợ phải trả của bộ phận

Tổng tài sản hợp nhất

Tài sản khơng phân bổ

Cơng ty liên kết

90.622.848.790

149.090.124.546
Tài sản của bộ phận

Các thơng tin khác

Hải Phòng
Hà Nội

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT

Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vò tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi chú khác

CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

KẾ TỐN TRƯỞNG

Báo cáo thường niên VINATRANS HÀ NỘI

41


CÁC CÔNG TY LIÊN QUAN

TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ
CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG

INTERNATIONAL FREIGHT FORWARDERS


HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

BAN GIÁM ĐỐC

CTY GIAO NHẬN

s

-Đầu tư vào Công ty TNHH Giao nhận vận tải Hà Thành :
Công ty TNHH một thành viên do Công ty Cổ phần Giao
nhận vận tải ngoại thương làm chủ sở hữu
– vốn điều lệ : 6 tỷ.

VẬN TẢI HÀ

TRỤ SỞ CHÍNH

CN HẢI PHÒNG

CN QUẢNG NINH

CN TP-HCM

Tổng Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chòu
sự giám sát của Hội đồng quản trò và chòu trách nhiệm trước Hội đồng quản trò và trước
pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Ngoài ra có các Phó Tổng Giám đốc phụ trách các mảng công việc theo phân công của

Tổng Giám đốc
Cơ cấu Ban Giám đốc hiện tại như sau:

Ngoài ra Công ty còn đầu tư vào các công ty thuộc
Vinatrans Group :
+Vinalink: 460.000 cổ phần( tỷ lệ : 5,62%)
+Vinafreght : 175.000 cổ phần (tỷ lệ 3,125%)
Các công ty đều hoạt động tốt và có hiệu quả cao:
Lợi nhuận sau thuế /Vốn góp năm 2010 :
Hanotrans : 57,60%
Vinalink: 29,35 %
Vinafreight: 22.27%

41 www.vinatranshn.com.vn

Ông KHÚC VĂN DỤ
Tổng Giám Đốc
Ông TRẦN CÔNG THÀNH
Phó Tổng Giám Đốc

Ông NGUYỄN XUÂN GIANG
Phó Tổng Giám Đốc

Báo cáo thường niên VINATRANS HÀ NỘI

42


s


Quyền lợi của Ban Giám đốc:
Vinatrans Ha noi trả một mức
lương cạnh tranh cho Ban Tổng
Giám đốc và các cán bộ quản lý
cao cấp khác của công ty, thưởng
theo thành tích kinh doanh và
cung cấp các quyền lợi khác như
khám sức khỏe đònh kỳ, được bảo
hiểm tai nạn....

43 www.vinatranshn.com.vn

Số lượng cán bộ, nhân viên tại ngày 31/12/2010:
274 người
Chính sách đối với người lao động trong công ty :
Xác đònh nguồn nhân lực là nền tảng cho sự phát
triển, Công ty đã xây dựng và phát triển chính
sách ưu đãi hợp lý với người lao động, thực hiện
dưới các hình thức sau:
Chế độ làm việc
_ Công ty thực hiện chế độ 5 ngày rưỡi làm
việc/tuần và 8 giờ/ngày. Công ty và nhân viên có
thể thỏa thuận về việc làm thêm giờ và số giờ
làm thêm này sẽ được tính cho người lao động là
từ 150% đến 300% của mức lương làm việc
thông thường.
_ Đối với nhân viên theo chế độ thai sản, chăm
sóc con nhỏ, Công ty sẽ giảm 1 giờ làm
việc/ngày cho các nhân viên đang nuôi con nhỏ
dưới 12 tháng. Trong thời gian nghỉ thai sản,

nhân viên vẫn được nhận lương theo các quy
đònh của bảo hiểm xã hội.
_ Nhân viên làm việc đủ 12 tháng sẽ được nghỉ
phép 12 ngày/năm. Và cứ mỗi 2 năm làm việc,
nhân viên sẽ được nghỉ thêm 1 ngày.

