Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Luận văn hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thuận thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THUẬN THÀNH

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: TRẦN THỊ THU HÀ

MÃ SINH VIÊN

: A19609

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THUẬN THÀNH

Giáo viên hướng dẫn

: Th.s ĐàoDiệu Hằng

Sinh viên thực hiện

: Trần Thị Thu Hà

Mã sinh viên
Chuyên ngành

: A19609
: Kế toán

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập và rèn luyện tại trường Đại học
Thăng Long đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q
Thầy Cơ, gia đình và bạn bè.
Em xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa

Kinh Tế - Quản lý và các thầy cô đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý
báu chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Trong quá trình nghiên cứu, được sự chỉ dẫn tận tình của cơ giáo Th.s Đào
Diệu Hằng cùng với sự giúp đỡ của các bác, các anh chị trong Phịng Tài chính - Kế
tốn của Cơng ty Cổ phần Thuận Thành, em đã hồn thành bài khóa luận này. Tuy
nhiên, dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian thực tập cịn chưa nhiều và trình độ
kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bài viết của em khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp và chỉ bảo tận tình của các thầy cơ
để bài viết của em được hồn thiện hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể ban lãnh đạo, đặc biệt là các
bác, các anh chị trong Phịng Tài chính - Kế tốn của Công ty Cổ phần Thuận
Thành đã tạo rất nhiều điều kiện giúp em tiếp cận tình hình thực tế để nghiên cứu và
hồn thành bài luận của mình.
Đặc biệt, với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn tới Th.s Đào
Diệu Hằng, người đã chỉ bảo nhiệt tình và dành thời gian quý báu hướng dẫn tơi
trong suốt q trình nghiên cứu và thực tập để hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp
này.
Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện dựa
trên số liệu thực tế của Công ty Cổ phần Thuận Thành có sự hỗ trợ từ giáo viên
hướng dẫn và khơng sao chép các cơng trình nghiên cứu của người khác. Các dữ
liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ
ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Chữ ký)


Trần Thị Thu Hà

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN

XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT…………………..................................................................................1
1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.......................................1
1.2. Khái quát chung về chí phí sản xuất và gía thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất ........................................................................................1
1.2.1.

Chi phí sản xuất ..............................................................................1

1.2.1.1.

Khái niệm chi phí sản xuất ............................................................1

1.2.1.2.

Phân loại chi phí sản xuất ..............................................................2

1.2.2.


Giá thành sản phẩm.........................................................................6

1.2.2.1

Khái niệm giá thành sản phẩm.......................................................6

1.2.2.2

Phân loại giá thành sản phẩm ........................................................6

1.2.3.

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............7

1.2.4.

Nhiệm vụ kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm .......8

1.3.

Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..............................................9

1.3.1.

Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ......................9

1.3.2.

Chứng từ và tài khoản sử dụng .....................................................10


1.3.3.

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị kế toán hàng tồn kho

theo phương pháp kê khai thường xun .......................................................12
1.3.3.1.

Kế tốn tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................12

1.3.3.2.

Kế toán tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.................................13

1.3.3.3.

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung .......................................14

1.3.3.4.

Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất................................................17

1.3.4.
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ .................................................................18
1.3.4.1.

Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp .........................18

1.3.4.2.


Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.................................18

1.3.4.3.

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung .......................................19


1.3.4.4.
1.4.

Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất................................................19

Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ........................................19

1.4.1.

Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính ..19

1.4.2.
Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương
đương............ ..................................................................................................20
1.4.3.

Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến................21

1.4.4.

Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức ......................21

1.5.


Nội dung kế tốn tính giá thành sản phẩm ............................................22

1.5.1.

Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ..............................22

1.5.2.

Các phương pháp tính giá thành:..................................................23

1.5.3.

Thẻ tính giá thánh sản phẩm .........................................................25

1.6.

Các hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng trong kế tốn tập hợp chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm ......................................................................25
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN ...................27
THUẬN THÀNH .................................................................................................27
2.1.

Khái quát chung về công ty cổ phần Thuận Thành ..............................27

2.1.1.

Thông tin chung về công ty cổ phần Thuận Thành ......................27


2.1.2.

Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất ........................................28

2.1.3.

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ..................................................28

2.1.4.
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và các chính sách kế tốn tại
cơng ty……………..........................................................................................30
2.1.4.1.

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn ................................................30

2.1.4.2.

Các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty .................................32

2.2. Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần
Thuận Thành .....................................................................................................32
2.2.1.

Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ....................32

2.2.2.

Kế tốn tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................33


2.2.3.

Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp .................................40

2.2.4.

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung ........................................51

Thang Long University Library


2.2.5.

Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất .................................................61

2.3.

Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang .....................................................64

2.4.

Thực trạng kế toán tính giá thành sản phẩm ........................................64

2.4.1.

Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành tại cơng ty .............64

2.4.2.

Phương pháp tính giá thành sản phẩm .........................................64


CHƯƠNG 3.

NHẬN XÉT VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ...................66
THUẬN THÀNH .................................................................................................66
3.1. Đánh giá về thực trạng cơng tác kế tốn tại công ty cổ phầnThuận
Thành .................................................................................................................66
3.1.1.

Ưu điểm .........................................................................................66

3.1.2.

Nhược điểm....................................................................................67

3.2. Yêu cầu và ngun tắc hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành tại cơng ty cổ phần Thuận Thành.............................................69
3.2.1.

Yêu cầu ..........................................................................................69

3.2.2.

Nguyên tắc .....................................................................................70

3.3.

Kiến nghị .................................................................................................71



DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu

Diễn giải

HĐQT

Hội đồng quản trị

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

NCTT

Nhân công trực tiếp


NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

SXC

Sản xuất chung

CPSX

Chi phí sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xun

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

NVL


Ngun vật liệu

NVLTT

Ngun vật liệu trực tiếp

NCTT

Nhân công trực tiếp

SPDD

Sản phẩm dở dang

PXK

Phiếu xuất kho

TK

Tài khoản

CT

Chứng từ ghi sổ

SCT

Sổ chi tiết


TSCĐ

Tài sản cố định

STT

Số thứ tự

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp ..................................13
Sơ đồ 1.2: Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp ..........................................14
Sơ đồ 1.3: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung .................................................16
Sơ đồ 1.4: Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất .........................................................17
Sơ đồ 1.5: Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp ..................................18
Sơ đồ 1.6: Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ........................................................19
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo
hình thức Chứng từ ghi sổ ......................................................................................26
Sơ đồ 2.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ................................................28
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................28
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ..............................................31
Bảng 1.1: Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ ......................................................25
Bảng 2.1: Bảng chấm công tháng 10 ......................................................................42
Bảng 2.2: Bảng thanh toán tiền lương tháng 10 ......................................................43
Bảng 2. 3: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 10 ..........................45
Bảng 2.4: Bảng giá bán và số lượng sản phẩm hoàn thành .....................................47
Bảng 2.5: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định ..................................................53

Bảng 2.6: Bảng hệ số quy đổi ................................................................................55
Bảng 2.7: Bảng tính giá thành sản phẩm đá 1x2 .....................................................65
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho ...................................................................................35
Biểu số 2.2: Sổ chi tiết TK154 – CP NVLTT .........................................................36
Biểu số 2.3: Chứng từ ghi sổ số 19.........................................................................37
Biểu số 2.4: Sổ cái TK154 – CP NVLTT ...............................................................38
Biểu số 2.5: Sổ chi tiết TK 154 - CP NCTT ..........................................................48
Biểu số 2.6: Chứng từ ghi sổ số 26.........................................................................49
Biểu số 2.7: Sổ cái tài khoản 154 – CP NCTT .......................................................50
Biểu số 2.8: Phiếu chi số 26 ...................................................................................54
Biểu số 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 154 – CP SXC ....................................................58
Biểu số 2.10: Chứng từ ghi sổ số 27.......................................................................59
Biểu số 2.11: Sổ cái tài khoản 154 - CPSCX ..........................................................60
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 154 – Tổng hợp chi phí sản xuất .......................61
Biểu số 2.13: Chứng từ ghi sổ số 33.......................................................................62
Biểu số 2.14: Sổ cái tài khoản 154 – Tổng hợp chi phí sản xuất .............................63


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là xu thế tất yếu và chính nó thúc đẩy
sự phát triển của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp hạch tốn kinh doanh độc
lập, hồn tồn chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Vấn đề
đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là làm thế nào để sản xuất kinh doanh có lãi. Một trong
những biện pháp mà các doanh nghiệp luôn hướng tới là tiết kiệm chi phí sản xuất
và hạ giá thành sản phẩm.
Tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là mục tiêu phấn đấu của
bất kỳ doanh nghiệp nào vì đó là con đường chủ yếu làm tăng lợi nhuận, là tiền đề
hạ giá bán, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Do vậy, công tác
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm được coi trọng đúng mức vì nó liên quan
trực tiếp đến lợi ích của doanh nghiệp.

