Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ sử DỤNG vốn KINH DOANH của CÔNG TY TNHH vật tư và xây DỰNG hà PHƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.77 KB, 57 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------  -------

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG
HÀ PHƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp
Mã sinh viên

:

GS. TS. NGUYỄN THÀNH ĐỘ

:
:
:

THS. NGUYỄN THỊ LIÊN HƯƠNG
ĐỖ THỊ HOÀI
QTKDTH 54A
11121498

HÀ NỘI - 2016


Chuyên đề thực tập



GVHD: GS. TS. Nguyễn

Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này hoàn
toàn trung thực và chưa từng sử dụng để bảo vệ một học hàm, học vị nào. Mọi sự giúp đỡ
cho việc thực hiện khóa luận này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa
luận đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Đồng thời tôi xin cam đoan rằng, trong quá trình thực hiện đề tài này tôi luôn chấp
hành đúng quy định của Công ty nơi tôi thực tập.

Hà Nội, ngày 8 tháng 5 năm 2016
Sinh viên

Đỗ Thị Hoài

SV: Đỗ Thị Hoài
11121498

MSV:


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn


Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VẬT TƯ VÀ
XÂY DỰNG HÀ PHƯƠNG.....................................................................................2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vật tư và Xây dựng
Hà Phương.............................................................................................................2
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Vật tư và Xây dựng Hà Phương............6
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Vật tư và Xây dựng Hà
Phương...............................................................................................................6
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận của Công ty.............7
1.3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 –
2015.....................................................................................................................10
1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 – 2015......10
1.3.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 - 2015......16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
TNHH VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG HÀ PHƯƠNG................................................18
2.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty theo các chỉ tiêu
đánh giá...............................................................................................................19
2.1.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn dài hạn của Công ty.........................19
2.1.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn của Công ty......................22
2.1.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh của Công ty...........25
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty..29
2.2.1. Yếu tố bên trong....................................................................................29
SV: Đỗ Thị Hoài
11121498


MSV:


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn

Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

2.2.2. Yếu tố bên ngoài....................................................................................30
2.3. Các giải pháp mà Công ty đã thực hiện để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh...........................................................................................................32
2.3.1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch sử dụng vốn......................................32
2.3.2. Nâng cao trình độ quản lý của lãnh đạo Công ty..................................32
2.3.3. Hạn chế các khoản phải thu cả trong ngắn và dài hạn...........................33
2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty............34
2.4.1. Các kết quả mà Công ty đã đạt được.....................................................34
2.4.2. Các hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế.......................................35
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG HÀ PHƯƠNG.....37
3.1. Phương hướng, mục tiêu Công ty hướng đến trong giai đoạn 3 – 5 năm tới
.............................................................................................................................37
3.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty.....38
3.2.1. Xác đinh nhu cầu vốn kinh doanh hàng năm một cách hợp lý và hoàn
thiện công tác xây dựng kế hoạch sử dụng vốn...............................................38
3.2.2. Xác định cơ cấu vốn hợp lý...................................................................39
3.2.3. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường............................................41
3.2.4. Tăng số vòng luân chuyển vốn ngắn hạn..............................................42
3.2.5. Không ngừng nâng cao năng lực, trình độ quản lý của lãnh đạo Công ty,

chú trọng hơn vào công tác đào tạo nhân lực..................................................43
3.3. Một số kiến nghị với cơ quan cấp trên.........................................................45
Trước năm 2015, có công trình trước lúc khởi công phải trải qua đến 40 loại thủ
tục, gây tốn rất nhiều thời gian và chi phí cho doanh nghiệp. Sang năm 2015, thời
SV: Đỗ Thị Hoài
11121498

MSV:


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn

Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

gian thực hiện thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng đã được giảm đi 1/3, tuy
nhiên, không phải vì thế mà đã khắc phục được tất cả các hạn chế, vẫn còn tồn tại
nhiều bất cập cần được chỉnh sửa, cải thiện, những thủ tục nào cần thiết duy trì thì
phải duy trì chặt chẽ, thủ tục nào không cần thiết phải kiêm quyết cắt bỏ. Hiện tại,
thủ tục hành chính của nước ta nói chung vẫn còn rất rườm rà, gây nhiều hạn chế,
rắc rối cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.................................46
Đối với một doanh nghiệp nhập khẩu nhiều như Công ty thì thủ tục hải quan vẫn
tạo ra nhiều trở ngại cho doanh nghiệp. Nhà nước cần có những sự điều chỉnh, cắt
giảm thủ tục hành chính cho hợp lý, ngắn gọn hết mức có thể để hỗ trợ cho hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp được diễn ra thuận lợi hơn, có như vậy thì
doanh nghiệp mới tập trung làm tốt hoạt động kinh doanh của mình mà không phải
quá lo lắng về vấn đề thủ tục...................................................................................46
KẾT LUẬN.............................................................................................................48

