Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Luận văn hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đại xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.82 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẠI XUÂN

SINH VIÊN THỰC HIỆN :
MÃ SINH VIÊN
:
CHUYÊN NGÀNH
:

TRƢƠNG NGỌC ANH
A19967
KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẠI XUÂN

Giáo viên thực hiện
Sinh viên thực hiện
Mã Sinh Viên
Chuyên ngành

:
:
:
:

TS. Phạm Thị Hoa
Trƣơng Ngọc Anh
A19967
Kế toán

HÀ NỘI - 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình học đại học và viết khóa luận này, em đã nhận được
sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của q thầy cơ trường Đại học Thăng Long. Em
xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình giảng dạy

cho em trong thời gian em học ở trường, giúp em có những kiến thức về chuyên mơn
và những bài học thực tế để em có thể có cơng việc tốt hơn sau khi ra trường.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Thị Hoa, người trực tiếp hướng dẫn
em làm khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn cô đã dành thời gian và tâm huyết
để chỉ bảo tận tình cho em, giúp em hồn thành khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Mặc dù, em đã cố gắng hồn thiện khóa luận nhưng do năng lực cịn hạn chế nên
khóa luận khơng tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các
thầy cơ để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2015
Sinh viên

Trương Ngọc Anh


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan. Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sửa dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Sinh viên

Trương Ngọc Anh

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ..... 1
1.1.

Đặc điểm hoạt động ngành xây lắp ảnh hƣởng đến kế toán chi phí sản xuất

và tính giá thành sản phẩm xây lắp .............................................................................1
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động ngành xây lắp ............................................................. 1
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp .................................................................................................................2
1.2.

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp .............................................3

1.2.1. Chi phí sản xuất ...................................................................................................3
1.2.2. Giá thành sản phẩm ............................................................................................ 5
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp .................................................................................................................8
1.3.

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ......................................................................9

1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................9
1.3.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ......................................................................10
1.4.

Kế tốn tính giá thành sản phẩm ....................................................................23

1.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm..................................................................23
1.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................................ 24

1.5.

Phƣơng pháp kế toán theo phƣơng thức khoán gọn trong xây lắp .............25

1.5.1. Kế toán tại đơn vị giao khoán ...........................................................................25
1.5.2. Kế tốn tại đơn vị nhận khốn ..........................................................................27
1.6. Hình thức sổ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp ........................................................................................ 29
CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẠI XUÂN ......... 31
2.1.

Khái quát chung về Công ty Cổ phần Đại Xuân ...........................................31

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đại Xuân .................31
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Đại Xuân...32
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Cổng ty Cổ phần Đại Xuân ................32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Cơng ty Cổ phần Đại Xn ................34
2.1.5. Chế độ chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty Cổ phần Đại Xuân ..............36


2.2.

Thực trạng kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Đại Xuân ......................................37

2.2.1. Đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ
phần Đại Xuân ..............................................................................................................37
2.2.2. Phương pháp tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
Cổ phần Đại Xn ........................................................................................................38
2.2.3. Kế tốn tập hợp CPSX tại Cơng ty Cổ phần Đại Xuân....................................39

2.2.4. Kế toán tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty Cổ
phần Đại Xuân ..............................................................................................................96
CHƢƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẠI XUÂN .......................................................................................... 101
3.1.

Đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Đại Xuân ..........................................................101
3.1.1. Kết quả đạt được ..............................................................................................101
3.1.2. Một số tồn tại ...................................................................................................103
3.2.

Các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty Cổ phần Đại Xuân .......................................104
3.2.1. Hoàn thiện về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ.........................104
3.2.2. Hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu trực tiếp .................................................106
3.2.3. Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất chung ...................................................107
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Thang Long University Library


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt


Tên đầy đủ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC

Công cụ dụng cụ

CP NVL TT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNC TT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CP SDMTC

Chi phí sử dụng máy thi cơng


CPSX

Chi phí sản xuấT

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CT

Cơng trình

HMCT

Hạng mục cơng trình

SPDD

Sản phẩm dở dang

GTGT

Thuế giá trị gia tăng



Hóa đơn

KHTSCĐ


Khấu hao tài sản cố định

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

SPXL

Sản phẩm xây lắp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................................................12
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................................. 13
Sơ đồ 1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng (Trường hợp doanh nghiệp th
ngồi MTC) ...................................................................................................................15
Sơ đồ 1.4. Kế tốn chi phí sử dụng MTC ......................................................................16
Sơ đồ 1.5. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng(Trường hợp DNXL có đội máy thi
cơng riêng và tổ chức kế tốn riêng) .............................................................................17
Sơ đồ 1.6. Kế tốn tập hợp chi phí sử dụng MTC trong trường hợp công ty tổ chức đội
MTC riêng biệt và phân cấp quản lý .............................................................................18
Sơ đồ 1.7. Kế tốn tập hợp chi phí sử dụng MTC trong trường hợp công ty tổ chức đội

MTC riêng biệt và phân cấp quản lý .............................................................................18
Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................20
Sơ đồ 1.9. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................ 23
Sơ đồ 1.10. Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị giao khoán .....................26
Sơ đồ 1.11. Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị giao khoán

