Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

GIỚI THIỆU THÔNG TƯ 55 Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.46 KB, 22 trang )

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
GIỚI THIỆU THÔNG TƯ 55
Hướng dẫn định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước


Thông tư liên tịch số: 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN, ngày
22/4/2015 Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán
và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước:
- Có hiệu lực ngày 8/6/2015 thay thế Thông tư liên tịch số
44/2007/TTLT-BTC-BKHCN,
ngày
7/5/2007.
- Có 3 chương và 16 điều, nội dung chính hướng dẫn định
mức xây dựng dự toán chi nhiệm vụ KH&CN (Điều 25, 26,
27 và 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm
2014) và định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN.


Các nội dung chính Thông tư 55
Thay thế cách tính tiền công lao động theo các chuyên đề nghiên cứu
bằng cách tính tiền công lao động theo ngày công thực tế của người tham
gia nghiên cứu và mức lương cơ bản để phù hợp hơn với tình hình thực tế.
Bổ sung một số nội dung chi, định mức chi trong khi triển khai thực hiện
nhiệm vụ mà Thông tư 44 chưa rõ định mức: Chi thuê chuyên gia trong và
ngoài nước; Chi mua bí quyết công nghệ, sáng chế, mua thiết kế phần
mềm; chi tuyên truyền phổ biến kết qủa nghiên cứu; chi cho chuyên gia tư
vấn độc lập...; tăng định mức chi họp hội đồng, hội thảo, hội nghị...


Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng
thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc chung nhiệm vụ KH&CN, chi
tiết theo từng chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày
công tham gia của từng chức danh.


Điều 5:
Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN:
• Chủ nhiệm nhiệm vụ;
• Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học;
• Thành viên;
• Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
* Thành viên thực hiện chính (Chủ nhiệm nhiệm vụ đề xuất) Lý lịch khoa học
(TT10), thực hiện các nội dung chính, trong danh sách quyền tác giả khi công
bố kết quả.
* Số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh (Chủ
nhiệm nhiệm vụ; thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học; thành viên)
phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ KH&CN được
Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt


Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN
1.Tiền công lao động trực tiếp;
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu;
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định;
4. Chi hội thảo khoa học, công tác phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt
động nghiên cứu;
5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động nghiên cứu;
6. Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu;
7. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn phục vụ hoạt động

nghiên cứu;
8. Chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
(nếu có);
9. Chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý
trong triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN;
10. Chi khác có liên quan trực tiếp đến triển khai thực hiện nhiệm vụ
KH&CN.


Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền công lao động
STT

Nội dung công việc

1

Nghiên cứu tổng quan

Dự kiến kết quả
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN, báo cáo tổng
quan vấn đề cần nghiên cứu

2

Đánh giá thực trạng

Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu

3


Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu, xử lý số liệu,
số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu

4

Nội dung nghiên cứu chuyên môn

5

Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm, thực Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, thực
nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công
nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ
nghệ

6

Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải pháp, sáng chế, giải
giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm
mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khoa học và kết quả khác
khác

7

Tổng kết, đánh giá

Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên môn

Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp



Tiền công trực tiếp đối với từng chức danh
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
- Tc: Dự toán tiền công của chức danh
- Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
- Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở
của từng chức danh (CN:0,79; TVC:0,49; TV:0,25;
KTV:0,16)
- Snc: Số ngày công của từng chức danh
Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp
có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính
½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm
xây dựng dự toán.


Tiền công trực tiếp đối với từng chức danh
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
- Tc: Dự toán tiền công của chức danh
- Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
- Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở
của từng chức danh (CN:0,79; TVC:0,49; TV:0,25;
KTV:0,16)
- Snc: Số ngày công của từng chức danh
Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp
có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính
½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm
xây dựng dự toán.



