Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Luận văn hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư và xây lắp thành anh 655

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.6 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY LẮP
THÀNH AN 665

SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH

: ĐÀO THỊ VÂN ANH
: A19752
: KẾ TOÁN


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ


SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY LẮP
THÀNH AN 665

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Ths. Nguyễn Thanh Thủy
: Đào Thị Vân Anh
: A19752
: Kế toán

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Thăng Long và dưới
sự hướng dẫn của Th.s Nguyễn Thanh Thủy, tơi đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp
với đề tài: “Hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Thành An 665”
Để hồn thành khóa luận này, tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã
giảng dạy trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Thăng Long. Xin chân thành
cảm ơn Giáo viên hướng dẫn- Th.S Nguyễn Thanh Thủy đã tận tình, chu đáo hướng
dẫn tơi trong q trình thực hiện khóa luận. Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn tất cả các
anh/chị trong phịng Tài chính- Kế tốn Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Thành An
665 đã giúp tôi trong thời gian thực tập tại Cơng ty.

Do cịn ít kinh nghiệm trong việc tiếp cận với thực tế nên bài nghiên cứu khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong được sự góp ý của q Thầy cơ và các
anh/chị trong Cơng ty để khóa luận được hồn chỉnh hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ rang.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan nay.
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2015
Sinh viên

Đào Thị Vân Anh

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1.LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ...... 1
1.1. Sự cần thiết khách quan của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ............................................................................... 1
1.1.1. Đặc điểm của ngành xây lắp cơ bản và ảnh hưởng của nó đến cơng tác kế
tốn của đơn vị xây lắp. ................................................................................................. 1
1.1.2. Nhiệm vụ của kế tốn trong cơng tác quản lý, kế tốn CPSX và tính giá
thành sản phẩm. ............................................................................................................. 2

1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ............................................. 3
1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất. .............................................. 3
1.2.2.Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp và phân loại giá thành sản phẩm xây
lắp. ................................................................................................................................... 6
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh
nghiệp xây lắp ................................................................................................................. 7
1.3. Đối tƣợng, phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại doanh nghiệp xây lắp .................................................................................... 8
1.3.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. ..................................... 8
1.3.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................ 9
1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .................... 11
1.4.1. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp .......................................... 11
1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp .................................................. 13
1.4.3. Kế tốn tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng .............................................. 15
1.4.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung ......................................................... 19
1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp ............... 21
1.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang ........................................................................... 21
1.5.2. Kế toán tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp ....................... 21
1.6. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phƣơng
thức khoán gọn............................................................................................................. 23
1.6.1. Trường hợp đơn vị nhận khốn khơng tổ chức bộ máy kế toán riêng ......... 23
1.6.2. Trường hợp đơn vị nhận khốn có tổ chức bộ máy kế tốn riêng................ 24
1.7. Tổ chức sổ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ... 26
1.7.1. Các hình thức sổ kế tốn................................................................................. 26
1.7.2. Hình thức Chứng từ ghi sổ ............................................................................. 26


CHƢƠNG 2.

THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ


THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY
LẮP THÀNH AN 665 .................................................................................................. 28
2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần
Đầu tƣ và Xây lắp Thành An 665............................................................................... 28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp
Thành An 665. .............................................................................................................. 28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp
Thành An 665. .............................................................................................................. 30
2.1.3.Tổ chức hạch toán kế tốn của Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Thành An
665 ................................................................................................................................. 32
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây lắp Thành An 665. ............................. 34
2.2.1. Thực trạng về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần
Đầu tư và Xây lắp Thành An 665. ............................................................................... 34
2.2.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang tại Công
ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Thành An 665 ............................................................. 87
2.2.3. Cơng tác kế tốn tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư và
Xây lắp Thành An......................................................................................................... 90
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ XÂY LẮP THÀNH AN 665 ................................................................................. 91
3.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung tại
Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây lắp Thành An 665 ................................................ 91
3.1.1. Những ưu điểm trong cơng tác kế tốn .......................................................... 91
3.1.2. Những hạn chế cịn tồn tại trong cơng tác kế tốn tập hợp CPSX ............... 93
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty CP Đầu tƣ và xây lắp Thành An 665 ...................... 94
3.2.1. Hoàn thiện về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ ........................ 94
3.2.2. Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất .............................................................. 94

3.2.3. Hồn thiện hạch tốn các khoản thiệt hại trong sản xuất ............................ 98

KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPNCTT


Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPSDMTC

Chi phí sử dụng máy thi cơng

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

DNXL

Doanh nghiệp xây lắp

GTGT

Giá trị gia tăng

HMCT

Hạng mục cơng trình


KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

NVL

Ngun vật liệu

SPXL

Sản phẩm xây lắp

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế tốn CPNVLTT ................................................................ 13
Sơ đồ 1.2. Trình tự kế tốn ................................................................................... 14
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn CPSDMTC th ngồi .............................................. 16
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế tốn CPSDMTC trường hợp doanh nghiệp khơng có tổ
chức đội thi cơng riêng biệt hoặc có tổ chức đội thi cơng riêng nhưng khơng có tổ
chức kế tốn riêng cho đội .................................................................................... 17
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn CPSDMTC của doanh nghiệp có tổ chức bộ phận