(Trường

hợp đơn vị nhận khoán nội bộ tổ chức bộ máy kế toán riêng) ......................................27
Sơ đồ 1.12. Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán
(Trường
hợp đơn vị nhận khoán nội bộ tổ chức bộ máy kế tốn riêng khơng xác định kết quả
kinh doanh riêng) ...........................................................................................................28
Sơ đồ 1.13. Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán ....................29
Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo hình
thức " Chứng từ ghi sổ" .................................................................................................30
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Đại Xuân ..................................32
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần Đại Xuân ............................ 35
Sơ đồ 2.3. Quy trình hạch tốn CP NVLTT ..................................................................40
Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch tốn CP NCTT.....................................................................49
Sơ đồ 2.5. Quy trình hạch tốn CP MTC ......................................................................60
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình hỗn hợp .........................................105

Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Giấy đề nghị tạm ứng ....................................................................................41
Bảng 2.2. Phiếu chi tạm ứng mua nguyên vật liệu ........................................................ 42
Bảng 2.3. Hóa đơn GTGT mua vật liệu ........................................................................43

Bảng 2.4. Bảng kê thanh tốn hóa đơn GTGT mua NVLTT tháng 12 năm 2013 ........44
Bảng 2.5. Bảng tổng hợp thanh toán HĐ GTGT mua NVL quý IV năm 2013 ............45
Bảng 2.6. Chứng từ ghi sổ ............................................................................................. 46
Bảng 2.7. Chứng từ ghi sổ ............................................................................................. 46
Bảng 2.8. Sổ chi tiết TK 621 ......................................................................................... 47
Bảng 2.9. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ...........................................................................47
Bảng 2.10. Sổ cái TK 621 ............................................................................................. 48
Bảng 2.11. Bảng chấm công công nhân trực tiếp sản xuất (Khối biên chế) .................50
Bảng 2.12. Bảng thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2014 .........................................52
Bảng 2.13. Hợp đồng giao nhận khoán .........................................................................53
Bảng 2.14. Bảng chấm công công nhân trực tiếp sản xuất (Th ngồi) ......................54
Bảng 2.15. Bảng xác nhận khối lượng cơng việc hoàn thành .......................................55
Bảng 2.16. Bảng tổng hợp tiền lương tháng 12 ............................................................. 56
Bảng 2.17. Bảng tổng hợp lương quý 4 năm 2013 ........................................................ 56
Bảng 2.18. Chứng từ ghi sổ ........................................................................................... 57
Bảng 2.19. Chứng từ ghi sổ ........................................................................................... 57
Bảng 2.20. Sổ chi tiết TK 622 ....................................................................................... 58
Bảng 2.21. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .........................................................................58
Bảng 2.22. Sổ cái TK 622 ............................................................................................. 59
Bảng 2.23. Bảng chấm công công nhân sử dụng máy thi cơng ....................................61
Bảng 2.24. Bảng thanh tốn lương công nhân sử dụng máy thi công ........................... 62
Bảng 2.25. Bảng tổng hợp lương quý 4 năm 2013 ........................................................ 63
Bảng 2.26. Chứng từ ghi sổ ........................................................................................... 64
Bảng 2.27. Chứng từ ghi sổ ........................................................................................... 64
Bảng 2.28. Sổ chi tiết TK 6231 .....................................................................................65
Bảng 2.29. Phiếu chi ......................................................................................................66
Bảng 2.30. Bảng kê thanh toán hóa đơn GTGT mua NVLTT tháng 12 năm 2013 ......66


Bảng 2.31. Bảng tổng hợp thanh toán HĐ GTGT mua NVL cho máy thi công quý IV

năm 2013 ....................................................................................................................... 67
Bảng 2.32. Chứng từ ghi sổ ........................................................................................... 67
Bảng 2.33. Chứng từ ghi sổ ........................................................................................... 68
Bảng 2.34. Sổ chi tiết TK 6232 .....................................................................................69
Bảng 2.35. Bảng chi phí khấu hao sử dụng máy thi cơng .............................................70
Bảng 2.36. Bảng tổng hợp chi phí khấu hao máy thi công ...........................................71
Bảng 2.37. Chứng từ ghi sổ ........................................................................................... 72
Bảng 2.38. Chứng từ ghi sổ ........................................................................................... 72
Bảng 2.39. Sổ chi tiết TK 6234 .....................................................................................73
Bảng 2.40. Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi cơng .............................................74
Bảng 2.41. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .........................................................................74
Bảng 2.42. Sổ cái TK 623 ............................................................................................. 75
Bảng 2.43. Bảng thanh toán lương nhân viên gián tiếp ................................................78
Bảng 2.44. Bảng lương và các khoản trích theo lương .................................................79
Bảng 2.45 Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản trích lương quý 4 .......................... 80
Bảng 2.46. Chứng từ ghi sổ ........................................................................................... 81
Bảng 2.47. Chứng từ ghi sổ ........................................................................................... 81
Bảng 2.48. Sổ chi tiết TK 6271 .....................................................................................82
Bảng 2.49. Bảng kê thanh toán HĐ GTGT mua CCDC dùng chung cho đội...............83
Bảng 2.50. Bảng tổng hợp thanh tốn hóa đơn mua công cụ dụng cụ dùng chung cho
đội của quý 4 năm 2013.................................................................................................84
Bảng 2.51. Chứng từ ghi sổ ........................................................................................... 85
Bảng 2.52. Chứng từ ghi sổ ........................................................................................... 85
Bảng 2.53. Sổ chi tiết TK 6273 .....................................................................................86
Bảng 2.54. Bảng kê thanh toán hóa đơn GTGTCP dịch vụ mua ngồi dùng chung cho
đội tháng 12 ...................................................................................................................87
Bảng 2.55. Bảng tổng hợp thanh tốn hóa đơn chi phí dịch vụ mua ngồi dùng chung
cho đội của quý 4 năm 2013 .......................................................................................... 87
Bảng 2.56. Chứng từ ghi sổ ........................................................................................... 88
Bảng 2.57. Chứng từ ghi sổ ........................................................................................... 89

