Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Luận văn hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH 136

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 73 trang )

Bộ GIáO Dục và ĐàO TạO
TRƯờNG ĐạI HọC THĂNG LONG
---o0o---

khóa luận tốt nghiệp
đề tài:

HON THIN K TON TP HP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CƠNG TY TNHH 136

SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH

: ĐỖ NGỌC SƠN
: A15616
: KẾ TỐN

Hµ NéI – 2015


Bộ GIáO Dục và ĐàO TạO
TRƯờNG ĐạI HọC THĂNG LONG
---o0o---

khóa luận tốt nghiệp
đề tài:

HON THIN K TON TP HP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM


TẠI CƠNG TY TNHH 136

Giảng viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung
: Đỗ Ngọc Sơn
: A15616
: Kế tốn

Hµ NéI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận: “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty TNHH 136” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất cứ cơng trình nào khác. Những kiến nghị đề xuất trong khóa luận
khơng sao chép của bất kỳ tác giả nào.
Tác giả khóa luận
Đỗ Ngọc Sơn


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành đề tài luận văn tốt nghiệp một cách hoàn chỉnh, bên cạnh
sự nỗ lực của bản thân cịn có sự hướng dẫn nhiệt tình của q Thầy Cơ, cũng như sự

động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và
thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.
Xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn đến Ths. Đoàn Thị Hồng Nhung, người
trực tiếp hướng dẫn tơi, cơ đã hết lịng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi
hồn thành khóa luận này. Xin gửi lời tri ân nhất của tôi đối với những điều mà Cô đã
dành cho tôi.
Xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn đến tồn thể q Thầy Cơ trong Khoa Kinh
tế - Quản lý cùng toàn thể quý thầy cô của Trường Đại Học Thăng Long đã tận tình
truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi
trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài Khóa luận.
Xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình, những người đã khơng ngừng
động viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập và
thực hiện khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn Cơng ty TNHH 136 đã cho tôi thực tập tại Quý công ty,
đồng thời cho tôi được gửi lời cảm ơn đến các anh chị tại Phịng kế tốn đã giúp đỡ và
tạo điều kiện cho tơi hồn thành tốt Khóa luận này.

Hà Nội, Ngày …. tháng … năm 2015
Sinh viên thực hiện

Đỗ Ngọc Sơn

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT

Tên viết tắt

Tên đầy đủ


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

BHXH, BHYT, KPCĐ

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
cơng đồn

TL- HN

Từ Liêm- Hà Nội

NVL

Ngun vật liệu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

PPKKTX

Phương pháp kê khai thường xun


PPKKĐK

Phương pháp kê khai định kỳ

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

TK

Tài khoản

SXC

Sản xuất chung


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp: ......................................... 9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ................................... 10
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự hạch tốn chi phí sử dụng MTC cơng ty th ngồi ............. 11
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự hạch tốn chi phí sử dụng MTC trong TH công ty tổ chức đội
máy MTC nhưng không tổ chức hạch toán riêng ........................................................ 12
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự hạch tốn chi phí sản xuất chung .......................................... 14
Sơ đồ 2.1: Quy trình tổ chức sản xuất của khối xây lắp ................................................ 21
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH 136 .................... 22
Sơ đồ 2.3: Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán.................................................................. 25
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho ........................................................................................... 30
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 000240 ............................................................................ 32
Biểu 2.3: Bảng thanh tốn tiền lương tổ nhân cơng xây lắp 01 .................................... 34
Biểu 2.4: Bảng thanh toán tiền lương nhân viên lái máy .............................................. 35
Biểu 2.5: Bảng thanh toán tiền lương nhân viên quản lý đội ........................................ 36
Biểu 2.6: Bảng phân bổ tiền lương ................................................................................ 37
Biểu 2.7: Sổ chi tiết TK 154.2 ....................................................................................... 38
Biểu 2.8: Sổ chi tiết TK 154.3 ....................................................................................... 42
Biểu số 2.9: Bảng kê chi phí cơng cụ dụng cụ .............................................................. 44
Biểu số 2.10: Bảng kê chi tiết chi phí dịch vụ mua ngồi ............................................. 45
Biểu số 2.11. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ ................................................................ 46
Biểu 2.12: Sổ chi tiết TK 154.7 ..................................................................................... 47
Biểu số 2.13. Nhật ký chung ........................................................................................ 48
Biểu 2.14: Sổ Cái TK154 .............................................................................................. 50
Biểu 2.15: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp. .......................................................... 53