máy thi cơng riêng, có tổ chức kế tốn riêng và các bộ phận trong doanh nghiệp
có hoặc khơng tính kết quả riêng .......................................................................... 18
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế tốn CPSXC ..................................................................... 20
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp ............... 22
Sơ đồ 1.8. Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị giao khoán (Trường
hợp đơn vị nhận khoán nội bộ khơng tổ chức bộ máy kế tốn riêng) .................. 23
Sơ đồ 1.9. Kế toán phương thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán ..................... 24
Sơ đồ 1.10. Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị nhân khốn (Trường
hợp đơn vị nhận khốn nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán riêng xác định kết quả
kinh doanh riêng ................................................................................................... 25
Sơ đồ 1.11. Kế toán CPSX và tính giá thành SPXL theo phương thức................ 26
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế tốn CPSX và tính giá thành SPXL theo hình thức
“Chứng từ ghi sổ” ................................................................................................. 27
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp ............. 30
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty....................................................... 32
Sơ đồ 2.3. Quy trình hạch tốn CPNCTT ............................................................. 49
Biểu 2.1. Phiếu yêu cầu vật tư .............................................................................. 37
Biểu 2.2. Hóa đơn tiền Nguyên vật liệu ............................................................... 38
Biểu 2.3. Phiếu nhập kho ...................................................................................... 39
Biểu 2.4. Phiếu xuất kho ....................................................................................... 40
Biểu 2.5. Hóa đơn mua Ngun vật liệu đưa thẳng đến cơng trình ..................... 41
Biểu 2.6. Phiếu nhập xuất thẳng Nguyên vật liệu................................................. 42
Biểu 2.7. Phiếu Ủy nhiệm chi ............................................................................... 43
Biểu 2.8. Bảng tổng hợp xuất vật tư ..................................................................... 44

Thang Long University Library


Biểu 2.9. Bảng Tổng hợp vật tư mua ngoài .......................................................... 44
Biểu 2.10. Chứng từ Ghi sổ TK 621 ..................................................................... 45

Biểu 2.11. Sổ Chi tiết TK 621(Trích) ................................................................... 46
Biểu 2.12. Sổ Cái TK 621 (Trích) ........................................................................ 47
Biểu 2.13. Hợp đồng giao khốn nhân cơng........................................................ 50
Biểu 2.14. Biên bản nghiệm thu khối lượng hồn thành ...................................... 52
Biểu 2.15. Bảng chấm cơng .................................................................................. 53
Biểu 2.16. Biên bản họp xác nhận bậc thợ ........................................................... 54
Biểu 2.17. Biên bản họp bình xét mức độ hồn thành công việc của từng người 54
Biểu 2.18. Bảng thanh toán tiền lương lao động .................................................. 56
Biểu 2.19. Chứng từ Ghi sổ TK 622 (Trích) ........................................................ 57
Biểu 2.20. Sổ Chi tiết TK 622 (Trích) .................................................................. 58
Biểu 2.21. Sổ Cái TK 622 (Trích) ........................................................................ 59
Biểu 2.22. Giấy đề nghị điều vật tư thiết bị tháng 10/2013 .................................. 60
Biểu 2.23. Biên bản bàn giao ................................................................................ 61
Biểu 2.24. Bảng tính và phân bổ khấu hao Tài sản cố định ................................. 62
Biểu 2.25. Hóa đơn GTGT mua nhiên liệu........................................................... 63
Biểu 2.26. Phiếu chi tiền mua nhiên liệu .............................................................. 64
Biểu 2.27. Bảng chấm công nhân cơng lái máy ................................................... 65
Biểu 2.28. Bảng thanh tốn tiền lương cho công nhân lái máy ............................ 66
Biểu 2.29. Bảng phân bổ công cụ dụng cụ của bộ phận lái máy thi công ............ 68
Biểu 2.30. Chứng từ Ghi sổ TK 623 (Trích) ........................................................ 69
Biểu 2.31. Sổ Chi tiết TK 623 (Trích) .................................................................. 70
Biểu 2.32. Sổ Cái TK 623 (Trích) ....................................................................... 71
Biểu 2.33. Bảng chấm công của bộ phận gián tiếp (Trích) .................................. 74
Biểu 2.34. Bảng thanh tốn tiền lương của bộ phận gián tiếp .............................. 75
Biểu 2.35. Bảng trích nộp BHXH, BHYT, BHTN ............................................... 76
Biểu 2.36. Hóa đơn tiền Nguyên vật liệu phục vụ cho Đội xây dựng .................. 77
Biểu 2.37. Phiếu chi tiền mua vật liệu phục vụ quản lý cho Đội xây dựng ......... 78
Biểu 2.38. Bảng phân bổ Công cụ dụng cụ .......................................................... 79
Biểu 2.39. Bảng trích khấu hao Tài sản cố định ................................................... 80
Biểu 2.40. Bảng kê thanh tốn Hóa đơn GTGT dịch vụ mua ngoài.................... 81



Biểu 2.41. Hóa đơn GTGT của dịch vụ mua ngồi .............................................. 82
Biểu 2.42. Bảng kê thanh tốn Hóa đơn GTGT dịch vụ bằng tiền khác .............. 83
Biểu 2.43. Chứng từ Ghi sổ TK 627 (Trích) ........................................................ 84
Biểu 2.44. Sổ Chi tiết TK 627 (Trích) .................................................................. 85
Biểu 2.45. Sổ Cái TK 627 (Trích) ........................................................................ 86
Biểu 2.46. Bảng tổng hợp chi phí phát sinh trong Quý IV năm 2013 .................. 87
Biểu 2.47. Sổ Chi tiết TK 154 (Trích) .................................................................. 88
Biểu 2.48. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp................................................... 90
Biểu 3.1. Phiếu Báo Có Vật tư cịn lại cuối kỳ ..................................................... 95
Biểu 3.2. Bảng theo dõi ca máy thi công .............................................................. 96
Biểu 3.3. Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công cho CT: KTX nhà D7 ... 97