Bảng 2.58. Sổ chi tiết TK 6277 .....................................................................................89
Bảng 2.59. Bảng kê thanh toán HĐ GTGT khác bàng tiền dùng chung cho đội ..........90

Thang Long University Library


Bảng 2.60. Bảng tổng hợp thanh tốn hóa đơn chi phí khác bằng tiền dùng chung cho
đội của quý 4 năm 2013.................................................................................................91
Bảng 2.61. Chứng từ ghi sổ ........................................................................................... 92
Bảng 2.62. Chứng từ ghi sổ ........................................................................................... 92
Bảng 2.63. Sổ chi tiết TK 6278 .....................................................................................93
Bảng 2.64. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung ........................................................ 93
Bảng 2.65. Sổ đăng ký chứng từ ...................................................................................94
Bảng 2.66. Sổ cái TK 627 ............................................................................................. 95
Bảng 2.67. Bảng tổng hợp chi phí phát sinh trong quý 4 năm 2013 ............................. 96
Bảng 2.68. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành ........................................98
Bảng 2.69. Chứng từ ghi sổ ........................................................................................... 98
Bảng 2.70. Sổ chi tiết TK 154 ....................................................................................... 99
Bảng 2.71. Sổ cái TK 154 ...........................................................................................100
Bảng 3.1. Biên bản giao nhận chứng từ ......................................................................105
Bảng 3.2. Bảng kê nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ .....................................................107


LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản là một trong những ngành quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân. Nền kinh tế ngày càng phát triển, mức sống ngày càng tăng lên khiến cho nhu cầu
về chất lượng và kiến trúc thẩm mỹ ngày càng cao. Đặc biệt với cơ chế thị trường mở,
đã và đang tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp sản xuất tham gia vào thị
trường tiềm năng này. Đây chính là những cơ hội, những thách thức để các doanh
nghiệp tự khẳng định, tìm chỗ đứng vững chắc của mình trên thị trường nhưng đồng

thời cũng gặp khơng ít những khó khăn.
Trong điều kiện đó, các doanh nghiệp xây dựng muốn tồn tại và phát triển cần
phải năng động trong tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc
biệt cần làm tốt cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất nhằm tính đúng giá sản
phẩm, tìm biện pháp giảm giá thành song vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Ngồi ra,
các doanh nghiệp cịn phải coi trọng việc giảm chi phí đáng kể, tránh lãng phí để hạ
giá thành sản phẩm. Có như vậy, doanh nghiệp mới cạnh tranh được trong nền kinh tế
mà các doanh nghiệp cùng ngành luôn cạnh tranh gay gắt với nhau. Để làm được như
vậy, vai trị của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp rất quan trọng.
Nhận thức được vấn đề này, cùng với sự hướng dẫn tận tình của Giảng viên: TS.
Phạm Thị Hoa em đã tập trung vào nghiên cứu đề tài “Hồn thiện kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty Cổ phần Đại Xn” cho khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp, tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty Cổ phần Đại Xuân, chỉ ra
điểm mạnh, hạn chế về hoạt động của bộ máy kế tốn cơng ty, từ đó đề suất một số ý
kiến nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho cơng ty.
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất
chung) và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Đại Xuân
Phạm vi nghiên cứu: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần Đại Xuân trong quý 4 năm 2013.
Phƣơng pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu xuyên suốt trong quá trình
nghiên cứu là vận dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh lý luận với thực
tiễn. Để tăng tính thuyết phục cho khóa luận, em có sử dụng một số sơ đồ và bảng
Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận tốt nghiệp chia thành 3 phần
như sau:


Thang Long University Library


Chương 1: Cơ sở lý luận chung về Kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty Cổ phần Đại Xuân
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn Chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đại Xuân
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Đại Xuân, được sự hướng dẫn tận
tình của cơ TS. Phạm Thị Hoa và các cơ chú, anh chị trong phịng kế tốn của cơng ty
đã giúp em hiểu được tầm quan trọng cũng như sự cần thiết và phức tạp của kế toán
trong doanh nghiệp, đặc biệt là kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp.
Em xin chân thành cảm ơn!


CHƢƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm hoạt động ngành xây lắp ảnh hƣởng đến kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động ngành xây lắp
Kinh doanh xây lắp là một trong những ngành sản xuất mang tính cơng nghiệp
tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Kể từ sau ngày đất
nước đổi mới, mở rộng giao lưu kinh tế Quốc tế thì ngành XDCB cũng phát huy tốt
vai trị của mình góp phần hoàn thiện cơ cấu kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng đẩy
nhanh tiến trình cơng nghiệp hố, hiện đại hoá.

