Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Trắc nghiệm môn marketing căn bản có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.9 KB, 69 trang )

Đề 1
PHẦN I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất ứng với mỗi tình huống được
nêu ra (4 điểm)
Câu 1: Marketing bao gồm những chức năng và hoạt động nào ?
A. Bán hàng, quảng cáo và quan hệ công chúng
B. Đánh giá nhu cầu và phát triển sản phẩm
C. Định giá và phân phối
D. Chỉ có (A) và (C)
E. Tất cả các công việc nêu trên
Câu 2: Khi doanh nghiệp gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt và nhu cầu của người tiêu dùng
thay đổi, đồng thời năng lực sản xuất dư thừa, thì doanh nghiệp thường phải chấp
nhận..........khi đề ra chiến lược định giá:
A. Mục tiêu tồn tại
B. Mục tiêu tăng tối đa lợi nhuận trước mắt
C. Mục tiêu đứng đầu về thị phần
D. Mục tiêu dẫn đầu về chất lượng sản phẩm
Câu 3: Đốivới hàng tiêu dùng, thứ tự ưu tiên để phân chí tổng kinh phí cổ động được sắp xếp
như sau:
A. Bán hàng trực tiếp - Khuyến mãi - Quảng cáo - Quan hệ công chúng
B. Quảng cáo - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp - Khuyến mãi
C. Quảng cáo - Khuyến mãi - Bán hàng trực tiếp - Quan hệ công chúng
D. Quảng cáo - Khuyến mãi - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp
Câu 4: Thị trường là tập hợp những người mua sắm:
A. Thực tế
B. Tiềm ẩn
C. Cả (A) và (B) đều đúng
D. Cả (A) và (B) đều sai
Câu 5: Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ đối với các loại hàng:
A. Hàng hoá thông thường
B. Hàng hoá mua có lựa chọn
C. Hàng hoá đặc biệt


D. Hàng hoá thụ động


Câu 6: Sản phẩm kết hợp sự thoả mãn trước mắt ở mức cao và lợi ích lâu dài ở mức cao là sản
phẩm:
A. Tạo cảm giác dễ chịu
B. Bổ ích
C. Mong muốn
D. Khiếm khuyết
Câu 7: Việc thoả mãn nhu cầu khách hàng có ý nghĩa rất quan trọng vì khi khách hàng hài
lòng họ sẽ :
A. Ít chú ý đến sản phẩm cạnh tranh và các quảng cáo khác
B. Ít nhạy cảm với sự thay đổi về giá
C. Đỡ tốn kém trong việc thuyết phục mua hàng như dối với khách hàng mua lần đầu.
D. Chỉ có (A) & (C) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 8: Yếu tố quan trọng tạo nên sự thoả mãn của khách hàng là:
A. Biết được nhu cầu của khách hàng
B. Thiết lập quan hệ thân thiện với khách hàng
C. Đáp ứng cho khách hàng sản phẩm mà họ cho là tốt nhất trong số các sản phẩm có sẵn
trên thị trường
D. Cả (A) và (C) đều đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 9: Người sau chót xác định nên mua hay không nên mua, mua cái gì, mua như thế nào,
mua ở đâu...được gọi là:
A. Người khởi xướng
B. Người ảnh hưởng
C. Người quyết định
D. Người mua
Câu 10: Bớt tiền đổi hàng cũ là một trong những hình thức thể hiện của công cụ:

A. Quảng cáo
B. Xúc tiến bán
C. Bán hàng trực tiếp
D. Quan hệ công chúng
E. Cả (B) & (C) đều đúng.


Câu 11: Hành vi mua mà mức độ tham gia của người mua vào trong tiến trình mua hàng cao
và các nhãn hiệu khác nhau ít là :
A. Hành vi mua phức tạp
B. Hành tìm kiếm sự đa dạng
C. Hành vi mua thông thường
D. Hành vi mua hài hoà
Câu 12: Sản phẩm của Donna Chang đang ở giai bão hòa và mục tiêu của ông là duy trì nhu
cầu hiện có của người tiêu dùng. Chang cần theo đuổi mục tiêu quảng cáo nào:
A. Thuyết phục
B. Thông tin
C. Thiết kế
D. Nhắc nhở
E. Ham muốn
Câu 13: Chiến lược định giá hớt váng có ý trong những điều kiện sau, ngoại trừ :
A. Cung lớn hơn cầu
B. Giá ban đầu cao nhưng không thu hút thêm đối thủ cạnh tranh
C. Giá cao tạo nên hình ảnh vầ một sản phẩm có chất lượng cao
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 14: Chức năng nào trong những chức năng sau không phải là chức năng của Marketing:
A. Chức năng tiêu thụ
B. Chức năng phân phối
C. Chức năng thích ứng
D. Chức năng thông tin