Thuê chuyên gia trong nước
1. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN thương thảo mức tiền thuê chuyên
gia, thuyết minh rõ sự cần thiết, nội dung thuê:
Mức thuê theo ngày không quá 40 triệu đồng/người/tháng (22 ngày/1
tháng). Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia
trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp;
2. Hội đồng tư vấn (tuyển chọn, giao trực tiếp) đánh giá xem xét và đề
xuất.
3. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Quyết định phê duyệt nội dụng,
kinh phí. Trong đó có kinh phí thuê chuyên gia;
4. Tổ chức thực hiện theo hợp đồng khoán việc.
Trong trường hợp đặc biệt: mức thuê trên 40 triệu hoặc quá 30%:
nhiệm vụ cấp quốc gia: cơ quan có thẩm quyền phê duyệt sau khi có ý
kiến bằng văn bản của Bộ KH&CN. Nhiệm vụ cấp Bộ/ Tỉnh: cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt và chịu trách nhiệm.


Thuê chuyên gia ngoài nước
1. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN thương thảo mức tiền thuê chuyên
gia, thuyết minh rõ sự cần thiết, nội dung thuê:
Mức thuê không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực
tiếp;
2. Hội đồng tư vấn (tuyển chọn, giao trực tiếp) đánh giá xem xét và đề
xuất.
3. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Quyết định phê duyệt nội dụng,
kinh phí. Trong đó có kinh phí thuê chuyên gia;
4. Tổ chức thực hiện theo hợp đồng khoán việc.
Trong trường hợp đặc biệt: mức thuê trên 50%: nhiệm vụ cấp quốc

gia: cơ quan có thẩm quyền phê duyệt sau khi có ý kiến bằng văn bản của
Bộ KH&CN. Nhiệm vụ cấp Bộ/ Tỉnh: cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
và chịu trách nhiệm.


Chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu
1. Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ
Tài chính;
2. Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài
chính;
Thông tư này quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia
hội thảo khoa học như sau:
- Người chủ trì: 1.500.000 đồng/buổi hội thảo.
- Thư ký hội thảo: 500.000 đồng/buổi hội thảo.
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 2.000.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không
trình bày tại hội thảo: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Thành viên tham gia hội thảo: 200.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo


Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN được dự toán các nội dung
chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN:
chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan
đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi
tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp
trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5%
tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng.



Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn:
a)Chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của thành viên: Hội đồng tư vấn xác
định nhiệm vụ KH&CN, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao và Hội đồng
tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
b)Chi tiền công phục vụ họp Hội đồng;
c)Chi công tác phí của các chuyên gia được mời tham gia công tác tư
vấn;
d)Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc phục vụ Hội đồng;
đ) Chi thuê dịch vụ KH&CN liên quan đến việc đánh giá của Hội đồng;
thuê cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng (nếu có).


Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có).
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông.
4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao
quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, bao gồm:
a) Chi công tác phí cho đoàn kiểm tra;
b) Chi họp hội đồng đánh giá.
5. Chi công tác phí của các chuyên gia được mời tham gia Tổ thẩm định
nội dung, tài chính của nhiệm vụ.
6. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ
KH&CN.


Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN

1 Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
a Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ

Hội đồng

Chủ tịch hội đồng

1.000

Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng

800

Thư ký hành chính

300

Đại biểu được mời tham dự

200

b Chi nhận xét đánh giá

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện

01 phiếu
nhận xét
đánh giá
300

500


Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
2

Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp

a

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ Hội đồng
chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN

b

Chủ tịch hội đồng
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
Thư ký hành chính
Đại biểu được mời tham dự
Chi nhận xét đánh giá