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ...... 1
1.1.Những vấn đề chung về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp .................................................................................................................. 1
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm : ....................................... 1
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất ............................................................................... 1
1.1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm. ..................................................................... 1
1.1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm. ........... 2
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh: ............................................................. 2
1.1.2.1.Phân loại chi phí theo chức năng của chi phí: ................................................ 2
1.1.2.2.Phân loại chi phí theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí: ................. 4
1.1.3 Phân loại giá thành sản phẩm: ............................................................................ 5
1.1.3.1 Phân loại theo nguồn gốc số liệu phát sinh chi phí để tổng hợp giá thành. . 5
1.1.3.2 Phân loại giá thành theo phạm vi các chi phí cấu thành: .............................. 5
1.1.4 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành sản phẩm ....... 6
1.1.4.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất trong DN xây lắp ................................... 6
1.1.4.2 Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm ................................................................. 6
1.2 Phƣơng pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất .................................................... 6
1.2.1 Kế tốn tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ............................................ 8
1.2.2: Kế toán tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp: ................................................... 9
1.2.3: Kế tốn tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng: ............................................. 10
1.2.4: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung: ........................................................ 13
1.3 Phƣơng pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................ 14
1.4 Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm ....................................................... 15
1.4.1 Phƣơng pháp tính giá thành trực tiếp: ............................................................ 16
1.4.2. Tính giá thành theo phƣơng pháp hệ số .......................................................... 16
1.4.3. Phƣơng pháp tính giá thành theo tỷ lệ. ........................................................... 17
1.4.4 Phƣơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng .............................................. 18
1.4.5 Phƣơng pháp tính giá thành theo định mức: .................................................. 18
1.5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo hình thức
sổ Nhật ký Chung. ....................................................................................................... 19



CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH 136 ............ 20
2.1 Khái quát chung về Cơng ty TNHH 136 ............................................................. 20
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH 136 ............................. 20
2.1.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH 136 ........................... 20
2.1.2.1. Đặc điểm của ngành xây lắp, thị trƣờng.. .................................................... 20
2.1.2.2. Sơ đồ quy trình tổ chức sản xuất của khối xây lắp. Nếu rõ chức năng của
từng quy trình. ............................................................................................................. 21
2.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH 136 ............................ 22
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH 136.............................. 24
2.1.5 Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty TNHH 136.......................... 27
2.2 Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty TNHH 136. ......................................................................................... 28
2.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành .................................. 28
2.2.2 Phƣơng pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH 136 ....... 28
2.2.2.1 Kế tốn tập hợp chi phí NVL trực tiếp.......................................................... 28
2.2.2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp............................................................... 32
2.2.2.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng .......................................................... 38
2.2.2.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung ...................................................................... 43
2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: .............................................................. 51
2.2.4. Kế tốn tính giá thành sản phẩm xây lắp: ...................................................... 51
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH
136 ................................................................................................................................. 54
3.1 Nhận xét đánh giá khái qt về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH 136 ...................................................... 54
3.1.1. Những ƣu điểm .................................................................................................. 54
3.1.2. Một số hạn chế: .................................................................................................. 57

3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH 136. ........................................ 58
3.2.1 Về Tài khoản sử dụng: ....................................................................................... 58
3.2.2. Về việc luân chuyển chứng từ. .......................................................................... 58

Thang Long University Library


3.2.3 Về việc sử dụng phần mềm kế toán .................................................................. 58
3.2.4. Về kế tốn chi phí ngun vật liệu. .................................................................. 59
3.2.5. Về kế tốn chi phí nhân cơng............................................................................ 60
3.2.6. Về kế tốn trích trƣớc chi phí sửa chữa TSCĐ phục vụ độ xây lắp: ........... 60
3.2.7. Về kế toán chi phí sản xuất chung. .................................................................. 60
3.2.8. Về cơng tác kế toán quản trị. ............................................................................ 61
KẾT LUẬN


LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình hội nhập nền kinh tế hiện nay, bên cạnh những mặt tích cực,
thuận lợi thì cũng có khơng ít những mặt khó khăn đặt ra những thách thức đối với các
Công ty Việt Nam. Các Công ty muốn đứng vững trên thị trường cần phải tự đổi mới
mình, tăng khả năng nhạy bén với sự thay đổi của thị trường và phải tạo ra những sản
phẩm tốt có đủ tiêu chuẩn chất lượng để cạnh tranh với sản phẩm của các Cơng ty
khác. Ngồi ra một yếu tố quan trọng giúp các Công ty cạnh tranh với các Cơng ty
khác đó chính là giá thành sản phẩm sản xuất. Người tiêu dùng sẽ lựa chọn những sản
phẩm vừa đẹp vừa tốt mà giá thành lại phù hợp. Như vậy có thể nói, cơng tác kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng vai trị lớn trong tất cả các Cơng ty
và đặc biệt đối với Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất quan trọng của nền kinh tế
quốc dân. Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản là các cơng trình, hạng mục cơng

trình phục vụ mọi mặt nhu cầu của đời sống xã hội. Để có thể đem lại hiệu quả tốt nhất
mà vẫn tiết kiệm được chi phí thì cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp phải được chú trọng và quan tâm
Chính vì vậy, em chọn đề tài: “ Hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH 136” làm khóa luận tốt nghiệp.
Ngồi lời mở đầu và kết luận, bài luận gồm 3 chương:
Chƣơng I: Lý luận chung về kế tốn Chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong Công ty xây lắp.
Chƣơng II: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH 136.
Chƣơng III: Giải pháp hồn thiện kế tốn hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH 136.
Do kiến thức cịn non trẻ cũng như kinh nghiệm chưa nhiều nên đề tài của em
không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định. Em kính mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các anh, chị cũng như bạn đọc để khóa luận
của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Ths. Đoàn Thị Hồng Nhung và các cơ, chú, anh,
chị phịng kế tốn Cơng ty TNHH 136 đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ để
em có thể hồn thành khóa luận này!

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1.Những vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm :
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Trong một quá trình sản xuất, bất cứ ngành sản xuất nào muốn tạo ra được sản

phẩm thì đều cần đến một lượng chi phí nhất định. Các chi phí này bao gồm: chi phí
về tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Nhờ có sức lao động đã biến
đổi tư liệu lao động và đối tượng lao động thành các sản phẩm hoàn thành. Cũng giống
như các ngành sản xuất khác, Công ty xây lắp cũng cần bỏ ra những chi phí về tư liệu
lao động, đối tượng lao động và sức lao động để tạo ra sản phẩm.
Do vậy có thể hiểu: Chi phí sản xuất xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tồn
bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà
doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất xây lắp trong một thời kỳ nhất
định.
Chí phí sản xuất có ý nghĩa vô cùng quan trọng để phục vụ cho quản lý và hạch toán
kinh doanh cho các nhà quản lý của Cơng ty cịn phải biết được tổng chi phí trong một
thời kỳ là bao nhiêu và nó sẽ được bù đắp bằng tổng thu nhập của Công ty trong thời
kỳ, từ đó sẽ xác định được chính xác kết quả kinh doanh của Công ty.
1.1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm.
Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp thể hiện các mặt hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác
định, vừa mang tính chất khách quan vừa mang tính chất chủ quan, nó là thước đo mức
tiêu hao để có thể bù đắp trong q trình sản xuất, là cơng cụ quan trọng của doanh
nghiệp để kiểm sốt tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và xem xét hiệu quả của
các biện pháp tổ chức kỹ thuật. Bên cạnh đó giá thành còn là một căn cứ quan trọng để
doanh nghiệp xây dựng chính sách giá cả của doanh nghiệp đối với từng loại sản
phẩm.
Có thể hiểu: Giá thành sản phẩm xây lắp là tồn bộ hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra để
hoàn thành khối lượng xây lắp từng cơng trình, hạng mục cơng trình.

1


1.1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm.

Về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là biểu hiện hai
mặt của quá trình sản xuất kinh doanh. Cũng giống nhau về chất vì đều cùng biểu hiện
bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá bỏ ra, nhưng khác nhau
về mặt lượng. Khi nói đến chi phí sản xuất là giới hạn cho chúng một thời kỳ nhất định
không phân biệt cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa hoàn thành, cịn khi
nói đến giá thành sản phẩm là xác định một lượng chi phí sản xuất nhất định, tính cho
một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định.
Giá thành sản phẩm hồn thành trong kỳ bao gồm chi phí sản xuất của kỳ trước
chuyển sang và một phần chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Giá thành
sản phẩm