Do đặc thù của ngành xây dựng, sản phẩm xây lắp có những đặc điểm riêng biệt
khác với ngành sản xuất khác đó là những cơng trình, hạng mục cơng trình được kết
cấu bởi những vật tư, thiết bị xây lắp dưới tác động của lao động xây lắp và gắn liền
với những địa điểm nhất định như mặt đất, mặt nước, khơng gian. Vì có những đặc
điểm như vậy nên có ảnh hưởng đến tổ chức kế tốn trong các doanh nghiệp xây lắp.
- Sản phẩm xây lắp có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, thời gian xây dựng lâu dài,
chất lượng của sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả hoạt động của các ngành
khác. Sản phẩm xây lắp với tư cách là công trình xây lắp đã hồn thành mang tính chất
là T nên nó có thời gian sử dụng rất lâu dài và tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, sử
dụng nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho tới khi thanh lý. Do đó, kỳ
tính giá thành ở các đơn vị xây lắp thường được xác định theo kỳ sản xuất.
- Sản phẩm xây lắp có tính chất đơn chiếc, riêng lẻ. Mỗi sản phẩm đều có thiết kế
riêng theo yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế. Mỗi cơng trình có u cầu riêng về cơng
nghệ, về quy phạm, về tiện nghi, về mỹ quan, về an tồn. Do đó khối lượng, chất
lượng và sản phẩm xây lắp của mỗi cơng trình đều khác nhau, mặc dù về hình thức có
thể giống nhau khi xây lắp trên những địa điểm khác nhau. Việc tập hợp CPSX và tính
giá thành sản phẩm riêng biệt (theo từng cơng trình, từng hạng mục cơng trình).
- Sản phẩm xây lắp có tính chất cố định, nơi sản xuất gắn liền với nơi tiêu thụ sản
phẩm, phụ thuộc trực tiếp vào điều kiện địa chất, thuỷ văn, khí hậu. Các điều kiện sản
xuất (xe máy, thiết bị thi công, người lao động...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản
phẩm. Bởi vậy, các đơn vị xây lắp thường thuê nhân công địa phương nhằm giảm bớt
các chi phí khi di dời. Đặc điểm này địi hỏi kế tốn phải phản ánh chính xác khoản chi
phí này và phải phân bổ hợp lý.

1

Thang Long University Library


- Sản xuất XDCB thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp của các điều

kiện tự nhiên: thời tiết, mơi trường nên việc thi cơng các cơng trình cịn mang tính chất
thời vụ, dễ bị thiệt hại, hư hỏng. Bởi vậy, trong q trình thi cơng, cần tổ chức quản lý
lao động, vật tư chặt chẽ, đảm bảo thi cơng nhanh đúng tiến độ cơng trình. Ngồi ra,
điều kiện thời tiết cũng cần có chọn phương pháp hợp lý xác định chi phí thời vụ và
những khoản thiệt hại đúng đắn nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu
tư từ trước (giá đấu thầu) nên tính chất hàng hố của sản phẩm thể hiện khơng rõ hay
nói cách khác, tác động của yếu tố thị trường bị hạn chế.
- Giá thành cơng trình xây lắp khơng bao gồm giá trị bản thân thiết bị do chủ đầu
tư đưa vào để lắp đặt mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh nghiệp xây lắp bỏ ra có
liên quan đến xây lắp cơng trình. Giá thành cơng tác xây dựng và lắp đặt kết cấu bao
gồm giá trị vật kết cấu và giá trị thiết bị kèm theo như các thiết bị vệ sinh, thơng gió,
thiết bị sưởi ấm, điều hoà nhiệt độ, thiết bị truyền dẫn.
- Một đặc trưng khác của ngành xây dựng là chất lượng sản phẩm sau khi đã bàn
giao đưa vào sử dụng. Tại bất cứ doanh nghiệp xây lắp nào cũng đều phát sinh chi phí
bảo hành cơng trình, và khoản chi phí này cũng cần phải được kế tốn cân nhắc và
phân bổ hợp lý trong giá dự tốn của cơng trình.
- Tổ chức xây lắp ở Việt Nam hiện nay phổ biến theo phương thức "khốn gọn"
các cơng trình, hạng mục cơng trình, khối lượng hoặc cơng việc cho các đơn vị trong
nội bộ doanh nghiệp (xí nghiệp, đội…). Trong giá khốn gọn khơng chỉ có tiền lương
mà cịn các chi phí khác về vật liệu, cơng cụ dụng cụ thi cơng, chi phí chung của bộ
phận nhận khốn.
Những đặc điểm trên đây của ngành xây dựng cơ bản có ảnh hưởng lớn tới cơng
tác kế tốn làm cho chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có những đặc
điểm riêng. Để phát huy đầy đủ vai trị là cơng cụ quản lý kinh tế, kế toán trong các
doanh nghiệp xây lắp phải được tổ chức phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh,
quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm trong xây dựng cơ bản và thực hiện nghiêm túc
các chế độ của kế toán do Nhà nước ban hành.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có những
nhiệm vụ sau:
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ toàn bộ các khoản chi phí phát sinh.
2


- Xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp phù
hợp với đặc điểm quy trình cơng nghệ và đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại CPSX theo đúng đối tượng sao cho phù
hợp với đặc điểm của doanh nghiệp. Kiểm tra tình hình thực hiện định mức vật tư, chi
phí nhân cơng, chi phí sử dụng máy thi cơng và các chi phí dự tốn khác. Phát hiện kịp
thời các khoản chênh lệch so với định mức, các chi phí ngồi kế hoạch, các khoản thiệt
hại, mất mát, hư hỏng… trong sản xuất để đề xuất các biện pháp ngăn chặn kịp thời.
- Tính giá thành kịp thời, chính xác theo đối tượng tính giá thành và phương pháp
tính giá thành hợp lý. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp
theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá
thành một cách hợp lý và có hiệu quả.
- Xác định chính xác chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Thường xuyên cung cấp các báo cáo về cơng tác tập hợp CPSX và tính giá thành
sản phẩm xây lắp cho ban lãnh đạo để các nhà điều hành dựa vào đó phân tích tình
hình thực hiện định mức, dự tốn CPSX, tình hình thực hiện kế hoạch, giá thành nhằm
đưa ra các quyết định, chiến lược thích hợp cho sự phát triển của doanh nghiệp.
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.1. Chi phí sản xuất
1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng là q trình biến đổi
một cách có ý thức, có mục đích của các yếu tố đầu vào tạo thành các cơng trình, hạng
mục cơng trình các sản phẩm, dịch vụ…Cũng như các ngành sản xuất vật chất khác,
ngành xây dựng cơ bản muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm
thì cần phải có cả ba yếu tố cơ bản của sản xuất, đó là: Tư liệu lao động, đối tượng lao