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................49

SV: Đỗ Thị Hoài
11121498

MSV:


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn

Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. BCKQ

Báo cáo kết quả

2. BQ

Bình quân

3. CSH

Chủ sở hữu

4. DN


Doanh nghiệp

5. KD

Kinh doanh

6. LN

Lợi nhuận

07. LNST

Lợi nhuận sau thuế

8. PTDH

Phải thu dài hạn

9. PTNH

Phải thu ngắn hạn

10. SX

Sản xuất

11. TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


12. TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

13. TS

Tài sản

14. VCSH

Vốn chủ sở hữu

15. VDH

Vốn dài hạn

16. VKD

Vốn kinh doanh

17. VNH

Vốn ngắn hạn

SV: Đỗ Thị Hoài
11121498

MSV:



Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn

Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

STT

Tên sơ đồ, bảng biểu

Trang

1

Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty

6

2

Bảng 1: BCKQ kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 – 2015

10

3


Biểu đồ 1: Doanh thu thuần và lợi nhuận thuần của Công ty giai đoạn
2012 – 2015

12

4

Bảng 2: Một số chỉ tiêu chủ yếu về kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty giai đoạn 2012 – 2015

13

5

Bảng 3: Cơ cấu lao động của Công ty giai đoạn 2012 – 2015

16

6

Biểu đồ 2: Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty

17

7

Biểu đồ 3: Cơ cấu vốn dài hạn của Công ty

18


8

Bảng 4: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VDH của Công ty

19

9

Biểu đồ 4: Cơ cấu vốn ngắn hạn của Công ty

20

10

Bảng 5: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VNH của Công ty

22

11

Bảng 6: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD của Công ty

24

12

Biểu đồ 5: Doanh lợi VKD của Công ty

25


13

Biểu đồ 6: Sức sản xuất của 1 đồng VKD của Công ty

26

14

Bảng 7: Các khoản phải thu của Công ty

31

SV: Đỗ Thị Hoài
11121498

MSV:


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn

Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

LỜI MỞ ĐẦU

Khi mà hệ thống cơ sở hạ tầng ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh
tế của một quốc gia thì các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và cung cấp
nguyên vật liệu, máy móc phục vụ cho xây dựng sẽ có thể tìm kiếm cho mình thêm nhiều

cơ hội để phát triển. Tuy nhiên, để có thể khẳng định vị thế và tạo cho mình một chỗ
đứng vững chắc trên thị trường, đặc biệt là khi doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế
thị trường đầy biến động như hiện nay thì việc phải trải qua sự cạnh tranh gay gắt là
không thể tránh khỏi. Doanh nghiệp cần luôn luôn nỗ lực hết mình, nắm rõ các nguồn lực
mình đang có, ưu điểm cũng như hạn chế của từng nguồn lực và phải làm thế nào để sử
dụng các nguồn lực một cách hiệu quả nhất. Có như vậy thì doanh nghiệp mới nắm bắt
được các cơ hội kinh doanh phù hợp với tiềm lực của mình và phát triển một cách bền
vững.
Đối với Công ty TNHH Vật tư và Xây dựng Hà Phương nói riêng và với tất cả các
doanh nghiệp nói chung, nguồn vốn kinh doanh có vai trò rất quan trọng đối với toàn bộ
hoạt động của doanh nghiệp. Việc sử dụng đồng vốn có hiệu quả hay không gây ảnh
hưởng lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Do đó, đề tài mà em lựa chọn
để viết trong chuyên đề thực tập này là: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của Công ty TNHH Vật tư và Xây dựng Hà Phương”.
Chuyên đề thực tập gồm 3 chương:
1) Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Vật tư và Xây dựng Hà
Phương
2) Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Vật
tư và Xây dựng Hà Phương
3) Chương 3: Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
TNHH Vật tư và Xây dựng Hà Phương
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo - GS. TS. Nguyễn thành Độ và cô giáo - THS.
Nguyễn Thị Liên Hương đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo để em có thể hoàn thành chuyên đề
này.