Chính sách tuyểån dụng và đào tạo
Vinatrans Hà nội luôn chú trọng xây dựng
đội ngũ lao động thông qua các biện pháp
thiết thực có hiệu quả. Việc tuyển dụng
được thực hiện qua thi tuyển đầu vào và
tuyển dụng người theo yêu cầu công việc.
Công ty luôn chú trọng xây dựng đội ngũ
cán bộ công có trình độ cũng như kỹ năng
tốt, vì vậy Vinatrans Hà nội thường xuyên
gửi cán bộ công nhân viên tham gia các
khóa học đào tạo của các tổ chức giao nhận
IATA, FIATA, VIFAS…các lớp học về quản
trò, khoa học quản lý của các trường, viện
kinh tế.
Chính sách lương, thưởng, phúc lợi
Để đảm bảo thu nhập cho cán bộ công nhân
viên của Vinatrans Hà nội, Hội đồng quản trò
và Ban điều hành đặc biệt chú trọng đến
việc tăng đều đặn doanh thu hàng năm,giảm
thiểu những chi phí không cần thiết. Hiện
tại, Công ty đã triển khai áp dụng cơ chế
khoán lương theo kết quả kinh doanh, trong
đó có nhiều yếu tố khuyến khích đãi ngộ đối
với đội ngũ cán bộ công nhân viên cốt cán,

có năng lực và đã có những cống hiến đáng
kể cho hoạt động kinh doanh của Công ty,
trực tiếp tạo nên thu nhập cho Công ty, nâng
cao chế độ trách nhiệm cụ thể của mọi chức
danh công tác, nhất là đội ngũ cán bộ,
chuyên viên nghiệp vụ.

Trong nhiều năm vừa qua, Vinatrans Hà Nội đã quan tâm thích
đáng đến đời sống cán bộ công
nhân viên trong công ty bằng việc
nâng cao mức thu nhập, áp dụng
chế độ khoán lương theo kết quả
kinh doanh tạo môi trường cạnh
tranh công bằng giữa các nhân
viên. Bên cạnh đó, Công ty cũng
đònh kỳ tổ chức các chuyến du lòch
trong và ngoài nước cho toàn thể
cán bộ công nhân viên.

Báo cáo thường niên VINATRANS HÀ NỘI

44


THÔNG TIN CỔ ĐÔNG VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY
_ Từ năm 1992 đến năm 2001: Trưởng phòng Giao nhận hàng
không Công ty Vinatrans.
_ Từ năm 2001- nay: Làm việc tại Công ty Vinafreight-Chủ tòch
HĐQT Công ty Vinafreight.
_ Tháng 4/2009- nay:

Ủy viên HĐQT Công ty cổ phần Giao nhận vận tải Ngoại thương.

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Hội đồng quản trò là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết đònh và thực hiện các quyền và nghóa vụ của công ty không
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Thành viên Hội đồng quản trò bao gồm:

Ông KHÚC VĂN DỤ
Chủ
hủ tòch Hội đồng quản trò

_ Từ 1976 đến 1981: Giáo viên trường Cán bộ Ngoại Thương - Kiêu
Kò - Gia lâm - Hà Nội.
_ Từ 1981 đến năm 1996 Cán bộ công ty Giao nhận kho vận Ngoại
Thương-13 Lý Nam Đế, Hà Nội.
_ Từ năm 1996 đến năm 2003: Giám đốc Chi nhánh Vinatrans tại
Hà nội.
_ Từ 2003 đến nay: Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Giao nhận vận
tải Ngoại thương.
_ Từ tháng 4/ 2009 đến nay: Chủ tòch HĐQT Công ty cổ phần Giao
nhận vận tải Ngoại thương.