=

Chi phí SXDD
đầu kỳ

Chi phí SXPS
trong kỳ

+

_

Chi phí SXDD
cuối kỳ

Trong cơng thức nêu trên, giá thành sản phẩm được hiểu là giá thành sản xuất, chi phí
bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, khơng bao
gồm chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm và các khoản chi phí liên quan đến

hoạt động quản lý chung của doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh:
Chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả về
nội dung, tính chất, cơng dụng, vai trị, vị trí… trong q trình sản xuất kinh doanh. Để
thuận lợi cho cơng tác quản lý và kế toán cần thiết phải tiến hành phân loại chi phí.
Xuất phát từ mục đích và yêu cầu quản lý khác nhau, chi phí sản xuất kinh doanh
cũng được phân loại theo các tiêu thức khác nhau. Mỗi cách phân loại có tác dụng
khác nhau cho q trình quản lý và kiểm tra, kiểm sốt chi phí phát sinh ở các góc độ
khác nhau.Vì thế, các cách phân loại chi phí đều tồn tại, bổ sung cho nhau và giữ vai
trò nhất định trong quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm.
1.1.2.1.Phân loại chi phí theo chức năng của chi phí:
Chí phí sản xuất: là tồn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các
chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm,
lao động dịch vụ trong một thời kỳ nhất định biểu hiện bằng tiền. Chi phí sản xuất của
doanh nghiệp bao gồm:

2

Thang Long University Library


Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: là tồn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử
dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ.
Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực tiếp
cho công nhân sản xuất, khơng bao gồm các khoản trích theo lương …
Chi phí sử dụng máy thi cơng: là tồn bộ chi phí phải trả cho nhân viên sử dụng
máy thi cơng, nhiên liệu tiêu hao cho máy thi cơng,..
Chi phí sản xuất chung: là các chi phí có liên quan đến việc phục vụ và quản lý
sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm
các yếu tố chi phí sản xuất sau:

Chi phí nhân viên phân xưởng: bao gồm chi phí tiền lương, các khoản phải trả,
các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng, đội sản xuất, công nhân
trực tiếp sản xuất, công nhân sử dụng máy thi cơng.
Chi phí vật liệu: bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng sản xuất
với mục đích là phục vụ quản lý sản xuất.
Chi phí dụng cụ: bao gồm các chi phí về cơng cụ, dụng cụ dùng ở phân xưởng
để phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất.
Chi phí KH TSCĐ: bao gồm tồn bộ chi phí khấu hao của TSCĐ thuộc các
phân xưởng sản xuất quản lý và sử dụng.
Chi phí dịch vụ mua ngồi: bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngồi dùng cho
hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng, đội sản xuất.
Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí trực tiếp bằng tiền dùng cho việc
phục vụ và quản lý sản xuất ở phân xưởng sản xuất .
Chi phí ngồi sản xuất: bao gồm:
Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thơng và chi phí tiếp thị phát sinh trong q
trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ dịch vụ. Loại chi phí này có: chi phí quảng
cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán hàng và chi phí
gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ
và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung tồn Cơng ty. Chi phí quản lý doanh
nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng
văn phịng – khấu hao TSCĐ dùng chung tồn Cơng ty, các loại thuế, phí có tính chất
chi phí, chi phí tiếp khách, hội nghị.

3


Chi phí hoạt động tài chính: là những chi phí và các khoản lỗ liên quan đến các
hoạt động về vốn như: chi phí liên doanh, chi phí đầu tư tài chính, chi phí liên quan
đến cho vay vốn, lỗ liên doanh…