động và sức lao động.
Vậy chi phí sản xuất xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao
động sống, lao động vật hố và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp xây lắp bỏ
ra để sản xuất sản phẩm xây lắp được xác định trong một thời kỳ nhất định.
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất hết sức quan trọng nó trực tiếp ảnh hưởng tới lợi nhuận, vì thế
việc quản lý và giám sát chặt chẽ chi phí là hết sức cần thiết. Để có thể giám sát và
quản lý tốt chi phí cần phải phân loại chi phí theo các tiêu thức thích hợp.
Việc quản lý chi phí sản xuất khơng chỉ đơn thuần là quản lý số liệu, phản ánh
tổng hợp chi phí mà phải dựa trên cả các yếu tố chi phí riêng biệt của từng cơng trình,
3

Thang Long University Library


hạng mục cơng trình hay theo nơi phát sinh chi phí. Chi phí sản xuất có thể phân loại
theo nhiều tiêu thức khác nhau tuỳ thuộc vào mục đích và yêu cầu của công việc quản
lý. Tuy nhiên về mặt hạch tốn, chi phí sản xuất thường phân loại theo các tiêu thức
- Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp được
chia làm bốn loại sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là tồn bộ các chi phí nguyên vật liệu xuất
dùng trực tiếp cho sản xuất để cấu thành nên thực thể của cơng trình xây dựng như:
gạch, cát, vơi, xi măng, sắt, thép, bê tơng...
Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tiền lương chính, tiền lương phụ, phụ cấp,
tiền thưởng … của công nhân trực tiếp làm cơng tác sản xuất xây lắp.
Chi phí sử dụng máy thi cơng: Gốm các khoản chi phí mà đơn vị xây lắp bỏ ra có
liên quan trực tiếp đến việc sử dụng máy thi công phục vụ cho xây dựng, lắp đặt các
cơng trình, hạng mục cơng trình (máy thi công không phân biệt của đơn vị hay th
ngồi) như: chi phí NVL sử dụng máy thi cơng, chi phí tiền lương cơng nhân trực tiếp

điều khiển máy thi cơng, khấu hao máy thi cơng và chi phí bằng tiền khác.
Chi phí sản xuất chung: Là những khoản chi phí phát sinh phục vụ cho sản xuất
của đội và cơng trình xây dựng nhưng khơng trực tiếp cấu thành thực thể của cơng
trình. Chi phí sản xuất chung bao gồm: tiền lương nhân viên quản lý đội xây dựng, các
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định của nhân viên quản lý
đội và công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi cơng, chi phí khấu hao
TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí cơng cụ dụng cụ và các chi phí dịch
vụ mua ngồi…
Để tính giá thành tồn bộ trong doanh nghiệp xây lắp, bên cạnh chi phí sản xuất
cịn có chi phí ngồi sản xuất. Chi phí ngồi sản xuất bao gồm hai loại: Chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phương pháp phân loại chi phí theo khoản mục giúp quản lý chi phí theo định
mức, cung cấp số liệu cho cơng tác tính giá thành sản phẩm, phân tích tình hình thực
hiện giá thành sản phẩm, làm tài liệu tham khảo để lập định mức chi phí sản xuất và
lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau. Xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm xây
lắp là chi phí sản xuất được tập hợp theo từng đối tượng xây lắp nên phương pháp
phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trở thành phương pháp được sử dụng phổ
biến trong các doanh nghiệp xây lắp.

4


- Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này, các yếu tố có cùng nội dung kinh tế được sắp xếp
chung vào một yếu tố không phân biệt chi phí sản xuất được phát sinh ở đâu hay dùng
vào mục đích gì trong sản xuất nhằm tổng hợp và cân đối mọi chỉ tiêu kinh tế và kế
hoạch của doanh nghiệp. Tồn bộ chi phí sản xuất trong kỳ đối với doanh nghiệp xây
lắp được chia thành các yếu tố sau:
Chi phí ngun liệu, vật liệu: Gồm tồn bộ chi phí về các loại nguyên liệu, vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, dụng cụ dùng cho sản xuất thi

