Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Một số câu hỏi phỏng vấn vào vị trí tín dụng ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.25 KB, 2 trang )

Một số câu hỏi phỏng vấn vào vị trí tín dụng ngân hàng
1.Tính lỏng của 1 tài sản được xác định bởi các yếu tố nào?
2. Tại sao các NHTM thường ưu tiên cho vay đối với các khách hàng truyền thống hơn là các
khách hàng mới?
3. Mục đích của đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay?
4. Thế nào là ân hạn nợ? Trong thời gian ân hạn nợ khách hàng có phải trả lãi khơng?
5. Gia hạn nợ và ân hạn nợ khác nhau ntn?
6. Việc định giá tài sản cầm cố thế chấp căn cứ vào những yếu tố nào?
7. Khách hàng vay vốn trung hạn thời gian 03 năm, trong đó 02 năm đầu trả đúng hạn, đến
năm thứ 3 khách hàng xin gia hạn nợ do điều kiện sản xuất kinh doanh gặp khó khăn, vậy
thời gian khách hàng được xem xét gia hạn tối đa là bao nhiêu lâu?
8. Tại sao một ngân hàng có quy mơ lớn thường dễ tạo lợi nhuận hơn 1 ngân hàng có quy mơ
nhỏ?
9. Cơ sở để một ngân hàng tiến hành lựa chọn khách hàng khi cho vay?
10. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ khác nhau phụ thuộc
vào yếu tố gì?
11. NHTM cổ phần cần phải lập quỹ dự phòng rủi ro ở mức ntn?
12. Các NHTM Việt Nam có được phép tham gia và hoạt động kinh doanh trên thị trường
chứng khốn hay khơng?
13. Vì sao mỗi khi cho vay các NHTM thường phải tiến hành phân tích tài chính khách hàng?
14. Mục đích cơ bản của các NHTM khi tiến hành thẩm định tài chính của dự án?
15. Tài sản thế chấp của khách hàng cho món vay có ý nghĩa như thế nào đối với món vay
đó?
16. Phân biệt giữa cho vay các doanh nghiệp và cho vay các cá nhân có ý nghĩa ntn?
17. Phân loại cho vay của ngân hàng theo mục đích sử dụng vốn vay có ý nghĩa ntn?
18. Khoản nợ ntn được coi là nợ khó địi?


19. Tài sản thế chấp của món vay phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
20. Phương pháp thực hiện việc khách hàng sử dụng tiền vay tốt nhất?
21. Theo Luật các tổ chức tín dụng, giới hạn cho vay đối với một khách hàng của Ngân hàng


thương mại được quy định ntn?
22. Ngân hàng có được phép cho doanh nghiệp vay để đảo nợ không?
23. Một tài sản đảm bảo có thể đảm bảo cho nhiều khoản vay khơng?
24. Tổng dư nợ vay đối với 1 nhóm khách hàng là bao nhiêu?
25. Khi Ngân hàng cho vay, khách hàng bắt buộc phải có tài sản đảm bảo cho khoản vay đó;
26. Mức cho vay được xác định trên cơ sở nào?
27. Hãy nên các bước trong quy trình tín dụng?
28. Một ngân hàng thương mại ln duy trì được tỷ lệ khả năng thanh khoản là 200%, bạn
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng này như thế nào?
29. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn Ngân hàng thương mại được cho vay trung và dài
hạn là bao nhiêu?
30. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ phản ảnh yếu tố gì?
31. CAMEL là phương pháp đánh giá tổng thể về hoạt động ngân hàng. Phương pháp này
xem xét máy nhóm chỉ tiêu chính về hoạt động ngân hàng
32. Hãy nên tên những chứng từ thông thường trong một bộ chứng từ thương mại?
33. Người như thế nào là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự? (Xin hướng dẫn: mở bộ
luật dân sự ra)
34.Thế nào là tín dụng? Tơi mượn bạn tơi 100.000 đồng để sử dụng, một tháng sau trả lại thì
có gọi là hoạt động tín dụng khơng?
35. Thế nào là cổ đơng chiến lược, lượng vốn góp vào tổ chức bao nhiều phần trăm vốn điều
lệ thì được gọi là cổ đơng chiến lược?
36. Qui trình tín dụng như thế nào?
37. Khi xem xét hồ sơ tài chính của khách hàng doanh nghiệp, cần có những báo cáo nào. Vì
sao?
38. Yếu tố cần thiết của cán bộ tín dụng là gì?
39. Bạn biết thế nào là "vết ố cà phê" trong hoạt động quan hệ khách hàng? Điều đó ảnh
hưởng như thế nào đến hình ảnh của doanh nghiệp?
40. Các đối tượng không được cho vay và hạn chế cho vay?




×