1
SV: Đỗ Thị Hoài
11121498

MSV:



Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn

Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VẬT TƯ VÀ
XÂY DỰNG HÀ PHƯƠNG

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vật tư và Xây dựng Hà
Phương
 Lịch sử hình thành
Xưởng Vật tư và Xây dựng Hà Phương (nay là công ty TNHH Vật tư và Xây dựng
Hà Phương) được thành lập ngày 2/3/2003 do ông Trần Nam Quang làm Giám đốc, địa
chỉ tại đường Trần Hữu Dực, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội; là cơ sở chuyên cung cấp máy
móc, phụ tùng, nguyên vật liệu cho các công trình xây dựng.
Với quy mô ban đầu khá bé, số lượng lao động toàn xưởng chỉ vỏn vẹn có 3 người,
cơ cấu mặt hàng cũng như đối tượng khách hàng của xưởng còn hạn chế, xưởng chủ yếu
chỉ cung cấp các loại nguyên vật liệu xây dựng cơ bản và các loại máy móc phục vụ cho
xây dựng tầm nhỏ và một số ít máy tầm trung.
Sau hai năm hoạt động với nhiều nỗ lực, cùng với sự đồng tâm, giúp đỡ, đóng góp
về mặt vốn của 2 người bạn của Giám đốc Quang, quy mô diện tích xưởng đã được mở
rộng, danh mục các sản phẩm mà xưởng kinh doanh cũng ngày càng đa dạng hơn. Ngày
27/4/2005 xưởng đã nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102020127 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp và chính thức hoạt động dưới hình thức công ty TNHH,
chức vụ Giám đốc vẫn được đảm nhận bởi ông Trần Nam Quang, đồng thời ông cũng là
Chủ tịch Hội đồng thành viên. Số vốn ban đầu của Công ty là 4,5 tỷ đồng. Công ty lấy trụ

sở tại B13, tổ 76, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội, địa điểm làm xưởng trước đó tại đường
Trần Hữu Dực được công ty mở rộng và tiếp tục sử dụng làm kho bãi chứa nguyên vật
liệu xây dựng và máy móc. Sau khi trang Web của Công ty được thành lập vào ngày
15/2/20011, Công ty không ngừng mở rộng liên kết với cả các đối tác trong nước và
Quốc tế.

2
SV: Đỗ Thị Hoài
11121498

MSV:


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn

Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

 Một số thông tin cơ bản về công ty:
Tên gọi: Công ty TNHH Vật tư và Xây dựng Hà Phương
Tên giao dịch: Ha Phuong CMT CO.,LTD
Trụ sở: B13, tổ 76, Phường Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội
Số điện thoại: 043.795.1177 - 0947.659.889
Fax: 043.795.1177
Email:
Website:
Hình thức pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
Logo của Công ty:


Công ty TNHH Vật tư và Xây dựng Hà Phương được thành lập theo Quyết định số
0102020127 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 27/04/2005.
 Các giai đoạn phát triển:
- Giai đoạn từ 2003 – 2005: Tiền thân của Công ty là xưởng Vật tư và Xây dựng Hà
Phương được thành lập bởi Giám đốc Trần Nam Quang. Xưởng chuyên cung cấp nguyên
vật liệu và phụ tùng, máy móc xây dựng với quy mô ban đầu nhỏ, số lượng công nhân
toàn xưởng chỉ có 3 người. Giai đoạn này, đối tác cũng như đối tượng khách hàng của
công ty là rất hạn chế.

3
SV: Đỗ Thị Hoài
11121498

MSV:


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn

Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

- Giai đoạn từ 2005 – 2011: Ngày 27/4/2005 Công ty TNHH Vật tư và Xây dựng
Hà Phương được thành lập. Công ty bước đầu hoạt động dưới hình thức công ty TNHH,
quy mô công ty từng bước được mở rộng, số lượng lao động giai đoạn này của Công ty
đã tăng lên thành 7 người. Tuy vậy, đối tác và khách hàng của công ty vẫn chỉ ở phạm vi
trong nước, các dịch vụ của Công ty vẫn còn hạn chế.
- Giai đoạn từ năm 2011 đến nay: Ngoài hoạt động chính là cung cấp, cho thuê các

loại máy móc, phụ tùng, nguyên vật liệu phục vụ cho xây dựng, Công ty đã bắt đầu nhận
thi công các công trình hoặc một số công đoạn nhất định của công trình. Ngày 15/2/2011,
Website chính thức của Công ty được thành lập. Từ đây, công ty ngày càng mở rộng hoạt
động kinh doanh của mình hơn nữa. Không chỉ dừng lại phạm vi trong nước, thông qua
trang Web, công ty luôn luôn tìm kiếm cho mình các đối tác tin cậy cả trong và ngoài
nước, ngày càng tạo dựng và củng cố uy tín của Công ty hơn nữa trong lĩnh vực cung cấp
xe, thiết bị, phụ tùng, vật tư phục vụ kinh doanh, sản xuất, thi công công trình, mang đến
cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ hoàn hảo nhất mà không mất nhiều thời gian
tìm kiếm trên thị trường, đem lại hiệu quả và những lợi ích thiết thực nhất cho khách
hàng. Hiện nay, số lượng lao động của Công ty là 10 người, danh mục các sản phẩm và
dịch vụ mà Công ty cung cấp ngày càng đa dạng hơn để đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
 Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của Công ty:
Công ty TNHH Vật tư và Xây dựng Hà Phương chuyên:
- Cho thuê xe và thiết bị phục vụ kinh doanh, sản xuất, thi công công trình hàng đầu
Việt Nam với số lượng máy móc, thiết bị hàng ngàn chiếc đủ các chủng loại.
- Bán các loại xe, thiết bị, phụ tùng, vật tư phục vụ kinh doanh, sản xuất, thi công
công trình.
- Liên kết với các nhà cung cấp thiết bị, dịch vụ có uy tín nhất Việt Nam và Quốc tế
để cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ hoàn hảo mà không mất nhiều
thời gian tìm kiếm trên thị trường, đem lại hiệu quả và những lợi ích thiết thực nhất cho
khách hàng.