công xây lắp (loại trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
Chi phí nhân cơng: Là các khoản chi về tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ
cấp, trợ cấp có tính chất lương, các khoản trích theo lương của công nhân viên trong
doanh nghiệp xây lắp và tiền cơng lao động th ngồi.
Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số khấu hao TSCĐ của tất cả các TSCĐ sử
dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là số tiền trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
hoạt động sản xuất của doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại...
Chi phí khác bằng tiền: Là tồn bộ các chi phí khác dùng cho sản xuất ngoài các
yếu tố kể trên như các khoản chi cho giao dịch, tiếp khách, …
Phân loại chi phí theo tiêu thức này sẽ cung cấp thơng tin về chi phí một cách đầy
đủ, chi tiết phục vụ cho việc lập, kiểm tra và phân tích, dự tốn chi phí. Đây là cơ sở
để tập hợp chi phí sản xuất theo nội dung chi phí, giám sát tình hình thực hiện dự tốn
chi phí, đáp ứng những thơng tin cần thiết cho việc tính tốn hiệu quả các phương án
sản xuất tối ưu cho phép tiết kiệm chi phí.
Ngồi ra cịn nhiều cách phân loại khác như: phân loại chi phí theo lĩnh kinh
doanh, phân loại chi phí theo cách thức kết chuyển chi phí…nhưng hai cách phân loại
trên được sử dụng phổ biến hơn cả vì trong dự tốn cơng trình xây lắp thì chi phí sản
xuất được phân loại theo từng khoản mục.
1.2.2. Giá thành sản phẩm
1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm xây lắp là tồn bộ những chi phí về lao động sống, lao động
vật hoá và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra để hồn thành
khối lượng xây lắp cơng trình, hạng mục của xây lắp có thể là khối lượng xây lắp cơng
trình, hạng mục cơng trình theo quy định.

5

Thang Long University Library



Sản phẩm xây lắp có thể là khối lượng cơng việc hoặc giai đoạn cơng việc có dự
tốn riêng, có thể là cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành toàn bộ. Khác với
các doanh nghiệp sản xuất khác, giá thành sản phẩm xây lắp mang tính chất khác biệt,
mỗi cơng trình, hạng mục cơng trình hay khối lượng xây lắp khi đã hồn thành đều có
giá riêng.
Giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt
động sản xuất, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn
trong quá trình sản xuất, cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã
sử dụng nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Các sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, nhưng thơng tin quản trị lại đòi hỏi phải
cung cấp thường xuyên, liên tục lại từng thời điểm sản xuất kinh doanh. Do đố, để
giúp cho việc nghiên cứu và quản lý tốt giá thành trong đơn vị sản xuất xây lắp, kế
toán cần phân biệt các loại giá thành khác nhau theo các tiêu thức sau
- Phân loại giá thành căn cứ vào thời điểm tính tốn và nguồn số liệu
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
được các nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch tốn. Từ đó, điều chỉnh
định mức chi phí cho phù hợp. Giá thành được chia thành giá thành dự toán, giá thành
kế hoạch và giá thành thực tế.
+ Giá thành dự toán: Là tổng số các chi phí dự tốn để hồn thành một khối
lượng sản phẩm xây lắp. Giá thành dự toán được lập trước khi tiến hành xây lắp trên
cơ sở các định mức thiết kế được duyệt và khung giá quy định đơn giá xây dựng cơ
bản hiện hành theo từng vùng lãnh thổ.
Căn cứ vào giá thành dự tốn, ta có thể xác định được giá trị của sản phẩm xây
lắp theo cơng thức:
Giá trị dự tốn
sản phẩm xây lắp

=


Giá thành dự tốn
sản phẩm xây lắp

+

Lãi định mức

Trong đó: Giá thành dự toán được xác định theo định mức và khung giá quy định
áp dụng cho từng vùng lãnh thổ, lãi định mức được tính theo tỷ lệ quy định của Nhà
nước.
+ Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định xuất phát từ những điều kiện
cụ thể ở một doanh nghiệp xây lắp nhất định trên cơ sở biện pháp thi công, các định
mức và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp.
6


Giá thành kế hoạch
sản phẩm xây lắp

=

Giá thành dự toán

-

sản phẩm xây lắp

Mức hạ giá
thành dự toán


+

Chênh lệch
định mức

+ Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định sau khi hồn thành cơng tác xây
dựng khơng chỉ các phí tổn thực tế phát sinh để hoàn thành bàn giao khối lượng xây
lắp mà cịn các chi phí thiệt hại do phá đi làm lại, thiệt hại về ngừng sản xuất, các lãng
phí về vật tư, lao động trong quá trình thi cơng…do những ngun nhân chủ quan và
khách quan của doanh nghiệp.
Giá thành thực tế cho phép đánh giá trình độ quản lý và sử dụng chi phí của
doanh nghiệp này so với doanh nghiệp khác. Đồng thời so sánh giữa giá thành thực tế
với giá thành kế hoạch có thể đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong điều kiện cụ thể về cơ sở vật chất và trình độ quản lý. Từ đó, đưa ra những ý
kiến đóng góp cho quản trị doanh nghiệp trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Muốn đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất thi công của cơng tác xây lắp địi
hỏi chúng ta phải so sánh các loại giá thành trên với nhau.
Về so sánh các loại giá thành này phải đảm bảo sự thống nhất về thời điểm và
dựa trên cùng đối tượng tính giá thành (từng cơng trình, hạng mục cơng trình hoặc
khối lượng xây lắp hồn thành bàn giao). Mục đích cuối cùng của doanh nghiệp là lợi
nhuận và để đạt được mục đích đó thì các doanh nghiệp xây lắp ln phải đảm bảo:
Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế.
- Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm xây lắp được chia thành giá thành
sản xuất và giá thành tiêu thụ
+ Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các
chi phí cố định và chi phí biến đổi của các khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng và chi phí sản xuất chung. Dựa
vào giá thành sản xuất, doanh nghiệp có thể xác định được kết quả của quá trình sản

xuất sản phẩm.
+ Giá thành toàn bộ (giá thành toàn bộ): Phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh
liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản xuất, quản lý và bán hàng).
Do vậy, giá thành tiêu thụ còn gọi là giá thành đầy đủ hay giá thành toàn bộ và được
tính theo cơng thức:
Giá thành tồn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí ngồi sản xuất

