Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

HOW TO PARAPHRASE EFFECTIVELY ( Kỹ thuật paraphrase IELTS hiệu quả )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.91 KB, 12 trang )

HOW TO PARAPHRASE EFFECTIVELY
– HIGHER SCRORE

Written by THANH LOAN – IELTS trainer

ETRAIN ENGLISH CENTER | Written by Thanh Loan

1


Như các bạn đã biết, trong tiêu chí chấm điểm của chúng ta cho phần Writing, tiêu chí sử
dụng từ vựng chúng ta có một yêu cầu cực kỳ quan trọng để đạt điểm cao đó chính từ
paraphrasing. Vậy paraphrasing là gì và làm thế nào để paraphrase? Các bạn cùng đọc
bài chia sẻ ngày hôm nay nhé trong đó mình sẽ chia sẻ với các bạn IELTS learners cách
paraphrase và đưa ví dụ minh họa.
1.Paraphrasing là gì?
Paraphrasing là việc bạn viết một câu mới có ý nghĩa tương tự với câu cũ nhưng thay đổi
về từ vựng, ngữ pháp hay cách diễn đạt. Ngày xưa khi bạn học phổ thông, paraphrasing
chính là việc các bạn hoàn thành bài tập “rewrite these following sentences”. Đây là kỹ
năng cực kỳ quan trọng vì nó thể hiện cho người đọc rằng vốn từ vựng và cách diễn đạt
của bạn cực kỳ phong phú và tránh được lỗi lặp từ, lặp ý. Quan trọng hơn nữa,
paraphrasing xuất hiện ở trong tất cả các kỹ năng trong bài test IELTS.


Trong IELTS Writing
Đây là kỹ năng đòi hỏi bạn phải paraphrase nhiều nhất. Bạn phải xử lý thông tin bằng từ
vựng và cách diễn đạt của riêng mình. Nếu bạn sử dụng lại y nguyên những từ vựng hay
câu mà đề bài đã cung cấp quá nhiều, bạn sẽ được điểm rất hạn chế về lexical resource.




Trong IELTS Speaking
Tương tự như trong phần Writing, Speaking cũng yêu cầu người nói sử dụng ngôn ngữ
của mình để paraphrase câu hỏi chứ không nên sử dụng lại y nguyên từ vựng trong câu
hỏi. Ví dụ giám khảo hỏi bạn “do you like reading?” Bạn không nên trả lời “Yes, I like
reading”, thay vào đó hãy nói “Yes, I am really keen on reading” và giải thích thêm vì
sao mình thích đọc.



Trong IELTS Reading
Nguyên tắc chính để tạo ra câu hỏi của phần Reading đó chính là paraphrasing. Chủ yếu
examiners sẽ làm khó bạn bằng cách sử dụng các từ đồng nghĩa giữa bài đọc và câu hỏi,
và người đọc sẽ cần tìm ra các từ đồng nghĩa hay cách diễn đạt tương đương này để có
đáp án cho bài của mình.
ETRAIN ENGLISH CENTER | Written by Thanh Loan

2




Trong IELTS Listening
Không bao giờ bài nghe nói bằng đúng những từ có trong tờ booklet đâu ạ mà luôn luôn
là paraphrase.
2. Làm thế nào để paraphrase?
a. Paraphrase bằng từ đồng nghĩa



Thế nào là synonyms?

Từ đồng nghĩa (synonyms) là những từ có nghĩa giống hay tương đương nhau nên việc
dùng chúng trong cùng một ngữ cảnh (context) thường không làm thay đổi nội dung câu,
nếu có thì cũng rất ít. Vì vậy người ta thường dùng các từ đồng nghĩa để thay thế nhau
nhằm tránh lặp từ.