_ Từ năm 1983 đến 1987: Làm việc tại Viện dầu khí Việt Nam
tại Hà Nội.
_ Từ năm 1987 đến nay: Làm việc tại Công ty Giao nhận kho
vận Ngoại Thương thành phố Hồ Chí Minh-Vinatrans.
_ Tháng 1 năm 2009 đến nay: Tổng Giám đốc Công ty Giao
nhận kho vận Ngoại Thương thành phố Hồ Chí MinhVinatrans.
_ Từ tháng 4/ 2009 đến nay: Phó Chủ tòch HĐQT Công ty cổ

phần Giao nhận vận tải Ngoại thương.
Ông VŨ THẾ ĐỨC
Phó Chủ tòch Hội đồng quản trò

QUANG
Ông ĐỖ XUÂN QUAN
Ủy Viên Hội đồng quản trò

_ Từ 4/1999 đến 4/2003: công tác tại Công ty Vinatrans – Chi nhánh
Hải Phòng – giữ chức Phó Giám Đốc Chi nhánh Hải Phòng.
_ Từ 5/2003 đến 12/2007: công tác tại Công ty Vinatrans Hà Nội –
Chi nhánh Hải Phòng – giữ chức Giám đốc Chi nhánh Hải Phòng.
_ Từ 4/2009 đến nay: Giám đốc Chi nhánh Hải Phòng kiêm Phó
Tổng Giám đốc và Ủy viên HĐQT Công ty cổ phần Giao nhận
vận tải Ngoại thương.
GIANG
Ông NGUYỄN XUÂN GIA
ỦÛy Viên Hội đồng quản trò

Ban Kiểm soát:
Ban kiểm soát thực h
hiện giám sát Hội đồng quản trò, Tổng Giám đốc trong việc quản
lý và điều hành công ty; chòu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong thực hiện
các nhiệm vụ được g
giao.
Ban Kiểm soát của C
Công ty hiện nay gồm 3 thành viên:
STT

_ Từ năm 1975 đến 2008: làm việc tại Công ty cổ phần Giao

nhận vận tải Ngoại thương.Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới.
_ Tháng 4/ 2009 đến nay:
Ủy viên HĐQT Công ty cổ phần Giao nhận vận tải
Ngoại thương.

Họ và tên

Chức vụ

1

Bà Nguyễn Thò Bích Ngọc

Trưởng Ban Kiểm Soát

2

Bà Nguyễn Thò Lan Hương

Thành Viên Ban Kiểm Soát

2

Bà Nguyễn Tuyết Linh

Thành Viên Ban Kiểm Soát

Thù lao, các khoản lơ
lợi ích khác và chi phí cho thành viên HĐQT thành viên Ban kiểm
soát: theo tỷ lệ % trên lợi nhuận sau thuế do ĐHCĐ quyêt đònh.


Ông BÙI NGỌC LOAN
Ủy Viên Hội đồng quản trò

45 www.vinatranshn.com.vn

Báo cáo thường niên VINATRANS HÀ NỘI

46


THÔNG TIN LIÊN HỆ

2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông/thành viên góp vốn
2.1. Cổ đông/thành viên góp vốn trong nước
+Tổ chức : 5 cổ đông
+Cá nhân : 267 cổ đông
Các cổ đông lớn :


SỐ

HỌ TÊN

SỐ CP SỞ

H1131 Vinafreight

1,320,000


H1132

Vinalink

1,320,000

H1147

Vinatrans

600,000

ĐỊA CHỈ

TỶ LỆ

A8 Trường Sơn
Tân Bình, TPHCM
145 Nguyễn Tất
Thành, Q.4, TPHCM
406 Nguyễn Tất
Thành, Q.4, TPHCM

24.12%

24.12%
10.96%

2.2. Cổ đông/thành viên góp vốn nước ngoài
-03 Cổ đông


Hà nội, ngày 31 tháng 3 năm 2011
Tổng Giám đốc

Khúc Văn Dụ

s
47 www.vinatranshn.com.vn


×