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến rõ rệt,
đó là sự chuyển đổi từ nền kinh tế hàng hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự
quản lý vĩ mô của Nhà nước. Sự đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế địi hỏi
phải có sự đổi mới đồng bộ các công cụ quản lý mà trong đó hạch tốn kế tốn là một
bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ tài chính, có vai trị tích cực trong
việc quản lý và điều hành, kiểm soát các hoạt động kinh tế.
Chuyển sang kinh doanh trong nền kinh tế thị trường và hạch tốn kinh tế độc lập
thì mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp là thực hiện bảo toàn và phát triển
vốn kinh doanh với mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục đích
này thì các doanh nghiệp phải áp dụng đồng thời nhiều biện pháp quản lý. Đặc biệt
trong công tác quản lý doanh nghiệp thì chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là
những chỉ tiêu hết sức quan trọng. Chúng gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, tổ chức tốt cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm là yêu cầu thiết thực và hiện là vấn đề được quan tâm trong ngành
công nghiệp xây lắp.
Nhận thức được vấn đề nêu trên, quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu tư
và Xây lắp Thành An 665, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị trong phịng Tài
vụ- Kế tốn của Cơng ty, kết hợp với những kiến thức đã học ở trường, đặc biệt dưới
sự hướng dẫn nhiệt tình của Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Thủy, em đã tập trung
vào nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây lắp Thành An 665” cho khóa
luận tốt nghiệp của mình.
˗ Mục đích nghiên cứu của đề tài:
 Về mặt lý luận: Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
 Về mặt thực tế: Mơ tả, phân tích, đánh giá thực trạng kết quả đạt được, điểm
mạnh và điểm yếu hay hạn chế của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Thành An 665 đứng trên góc độ kế
tốn tài chính có thể đề cập đến kế toán quản trị ở một mức độ nhất định.
˗ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
 Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây dựng trong doanh nghiệp xây lắp
 Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nhằm tập trung nghiên cứu làm rõ kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp
Thành An 665 trong một kỳ cụ thể đứng trên góc độ kế tốn tài chính.


˗ Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu xuyên suốt trong quá trình
nghiên cứu là vận dụng phương pháp tổng hợp, phân tích và so sánh lý luận với thực
tiễn. Để tăng tính thuyết phục cho khóa luận, em có sử dụng một số bảng biểu để minh
họa.
Ngồi phần lời mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm có 3 chương:

Chƣơng 1: Lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp theo quyết đinh 15
Chƣơng 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây lắp Thành An 665
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây lắp Thành An 665.
Do thời gian thực tập có hạn và vốn kiến thức của bản thân cịn hạn chế nên bài
viết khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự chỉ bảo tận tình của
thầy cơ để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Sự cần thiết khách quan của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.1. Đặc điểm của ngành xây lắp cơ bản và ảnh hƣởng của nó đến cơng tác kế
toán của đơn vị xây lắp.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất có vị trí hết sức quan trọng trong nền
kinh tế thị trường. Xây dựng cơ bản là quá trình xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo,
hiện đại hóa, khơi phục cơng trình nhà máy, xí nghiệp,, đường xá, nhà cửa,…. Nhằm
phục vụ cho đời sống và sản xuất của xã hội
Chi phí đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng lớn trong tổng Ngân sách Nhà nước cũng
như vốn đầu tư của doanh nghiệp. Chi phí xây dựng cơ bản bao gồm: xây dựng, mua
sắm, lắp đặt thiết bị và chi phí kiến thức thiết cơ bản khác. Trong đó phần xây dựng,
lắp đặt do các doanh nghiệp chuyên về thi công xây lắp đảm nhận thông qua hợp
đồng giao nhận thầu xây lắp. Sản phẩm của các cơng trình xây lắp là các cơng trình,

HMCT đã xây dựng, lắp đặt hồn thành có thể đưa vào sử dụng phục vụ cho sản xuất
và đời sống.
So với ngành sản xuất khác, ngành XDCB có những nét đặc thù riêng biệt thể
hiện ở sản phẩm và q trình sản xuất. Điều này có ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn
của ngành.
1.1.1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp
Sản phẩm xây lắp là những cơng trình, vật kiến trúc có quy mơ lớn, kết cấu phức
tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất xây lắp lâu dài. Do vậy việc tổ chức quản
lý và hạch toán nhất thiết phải có các dự tốn thiết kế, thi cơng.
SPXL hồn thành khơng thể nhập kho mà được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá
thỏa thuận với chủ đầu tư từ trước, do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm không được
thể hiện rõ.
SPXL cố định tại nơi sản xuất và phân bổ trên nhiều vùng lãnh thổ còn các điều
kiện sản xuất (xe, máy, phương tiện, thiết bị thi công, người lao động,…) phải di
chuyển theo địa điểm của cơng trình xây lắp. Đặc điểm này làm cho cơng tác sản xuất
thiếu tính ổn định, địi hỏi có tính lưu động cao, đồng thời gây nhiều khó khăn phức
tạp cho cơng tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Thời gian sử dụng SPXL lâu dài địi hỏi chất lượng cơng trình phải đảm bảo. Đặc
điểm này địi hỏi cơng tác kế tốn phải được tổ chức tốt để đảm bảo chất lượng sản
1


phẩm đạt được như dự toán, thiết kế ban đầu, tạo điều kiện cho việc bàn giao công
trinh, ghi nhận doanh thu và thu hồi vốn.
1.1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất xây lắp
Hoạt động xây lắp được diễn ra dưới điều kiện sản xuất thiếu tính ổn định ln
biến đổi theo địa điểm và giai đoạn thi công. Do vậy, doanh nghiệp thường phải thay
đổi, lựa chọn phương án tổ chức thi cơng thích hợp cả về mặt thi công đến tiến độ
Chu kỳ sản xuất kéo dài, dễ gặp phải rủi ro ngẫu nhiên theo thời gian như hao
mịn vơ hình, thiên tai,.. Do vậy, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này cần tổ