Trong cơng tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là hai chỉ tiêu quan trọng luôn được các doanh nghiệp quan tâm. Thông qua
các số liệu mà bộ phận kế toán đã tập hợp và cung cấp cho các nhà quản trị doanh
nghiệp phân tích và đánh giá về định mức chi phí lao động, vật tư, máy móc thiết bị,
để kịp thời đưa ra các biện pháp hữu hiệu nhằm điều chỉnh hợp lý hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, việc đánh giá và tính tốn chính xác chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một công việc hết sức quan trọng.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của việc xác định chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm cùng với những kiến thức đã học, qua thời gian thực tế
tại Công ty cổ phần Thuận Thành em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần
Thuận Thành”.
Trong bài này, ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu
tham khảo, nội dung chính của luận văn được trình bày qua 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại cơng ty Cổ phần Thuận Thành.
Chương 3: Nhận xét về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty Cổ phẩn Thuận Thành.

Thang Long University Library


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.

Sự cần thiết phải hoàn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất

Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì trong quá trình hoạt động kinh
doanh của mình ln phải tập hợp được chi phí sản xuất từ đó tính ra được giá thành
sản phẩm và định giá trên thị trường, đây là công cụ giúp cho doanh nghiệp tồn tại và
phát triển vững mạnh.
Hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
nói chung và các doanh nghiệp xây dựng nói riêng đã và đang là vấn đề được quan tâm
hàng đầu của các nhà kinh doanh. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai tiêu
chí quan trong trong bất kỳ doanh nghiệp nào, hai tiêu chí này ln có mối quan hệ
khăng khít và khơng thể tách rời nhau.Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay thì vấn đề
tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa vô cùng to lớn trong
việc nâng cao lợi nhuận, tăng tích lũy cho doanh nghiệp. Nó là tiền đề để đảm bảo cho
sự tồn tại, củng cố chỗ đứng của doanh nghiệp trong sự cạnh tranh gay gắt của nền
kinh tế thị trường. Để làm tốt công việc này địi hỏi các doanh nghiệp cần tổ chức cơng
tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời,
đúng đối tượng, đúng chế độ quy định và đúng phương pháp để từ đó có những
biện pháp cụ thể tiết kiệm các khoản mục chi phí chi dùng cho sản xuất.
1.2.

Khái quát chung về chí phí sản xuất và gía thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất

1.2.1. Chi phí sản xuất
1.2.1.1.

Khái niệm chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về mặt lao
độngsống, lao động vật hóa, chi phí về các loại dịch vụ và các chi phí cần thiết khác

mà doanh nghiệp đã chi ra để phục vụ quátrình hoạt động sản xuất, chế tạo sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ trong một thời kỳ nhất định (tháng, năm, quý). Thực chất, chi phí là sự
chuyểndịch vốn, giá trị của các yếu tố sản xuất vào đối tượng tính giá.
Trong đó, chi phí về lao động vật hóa như: Chi phí khấu hao tư liệu lao động,
tiêuhao nguyên liệu. Chi phí về lao động sống là chi phí về sức lao động biểu hiện là
tiềnlương phải trả cho người lao động.
Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí cịn phụ thuộc vào góc độ nhìn nhận của
từng loại kế tốn khác nhau:
1


-

Trên góc độ của kế tốn tài chính
Chi phí được nhìn nhận như những khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạtđộng

của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm nhất định. Chi phí được xác địnhbằng
tiền của những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa…trên cơ sở chứng từ,tài
liệu bằng chứng chắc chắn.
-

Trên góc độ của kế tốn quản trị
Mục đích của kế tốn quản trị, chi phí được nhận thức theo phương thức nhận

diên thơng tin chi phí thích hợp, hữu ích kịp thời cho việc ra quyết định. Chi phí có
thể là phí tổn thực tế gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức
thực hiện, kiểm tra, ra quyết định; hoặc là phí tổn ước tính để thực hiện dự án, phí tổn
mất đi khi lựa chọn phương án, bỏ qua cơ hội kinh doanh. Khi đó chú ý đến sự lựa
chọn, so sánh theo mục đích sử dụng, môi trường kinh doanh hơn là chú trọng vào
chứng minh các chứng cớ, chứng từ.

1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau.vì
vậy cần phải phân loạichi phíđể thuận tiện cho cơng tác quản lý, hạch toán, kiểm tra
cũng như phục vụ việc ra quyết định. Chi phí sản xuất kinh doanh phải được phân loại
theo những tiêu thức phù hợp.
Phân loại chi phí theo tính chất kinh tế của chi phí (yếu tố chi phí)
Cách phân loại này còn được gọi là phân loại chi phí theo yếu tố chi phí. Theo
cách phân loại này, toàn bộ CPSX của doanh nghiệp được chia thành các yếu tố chi
phí, mỗi yếu tố chi phí bao gồm các chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế được
sắp xếp vàomột loại, khơng phân biệt chi phí đó được phát sinh từ lĩnh vực hoạt động
nào, ở đâu, có tác dụng như thế nào.
Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, tồn bộ chi phí được chia làm 7 yếu tố sau:
- Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… sử dụng vào sản xuất
kinh doanh (loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng với
nhiên liệu, động lực).
- Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực: sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh
trong kỳ (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
-

Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: phản ánh tổng số tiền

lương và phụ cấp mang tính chất lượng phải trả cho người lao động.
- Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN là khoản trích theo tỷ lệ quy định
trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả lao động.
2

Thang Long University Library



-

Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích

trong kỳ của tất cả TSCĐ và phân bổ công cụ dụng cụ.sử dụng cho sản xuất kinh
doanh trong kỳ. Mục đích của việc trích khấu hao TSCĐ là giúp cho các doanh nghiệp
tính đúng, tính đủ chi phí sử dụng TSCĐ và thu hồi vốn đầu tư để tái tạo TSCĐ khi
chúng bị hư hỏng hoặc thời gian kiểm soát hết hiệu lực.
-

Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh tồn bộ chi phí dịch vụ mua ngồi

dùng vào q trình sản xuất kinh doanh: điện, nước, điện thoại, thuê nhà, tiếp khách,
quảng cáo, khuyến mại...
-

Yếu tố chi phí khác bằng tiền: phản ánh tồn bộ chi phí khác bằng tiền khơng

được phản ánh vào các yếu tố trên mà doanh nghiệp phải bỏ ra dùng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh trong kỳ: Cơng tác phí, thuế GTGT khơng được khấu trừ, hội nghị,
thuế môn bài,..
Việc phân loại sản phẩm sản xuất theo yếu tố chi phí cho biết kết cấu, tỷ trọng
từng yếu tố sản xuất để phân tích, đánh gía tình hình thực hiện dự tốn, là cơ sở để lập
kế hoạch: Cung ứng vật tư, quỹ tiền lương, vốn để giúp cho việc thực hiện cơng tác kế
tốn cũng như cơng tác quản lý chi phí sản xuất một cách nhanh chóng và chính xác.
Phân loại chi phí sản xuất theo cơng dụng kinh tế chi phí
Cách phân loại này cịn được gọi là phân loại chi phí theo khoản mục. Chi phí
được phân theo khoản mục dựa vào cơng dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho
từng đối tượng để sắp xếp tức là những chi phí có cơng dụng, mục đích giống nhau thì
cho vào cùng một khoản mục khơng phân biệt chi phí đó có nội dung kinh tế để phân

loại. Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính, chi phí thể hiện giá thành sản phẩm
được chia làm năm khoản mục như sau:
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp được xác định bao gồm:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Bao gồm tồn bộ chi phí ngun vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất
chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực tiếp
cho cơng nhân sản xuất, các khoản trích theo lương của cơng nhân sản xuấtnhư kinh
phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế….
- Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến phục vụ,
quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung
bao gồm các chi phí sau:
 Chi phí nhân viên phân xưởng: bao gồm chi phí tiền lương, các khoản phải trả,
các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng và đội sản xuất.
3


 Chi phí vật liệu: bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng sản xuất
với mục đích là phục vụ quản lý sản xuất.
 Chi phí dụng cụ: bao gồm về chi phí cơng cụ, dụng cụ ở phân xưởng để phục
vụ sản xuất và quản lý sản xuất.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm tồn bộ chi phí khấu hao của TSCĐ thuộc
các phân xưởng sản xuất quản lý sử dụng.
 Chi phí dịch vụ mua ngồi: gồm các chi phí dịch vụ mua ngồi dùng cho hoạt
động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng và đội sản xuất.
 Chi phí khác bằng tiền: là các khoản trực tiếp bằng tiền dùng cho việc phục vụ
và quản lý và sản xuất ở phân xưởng sản xuất.
Chi phí ngồi sản xuất của doanh nghiệp được xác định bao gồm:
-


Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thơng và chi phí tiếp thị phát sinh trong q

trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ loại chi phí này có: chi phí quảng
cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán hàng và chi phí
khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa…
-

Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ

và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung của tồn doanh nghiệp.Chi phí quản
lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ
dùng văn phịng, khấu hao TSCĐ dùng chung tồn bộ doanh nghiệp, các loại thuế, phí
có tính chất chi phí, chi phí tiếp khách, hội nghị.
Phân loại theo cách này, giúp cho doanh nghiệp thấy được công dụng của từng
loại chi phí, từ đó có định hướng phấn đấu hạ thấp chi phí riêng từng loại nhằm phục
vụ cho yêu cầu quản lý chi phí theo định mức. Ngồi ra, kết quả thu được cịn giúp cho
việc phân tích tình hình hồn thiện kế hoạch giá thành, làm tài liệu tham khảo cho
cơng tác lập định mức chi phí và lập kế hoạch giá thành cho kỳ sau.
Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố đầu vào
Nghiên cứu chi phí theo ý nghĩa đầu vào của q trình sản xuất kinh doanh thì
tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành chi phí ban đầu và chi phí luân
chuyển nội bộ.
- Chi phí ban đầu: là các chi phí mà doanh nghiệp phải lo liệu, mua sắm, chuẩn bị
từ trước để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chi phí ban đầu bao gồm chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí khấu
hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí khác bằng tiền.
- Chi phí luân chuyển nội bộ: là các chi phí phát sinh trong quá trình phân cơng
và hợp tác lao động trong doanh nghiệp
4


Thang Long University Library


Phân loại theo yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh có ý nghĩa quan
trọng đối với quản lý vĩ mô cũng như đối với quản trị doanh nghiệp. Chi phí sản xuất
kinh doanh theo yếu tố đầu vào là cơ sở để lập và kiểm tra việc thực hiện dự tốn chi
phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố, lập kế hoạch cân đối trong phạm vi toàn bộ nền
kinh tế quốc dân, cũng như ở từng doanh nghiệp; là cơ sở xác định mức tiêu hao vật
chất, tính thu nhập quốc dân cho ngành, tồn bộ nền kinh tế.
Theo mối quan hệ của chi phí và cơng việc sản xuất trong kỳ
Chi phí cố định (định phí): Là những chi phí mang tính tương đối ổn định,
không phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất trong một giới hạn nhất định. Chi
phí này sẽ khơng thay đổi khi có sự thay đổi hoạt động của doanh nghiệp. Trong doanh
nghiệp các chi phí cố định thường là các chi phí có liên quan đến quản lý và vận hành
doanh nghiệp hoặc chi phí khấu hao TSCĐ…
-

Chi phí biến đổi (biến phí): Là những chi phí thay đổi phụ thuộc vào khối lượng

sản phẩm sản xuất ra, nó tỷ lệ với mức độ hoạt động của doanh nghiệp. Trong doanh
nghiệp các chi phí biến đổi thường là chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng trực
tiếp…
Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó gồm có cả chi phí cố định và
chi phí biến đổi.
Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng mơ hình
chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận, xác định điểm hoàn
vốn cũng như ra các quyết định kinh doanh quan trọng. Mặt khác, còn giúp các nhà
quản trị doanh nghiệp xác định đúng đắn phương hướng để nâng cao hiệu quả của chi
phí.Tuy nhiên nó chỉ mang tính tương đối.
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục

trên Báo cáo tài chính
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh chia thành chi phí sản xuất
và chi phí thời kỳ.
- Chi phí sản xuất: là những khoản chi phí gắn liền với q trình sản xuất sản
phẩm hay q trình mua hàng hố để bán. Đối với doanh nghiệp sản xuất, gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Chi phí thời kỳ: là các khoản chi phí để phục vụ cho hoạt động kinh doanh,
không tạo nên giá trị hàng tồn kho mà ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ mà
chúng phát sinh.
Ngồi ra chi phí sản xuất cịn được phân loại theo một số tiêu thức sau:
-

Phân loại chi phí theo đối tượng: Gồm có chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
5


-

Phân loại chi phí nhằm mục đích ra quyết định: Bao gồm chi phí khác biệt, chi

phí cơ hội, chi phí chìm, chi phí thích hợp và khơng thích hợp đối với một quyết
định.
-

Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình cơng nghệ sản xuất

và q trình kinh doanh: gồm có chi phí cơ bản và chi phí chung.
Như vậy tùy theo mục đích sử dụng mà doanh nghiệp sẽ chọn tiêu thức phù hợp
với doanh nghiệp của mình nhất.
1.2.2. Giá thành sản phẩm

1.2.2.1

Khái niệm giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền tồn bộ những hao phí về lao động
sống cần thiết và lao động vật hố được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm lao
vụ, dịch vụ hồn thành nhất định.
Q trình sản xuất là q trình thống nhất bao gồm 2 mặt: chi phí sản xuất và kết
quả sản xuất. Tất cả các khoản chi phí phát sinh (phát sinh trong kỳ, kỳ trước chuyển
sang) và các chi phí trích trước có liên quan đến khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ
hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác, giá thành
sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra
bất kể kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang
tính khách quan, vừa mang tính chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của
doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử
dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng như tính đúng đắn của
những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm hạ thấp chi phí, nâng cao
lợi nhuận.
1.2.2.2

Phân loại giá thành sản phẩm

Cũng như chi phí sản xuất, tuỳ theo mục đích quản lý và yêu cầu hạch toán mà
giá thành sản phẩm được phân thành các loại sau:
Phân loại giá thành theo phạm vi tính tốn chi phí:
Theo tiêu thức này giá thành được chia thành:
- Giá thành sản xuất (hay giá thành công xưởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả
những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi
phân xưởng sản xuất gồm: chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực

tiếp, chi phí sản xuất chung;

6

Thang Long University Library


-

Giá thành toàn bộ: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến

việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Giá thành của toàn bộ sản phẩm tiêu thụ được tính như sau.