Sử dụng synonyms để paraphrase như thế nào?
Ví dụ 1: Loan is beautiful, so many boys love her.
Bước 1: Đọc hiểu ý nghĩa của câu và gạch chân các từ keywords
Câu trên có nghĩa là Loan rất xinh nên có nhiều người yêu, các từ keywords là “beautiful
-many boys – love”. Loan tuy cũng là 1 keyword nhưng không được liệt kê ở đây vì
những tên riêng như vậy không có từ đồng nghĩa.
Bước 2: Tìm synonyms cho các từ keywords này
Beautiful = attractive = good-looking = gorgeous
Many = a number of = a great deal of = an array of
Boys = men = males = people in the opposite gender
Love = be in love with = fall in love with
ETRAIN ENGLISH CENTER | Written by Thanh Loan

3


Bước 3: Lắp ghép các từ vào câu + thay đổi ngữ pháp nếu cần thiết
Loan is attractive, so a number of men fall in love with her.
Ví du 2: Using renewable sources could stop people from destroying the rainforests
Bước 1:
Sử dụng các năng lượng tái tạo có thể ngăn cản sự pháp hủy rừng nhiệt đới
Bước 2:
Renewable có thể thay thế bằng alternative mặc dù alternative mang nghĩa rộng hơn (bao

gồm cả nuclear energy) nên mình đưa ra một số ví dụ của renewable sources như gió hay
năng lượng mặt trời
Stop = prevent/deter somebody from doing something
Bước 3:
The use of alternative sources such as solar energy or wind power can deter people from
demaging the rainforests.
Chú ý: Có những từ là từ đồng nghĩa với nhau nhưng không thể thay thế 100% cho nhau
nên các bạn cần chú ý khi sử dụng nhé. Tốt nhất là nên có một người đồng hành giỏi hơn
mình để hướng dẫn và chỉnh sửa những lỗi sai.
Ví dụ: People nowadays are richer than before.
Các bạn có thể biết đến một số từ bằng từ “rich” như “affluent, well-off,
prosperous....”nhưng cần chú ý sự khác biệt giữa các từ này nhé ạ. Đây là những từ
synonyms mà các bạn có thể tìm thấy trong từ điển oxford (phía bên dưới mình sẽ chia sẻ
về từ điển này nhé ạ)

ETRAIN ENGLISH CENTER | Written by Thanh Loan

4


Vậy khi nhìn vào đây, chúng ta chỉ có thể sử dụng từ “wealthy” hay “affluent” cho từ
“rich” chứ k thể sử dụng well-off hay properous nhé ạ. Vậy câu trên có thể được viết lại
là”
People nowadays are richer than before.
Currently, many people become more affluent than in the past.

b. Paraphrase bằng cách thay đổi word order

ETRAIN ENGLISH CENTER | Written by Thanh Loan


5


Thay đổi trật tự từ trong một câu cũng là cách rất hiệu quả để các bạn có thể paraphrase,
nhưng sự thay đổi về trật tự từ chắc chắn sẽ kéo theo sự thay đổi về mặt ngữ pháp của
câu. Chính vì vậy, cả bạn chỉ nên thay đổi trật tự từ trong một câu khi các bạn chắc chắn
100% về sự thay đổi ngữ pháp đi kèm với nó. Chúng ta có một số cách để thay đổi trật
tự từ trong 1 câu như sau:
- Đối với các câu có hai mệnh đề trở lên, các bạn có thể đổi vị trí hai mệnh đề.
Rất nhiều câu compound or complex sentences được tạo bởi hai mệnh đề trở lên, và giữa
hai mệnh đề này bao giờ cũng có những từ nối thể hiện mối quan hệ giữa chúng. Vậy nên
chúng ta có thể đảo vị trí của các mệnh đề, nhưng ắt hẳn sẽ kéo theo sự thay đổi về từ
nối.
Mình có thể chia sẻ một vài cấu trúc điển hình với các bạn như sau:
Mối quan hệ nguyên nhân – kết quả
Because + Clause (reason), Clause (result).
= Clause (reason), so Clause (result).
= Clause (result), for Clause (reason).
= Clause (result) since/ as/ because Clause (reason).
Mối quan hệ tương phản, đối lập
Clause 1, but clause 2
Clause 2 though/while/ whereas/ even though + clause 1