chức sản xuất hợp lý, đẩy nhanh tiến độ thi công là điều kiện quan trọng để tránh
những tổn thất, rủi ro và ứ đọng vốn trong đầu tư kinh doanh.
Quá trình sản xuất diễn ra trong phạm vi hẹp với số lượng cơng nhân lớn và vật
liệu nhiều. Địi hỏi tổ chức cơng tác xây lắp phải có sự phối hợp đồng thời và chặt chẽ
giữa các bộ phận và giai đoạn cơng việc.
Sản xuất XDCB thường diễn ra ngồi trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện
môi trường, thiê nhiên. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến chất
lượng thi cơng, có thể sẽ phát sinh các thiệt hại do ngừng sản xuất hay do phá đi, làm
lại. Vì vậy, doanh nghiệp cần có kế hoạch điều độ, phù hợp sao cho có thể tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành.
Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nước ta phổ biến là theo
phương thức khốn gọn các cơng trình, hạng mục cơng trình, khối lượng hoặc câc
công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp. Trong giá khốn gọn khơng chỉ
có tiền lương mà cịn có đủ các chi phí về vật liệu, cơng cụ dụng cụ thi cơng, chi phí
chung của bộ phận nhận khoán. Việc giao khoán trên sẽ giúp cho việc nâng cao trách
nhiệm trong quản lý xây dựng của các đội xây dựng, xí nghiệp tiết kiệm chi phí và đẩy
nhanh tiến độ thi cơng.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế tốn trong cơng tác quản lý, kế tốn CPSX và tính giá
thành sản phẩm.
Hạ giá thành sản phẩm tạo điều kiện cho các đơn vị xây lắp có thể giảm bớt được
vốn lưu động sử dụng vào sản xuất hoặc có thể mở rộng thêm sản xuất SPXL.
Để thực hiện được mục tiêu phấn đấu tiết kiệm CPSX, hạ giá thành sản phẩm thì
đơn vị xây lắp phải biết sử dụng nhiều biện pháp quản lý khác nhau. Một trong những
biện pháp giữ vị trí quan trọng mà khơng thể thiếu được phải kể đến biện pháp quản lý
của cơng cụ kế tốn. Bởi vì phải tính đúng, tính đủ CPSX vào giá thành mới đảm bảo
phát huy được tác dụng của cơng cụ kế tốn đối với việc quản lý sản xuất. Do đó,
nhiệm vụ đặt ra cho cơng tác hạch tốn chi phí và tính giá thành công tác xây lắp là:

2


Thang Long University Library


˗ Xác định chính xác đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành phù hợp
với điều kiện thực tế của doanh nghiệp, thoả mãn yêu cầu quản lý đặt ra, vận dụng
phương pháp hạch toán CPSX và phương pháp tính giá thành một cách khoa học và
hợp lý.
˗ Đảm bảo cung cấp một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ các số liệu cần thiết cho
công tác quản lý. Cụ thể là: Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tồn bộ chi phí thực
tế phát sinh; phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, dự tốn các
khoản chi phí ngồi kế hoạch, các khoản mất mát... trong sản xuất để đề ra các biện
pháp ngăn chặn kịp thời.
˗ Xác định đúng đắn và bàn giao thanh tốn kịp thời khối lượng cơng tác xây lắp
hoàn thành, định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo nguyên tắc
quy định.
˗ Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng cơng trình,
HMCT. Kịp thời lập bảng báo cáo kế tốn về CPSX và giá thành cơng tác xây lắp.
˗ Cung cấp chính xác, nhanh chóng các thông tin hiệu dụng về CPSX và giá thành
phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp, đồng thời kiểm tra được việc
thực hiện kế hoạch giá thành và nhiệm vụ hạ giá thành.
˗ Vạch ra được những nguyên nhân làm cho hoàn thành hoặc chưa hoàn thành,
những khả năng tiềm tàng có thể khai thác và phương pháp phấn đấu để không ngừng
hạ giá thành thực tế sản phẩm một cách hợp lý.
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.
1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Q trình sản xuất là q trình kết hợp của 3 yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng
lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất đồng thời là quá trình tiêu hao của chính
bản thân 3 yếu tố trên. Điều đó có nghĩa là: để tiến hành sản xuất, người sản xuất phải
bỏ ra chi phí về thù lao lao động, về tư liệu lao động và đối tượng lao động. Như vậy,

CPSX chính là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu
dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất.
Như vậy, CPSX trong DNXL là tồn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật
hóa phát sinh trong q trình sản xuất và cấu thành lên giá thành của SPXL; cụ thể là
quá trình chuyển biến của vật liệu xây dựng thành sản phẩm dưới tác động của máy
móc thiết bị cùng sức lao động của cơng nhân. Nói cách khác, các yếu tố về tư liệu lao
động, đối tượng lao động dưới sự tác động có mục đích của sức lao động qua q trình
thi cơng sẽ trở thành sản phẩm xây dựng. Tất cả những hao phí này được thể hiện dưới
hình thái giá trị thì đó là chi phí sản xuất.
3


Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại khác nhau, cơng dụng và mục đích khác
nhau; song chung quy gồm có chi phí về lao động sống như chi phí về tiền lương và
các khoản trích theo lương; chi phí về lao động vật hoá như nguyên vật liệu, khấu hao
về TSCĐ…
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Trên cơ sở phân loại CPSX, căn cứ vào nội dung của chi phí phát sinh, kế tốn
tiến hành tập hợp CPSX cho các đối tượng có liên quan. Tuỳ theo yêu cầu quản lý, đối
tượng cung cấp thông tin, giác độ xem xét mà CPSX được phân loại theo nhiều cách.
Cách phân loại CPSX phổ biến nhất là theo khoản mục tính giá thành. Ngồi ra cịn có
một số cách khác như: phân loại CPSX trong mối quan hệ với khối lượng hoạt động;
phân loại CPSX theo mối quan hệ và khả năng quy nạp chi phí vào đối tượng kế tốn
chi phí,...
Phân loại theo khoản mục tính giá thành
Đây là cách phân loại CPSX phổ biến nhất trong DNXL vì nó là cơ sở cho kế
tốn tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, là căn cứ để phân tích
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và định mức chi phí cho kỳ sau.
CPNVLTT: là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, giá trị thiết
bị kèm theo vật kiến trúc,.. cần thiết để tham gia cấu thành thực thể sản phẩm cơng

trình, HMCT.
CPNCTT: là các chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương, kể cả khoản
hỗ trợ lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình. Phần chi phí này
khơng bao gồm các khoản trích theo lương như KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN của
công nhân trực tiếp xây lắp.
CPSDMTC: là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác
xây lắp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi cơng gồm chi phí thường xuyên và chi phí
tạm thời:
 Chi phí thường xun sử dụng máy thi cơng gồm: lương chính, lương phụ, phụ
cấp lương của công nhân điều khiển máy, phục vụ máy...; chi phí vật liệu; chi phí
CCDC; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngồi; chi phí khác bằng tiền.
 Chi phí tạm thời sử dụng máy thi cơng gồm: Chi phí sửa chữa lớn máy thi cơng
(đại tu, trùng tu,...); chi phí cơng trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ máy,
đường ray chạy máy,...); chi phí tạm thời phát sinh trước hoặc chi phí phát sinh sau
nhưng phải tính vào chi phí xây lắp trong kỳ.
˗ CPSXC: là các chi phí sản xuất chung phát sinh tại đội, công trường xây dựng
gồm: lương nhân viên quản lý đội xây dựng; các khoản trích theo tiền lương theo tỉ lệ
quy định (24%); tiền ăn ca của nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếp tham gia
4

Thang Long University Library


xây lắp; chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội; chi phí vật liệu;
chi phí CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của
đội...
Phân loại CPSX trong mối quan hệ với khối lượng hoạt động
Theo mối quan hệ của chi phí với khối lượng hoạt động thì các chi phí được phân
loại thành:
˗ Chi phí biến đổi (biến phí): là các chi phí thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi

khối lượng hoạt động của doanh nghiệp. Khối lượng hoạt động có thể là sản phẩm sản
xuất, số lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy hoạt động... Trong DNXL, biến phí tồn
tại khá phổ biến như CPNVLTT, CPNCTT,...
˗ Chi phí cố định (định phí): là các chi phí mà tổng số khơng thay đổi khi có sự
thay đổi về khối lượng hoạt động thực hiện.
˗ Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả yếu tố định phí và biến
phí. Để phục vụ cho lập kế hoạch, kiểm soát và chủ động điều tiết chi phí, các nhà
quản trị doanh nghiệp cần phải phân tích chi phí hỗn hợp thành các yếu tố định phí và
biến phí
Mục đích của cách phân loại này là để thiết kế và xây dựng mô hình chi phí trong
mối quan hệ chi phí, khối lượng. Đồng thời xác định xu hướng tác động lên chi phí.
Mặt khác, phân loại theo cách này cịn để xem xét xác định điểm hoà vốn và xem xét
các quyết định trong sản xuất kinh doanh.
Phân loại CPSX theo mối quan hệ và khả năng quy nạp chi phí vào đối tượng
kế tốn chi phí.
Theo tiêu thức này, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh được chia thành: chi
phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
˗ Chi phí trực tiếp: là những chi phí chỉ quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất một
cơng trình, hạng mục cơng trình nên hồn tồn có thể hạch tốn quy nạp trực tiếp cho
từng cơng trình, hạng mục cơng trình đó.
˗ Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều cơng trình, HMCT
khác nhau nên phải tập hợp chung và phân bổ cho từng đối tượng bằng phương pháp
phân bổ gián tiếp.
Cách phân loại này có ý nghĩa thuần t đối với kỹ thuật hạch tốn. Trường hợp
có phát sinh chi phí gián tiếp, bắt buộc phải áp dụng phương pháp phân bổ, lựa chọn
tiêu thức phân bổ phù hợp. Mức độ chính xác của chi phí gián tiếp tập hợp cho từng
đối tượng phụ thuộc vào tính hợp lý và khoa học của tiêu chuẩn phân bổ chi phí. Vì
vậy, các nhà quản trị doanh nghiệp phải hết sức quan tâm đến việc lựa chọn tiêu thức
phân bổ chi phí.
5