4
SV: Đỗ Thị Hoài
11121498

MSV:



Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn

Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

- Nhận thi công công trình xây dựng hoặc một số công đoạn nhất định của công
trình.
 Mục tiêu của Công ty:
Với mục tiêu trở thành Website bán hàng số 1 Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp
xe, thiết bị, phụ tùng, vật tư phục vụ kinh doanh, sản xuất, thi công công trình, Công ty
TNHH Vật tư và Xây dựng Hà Phương không ngừng mở rộng liên kết với các nhà cung
cấp thiết bị, dịch vụ có uy tín nhất Việt Nam và Quốc tế để cung cấp cho khách hàng
những sản phẩm và dịch vụ hoàn hảo, qua đó công ty sẽ.ngày càng khẳng định được vị
thế của mình.
 Quy mô của Công ty:
Công ty TNHH Vật tư và Xây dựng Hà Phương hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
với số vốn điều lệ 4.500.000.000 đồng. Diện tích nhà xưởng của công ty vào khoảng
25000

, số lượng lao động chính thức hiện tại của Công ty là 10 người. Luôn luôn nỗ

lực không ngừng, Công ty sẽ ngày càng mở rộng quy mô của mình hơn nữa, tạo việc làm
và thu nhập ổn định cho người lao động.
 Danh mục sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của Công ty:
* Các sản phẩm chủ yếu mà công ty cung cấp bao gồm:
- Các dòng máy móc xây dựng:
+ Dòng máy lu Rung HAMM;
+ Dòng máy lu Rung AMMANN;

+ Dòng máy xúc đào bánh lốp KOMATSU;
+ Dòng máy xúc đào bánh lốp HYUNDAI;
+ Dòng máy xúc đào bánh lốp DAEWOO;
+ Dòng máy xúc đào bánh lốp LIEBHERR;

5
SV: Đỗ Thị Hoài
11121498

MSV:


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn

Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

+ Dòng máy xúc đào bánh xích KOMATSU;
+ Dòng máy xúc đào bánh xích DOOSAN;
+ Dòng máy xúc đào bánh xích KOBELCO;
+ Dòng máy ủi HITACHI;
+ Dòng máy ủi KOMASTSU;
+ Đầm trung HAMM;
+ Dòng máy cẩu KOBELCO;
- Các loại phụ tùng cho máy móc xây dựng.
- Các loại nguyên vật liệu phục vụ cho xây dựng.
* Dịch vụ chủ yếu mà công ty cung cấp: Thi công công trình hoặc một số công đoạn
nhất định của công trình xây dựng.

1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Vật tư và Xây dựng Hà Phương
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Vật tư và Xây dựng Hà Phương
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty

Giám Đốc

Trợ lý Giám Đốc

Bộ phận Kế
toán – Nhân sự
SV: Đỗ Thị Hoài
11121498

Bộ phận kinh
doanh tổng hợp

6

Bộ phận
Kỹ thuật

Bộ phận
công trình
MSV:


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn


Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

(Nguồn: Bộ phận Kế toán – Nhân sự Công ty)

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận của Công ty
- Giám đốc: Là người điều hành tất cả các hoạt động của Công ty. Giám đốc có các
quyền hạn sau đây:
+ Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty:
Lên kế hoạch, tổ chức thực hiện toàn bộ các kế hoạch kinh doanh của Công ty; quyền ra
quyết định đối với việc ký kết các hợp đồng kinh doanh; chỉ đạo tổ chức công tác giám
sát, kiểm tra mọi hoạt động kinh doanh, ban hành các điều lệ, quy chế quản lý nội bộ.
Giám đốc trực tiếp tổ chức chỉ đạo công tác kiểm tra mọi hoạt động kinh doanh.
+ Trực tiếp chỉ đạo các công việc liên quan đến công tác tuyển dụng nhân sự, bố trí
nhân sự và thiết lập mối quan hệ làm việc trong bộ máy, cũng như các vấn đề về cho
nghỉ việc; khen thưởng hay kỷ luật; nâng lương, hạ lương… theo quy định của Công ty.
+ Ký duyệt các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh sau khi
đã xem xét.
+ Ký các văn bản liên quan đến chức năng nhiệm vụ như: Báo cáo tài chính, Đơn
đặt hàng, Bảng báo giá, Đề nghị mua bán…
- Trợ lý Giám đốc: Là trợ thủ đắc lực, cánh tay phải của Giám đốc.
Nhiệm vụ của trợ lý Giám đốc:
+ Trực tiếp giúp việc cho Giám đốc, xem xét, đánh giá tình hình, đóng góp ý kiến
để giám đốc tham khảo trước khi quyết định. Trong một số trường hợp, trợ lý Giám đốc
là người giải quyết một số công việc do giám đốc ủy quyền.