ETRAIN ENGLISH CENTER | Written by Thanh Loan

6


Though/while/ whereas/ even though + clause 1, clause 2
Mối quan hệ điều kiện

If clause 1, Clause 2
Clause 2 if clause 2
Vậy dựa trên một số mối quan hệ chính và từ nối mà mình đã đề cập ở trên, khi viết
chúng ta có thể dễ dàng thay đổi vị trí của các mệnh đề trong 1 câu mà vẫn đảm bảo giữ
nguyên ý nghĩa của câu.
Ví dụ 3:
1. Because going to by bike does not harm the environment like other forms of
transport, many people choose to go by bike
Đổi vị trí của các mệnh đề nào.
2. Many people choose to go by bike since it does not harm the environment like other
forms of transport.
Tuy nhiên khi mình dừng lại ở đây, các bạn có thể thấy câu 1 và câu 2 của mình chưa có
quá nhiều sự thay đổi về chất lượng câu và từ vựng còn hoàn toàn lặp lại nhau, vậy nên
mình lại tiếp tục áp dụng cách paraphrase bằng từ đồng nghĩa để cải thiện chất lượng câu.
3. Many people choose to commute by bike since cycling is more environmentally
friendly than other forms of transport
Sử dụng từ out of ( = because of) để thay thế cho từ since nào
4. Many people make a choice to commute by bike out of the beneficial impacts of
cycling on the environment outweighing other forms of transport.
Ví dụ 4:
1. Although the use of cars can pollute the environment, people still use them.
Đổi vị trí của mệnh đề trong câu nào.
ETRAIN ENGLISH CENTER | Written by Thanh Loan

7


2. People still use them cars though the use of them can pollute the environment
câu trên đang mang tính tuyệt đối hóa khi nó sử dụng từ “people” mà bài essay hoàn toàn
là quan điểm cá nhân của người viết  mình add thêm từ “many” để tránh absolute

statement nhé. Và sau đó mình cũng sử dụng từ đồng nghĩa để nâng cấp câu, tránh lặp từ
“use”
3. Many people still travel by car though the use of them is often held responsible for
environmental pollution.
Sử dụng từ “despite” thay cho từ “though”  mệnh đề phía sau “though” phải chuyển
thành cụm danh từ nào.
4. Many people still travel by car despite its detrimental effects on environmental
pollution.
- Với câu có nhiều danh từ, có thể đưa các danh từ ở giữa câu lên đầu câu làm chủ
ngữ.
Có rất nhiều câu chứa nhiều danh từ hoặc cụm danh từ đóng các chức năng khác nhưng
trong câu như trạng ngữ, tân ngữ, ….nên khi các bạn muốn paraphrase 1 câu, các bạn
cũng có thể chuyển một trong các danh từ này lên đầu câu làm chủ ngữ cho câu nhé. Tuy
nhiên các làm này chắc chắn sẽ kéo theo sự thay đổi về mặt ngữ pháp nhé ạ nên chúng ta
chỉ thực hiện khi chắc chắn rằng câu đó đúng. Nếu bạn đang luyện tập ở nhà, bạn nên tra
lại từ đó trong từ điển đáng tin cậy hoặc hỏi lại thầy cô của mình nhé.
Ví dụ 5:
1. Obesity among children is a serious problem of many countries in the world.
Câu hiện tại đang có 4 cụm danh từ: obesity, children, a serious peoblem, many countries
in the world. Các bạn có thể đưa một trong số những danh từ này lên làm chủ ngữ của
câu.
Đẩy danh từ “a serious problem” lên làm chủ ngữ.

ETRAIN ENGLISH CENTER | Written by Thanh Loan

8


2. A serious problem that many countries in the world are suffering is obesity among
children.

Đẩy danh từ “many countries in the world” lên làm chủ ngữ.
3. Many countries in the world are suffering obesity among children.
Thay thế các từ trong câu gốc bằng các từ đồng nghĩa, nâng cao chất lượng câu.
4. A number of nations over the world are encountering a profound issue that is
childhood obesity

c. Paraphrase bằng cách thay đổi word form

Cách số 3 để paraphrase mà mình muốn chia sẻ với các bạn đó là cách biến đổi dạng từ.
Tức là các bạn có thể biến các danh từ trong câu thành động từ, tính từ, trạng từ hoặc
ngược lại.
Ví dụ 6:
1. When people overeat fast food, they can become obese
Biến độ'ng từ “overeat” thành danh từ “overeating”. Biến tính từ “obese” thành danh từ
“obesity”
ETRAIN ENGLISH CENTER | Written by Thanh Loan