1.2.2. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp và phân loại giá thành sản phẩm
xây lắp.
1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp
Để thi cơng một cơng trình hay hồn thành một khối lượng cơng việc nhất định
cần phải đầu tư vào q trình sản xuất, thi cơng một khối lượng chi phí nhất định.
Những chi phí này cấu thành nên giá thành cơng trình hay hạng mục cơng trình hồn
thành.
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa bỏ ra để tiến hành sản xuất và hoàn thành khối lượng sản
phẩm xây dựng. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng hoạt động sản
xuất, kết quả sử dụng: tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng
như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt được mục
đích sản xuất được khối lượng sản phẩm nhất định với chi phí ít nhất và hạ giá thành.
Như vậy, bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị của các yểu
tố chi phí vào sản phẩm xây lắp đã hoàn thành
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Để đáp ứng nhu cầu về quản lý, hạch toán, giá thành SPXL được xem xert dưới
nhiều góc độ, nhiều phạm vi tính tốn khác nhau. Với các tiêu chí khác nhau, giá thành
SPXL được chia ra làm nhiều loại.
Phân loại theo cơ sở số liệu và thời điểm để tính giá thành.
Theo phương pháp này, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại:
˗ Giá thành dự tốn: là tổng hợp chi phí dự tốn để hồn thành khối lượng xây lắp
cơng trình. Giá thành dự toán được xác định theo định mức và khung giá quy định áp
dụng cho từng vùng lãnh thổ.
Giá thành dự tốn= Chi phí trực tiếp + Chi phí chung
Giá thành dự toán là cơ sở để xác định giá trị dự tốn cơng trình. Nó là chỉ tiêu
dùng làm căn cứ cho các doanh nghiệp xây lắp xây dựng kế hoạch, đồng thời là căn cứ
để các cơ quan Nhà nước giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNXL. Các

khoản mục được tính vào giá trị dự tốn bao gổm: chi phí trực tiếp, chi phí chung và
lợi nhuận định mức. Giá thành dự toán nhỏ hơn giá trị dự tốn của cơng trình ở phần
thu nhập chịu thuế tính trước
Giá trị dự tốn = Giá thành dự tốn + Thu nhập chịu thuế tính trước
˗ Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất
kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch
của doanh nghiệp thực hiện và được tiến hành trước khi bắt đầu quá trình sản xuất, chế
6

Thang Long University Library


tạo sản phẩm. Giá thành kế hoạch của sản phẩm là mục tiêu phấn đấu của mỗi doanh
nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành
và kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành dự toán
˗ Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản
xuất thực tế đã phát sinh, tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế đã sản
xuất ra trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính tốn được sau khi kết thúc quá trình
sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành sản phẩm thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải
pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp.
Về nguyên tắc mối quan hệ giữa các loại giá thành trên phải đảm bảo như sau:
Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế
Phân loại theo phạm vi chi phí phát sinh
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm xây lắp được chia làm 2 loại:
˗ Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phẩn ánh tất cả những chi phí liên quan đến sản
xuất chế tạo sản phẩm trong quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm( CPNVLTT,
CPSDMTC, CPNCTT, CPSXC). Giá thành sản xuất tính theo cơng thức sau:

Giá thành sản
xuất sản phẩm

=

CPSX dở
dang đầu kỳ

CPSX phát
sinh trong kỳ

+

-

CPSX dở
dang cuối kỳ

˗ Giá thành toán bộ (giá thành tiêu thụ hay giá thành đầy đủ): là chỉ tiêu phản ánh
toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành
tồn bộ được tính theo cơng thức:
Giá thành tồn
bộ của sản phẩm

=

Giá thành sản
xuất sản phẩm

+


Chi phí quản lý
doanh nghiệp

Chi phí tiêu
+ thụ sản phẩm

Cách phân loại này sẽ giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ)
của từng cơng trình, hạng mục công trinh mà doanh nghiệp thi công. Tuy nhiên, cách
phân loại này chưa được sử dụng rộng rãi còn mang tính lý thuyết, nghiên cứu.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh
nghiệp xây lắp
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện khác nhau của quá
trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Một bên là yếu tố chi phí “đầu vào” và một bên là kết
quả sản xuất ở “đầu ra”. Vì vậy, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối
liên hệ mật thiết với nhau.

7


Về bản chất chúng giống nhau, đều bao gồm hao phí lao động sống và lao động
vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất. Về mặt lượng, chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm xây lắp chỉ thống nhất khi đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất và đối tượng tính giá thành là thống nhất, cùng là một cơng trình, hạng mục cơng
trình được hồn thành trong kỳ tính giá thành, hoặc giá trị khối lượng xây lắp dở dang
đầu kỳ bằng giá trị xây dựng dở dang cuối kỳ.
Tuy nhiên giữa chúng lại có những đặc điểm khác nhau về phạm vi và hình thái
biểu hiện:
˗ Chi phí sản xuất được tính trong phạm vi giới hạn của từng kỳ nhất định (tháng,
quý, năm) và chi phí sản xuất trong kỳ kế tốn thường có liên quan đến hai bộ phận là:

sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ và sản phẩm dở dang cuối kỳ.
˗ Giá thành sản phẩm lại chi được tính cho cơng trình, hạng mục cơng trình, khối
lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ và chi tiêu này thường bao gồm hai bộ phận chi
phí: Chi phí sản xuất kỳ trước chuyển sang kỳ này để tính và một phần chi phí phát
sinh trong kỳ này (sau khi đã trừ đi giá thành sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ).
Có thể nói chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm riêng biệt và
có những mặt khác nhau, đồng thời lại có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sự tiết kiệm
hay lãng phí chi phí sản xuất sẽ tác động trực tiếp tới giá thành sản phẩm thấp hay cao.
Quản lý giá thành gắn liền với quản lý chi phí sản xuất. Các biện pháp mà doanh
nghiệp sử dụng nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất cũng chính là mục tiêu hạ giá thành
sản phẩm. Mối quan hệ của chúng ta có thể tổng qt cơng thức sau:
Tổng giá thành
Chi phí sản
Chi phí sản
Chi phí sản
sản phẩm xây
=
xuất dở dang
+ xuất phát sinh xuất dở dang
lắp hoàn thành
đầu kỳ
trong kỳ
cuối kỳ
1.3. Đối tƣợng, phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại doanh nghiệp xây lắp
1.3.1. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất.
1.3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà kế tốn tiến
hành tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ theo đó phạm vi và giới hạn này có
thể có địa điểm phát sinh chi phí như phân xưởng, tổ đội sản xuất, có thể là nơi chịu

chi phí như sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng,…
Muốn xác định được đối tượng tập hợp chi phí người ta thường dựa vào những
căn cứ cơ bản sau:
 Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
 Loại hình sản xuất của doanh nghiệp
8