7

Thang Long University Library


Cách phân loại này sẽ giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ)
của từng công trình, hạng mục cơng trình mà doanh nghiệp thi cơng. Tuy nhiên, cách
phân loại này chưa được sử dụng rộng rãi, cịn mang tính lý thuyết, nghiên cứu.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp
Mặc dù chi phí và giá thành là hai mặt khác nhau của quá trình sản xuất kinh
doanh nhưng có quan hệ chặt chẽ với nhau. Việc tính đúng, tính đủ CPSX sẽ quyết
định đến tính chính xác của giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao
phí cịn giá thành phản ánh mặt kết quả.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp giống nhau về chất. Nội dung cơ
bản của chúng đều là biểu hiện của tiền về hao phí lao động sống, lao động vật hố mà
doanh nghiệp đã bỏ ra trong q trình thi cơng. Tuy nhiên, do CPSX giữa các kỳ đều
không đều nhau nên CPSX và giá thành sản phẩm khác nhau về lượng. Điều này được
thể hiện qua sơ đồ sau:
Chi phí sản xuất xây
Chi phí sản xuất xây lắp phát sinh trong kỳ

lắp dở dang đầu kỳ


Tổng giá thành sản phẩm cơng trình hồn thành

Chi phí sản xuất xây
lắp dở dang cuối kỳ

Như vậy, sơ đồ trên được thể hiện bằng công thức sau:
Tổng giá thành
sản phẩm cơng
trình hồn thành

=

Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất
xây lắp dở dang +
xây lắp phát
đầu kỳ
sinh trong kỳ

Chi phí sản xuất
xây lắp dở dang
cuối kỳ

Trường hợp khơng có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ hoặc chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau thì tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí
sản xuất phát sinh trong kỳ.
Mặc dù có sự khác nhau song CPSX và giá thành sản phẩm xây lắp lại có mối
quan hệ mật thiết với nhau. Tài liệu hạch toán CPSX là cơ sở để tính giá thành phẩm
xây lắp. Giá thành phẩm xây lắp là cơ sở phân tích tình hình CPSX tiết kiệm hay

lãng phí.
Như vậy, hạch tốn CPSX và giá thành phẩm xây lắp là hai giai đoạn kế tiếp
nhau của một q trình hạch tốn sản xuất. Chúng có quan hệ mật thiết hữu cơ với
nhau song chúng có sự khác nhau về yêu cầu và sự phản ánh.

8


1.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
1.3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Việc xác định đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là khâu đầu tiên của cơng tác
kế tốn chi phí sản xuất. Có xác định chính xác đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất
mới có thể thực hiện tốt kế tốn chi phí sản xuất từ khâu ghi chép ban đầu, tổng hợp số
liệu đến vào tài khoản và mở sổ chi tiết theo đúng đối tượng đã xác định.
Do đặc thù của ngành xây lắp nên các sản phẩm sản xuất mang tính đơn chiếc, có
cấu tạo vật chất riêng, mỗi cơng trình, hạng mục cơng trình có dự tốn thiết kế thi cơng
riêng nên đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất có thể là cơng trình, hạng mục cơng
trình, hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ phận thi công hay từng giai đoạn công việc. Trên
thực tế theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý, các đơn vị xây lắp thường hạch tốn chi phí
theo cơng trình, hạng mục cơng trình.
Hạch tốn chi phí sản xuất xây lắp theo đúng đối tượng đã được qui định hợp lý
có tác dụng phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý chi phí sản xuất và phục vụ cho
cơng tác tính giá thành sản phẩm được kịp thời.
1.3.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp CPSX là phương pháp hay hệ thống phương pháp được sử
dụng để tập hợp và phân loại các CPSX trong phạm vi giới hạn của đối tượng hạch
tốn chi phí. Trong doanh nghiệp xây lắp thường sử dụng hai phương pháp chủ yếu để
tập hợp CPSX:
- Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp: Theo phương pháp này chi phí sản xuất có

quan hệ trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Phương pháp ghi trực
tiếp đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ngay từ ban đầu (chứng từ gốc) theo từng đối
tượng, trên cơ sở đó, kế tốn tập hợp số liệu từ các chứng từ gốc theo từng đối tượng
liên quan và ghi trực tiếp vào các tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc chi tiết theo đúng đối
tượng. Phương pháp ghi trực tiếp bảo đảm việc tập hợp CPSX theo đúng đối tượng chi
phí với mức độ chính xác cao.
- Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất
phát sinh có liên quan với nhiều đối tượng tập hợp CPSX mà không thể tổ chức việc
ghi chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tượng được. Phương pháp này đòi hỏi phải ghi
chép ban đầu các chi phí sản xuất có liên quan tới nhiều đối tượng theo từng địa điểm
phát sinh chi phí, trên cơ sở đó tập hợp các chứng từ kế toán theo từng địa điểm phát

9

Thang Long University Library


sinh chi phí (tổ, đội sản xuất, cơng trường…). Sau đó chọn tiêu chuẩn phân bổ để tính
tốn phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan.
Việc tính tốn phân bổ gồm 2 bước:
- Tính hệ số phân bổ: H= C/T
Trong đó:

H là hệ số phân bổ
C là tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
T là tổng tiêu chuẩn dùng phân bổ