Chi phí khác: là các khoản chi phí và các khoản lỗ do các sự kiện hay các
nghiệp vụ bất thường mà Công ty không thể dự kiến trước được như: chi phí thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, các khoản phạt, truy thu thuế…
1.1.2.2.Phân loại chi phí theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí:
Theo cách phân loại này, người ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung và tính
chất kinh tế vào một loại gọi là yếu tố chi phí, khơng phân biệt chi phí đó phát sinh ở
đâu và có tác dụng như thế nào. Các chi phí được chia thành 5 nhóm yếu tố sau:
Yếu tố chi phí nguyên, nhiên liệu, vật liệu: phản ánh tồn bộ giá trị ngun vật
liệu chính. Ngun vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế công cụ dụng
cụ…sử dụng vào sản xuất kinh doanh ( trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu
thu hồi).
Yếu tố chi phí tiền lương (phụ cấp lương) và các khoản trích theo lương: phản
ánh tổng số tiền lương (phụ cấp lương), các khoản có tính chất tiền lương và các quỹ
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí cơng đồn theo tỉ lệ
quy định trên tiền lương (phụ cấp lương) phải trả cho cơng nhân viên.
Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh tổng số khấu hao phải trích
của tất cả TSCĐ sử dụng vào sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Yếu tố dịch vụ mua ngoài: phản ánh tồn bộ chi phí dịch vụ mua ngồi dùng
vào sản xuất kinh doanh như: chi phí tiền điện, nước, điện thoại…
Yếu tố chi phí khác bằng tiền: phản ánh tồn bộ chi phí khác bằng tiền chưa
phản ánh của các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ…
Phân loại chi phí theo yếu tố tác dụng cho biết nội dung, kết cấu tỷ trọng từng loại chi
phí mà Cơng ty đã sử dụng vào q trình sản xuất trong tổng chi phí sản xuất Cơng ty.
Số liệu chi phí sản xuất là cơ sở xây dựng các dự tốn chi phí sản xuất, xác định nhu
cầu về vốn của Cơng ty. Nó là cơ sở để phân tích tình hình thực hiện dự tốn chi phí
sản xuất, cung cấp số liệu để lập thuyết minh báo cáo tài chính (phần chi phí sản xuất
kinh doanh theo yếu tố) .

4


Thang Long University Library


1.1.3 Phân loại giá thành sản phẩm:
Giá thành của Công ty xây lắp được xem xét trên nhiều góc độ khác nhau, để
nâng cao hiệu quả của công tác quản lý giá thành cần thiết phải phân loại giá thành:
1.1.3.1 Phân loại theo nguồn gốc số liệu phát sinh chi phí để tổng hợp giá thành.
Giá thành sản phẩm xây lắp được chia thành:
Giá thành dự toán: là tổng chi phí dự tốn để hồn thành khối lượng xây lắp
cơng trình, hạng mục cơng trình. Giá thành dự tốn được xác định trên cơ sở các định
mức kinh tế, kỹ thuật và đánh giá của kiểm tốn nó là cơng cụ quan trọng giúp Công ty
xây lắp quản lý giá thành của mình đạt mục tiêu tiết kiệm chi phí, kiểm tra quá trình
thực hiện kế hoạch giá thành.
Giá thành dự toán = giá trị dự toán – lãi định mức
Giá thành dự toán là căn cứ để kế hoạch hóa giá thành xây lắp và đặt ra các biện
pháp tổ chức kinh tế kỹ thuật đảm bảo nhiệm vụ hạ giá thành công tác xây lắp được
giao.
Giá thành kế hoạch: giá thành kế hoạch được tính theo điều kiện cụ thể của
Công ty xây lắp và các định mức đơn giá, biện pháp thi công.
Giá thành kế hoạch = giá thành dự toán – mức hạ giá thành kế hoạch
Giá thành kế hoạch cho phép xem xét và thấy được chính xác những chi phí
phát sinh trong giai đoạn kế hoạch cũng như hiệu quả của các biện pháp kỹ thuật hạ
giá thành sản phẩm.
Giá thành thực tế: là chi phí thực tế để hồn thành khối lượng xây lắp. Giá
thành thực tế tính trên cơ sở số liệu kế tốn và chi phí sản xuất xây lắp của khối lượng
xây lắp trong kỳ. Giá thành thực tế được sử dụng để phân tích, so sánh, đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán cụ thể. Việc so
sánh giá thành dự toán với giá thành thực tế cho phép đánh giá sự tiến bộ hay yếu kém
trong Công ty so với trình độ chung của xã hội. Về nguyên tắc, mối quan hệ giữa các
loại giá thành phải đảm bảo:

Giá thành dự toán > giá thành kế hoạch > giá thành thực tế.
1.1.3.2 Phân loại giá thành theo phạm vi các chi phí cấu thành:
- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi
phí sản xuất phát sinh có liên quan đến việc sản xuất chế tạo sản phẩm như chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.