Thang Long University Library


 Đặc điểm tổ chức sản xuất
 Yêu câù và trình độ quản lý của doanh nghiệp
 u cầu tính giá thành của doanh nghiệp
Các DNXL do có những đặc thù riêng về tính chất, đặc điểm sản xuất kinh
doanh, đặc điểm sản phẩm, có quy trình cơng nghệ phức tạp, loại hình sản xuất đơn
chiếc, sản xuất chủ yếu là theo đơn đặt hàng,…. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
thường là cơng trình, các giai đoan cơng việc, HMCT,….
Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí một cách khoa học, hợp lý có ý
nghĩa rất quan trọng cho việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất. Từ việc tổ chức hạch
tốn ban đầu đến việc mở tài khoản, mở sổ chi tiết đến việc tập hợp số liệu để ghi chép
một cách khoa học, hợp lý nhất.
1.3.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Tùy theo điều kiện cụ thể, có thể vận dụng phương pháp tập hợp trực tiếp hoặc
phương pháp phân bổ gián tiếp.
˗ Phương pháp tập hợp trực tiếp: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp
CPSX phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán CPSX riêng biệt (ví
dụ như: các cơng trình, HMCT; các đơn đặt hàng; các đơn vị thi cơng;...). Do đó, kế
toán căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán cho từng đối tượng riêng biệt. Theo
phương pháp này CPSX phát sinh được tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí
nên đảm bảo độ chính xác cao. Vì vậy sử dụng tối đa phương pháp này trong điều kiện

có thể cho phép.
˗ Phương pháp phân bổ gián tiếp: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp
CPSX phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn chi phí, khơng tổ chức ghi
chép ban đầu riêng cho từng đối tượng. Trong trường hợp đó, phải tập hợp chung các
chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng. Sau đó, lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích
hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng kế tốn chi phí.
Thực tế cho thấy, trong các DNXL, do sản phẩm mang tính đơn chiếc, cách xa
nhau về mặt không gian nên chủ yếu sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp, cịn với
khoản mục chi phí gián tiếp phải có tiêu thức phân bổ phù hợp
1.3.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.3.2.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, lao vụ,….do doanh nghiệp sản
xuất ra đã hoàn thành cần phải tính giá thành và giá thành đơn vị. Cơng việc tính giá
thành là nhằm xác định được giá thành thực tế của từng loại sản phẩm và toàn bộ sản
phẩm đã hoàn thành.
9


Đối với doanh nghiệp xây dựng, do tổ chức sản xuất đơn chiếc nên đối tượng
tính giá thành là cơng trình, HMCT hay khối lượng xây lắp hồn thành bàn giao. Đối
tượng tính giá thành cũng có thể là các giai đoạn quy ước của HMCT có giá trị dự tốn
riêng hồn thành.
1.3.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
˗ Phương pháp tính giá thành trực tiếp (phương pháp giản đơn): Hiện nay, phương
pháp này được sử dụng phổ biến nhất trong các doanh nghiệp vì nó phù hợp với đặc
điểm SPXL mang tính đơn chiếc và đối tượng tập hợp CPSX phù hợp với đối tượng
tính giá thành, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo, cách tính đơn giản. Theo
phương pháp này, đối tượng tập hợp CPSX trùng với đối tượng tính giá thành. Giá
thành theo phương pháp này được xác định như sau:


Z = Dđk + C – Dck
Trong đó:

Z:

tổng giá thành sản phẩm xây lắp

C:

tổng CPSX đã tập hợp theo đối tượng

Dđk:

giá trị cơng trình dở dang đầu kỳ

Dck:

giá trị cơng trình dở dang cuối kỳ

˗ Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng: Phương pháp này thích hợp với
đối tượng tính giá thành là từng cơng trình, HMCT. Theo phương pháp này, kế toán
tiến hành mở cho mỗi đơn đặt hàng một sổ tính giá thành. Cuối mỗi kỳ, chi phí phát
sinh sẽ được tập hợp theo từng đơn đặt hàng, theo từng khoản mục chi phí ghi vào
bảng tính giá thành cho từng đơn đặt hàng tương ứng. Trường hợp đơn đặt hàng gồm
nhiều HMCT sau khi tính giá thành cho đơn đặt hàng hồn thành, kế tốn tính giá
thành cho từng HMCT theo cơng thức sau:

Z
Trong đó:


=

Zđđh
X

Zdt

Zdti

Z:

giá thành thực tế của HMCT

Zđđh:

giá thành thực tế của đơn đặt hàng hồn thành

Zdt :

giá thành dự tốn của các HMCT, đơn đặt hàng hồn thành

Zdi

:

giá thành dự tốn của HMCT i

˗ Phương pháp tính giá thành theo định mức: kế tốn tính giá thành SPXL theo
định mức đã được doanh nghiệp xây dựng dựa trên cơ sở định mức chi phí theo quy
định hiện hành và dự tốn chi phí đã được ban lãnh đạo thông qua. Từ định mức này

có thể so sánh với chi phí thực tế, tính ra số chênh lệch, phân tích và tìm hiểu ngun
10