9


2. The over-eating of junk food can lead to obesity
Sử dụng từ đồng nghĩa.
3. Obesity is one of the consequences of the overconsumption of junk food
Ví dụ 7:
1. There are a lot of reasons why people should change their jobs frequently
Biến động từ “change” thành danh từ, adv “frequently” thành tính từ bổ sung ý nghĩa cho
từ changes
2. There are a lot of reasons why people should make frequent changes in their jobs
Sử dụng từ đồng nghĩa và hoàn đổi vị trí của từ kết hợp với việc biến V+Adv thành
adj+N để tạo thành câu mới

3. Many people advocate frequent changes in occupations because of a number of
reasons.
d. Paraphrase bằng cách chuyển thể chủ động thành bị động và ngược lại
Cách chuyển đổi thể của câu chỉ sử dụng trong trường hợp
câu gốc được cấu tạo theo cấu trúc “S + V + O, tức động từ
của câu phải là ngoại động từ .
Có rất nhiều câu được cấu tao theo structure như trên nhưng
không nên được viết ở thể bị động vì nghĩa của câu không
hợp lý. Ngược lại, có một số câu nên mặc định ở thể passive
vì chúng ta không quan tâm đến ai là người thực hiện hành
động.
Ví dụ 8:
1. There are some reasons why the governement should ban smoking
Chuyển sang câu bị động trước nhé ạ
2. There are some reasons why smoking should be banned
ETRAIN ENGLISH CENTER | Written by Thanh Loan

10


Thay đổi word form biến từ động từ thành danh từ này.
3. There are some reasons why a ban on smoking should be imposed in public
places.
Thêm một số ví dụ để câu trở nên đầy đủ và rõ ràng hơn nhé ạ.
4. There are some reasons why a ban on smoking should be imposed in public places
such as hospitals or movie theaters.
3. Tại sao bạn thấy paraphrasing khó?


Thiếu từ vựng

Đây là lý do hàng đầu vì bạn không có các từ đồng nghĩa với các từ keywords, các bạn sẽ
không thể paraphrase được. Vậy giải quyết như thế nào?
Các bạn hãy tìm các từ đồng mà mình cần trong hai trang từ điển sau:
/> />Sau khi đã tra từ điển và viết câu, hãy note các từ vựng đồng nghĩa này vào 1 cuốn sổ nhỏ
và sử dụng các lần sau nhé. Với lần đầu tiên sử dụng các từ đồng nghĩa này, các bạn sẽ
gặp nhiều khó khăn nhưng với lần số 2 số 3, các từ này sẽ trở nên quen thuộc hơn với bạn
và dễ dàng sử dụng hơn.



Không chắc về mặt ngữ pháp
Nếu bạn đang ở trong phòng thi, đừng viết điều gì mà mình chưa chắc chắn. Nếu chưa
chắc chắn về ngữ pháp, trong quá trình luyện tập bạn có thể check lại điểm ngữ pháp đó
để tăng tính chính xác và kiến thức cho mình. Sẽ rất tốt nếu bạn có thể có một người giỏi
hơn mình và correct cho mình những lỗi trong bài viết, còn khi chọn lớp học, hãy chắc
chắn rằng giáo viên của bạn thường xuyên giúp bạn correct bài viết. Nhưng nếu trong
phòng thi, đừng viết hay sử dụng cái gì mà bạn chưa chắc chắn!

ETRAIN ENGLISH CENTER | Written by Thanh Loan

11


LƯU Ý: Các phương pháp này không sử dụng riêng lẻ rời rạc mà thưỡng sẽ kết hợp với
nhau nhuần nhuyễn. Trong 4 cách trên, cách quan trọng và luôn luôn phải sử dụng là từ
đồng nghĩa. Vậy nên các bạn hãy chú ý tích lũy từ vựng cho mình nhé!
Đó là những chia sẻ của mình về bốn cách bạn có thể paraphrase một câu đặc biệt trong
phần Writing task 2. Mong rằng những chia sẻ trên hữu ích với các bạn và giúp các bạn
phát triển kỹ năng writing của mình nhé.
Nếu các bạn thấy bài chia sẻ đầy đủ và hữu ích, or bài chia sẻ còn bất kỳ thiếu sót nào,

hãy gửi lại FEEDBACK cho mình nhé. Mỗi nhận xét góp ý hay đơn giản là LIKE và
SHARE của bạn sẽ là sự cổ vũ rất lớn cho mình, và lần sau sẽ share cùng với cả nhà
nhiều hơn nhé!

ETRAIN ENGLISH CENTER | Written by Thanh Loan

12



×