7
SV: Đỗ Thị Hoài
11121498


MSV:


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn

Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

+ Truyền đạt các quy định, quyết định, chỉ đạo của Giám đốc tới toàn thể Công ty
và các đối tượng có liên quan.
+ Thay mặt Giám đốc để giao tiếp, liên hệ với các đối tác khi cần thiết.
+ Lên lịch trình và bố trí thời gian các cuộc hẹn cho Giám đốc, chịu trách nhiệm
nhắc nhở Giám đốc để tránh bỏ lỡ các cuộc hẹn quan trọng.
- Bộ phận Kế toán – Nhân sự:
Bộ phận Kế toán – Nhân sự có nhiệm vụ:
+ Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty tham mưu cho Giám đốc,
kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ.
+ Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ.
+ Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ... trong Công ty và báo
cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc.
+ Làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài chính... khi cần thiết.
+ Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của
Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty.
+ Tham mưu cho Giám đốc các phương án về lương, thưởng; theo dõi và quyết toán
lương, thưởng... cho toàn bộ lao động của Công ty.
+ Xử lý các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động cho người lao động.
- Bộ phận Kinh doanh tổng hợp:
Bộ phận Kinh doanh tổng hợp có nhiệm vụ:

+ Chịu trách nhiệm tìm kiếm, liên hệ, đàm phán với khách hàng và các đối tác của
Công ty; đề xuất chính sách cho khách hàng (các chính sách về giá, khuyến mại, chiết
khấu...).

8
SV: Đỗ Thị Hoài
11121498

MSV:


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn

Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

+ Tìm kiếm các hợp đồng kinh tế trình lên cho Giám đốc xem xét để ký duyệt.
+ Duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng, đối tác của Công ty; giải đáp
các thắc mắc, tư vấn cho khách hàng.
+ Thu thập, quản lý thông tin khách hàng và hồ sơ khách hàng.
+ Theo dõi hàng hóa hiện có trong xưởng (kho) của Công ty (đặc biệt là các loại
máy móc và phụ tùng phục vụ cho xây dựng) để có kế hoạch đặt hàng với nhà cung cấp
nhằm kịp thời đáp ứng khi khách hàng có nhu cầu.
- Bộ phận Kỹ thuật:
Bộ phận Kỹ thuật có nhiệm vụ:
+ Thường xuyên theo dõi, kiểm tra tình trạng của các loại máy móc xây dựng để
phát hiện và xử lý kịp thời các trục trặc, tránh làm ảnh hưởng đến uy tín của Công ty; lên
kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa và công tác bảo hiểm các loại máy móc, thiết bị của Công

ty...
+ Tham mưu cho Giám đốc về chất lượng, chỉ tiêu kỹ thuật của các loại máy móc
xây dựng mà Công ty nên cung cấp cho khách hàng.
+ Kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp Giám đốc về lĩnh vực quản lý, sử
dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư trong toàn Công ty.
- Bộ phận công trình:
Bộ phận công trình có nhiệm vụ:
+ Thực hiện nhiệm vụ cụ thể được yêu cầu theo từng hợp đồng thi công khác nhau
của Công ty theo sự chỉ đạo hướng dẫn của Giám đốc và cán bộ kỹ thuật của Công ty.

9
SV: Đỗ Thị Hoài
11121498

MSV:


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn

Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

1.3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 – 2015
1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 – 2015
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 4 năm trở lại đây, tức là giai đoạn
từ năm 2012 đến năm 2015 được thể hiện qua các bảng, biểu sau.