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện

1.500
1.000
300
200
01 phiếu
nhận xét

đánh giá
500
700


Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
3

Chi thẩm định nội dung, tài chính của
nhiệm vụ KH&CN

Tổ trưởng tổ thẩm định

Nhiệm vụ

700

Thành viên tổ thẩm định

Nhiệm vụ

500

Thư ký hành chính

Nhiệm vụ

300

Đại biểu được mời tham dự


Nhiệm vụ

200


Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
4

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức
nhiệm vụ KH&CN

a

Chi họp Hội đồng nghiệm thu

b

Nhiệm vụ

Chủ tịch hội đồng

1.500

Phó chủ tịch hội đồng; thành viên

1.000

Thư ký hành chính


300

Đại biểu được mời tham dự

200

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận
xét đánh giá

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

500

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện

700


Hiệu lực thi hành
- Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 6 năm 2015.
- Đối với các nhiệm vụ KH&CN đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện
theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
- Căn cứ vào thực trạng triển khai phê duyệt nhiệm vụ KH&CN, và để các
tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ không phải xây dựng lại thuyết minh
đề tài, dự án, Bộ KH&CN và Bộ Tài chính thống nhất, cho phép các
nhiệm vụ KH&CN đã tổ chức họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, hội đồng
tư vấn giao trực tiếp trước ngày 8 tháng 6 năm 2015 được tiếp tục áp dụng

theo quy định của Thông tư số 44 /2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 7
tháng 5 năm 2007 (CV số 9171/BTC-HCSN ngày 7/7/2015 của Bộ TC).


Ví dụ thuyết minh tính tiền công lao động
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng
thuyết minh dự toán tiền công .
Ví dụ Đề tài có 6 cán bộ tham gia, với các chức danh thực hiện nhiệm vụ
KH&CN:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ: Bùi Văn A
- 03 thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học:
+ Nguyễn Văn B;
+ Nguyễn Văn C;
+ Nguyễn Thị D (thư ký khoa học).
- 02 thành viên:
+ Trần Văn E;
+ Trần Văn G;
* Chủ nhiệm nhiệm vụ, các thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học khai
lý lịch khoa học theo quy định Thông tư 10


Ví dụ thuyết minh tính tiền công lao động
Cán bộ và tổng hợp thời gian
thực hiện
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ - Bùi Văn A: 5 ngày
KH&CN, báo cáo tổng quan
- Nguyễn Thị D: 4 ngày
Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên - Nguyễn Văn B: 15 ngày
cứu
- Nguyễn Văn C: 10 ngày

- Bùi Văn A: 5 ngày
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu - Trần Văn E: 30 ngày
- Trần Văn G: 30 ngày
- Bùi Văn A: 30 ngày
Kết quả chuyên môn 1
- Nguyễn Văn B: 20 ngày
- Nguyễn Thị D: 25 ngày
- Bùi Văn A: 10 ngày
Kết quả chuyên môn 2
- Nguyễn Văn C: 30 ngày
- Bùi Văn A: 30 ngày
Kết quả chuyên môn 3
- Nguyễn Văn B: 15 ngày

STT

Nội dung công việc

1

Nghiên cứu tổng quan: các nội dung và
người thực hiện

2

Đánh giá thực trạng: các nội dung và
người thực hiện

3


Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu: các
nội dung và người thực hiện

4

Nội dung chuyên môn thứ 1: các nội
dung và người thực hiện

5

Nội dung chuyên môn thứ 2: các nội
dung và người thực hiện

6

Nội dung chuyên môn thứ 3: các nội
dung và người thực hiện

7

Đề xuất giải pháp: các nội dung và
kết quả về giải pháp
người thực hiện

8

Kết quả

- Bùi Văn A: 15 ngày
- Nguyễn Thị D: 10 ngày

- Nguyễn Văn C: 10 ngày
Tổng kết, đánh giá: các nội dung và Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt và báo - Bùi Văn A: 20 ngày
người thực hiện
cáo tổng hợp
- Nguyễn Thị D: 10 ngày


Bảng tổng hợp tiền công lao động
STT

Họ và Tên

Số ngày

Thành tiền (nghìn
đồng)

Công thức tính

1

Bùi Văn A

115

104.478

1.150x0.79x115

2


Nguyễn Văn B

50

28.175

1.150x0.49x50

3

Nguyễn Văn C

60

33.810

1.150x0.49x60

4

Nguyễn Thị D

39

21.977

1.150x0.49x39

5


Trần Văn E

30

8.625

1.150x0.25x30

6

Trần Văn G

30
Tổng kinh phí
tiền công

8.625

1.150x0.25x30

205.689



×