- Phân bổ chi phí cho từng đối tượng có liên quan: Cn=TnxH
Trong đó:


Cn là chi phí phân bổ cho từng đối tượng
Tn là tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tượng n

1.3.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường
xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hố trên sổ kế toán.
Trong trường hợp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, các tài khoản kế toán
hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của
vật tư, hàng hố. Vì vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế tốn có thể được xác định ở
bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê
thực tế hàng hoá tồn kho, so sánh, đối chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán.
Về nguyên tắc số tồn kho thực tế phải luôn phù hợp với số tồn kho trên sổ kế tốn.
Nếu có chênh lệch phải truy tìm ngun nhân và có giải pháp xử lý kịp thời. Phương
pháp kê khai thường xuyên thường áp dụng cho các đơn vị sản xuất (công nghiệp, xây
lắp…) và các đơn vị thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn như máy
móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất lượng cao…
Trong doanh nghiệp xây lắp, nguyên vật liệu khi mua về thường được đưa trực
tiếp vào sản xuất luôn chứ không để vào kho, doanh nghiệp xây lắp chủ yếu thi cơng ở
ngồi trời nên cần theo dõi liên tục tình hình sản xuất. Hơn nữa, theo quy định của Bộ
tài chính thì doanh nghiệp xây lắp phải sử dụng phương pháp KKTX.
1.3.2.1. Kế tốn Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xây lắp bao gồm những chi phí vật liệu chính,
vật liệu phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu cơng trình, vật liệu luân chuyển tham
gia cấu thành thực thể công trình xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành
khối lượng xây lắp như: sắt thép, xi măng, gạch, gỗ, cát, đá, sỏi, … không bao gồm vật

10


liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho quản lý đội cơng trình. Chi

phí vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp.
Chi phí nguyên liệu, vật liệu phải tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng như
phương pháp thực tế đích danh, bình qn gia quyền, nhập trước xuất trước (FIFO),
nhập sau xuất trước (LIFO). Tuy nhiên chọn phương pháp tính giá hàng tồn kho nào
thì đơn vị cũng phải đảm bảo tính nhất quán trong suốt niên độ kế tốn.
- Chi phí ngun vật liệu chính bao gồm nguyên vật liệu mà khi tham gia vào quá
trình sản xuất nó cấu thành thực thể chính của sản phẩm như: gạch ngói, cát, đá, xi
măng, sắt, thép… Nguyên vật liệu chính thường được xây dựng định mức và được
quản lý theo định mức đó. Chi phí ngun vật liệu chính thường liên quan trực tiếp
đến từng đối tượng tập hợp theo phương pháp ghi trực tiếp. Còn nếu chi phí nguyên
vật liệu chính liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí thì phải dùng phương pháp
phân bổ gián tiếp cho từng đối tượng đó.
- Chi phí vật liệu phụ bao gồm những vật liệu kết hợp với vật liệu chính làm thay
đổi màu sắc, hình dáng bề ngồi của sản phẩm, góp phần làm tăng thêm chất lượng,
thẩm mỹ hoặc đảm bảo về kỹ thuật công nghệ… của sản phẩm xây lắp như: bột màu,
thuốc nổ, đinh, dây… Về cơ bản việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu phụ giống với
nguyên vật liệu chính song thường thì ngun vật liệu khác này được hạch tốn dựa
vào phương pháp phân bổ gián tiếp do liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau.
- Chi phí nhiên liệu trong sản xuất xây lắp thường được sử dụng trong các cơng
trình cầu đường giao thơng, dùng nhiên liệu nấu nhựa rải đường và được tính vào chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, được hạch toán giống như tập hợp chi phí vật liệu phụ.
- Chứng từ sử dụng: Trong cơng tác tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế
toán cần tập hợp những chứng từ chủ yếu sau:
+ Hóa đơn mua hàng, hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…
+ Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng…
+ Các phiếu kế toán như: bảng phân bổ nguyên vật liệu.
- Tài khoản sử dụng: Để phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho
xây lắp, sản phẩm công nghiệp, thực hiện dịch vụ, lao vụ, vật liệu trực tiếp của doanh
nghiệp xây lắp, kế toán sử dụng TK 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”.
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng hạng mục, cơng trình, từng khối lượng

xây lắp, các giai đoạn ước đạt điểm dừng kỹ thuật có dự tốn riêng. Đối với cơng trình
lắp ráp, các thiết bị do chủ đầu tư bàn giao đưa vào lắp đặt không phản ánh ở tài khoản
này. Kết cấu của TK 621 như sau:
11

Thang Long University Library


TK 621
- Tập hợp chi phí nguyên vật liệu - Kết chuyển CPNVLTT vào TK 154
dùng trực tiếp cho xây dựng cơng trình

- Kết chuyển chi phí ngun vật liệu trực
tiếp vượt trên mức bình thường vào
TK632

- Phương pháp kế tốn: kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp được tập
hợp theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
TK 152

TK 621
Xuất kho NVL dùng cho
hoạt động xây lắp

TK 632

K/c CP NVLTT vượt trên
mức bình thường


TK 111, 112, 331
Mua NVL đưa thẳng

TK 154

vào sản xuất
K/c CPNVLTT
Thuế
GTGT

TK 133

1.3.2.2. Kế tốn Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công phải trả cho số ngày
công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp kể cả
công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi thi công mặt bằng và nhân công
chuẩn bị, kết thúc thu dọn hiện trường thi công, không phân biệt nhân công trong danh
sách hay thuê ngoài.

12


×