5


Giá thành sản xuất của sản phẩm được sử dụng để hạch toán thành phẩm nhập
kho và giá vốn hàng bán.
- Giá thành toàn bộ (giá thành tiêu thụ) là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các khoản
chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Giá thành
tồn bộ

=

Giá thành
cơng xưởng

Chi phí bán
hàng

+

+

Chi phí quản lý
doanh nghiệp


1.1.4 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm
1.1.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong DN xây lắp
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi
phí sản xuất.
Việc xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
có ý nghĩa quan trọng trong việc tổ chức tập hợp chi phí cũng như đảm bảo tính chính
xác, kịp thời trong việc xác định giá thành sản phẩm.
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất xây lắp nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
có thể là các cơng trình, hạng mục cơng trình xây lắp, các giai đoạn quy ước của hạng
mục cơng trình có giá trị dự tốn riêng hay nhóm cơng trình, các đơn vị thi cơng (xí
nghiệp, đội thi cơng xây lắp).
1.1.4.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là những sản phẩm, chi tiết của sản phẩm và lao vụ
mà các chi phí sản xuất được tập hợp và phân bổ vào đó.
Xác định đối tượng tinh giá thành là công việc rất cần thiết đối với các doanh
nghiệp khi xác định cần phải căn cứ vào các yếu tố cụ thể như:
- Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất và chế tạo sản phẩm.
- Đặc điểm tổ chức sản xuất và cơ cấu sản xuất.
- Các yếu tố quản lý, cung cấp thông tin cho việc ra quyết định.
- Khả năng và trình độ quản lý hạch tốn.
Tuỳ từng đặc điểm, tình hình cụ thể mà đối tượng tính giá thành có thể là:
- Cơng trình (cơng việc) hồn thành theo đơn đặt hàng.
- Từng hạng mục cơng trình.
1.2 Phƣơng pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp:

6

Thang Long University Library



Theo phương pháp này, đối với các chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng tập
hợp chi phí nào thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó. Phương pháp này đảm bảo tập
hợp chi phí sản xuất cho từng đối tượng một cách chính xác, cung cấp số liệu chính
xác cho việc tính giá thành của từng cơng trình, hạng mục cơng trình và có tác dụng
tăng cường kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất theo các đối tượng. Áp dụng phương
pháp này đối với công tác hạch toán ban đầu phải thực hiện chặt chẽ, phản ánh ghi
chép cụ thể, rõ ràng chi phí sản xuất theo từng đối tượng chi phí.
Phương pháp tập hợp chi phí rồi phân bổ:
Phương pháp này áp dụng đối với những chi phí gián tiếp liên quan đến nhiều
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất khác nhau, khơng tổ chức ghi chép ban đầu cho
từng đối tượng được. Trong trường hợp đó phải tập trung cho nhiều đối tượng sau đó
lựa chọn tiêu thức phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng
kế tốn chi phí.
Trình tự tiến hành phân bổ:
Tập hợp riêng chi phí liên quan đến nhiều đối tượng.
Xác định hệ số phân bổ trên cơ sở tiêu chuẩn phân bổ hợp lý theo công thức:
Hệ số phân bổ của
đối tượng n

Tổng tiêu thức phân bổ của đối tượng n

=

Tổng tiêu thức phân bổ cho các đối tượng

Xác định chi phí sản xuất gián tiếp phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất:
Chi phí sản xuất gián tiếp cho

từng đối tượng tập hợp CP (n)

=

Tổng chi phí cần
phân bổ

x

Hệ số phân bổ
của đối tượng n

Tài khoản sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất.
Trong những doanh nghiệphạch tốn theo quyết định 48/2006, khi hạch tốn chi phí
sản xuất sử dụng chung TK154: Chi phí sản xuất KD dở dang.
Nội dung TK154: Phản ánh sự biến động của chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí
sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung,… phát sinh trong kỳ và được kết
chuyển để tính giá thành cuối kỳ.
Kết cấu của TK154:
Bên Nợ:

- Tập hợp chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ
- Tập hợp chi phí NCTT phát sinh trong kỳ
- Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ

7


- Tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng phát sinh trong kỳ
Bên Có:


- Nhập lại kho NVL sử dụng khơng hết
- Ghi giảm chi phí đối với những khoản chi sai
- Kết chuyển để xác định giá thành ở cuối kỳ

SDCK:

Trị giá cơng trình cịn dở dang ở cuối kỳ

1.2.1 Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên vật liệu được sử dụng
trực tiếp cho hoạt động xây lắp. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản mục chi phí
thường chiếm 1 tỷ trọng lớn trong tổng chi phí cấu thành nên sản phẩm xây lắp.
Nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp cho thi cơng cơng trình, hạng mục cơng
trình nào thì được hạch tốn trực tiếp vào chi phí ngun vật liệu trực tiếp cho cơng
trình, hạng mục cơng trình đó. Trong đó, trường hợp nguyên vật liệu được sử dụng cho
nhiều cơng trình, hạng mục cơng trình khơng thể tập hợp riêng được thì kế tốn tiến
hành tập hợp chi phí chung và sau đó phân bổ cho từng cơng trình theo tiêu thức phân
bổ phù hợp.
Chứng từ ban đầu: Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT …
Trình tự hạch toán:

8

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp:

TK 154 - Chi phí NVLTT


TK111, 112, 331, 152…

TK111,112,331;…
Mua NVL sử dụng trực tiếp

(Nếu có)

Các khoản ghi giảm CPNVL

TK: 133

TK 333
Thuế GTGT

TK 632: Giá vốn hàng bán

TK152

KC giá trị cơng trình

Chú thích: NVL phục vụ cơng trình
Xuất

Hồn thành bàn giao
- 1(Mua nguyên liệu vật liêu xuất sử dụng trực tiếp không qua kho)

- 2 (Xuất kho nguyên liệu, vật liệu cho SX)

TK141


- 3(Vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho, phế phẩm thu hồi)
-4 (KếtTạm ứng chi phí thi cơng giá thành sản phẩm)
chuyển chi phí xác định
TK: 133

1.2.2: Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp:
Chi phí nhân cơng trực tiếp là chi phí liên quan tới tiền lương, tiền cơng và các
khoản phụ cấp…mà doanh nghiệp trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm xây
lắp.
Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính trên quỹ lương phải trả
cơng nhân trực tiếp của hoạt động xây lắp khơng được hạch tốn chung vào chi phí
nhân cơng trực tiếp mà sẽ được hạch tốn vào chi phí sản xuất chung.
Chứng từ sử dụng: bảng thanh tốn lương, bảng chấm cơng, Bảng phân bổ tiền
lương.

9


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

TK154: CPNCTT
TK632: Giá vốn hàng bán

TK334

KC giá trị cơng trình hồn thành

Tiền lương phải trả


bàn giao

CNTT xây lắp

1.2.3: Kế tốn tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng:
Chi phí sử dụng máy thi cơng là loại chi phí đặc thù chỉ được sử dụng trong
những Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp. Chi phí sử dụng máy thi cơng là chi
phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác xây lắp bằng máy bao
gồm:
_Chi phí thường xuyên: bao gồm các khoản chi phí về tiền lương chính, lương
phụ của cơng nhân điều khiển máy thi cơng…
_Chi phí tạm thời: bao gồm các khoản chi phí để sửa chữa máy thi cơng, chi phí
vận chuyển, chạy thử máy thi cơng.
Kế tốn hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng phụ thuộc vào hình thức sử
dụng máy thi cơng. Cơng ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp có thể tổ chức đội máy
thi công riêng biệt chuyên thực hiện các khối lượng thi công bằng máy hoặc Công ty
giao máy thi cơng cho các đội, xí nghiệp thi cơng.
Chứng từ sử dụng: bảng phân bổ chi phí sử dụng máy thi cơng, bảng khấu hao
TSCĐ, bảng thanh tốn lương, phiếu xuất kho, phiếu chi…
Trình tự hạch tốn:
+ Trường hợp Cơng ty th ngồi máy thi cơng:

10

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự hạch tốn chi phí sử dụng MTC cơng ty th ngồi

TK154: CPSDMTC

TK632: Giá vốn hàng bán

TK111, 112,331

Chi phí MTC th ngồi

CPMTC kết chuyển trongcơng
trình hồn thành bàn giao

TK133: VAT đầu vào

+ Trường hợp công ty tổ chức đội MTC nhưng không tổ chức hạch toán riêng

11


Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự hạch tốn chi phí sử dụng MTC trong TH cơng ty tổ chức
đội máy MTC nhưng khơng tổ chức hạch tốn riêng