Giá thành tồn bộ

=

Giá thành
sản xuất

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

+

+

Chi phí bán hàng


Cách phân loại này giúp nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của từng
mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do hạn chế nhất
định nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa nghiên cứu, ít được áp dụng.
Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
Theo đó, giá thành chia làm 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: được tính tốn trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và số
lượng kế hoạch. Việc tính tốn giá thành kế hoạch được tiến hành trước khi thực hiện
sản xuất, chế tạo sản phẩm. Chỉ tiêu này được xem là mục tiêu phấn đấu, là cơ sở để
đánh giá, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
-

Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức

chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức được
tiến hành trước khi sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là thước đo chính
xác kết quả kinh doanh các loại tài sản, vật tư, tiền vốn trong doanh nghiệp. Đó là căn
cứ quản lý quan trọng, tạo cơ sở cho việc đánh giá tính hợp lý, hiệu quả của giải pháp
kinh tế kỹ thuật đã áp dụng.
- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất
thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ với số lượng thực tế sản xuất được. Khác
với 2 loại giá thành trên, Giá thành thực tế chỉ được tính tốn sau khi q trình sản
xuất đã hồn thành.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
được các nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hạch tốn, từ đó điều
chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau vì nội
dung cơ bản của chúng đều là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống và lao
động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Do đó, về bản chất
chúng giống nhau nhưng chi phí sản xuất là cơ sở để tính tốn xác định giá thành sản

phẩm và dobộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ khơng đều nhau nên chi phí sản xuất
7


và giá thành sản phẩm lại khác nhau nên chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại
khác nhau trên 2 phương diện:
-

Về mặt phạm vi: chi phí sản xuất gắn với 1 thời kỳ nhất định, còn giá thành sản

phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hồn thành.
- Về mặt lượng: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau khi có chi phí
sản xuất dở dang. Chi phí sản xuất không chỉ liên quan đến sản phẩm lao vụ đã hồn
thành mà cịn liên quan đến sản phẩm hỏng, sản phẩm làm dở dang cuối kỳ, cả những
chi phí trích trước nhưng thực tế chưa phát sinh. Giá thành sản phẩm lại liên quan đến
sản phẩm làm dở dang cuối kỳ trước chuyển sang.
Cụ thể:
Tổng giá
thành sản
phẩm

=

Tổng chi phí
sản xuất dở
dang đầu kỳ

+

Chi phí sản xuất

phát sinh trong kỳ



Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ

Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau,
chi phí sản xuất là đầu vào, là nguyên nhân dẫn đến kết quả đầu ra là giá thành sản
phẩm. Mặt khác, số liệu của kế toán tập hợp chi phí là cơ sở để tính giá thành sản
phẩm. Vì vậy, tiết kiệm được chi phí sẽ hạ được giá thành.
1.2.4. Nhiệm vụ kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống
các chỉ tiêu kinh tế, phục vụ cho cơng tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật
thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổ chức kế tốn chi phí
sản xuất, tính giá thành sản phẩm kế hoạch hợp lý, đúng đắn có ý nghĩa lớn trong cơng
tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Do đó, để tổ chức tốt cơng tác kế tốn chi phí
và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng đầy đủ, thiết thực, kịp thời yêu cầu quản lý chi phí
sản xuất, giá thành sản phẩm , kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
-

Cần nhận thức đúng đắn vị trí kế tốn chi phí, tính giá thành sản phẩm trong hệ

thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán liên quan;
- Xác định đúng đắn đối tượng kế tốn chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp
tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp;
-

Xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và phương pháp tính phù hợp,


khoa học;

8

Thang Long University Library


-

Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán

phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng được u cầu
thu nhận- xử lý-hệ thống hố thơng tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp;
-

Thường xuyên kiểm tra thơng tin về kế tốn chi phí, giá thành sản phẩm của các

bộ phận kế toán liên quan và bộ phận kế tốn chi phí và giá thành sản phẩm;
Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp
những thơng tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp ra được các quyết định 1 cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm.
1.3.