10

SV: Đỗ Thị Hoài
11121498

MSV:


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

Bảng 1: BCKQ kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 - 2015
Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu

1.Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

Năm
2012

739,79

Năm
2013

Năm
2014


Năm
2015

So sánh
2013/2012

So sánh 2014/2013

Chênh
lệch

Tỷ lệ
(%)

Chênh
lệch

1.098,74 20.507,64 14.394,93 358,95

48,52

19.408,9

-

-

14.394,93 358,95

48,52


19.408,9

1.766,47 -6.112,71

-29,81

19.864,40 13.272,04 312,25

56,13

18.977,82 2.184,92 -6.592,36

-33,19

-

Chênh
lệch

1.766,47 -6.112,71
-

-

Tỷ lệ
(%)
-29,81

2. Giảm trừ doanh thu


-

-

-

3. Doanh thu thuần

739,79

1.098,74

20507,64

4. Giá vốn hàng bán

556,33

868,58

5. Lợi nhuận gộp

183,46

230,16

643,24

1.122,89


46,7

25,46

413,08

179,48

479,65

74,57

0,37

0,99

10,89

18,05

0,62

167,57

9,9

1.000,0

7,16


65,75

7. Chi phí tài chính:

-

-

12,23

259,88

-

-

-

-

247,65

2.024,94

- Trong đó: Chi phí lãi vay

-

-


12,23

-

-

-

-

-

-

-

6. Doanh thu từ hoạt động tài
chính

-

Tỷ lệ
(%)

So sánh 2015/2014

11
SV: Đỗ Thị Hoài


MSV: 11121498

-


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

8. Chi phí quản lý DN

103,08

130,28

515,67

1.064,61

27,2

26,39

385,39

295,82

548,94


106,45

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh

80,75

100,87

126,23

(183,55)

20,12

24,92

25,36

25,14

-309,75

-245,39

10. Thu nhập khác

-

-


-

2.036,36

-

-

-

-

-

-

11. Chi phí khác

-

-

-

1.702,67

-

-


-

-

-

-

12. Lợi nhuận khác

-

-

-

333,69

-

-

-

-

-

-


13. Tổng lợi nhuận trước
thuế

80,75

100,87

126,23

150,14

20,12

24,92

25,36

25,14

23,91

18,94

14. Chi phí thuế TNDN

20,19

25,22


27,77

33,03

5,03

24,91

2,55

10,11

5,26

18,94

15. Lợi nhuận sau thuế
TNDN

60,56

75,65

98,46

117,11

15,09

24,92


22,81

30,15

18,65

18,94

(Nguồn: Bộ phận Kế toán – Nhân sự Công ty)

12
SV: Đỗ Thị Hoài

MSV: 11121498


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn Thành

Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

Biểu đồ 1: Doanh thu thuần và lợi nhuận thuần của Công ty giai đoạn
2012 - 2015
Đơn vị tính: Triệu đồng

(Nguồn: Bộ phận Kế toán – Nhân sự Công ty)
Qua số liệu của bảng và biểu đồ trên cho thấy trong giai đoạn từ năm 2012 đến

năm 2015, hoạt động kinh doanh của Công ty chưa đạt được kết quả tốt, một số chỉ
tiêu có tốc độ tăng giảm rất không ổn định. Cụ thể, doanh thu thuần năm 2013 tuy
tăng đến 48,52% so với năm 2012 nhưng có thể thấy lượng tăng là không đáng kể so
với trung bình ngành. Tiếp theo, năm 2014, doanh thu thuần tăng mạnh mẽ so với năm
2013, tuy nhiên chỉ năm ngay sau đó là năm 2015 lại giảm mạnh so với năm 2014
(giảm 29,81%). Trong khi đó, Công ty chưa kiểm soát được chi phí, chi phí có xu
hướng liên tục tăng nhanh qua các năm. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của
Công ty trong 3 năm 2012, 2013, 2014 đều có sự tăng nhẹ. Nhưng sang năm 2015, lợi
nhuận thuần thậm chí là một con số âm, giảm 254,4% so với năm 2014. Điều này cho
thấy hoạt động kinh doanh chính của Công ty trong năm 2015 là không hiệu quả. Tuy
chứng kiến sự sụt giảm nghiêm trọng trong lợi nhuận thuần nhưng lợi nhuận sau thuế
của Công ty trong giai đoạn này vẫn liên tục tăng nhẹ qua các năm. Kể cả năm 2015,

13
SV: Đỗ Thị Hoài

MSV: 11121498


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn Thành

Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

chỉ tiêu này tăng 18,95% so với năm 2014, nguyên nhân là do chỉ tiêu thu nhập khác
đã bù lại cho giá trị âm của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.