TK: 154: Chi phí SDMTC
TK111,112,331

TK111, 112,152;…

CPDV thuê máy trả vụ MTC
Chi phí mua ngoài phụcbằng TM

Các khoản giảm trừ
CPSDMTC


TK: 133

Thuế GTGT
TK632: Giá vốn hàng bán
TK334
Lương NV điều khiển máy

CPSDMTC trong giá
thành CT hoàn thành

TK214
CP khấu hao MTC

TK152
CPNVL phục vụ MTC

TK153
CPCCDC phục vụ MTC

12

Thang Long University Library


1.2.4: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là các chi phí phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh chung của Công ty. Đây là khoản chi phí khơng trực tiếp nhưng cần thiết cho
hoạt động thi cơng bao gồm: chi phí về tiền lương phải trả nhân viên quản lý, các
khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy thi
công và nhân viên quản lý đội, tiền ăn ca của công nhân trực tiếp sản xuất, các khoản

chi phí về khấu hao TSCĐ…
Một Cơng ty xây dựng nếu có nhiều đội thi cơng thì chi phí sản xuất chung của
đội thi cơng nào được kết chuyển và tính giá thành sản phẩm của đội thi cơng đó.
Trường hợp trong kỳ thi cơng nhiều cơng trình, hạng mục cơng trình thì tiến hành
phân bổ chi phí sản xuất chung cho cơng trình, hạng mục cơng trình có liên quan theo
những tiêu thức nhất định.
Chứng từ sử dụng: Phiếu chi tiền mặt, Giấy báo nợ, Bảng tính và phân bổ
khấu hao TCSD, Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán
hàng, Phân bổ chi phí, Bảng kê chi phí.

13


Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự hạch tốn chi phí sản xuất chung
Có TK 142,242,214,153,334,…
TK154: Chi phí SXC
TK111,112,331,…

TK1388, 152…

CPDV mua ngồi phục vụ
đội thi cơng

Các khoản ghi giảm CPSXC

TK133

TK334, 338
TK632: Giá vốn hàng bán


Lương quản lý đội, các khoản
trích theo lương CNTT, QL

KC CPSXC trong giá thành
cơng trình hồn thành

TK214
KHTSCĐ phục vụ đội

TK152
Nguyên nhiên vật liệu phục vụ
chung đội thi công

TK153
CPCCDC phục vụ chung đội
thi công

1.3 Phƣơng pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Để phục vụ cho việc tính giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, định kỳ (tháng,
quý) doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê khối lượng cơng việc đã hồn thành hay
đang dở dang. Hơn nữa, để tính giá thành sản phẩm xây lắp chính xác địi hỏi cơng tác

14

Thang Long University Library


kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang phải được thực hiện đầy đủ, chính xác và kịp thời,
đồng thời phải phát hiện được tổn thất trong quá trình thi công.
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp phụ thuộc vào phương

thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa bên nhận thầu và bên giao thầu.
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hồn thành tồn bộ thì giá trị sản
phẩm dở dang là tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi cơng đến cuối tháng đó. Nếu quy
định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì giá trị sản phẩm
dở dang là giá trị khối lượng xây lắp chưa đạt đến điểm dừng kĩ thuật hợp lý đã quy
định và được tính giá theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí thực tế của hạng
mục cơng trình đó cho các giai đoạn, tổ hợp cơng việc đã hồn thành và giai đoạn dở
dang theo giá trị dự toán của chúng hoặc theo tỷ lệ sản phẩm hoàn thành tương đương.
Công thức phân bổ như sau:
* Theo giá trị dự toán

CPTT
khối
lƣợng
SPXLDD
cuối kỳ

CP của KLXL
dở dang đầu kỳ

+

=

CP của KLXL
thực hiện trong
kỳ

X


Giá trị dự toán
của KLXL dở
dang cuối kỳ

X

CP dự toán của
KLXL dở dang
cuối kỳ đã tính
chuyển theo SP
hồn thành
tƣơng đƣơng

Giá trị dự tốn
Giá trị dự tốn
của KLXL hồn
+
của KLXL dở
thành trong kỳ
dang cuối kỳ
 Theo tỷ lệ sản phẩm hoàn thành tương đương

CPTT
khối
lƣợng
SPXLDD
cuối kỳ

CPTT KLXL dở
dang đầu kỳ


+

CPTT của
KLXL thực
hiện trong kỳ

+

Chi phí dự tốn
của KLXL dở
dang cuối kỳ đã
tính chuyển
theo SP HTTĐ

=
Chi phí dự tốn
của KLXL hồn
thành trong kỳ

1.4 Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm
Phương pháp tính giá thành là một hệ thống các phương pháp kỹ thuật sử dụng
để tính tổng giá thành của cơng trình, hạng mục cơng trình và giá thành khối lượng
cơng việc hồn thành theo từng khoản mục chi phí sản xuất đã xác định cho từng đối

15


×