Nội dung kế tốn tập hợp chi phí sản xuất

1.3.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
-

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:


Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí sản
xuất theo các phạm vi, giới hạn đó nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và
yêu cầu tính giá thành. Xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là khâu đầu tiên
trong việc tổ chức kế tốn chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất phát sinh trong các doanh
nghiệp sản xuất bao gồm nhiều loại, mỗi loại mang một nội dung kinh tế, công dụng
khác nhau và phát sinh tại những địa điểm và thời gian khác nhau.
Chi phí sản xuất phát sinh sẽ được tập hợp theo những địa điểm phát sinh chi phí
hoặc theo một phạm vi, giới hạn nào đó. Như vậy, việc xác định đối tượng hạch tốn
chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác
định nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn cơng nghệ…) hoặc
đối tượng chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng…).
Tùy thuộc vào mục đích sử dụng của chi phí ; đặc điểm tổ chức sản xuất kinh
doanh, quản lý sản xuất kinh doanh ; quy trình cơng nghệ sản xuất, loại hình sản xuất
sản phẩm ; khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà đối tượng kế
tốn chi phí sản xuất trong một doanh nghiệp có thể là :
 Từng sản phẩm, từng chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng
 Từng phân xưởng, giai đoạn cơng nghệ sản xuất
 Tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất, tồn doanh nghiệp
Việc xác định đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp
lý, có ý nghĩa rất quan trọng cho việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất từ việc tổ chức
hạch tốn ban đầu cho đến việc mở các tài khoản, các sổ chi tiết và tổng hợp số liệu.
-

Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất:
9


Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập
hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng

tập hợp chi phí đã xác định.
Thơng thường có 2 phương pháp tập hợp chi phí như sau:
+ Phương pháp tập hợp chi phí trục tiếp:
Phương này được sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến
các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi phí phát sinh liên
quan đến đối tượng nào có thể xác định trực tiếp cho đối tượng đó, chi phí phát sinh
liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể đã xác định sẽ được tập hợp và
quy nạp trực tiếp cho đối tượng đó.
+ Phương pháp phân bổ gián tiếp:
Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí
phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế tốn khơng
thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó.
Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp
lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng liên quan.
Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo cơng thức:

C
Ci =

x Ti

Ti
i=1

Trong đó:
Ci: Chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng thứ i
C: Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ
Ti: Tổng đại lượng của tiêu thức cần được phân bổ
Ti: Đại lượng của tiêu thức dùng để phân bổ đối tượng thứ i.
1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng

-

Chứng từ sử dụng gồm:
 Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Thẻ kho
 Biên bản kiểm nghiệm vật tư
 Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn
 Bảng chấm công, Phiếu chi, HĐ GTGT,....
10

Thang Long University Library


 Các chứng từ liên quan khác
-

Tài khoản kế toán sử dụng:

TK 154_Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: TK 154 được mở chi tiết
theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại chi phí, nhóm sản
phẩm, chi tiết sản phẩm, từng lao vụ, dịch vụ…
Chi phí sản xuất kinh doanh trên TK 154 gồm những khoản sau:
-

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

-

Chi phí nhân cơng trực tiếp

-


Chi phí sản xuất chung

TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí vật - Giá thành sản xuất thực tế của sản
liệu trực tiếp, chi phí nhân công, chi phẩm đã chế tạo xong hoặc chuyển đi
phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ bán
- Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ
hồn thành cung cấp cho khách hàng
- Trị giá phế liệu thu hồi, trị giá sản
phẩm hỏng không sửa chữa được.
- Trị giá ngun vật liệu, hàng hóa gia
cơng xong nhập lại kho
- Phản ánh chi phí ngun vật liệu, chi
phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức
bình thường mà khơng được tính vào
giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào
giá vốn hàng bán của sản phẩm trong
kỳ.
SDCK: Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang cuối kì.
TK 631 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng
hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán có thể là giá
thành công xưởng thực tế của sản phẩm xuất bán hay giá thành thực tế của lao vụ, dịch
vụ cung cấp hoặc trị giá mua thực tế của hàng hoá tiêu thụ. Với doanh nghiệp áp dụng
phương pháp kê khai thường xuyên để xác định giá hàng tồn kho TK 632 có kết cấu
như sau:

11



TK 631 – Giá vốn hàng bán
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ, - Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ
lao vụ dở dang đầu kỳ;

trong kỳ vào tài khoản xác định kết

- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, quả.
lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo hố - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ
đơn (được coi là tiêu thụ trong kỳ).

dở dang cuối kỳ kết chuyển vào Tài
khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang”.

 Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
1.3.3.
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh tình
hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng tồn kho nói chung và vật liệu, cơng cụ, dụng
cụ nói riêng một cách thường xun, liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại.
Phương pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách
kịp thời, cập nhật.
1.3.3.1.

Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ… được sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp

thực hiện các lao vụ dịch vụ trong kỳ.
Đối với nguyên vật liệu: nguyên vật liệu có thể được xuất dùng cho sản xuất sản
phẩm liên quan đến một hay nhiều đối tượng tập hợp chi phí khác nhau, do vậy trường
hợp liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà khơng thể tổ chức hạch tốn
riêng biệt được thì phải phân bổ cho các đối tượng theo tiêu thức phù hợp như theo
định mức tiêu hao, theo hệ số, theo số lượng... Công thức phân bổ như sau:
Chi phí vật liệu phân
bổ cho từng đối tượng
(hoặc sản phẩm )

=

Tổng tiêu thức
phân bổ của từng
đối tượng

x

Tỷ lệ phân bổ

Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
Tỷ lệ phân bổ

=
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng
12

Thang Long University Library



Sơ đồ 1.1: Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp
TK 152,153

TK 154

Xuất NL, VL và CCDC sử
dụng trực tiếp cho SXSP

TK 155,157,632

Giá thành sản phẩm hoàn thành nhập
kho, gửi bán, tiêu thụ trực tiếp

TK 111,112,
TK 331 ….
Mua vật liệu (không qua kho)
sử dụng ngay cho SX SP
TK 632
TK 133
Chi phí NVL trực tiếp
Thuế GTGT

vượt trên mức bình thường

TK 336
NVL đi vay mượn xuất
dùng trực tiếp

1.3.3.2.


Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
tham gia vào hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ
gồm : tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, và các khoản trích cho các
quỹ (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN..) trên tiền lương.
Số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất, đối tượng lao động khác thể hiện
trên bảng tính và thanh tốn lương, được tổng hợp, phân bổ cho các đối tượng kế tốn
chi phí sản xuất trên bảng phân bổ tiền lương.
Giống như chi phí ngun vật liệu trực tiếp có thể phân bổ trực tiếp hoặc gián
tiếp. Nguyên tắc phân bổ cũng giống như phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
13


tiêu thức phân bổ có thể là tiền lương theo sản phẩm, theo thời gian, theo chi phí tiền
lương định mức…
Sơ đồ 1.2: Kế tốn tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 334

TK 154

Tiền lương phải trả cho

TK 155,157,632

Giá thành sản phẩm hồn thành

cơng nhân trực tiếp sản xuất

nhập kho, gửi bán,

tiêu thụ trực tiếp

TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
theo lương cơng nhân trực tiếp SX

TK 632
Chi phí nhân cơng trực tiếp
vượt trên mức bình thường

TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ phép
của cơng nhân trực tiêp sản xuất

1.3.3.3.

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung

Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh ở phạm vi phân xưởng mà
chưa được phản ánh vào hai khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí
nhân cơng trực tiếp ở trên. Chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng: Phán ánh các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả
cho nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận tổ đội sản xuất, tiền ăn giữa ca của nhân
viên quản lý phân xưởng, tổ đội, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính
theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng.
- Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng, như vật
liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ thuộc phân xưởng quản lý, sử dụng, vật liệu
chi phí lán trại tạm thời,…
-


Chi phí cơng cụ dụng cụ: Phản ánh chi phí về cơng cụ dụng cụ xuất dùng cho

phân xưởng, bộ phận tổ đội sản xuất.

14

Thang Long University Library


-

Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng trực tiếp

cho sản xuất sản phẩm. thực hiện dịch vụ và TSCĐ ở phân xưởng sản xuất như khấu
hao của máy móc thiết bị, khấu hao của nhà xưởng, phương tiện vận tải,…
-

Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh chi phí dịch vu mua ngồi để phục vụ cho

các hoạt động của phân xưởng như chi phí sửa chữa tài sản cố định, chi phí điện, nước,
điện thoại, chi phí th ngồi…
-

Chi phí khác bằng tiền: phản ánh những chi phí bằng tiền ngồi những khoản

chi phí kể trên, phục vụ cho hoạt động của phân xưởng như chi phí tiếp khách, hội
nghị,… ở phân xưởng
Chi phí sản xuất chung phát sinh tại phân xưởng, bộ phận sản xuất nào thì sẽ
được phân bổ hết cho các đối tượng tập hợp chi phí mà phân xưởng đó tham gia sản
xuất khơng phân biệt đã hồn thành hay chưa. Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất

chung đã tập hợp theo từng phân xưởng, đội. Sau đó kế tốn tính tốn, phân bổ chi phí
sản xuất chung cho từng đối tượng kế toán theo những tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Trên
thực tế những tiêu chuẩn phân bổ có thể sử dụng là: chi phí sản ngun vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, định mức chi phí sản xuất chung…

15


×