14

SV: Đỗ Thị Hoài

MSV: 11121498


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

Bảng 2: Một số chỉ tiêu chủ yếu về kết quả hoạt dộng kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 - 2015
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm
2012

Năm
2013

Năm
2014

Năm
2015

So sánh
2013/2012
Chênh
Tỷ lệ

lệch
(%)

So sánh
2014/2013
Chênh
Tỷ lệ
lệch
(%)

1.Tổng giá trị tài sản

4.583,99 7.424,07

5.508,95

8.649,77

2.840,08

61,96

-1.915,1

-25,80

2. Vốn CSH

4.508,06 4.511,04


4.571,16

4.688,28

2,98

0,07

60,12

1,33

358,95

48,52

1.098,74 20.507,64 14.394,93

19.408,9 1766,5

So sánh
2015/2014
Chênh Tỷ lệ
lệch
(%)
3.140,82 57,01
117,12

2,56


-6.112,7

29,81

3. Doanh thu thuần

739,79

4. Chi phí

123,27

155,50

555,67

3.060,19

32,23

26,15

400,17

257,34 2.504,52 450,7

5. LN thuần từ hoạt động KD

80,75


100,87

126,23

(183,54)

20,12

24,92

25,36

25,14

-309,77

245,4

6. Lợi nhuận sau thuế

60,56

75,65

98,46

117,12

15,09


24,92

22,81

30,15

18,66

18,95

7. Tỷ lệ doanh lợi DT (%)

8,19

6,89

0,48

0,81

-

-

-

-

-


-

8. Tỷ lệ doanh lợi VCSH (%)

1,34

1,68

2,15

2,50

-

-

-

-

-

-

9. Tỷ lệ doanh thu tổng TS (%)

1,32

1,02


1,79

1,35

-

-

-

-

-

-

(Nguồn: Bộ phận Kế toán – Nhân sự Công ty)

15
SV: Đỗ Thị Hoài

MSV: 11121498


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

Các chỉ tiêu khác cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn này

không hiệu quả đó là tỷ lệ của LNST trên các chỉ tiêu: doanh thu thuần, vốn CSH và
tổng tài sản (ROS, ROE, ROA). Các chỉ số này của Công ty còn rất thấp. ROS nhìn
chung giảm dần từ năm 2012 đến năm 2015, trong đó cao nhất là năm 2012 với
8,19%, thấp nhất là 0,48% năm 2014. ROE tăng nhẹ qua các năm, cao nhất là năm
2015 với 2,5%, tức là cứ 100 đồng vốn thực tế bỏ ra chỉ thu lại được 2,5 đồng lợi
nhuận ròng. Chỉ số ROA biến động nhẹ liên tục. Cụ thể, năm 2013 giảm so với năm
2012, nhưng năm 2014 chỉ số này lại tăng, và đến năm 2015 nó lại giảm so với năm
2014. ROA cao nhất là vào năm 2014 với 1,79%, tức là cứ 100 đồng tài sản sử dụng
cho kinh doanh thì mới thu được 1,79 đồng lợi nhuận ròng.
Các con số khiêm tốn trên cho thấy việc sử dụng tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu
của Công ty cho hoạt động kinh doanh là chưa hiệu quả. Trong những năm tới, Công
ty cần có sự nghiên cứu nhằm đưa ra các điều chỉnh, thay đổi kịp thời để có thể đạt
được hiệu quả kinh doanh tốt hơn.
1.3.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 - 2015
Trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2015, hoạt động kinh doanh chính của Công ty
vẫn là cung cấp nguyên vật liệu, phụ tùng, máy móc nhập khẩu phục vụ cho xây dựng.
Bên cạnh đó, Công ty tiếp tục và tăng cường nhận thi công công trình. Hoạt dộng kinh
doanh của Công ty chủ yếu vẫn hoạt động dựa vào nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn
vay cả ngắn và dài hạn, đặc biệt là dài hạn rất hạn chế, Công ty chỉ huy động khi thật
sự cần thiết, do đó, chi phí lãi vay (được thể hiện ở Bảng 1, trang 10) gần như không
đáng kể. Cũng theo Bảng 1, trang 10, doanh thu của Công ty phần lớn được đóng góp
từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính chiếm tỷ
lệ rất nhỏ.
Trong giai đoạn này, bên cạnh những điều kiện thuận lợi, hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty cũng phải trải qua rất nhiều các khó khăn.
- Khó khăn:
Đây là một giai đoạn đầy khó khăn đối với nền kinh tế nước ta, ngành Xây dựng
cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức do chịu ảnh hưởng chung của nền
kinh tế trong nước. Trong năm 2012, mặc dù tình hình kinh tế vĩ mô đã ổn định hơn,
lạm phát được kiềm chế, lãi suất cho vay đã giảm đáng kể so với cuối năm 2011