Thang Long University Library


nhân chênh lệch để có biện pháp điều chỉnh kịp thời. Công thức xác định giá thành
thực tế của SPXL:
Giá thành thực
tế của sản phẩm

=

Giá thành định
mức sản phẩm

±

Chênh lệch do thay
đổi định mức

±

Chênh lệch so với
định mức

˗ Phương pháp tỉ lệ: được áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí là
nhóm sản phẩm, nhưng đối tượng tính giá thành lại là từng sản phẩm. Doanh nghiệp
phải căn cứ vào tổng chi phí thực tế phát sinh và tổng chi phí kế hoạch hoặc tổng chi
phí dự tốn của HMCT có liên quan đến xác định tỉ lệ phân bổ. Cơng thức tính:

Giá thành thực tế
sản phẩm

=

Giá thành kế hoạch
(dự toán)

Tỉ lệ phân bổ (Tỉ lệ chi phí
x

thực tế so với dự tốn)

Có thể nói, để tính giá thành SPXL hồn thành, doanh nghiệp có thể lựa chọn sử
dụng một trong những phương pháp tính giá thành phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh và cách thức quản lý, phân công lao động của doanh nghiệp.
1.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Trong doanh nghiệp xây lắp, theo quy định của Bộ tài chính, ta sử dụng phương
pháp Kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Sở dĩ, cơng tác quản lý sử
dụng, hạch tốn tài sản, vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên và
rất dễ mất mát, hư hỏng: ngoài ra, máy móc thiết bị và NVL phải tập kết ngay tại chân
cơng trình, khơng có kho cố định như các ngành sản xuất khác nên các DNXL sử dung
phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán, tránh xảy ra mất mát về tài sản. Vì
vậy, trong nội dung này, tơi xin đề cập đến trình tự kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1.4.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là những chi phí về các NVL chính, vật liệu
phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu cơng trình, vật liệu ln chuyển tham gia cấu
thành thực thể cơng trình xây lắp.
Trong thi cơng xây lắp, CPNVLTT chiếm tỉ trọng lớn nhất trong giá thành sản

phẩm và được hạch tốn trực tiếp cho từng cơng trình, HMCT. Do vây, tiết kiệm
CPNVLTT có ý nghĩa rất quan trọng trong mục tiêu hạ giá thành sản phẩm.
Quy định về hạch toán CPNVLTT như sau:
˗ NVL sử dụng cho xây dựng cơng trình, HMCT nào thì tính trực tiếp cho cơng
trình, HMCT đó
˗ Cuối kỳ hạch tốn hoặc khi cơng trình hồn thành phải tiến hành kiểm kê vật liệu
chưa sử dụng hết ở các công trường, bộ phận sản xuất để tính số vật liệu thực tế sử
11


dụng cho cơng trình, đồng thời hạch tốn đúng đắn số phế liệu thu hồi theo từng cơng
trình, địa điểm thi cơng.
˗ NVL sử dụng cho nhiều cơng trình, HMCT thì kế tốn áp dụng phương pháp
phân bổ cho từng cơng trình, HMCT theo tiêu thức hợp lý.
˗ Kế tốn phải sử dụng triệt để hệ thống định mức khấu hao vật liệu áp dụng trong
XDCB, CPNVLTT vượt trên mức bình thường khơng được ghi vào CPSX xây lắp mà
hạch toán vào giá vốn hàng bán trong kỳ
Chứng từ sử dụng: chứng từ ban đầu để hạch toán CPNVLTT là Hóa đơn GTGT,
Bảng tổng hợp nhập xuất,....
Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”. TK 621
có thể mở chi tiết cho từng cơng trình, HMCT để phục vụ cho việc tính giá thành từng
cơng trình, HMCT đó
Nợ
TK 621

Tập hợp chi phí NVL dùng trực tiếp cho thi
˗ Giá trị NVL dùng không hết, phế
công cơng trình (NVL chính, vật liệu phụ,
liệu thu hồi về nhập kho
các cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình,

˗ Kết chuyển CPNVLTT sang Tài
vật liệu chuyển tham gia cấu thành thực thể
khoản 154
cơng trình xây lắp)
˗ Kết chuyển chi phí ngun vật
liệu trực tiếp vượt trên mức bình
thường vào TK632

12

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.1. Trình tự kế tốn CPNVLTT
TK 621 (CT, HMCT)

TK 111,112, 331

TK 154 (CT, HMCT)

Mua NVL sử dụng ngay

Kết chuyển

khơng qua kho

CPNVLTT

TK 133


TK 632
CPNVLTT vượt trên
mức bình thường

TK 152
Mua NVL
nhập kho
NVL xuất dùng
cho sản xuất
TK 133

TK 152

Nhập kho NVL thừa
hoặc phế liệu thu hồi

TK 1413

Thuế GTGT
(nếu có)
Quyết tốn tạm ứng

1.4.2. Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp: là chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp tiền
của cơng nhân trực tiếp xây lắp các cơng trình. Chi phí này bao gồm các khoản phải trả
cho người lao động thuộc biên chế của doanh nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo
từng loại cơng việc.
Quy định về hạch tốn CPNCTT như sau
˗ Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân liên quan đến cơng trình, HMCT
nào thì hạch tốn trực tiếp cho cơng trình HMCT đó. Trường hợp tiền lương, tiền

cơng cơng nhân liên quan đến nhiều cơng trình, HMCT thì kế tốn áp dụng phương
pháp phân bổ cho từng cơng trình, HMCT theo tiêu thức hợp lý.
13


×