16
SV: Đỗ Thị Hoài

MSV: 11121498


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

nhưng các doanh nghiệp ngành Xây dựng vẫn phải đối mặt với những khó khăn thách
thức lớn, việc lạm phát cao của năm 2011 đã có tác động không nhỏ đến hoạt động
phát triển của năm 2012. Đối với các doanh nghiệp vật liệu và xây dựng, cơ hội sẽ
không chia đều cho các doanh nghiệp. Nhóm doanh nghiệp nhỏ trong đó có Công ty
TNHH Vật tư và Xây dựng Hà Phương có thể trông cậy vào phân khúc nhà tư nhân
nhưng xét chung cả ngành, phân khúc này chiếm tỷ trọng không cao, áp lực sẽ nặng
nề hơn và cạnh tranh sẽ gay gắt hơn. Năm 2013, dù nền kinh tế đang dần phục hồi
nhưng vẫn còn rất nhiều khó khăn. Chính vì thế mà chúng ta có thể thấy doanh thu
của Công ty trong năm 2012 và 2013 rất thấp, thấp hơn nhiều so với hai năm 2014,
2015.
Bên cạnh đó, chính sách về quản lý của Nhà nước chưa phù hợp với thực tiễn,
với sự phát triển của doanh nghiệp đang là trở ngại lớn đối với hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp ngành xây dựng. Lãi suất cho vay tuy đã giảm nhưng vẫn còn ở
mức cao khiến nhiều doanh nghiệp chưa tiếp cận được vốn vay, điển hình đó chính là
Công ty TNHH Vật tư và Xây dựng Hà Phương vẫn hoạt động chủ yếu dựa trên
nguồn vốn tự có và hiệu quả sử dụng nguồn vốn này của Công ty vẫn còn thấp. Hơn
nữa, trình độ đội ngũ nhân viên lao động của Công ty còn nhiều hạn chế, không thích
ứng một cách nhay nhạy với sự biến động của môi trường, Công ty cũng không có kế

hoạch cụ thể trong việc đào tạo và phát triển nhân viên, điều này làm cho hoạt động
của Công ty gặp nhiều khó khăn.
- Thuận lợi:
Từ cuối năm 2014, nền kinh tế trong nước có vẻ tươi sáng hơn so với năm 2013,
ngành Xây dựng nói chung đã nhen nhóm khởi sắc trở lại. Trong năm 2015, nhu cầu
thi công hạ tầng, sử dụng vật liệu xây dựng trong nước tăng, thị trường ngành xây
dựng trở nên sối động hơn tạo nhiều thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
Ngoài ra, năm 2015 là năm thành lập Cộng đồng kinh tế khu vực ASEAN (AEC), đàm
phán cho việc ký kết Hiệp định thương mại xuyên Thái Bình Dương (TPP), nên các
doanh nghiệp nói chung và Công ty nói riêng có nhiều cơ hội để hợp tác với các đối
tác Quốc tế, đặc biệt khi Hiệp định này được ký kết, với một công ty nhập khẩu máy
móc xây dựng như Công ty TNHH Hà Phương thì Công ty sẽ được hưởng lợi rất
nhiều từ việc miễn giảm thuế nhập khẩu. Với những điều kiện thuận lợi đó, doanh thu
của Công ty trong năm 2014 và 2015 đã tăng rõ rệt.

17
SV: Đỗ Thị Hoài

MSV: 11121498


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS. TS. Nguyễn Thành Độ
THS. Nguyễn Thị Liên Hương

Số lượng lao động của Công ty trong giai đoạn này không biến động nhiều. Chất
lượng lao động đang dần được cải thiện, số lao động có trình độ có xu hướng tăng. Do
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên cũng dễ hiểu khi lao động của Công ty
đa số là nam.

Bảng 3: Cơ cấu lao động của Công ty giai đoạn 2012 – 2015
Đơn vị tính: Người

Chỉ tiêu
Theo trình độ
Đại học
Cao đẳng
LĐ phổ thong
Theo tính chất LĐ
LĐ trực tiếp
LĐ gián tiếp
Theo giới tính
LĐ nam
LĐ nữ
Theo độ tuổi
Dưới 30
Từ 30 đến 50
Tổng

Năm 2012
Số
Tỷ lệ

(%)

Năm 2013
Số
Tỷ lệ

(%)


Năm 2014
Số
Tỷ lệ

(%)

Năm 2015
Số
Tỷ lệ

(%)

2
3
3

25
37,5
37,5

2
3
4

22.22
33,34
44,44

3

4
3

30
40
30

3
4
3

30
40
30

3
5

37,5
62,5

4
5

44,44
55,56

3
7


30
70

3
7

30
70

3
5

37,5
62,5

3
6

33,33
66,67

4
6

40
60

4
6


40
60

5
3
8

62,5
37,5
100

6
3
9

66,67
33,33
100

7
3
10

70
30
100

7
3
10


70
30
100

(Nguồn: Bộ phận Kế toán – Nhân sự Công ty)
Bảo hộ lao động luôn được Công ty chú ý quan tâm. Công nhân thi công công
trình được trang bị đầy đủ bảo hộ khi làm việc nhằm đảm bảo an toàn lao động và làm
việc với năng suất, chất lượng cao.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
TNHH VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG HÀ PHƯƠNG

18
SV: Đỗ Thị Hoài

MSV: 11121498


×