E. Cả (C) & (D)
Câu 15: Trong giai đoạn ra đời, mức tiêu thụ ...........còn lợi nhuận có giá trị ............
A. Tăng nhanh; dương
B. Giảm chậm; dương
C. Tăng chậm; âm
D. Giảm nhanh; âm
Câu 16: Lợi nhuận được xác định thông qua doanh số là mục tiêu của:
A. Triết lý trọng sản phẩm
B. Triết lý trọng bán hàng
C. Triết lý trọng Marketing


D. Triết lý trọng sản xuất
E. Triết lý Marketing xã hội
Câu 17: Nhân tố nào trong những nhân tố sau không được xếp trong nhóm yếu tố cá nhân có
ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng ?
A. Tầng lớp xã hội
B. Hoàn cảnh kinh tế
C. Phong cách sống
D. Nhân cách và ý niệm về bản thân
Câu 18: Đối thủ cạnh tranh xuất hiện nhiêu nhất ở giai đoạn nào trong chu kỳ sống của sản
phẩm?
A. Giai đoạn ra đời
B. Giai đoạn bão hoà
C. Giai đoạn phát triển
D. Giai đoạn suy thoái
Câu 19: Doanh nghiệp độc lập, có toàn quyền sử dụng đối với những hàng hoá mà họ nắm giữ
trong tay là:
A. Chi nhánh và văn phòng đại diện của nhà sản xuất
B. Nhà bán sỉ tạp loại

C. Nhà bán sỉ thương nghiệp
D. Môi giới và đại lý
Câu 20: Những sản phẩm mua sắm theo thời vụ không nên áp dụng phương pháp:
A. Quảng cáo lướt qua
B. Quảng cáo từng đợt
C. Quảng cáo tập trung
D. Quảng cáo liên tục
PHẦN II: Trả lời Đúng hay Sai cho mỗi câu nhận định sau (Không cần giải thích) (3
điểm)
Câu 1: Công việc của người làm Marketing kết thúc ngay sau khi khách hàng mua sản phẩm
hay dịch vụ.
Câu 2: Kênh phân phối cấp một còn được gọi là kênh gián tiếp
Câu 3: Nhiệm vụ của Marketing là cố gắng phát hiện những xu hướng biến chuyển của nền
văn hóa để kịp thời đề xuất những sản phẩm phù hợp.


Câu 4: Hành vi mua hàng phức tạp là hành vi mua hàng mà mức độ tham gia của người mua
vào trong tiến trình mua cao và các nhãn hiệu khác nhau ít.
Câu 5: Hãng hàng không có mức giá vé khác nhau cho chuyến sáng hay đêm nghĩa là hãng
hàng không định giá phân biệt theo nhóm khách hàng.
Câu 6: Định giá theo giá tâm lý là việc sử dụng mức giá chẵn để định giá các sản phẩm hay
dịch vụ.
Câu 7: Theo quan điểm Marketing thì doanh nghiệp cần sản xuất và kinh doanh những sản
phẩm và dịch vụ theo khả năng sẵn có của mình.
Câu 8: Bà A hiến 5.000.000 đồng cho chiến dịch góp tiền lập quỹ hỗ trợ trẻ em bị chất độc
màu da cam. Việc góp tiền của bà A được coi là một thương vụ.
Câu 9: Giá trị của một sản phẩm hoặc dịch vụ tuỳ thuộc vào sự cảm nhận của khách hàng .
Câu 10: Nhân viên bán hàng của doanh nghiệp tiếp xúc trực tiếp với người mua trên thị
trường là hình thức thể hiện của kênh giới thiệu.
Câu 11: Phân tích môi trường kinh doanh là điểm xuất phát của việc nhận định thị trường để

đề ra chiến lược Marketing cho doanh nghiệp
Câu 12: Doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm nhất định để bán cho một số phân đoạn thị
trường là hình thức thâm nhập thị trường theo phương pháp chuyên môn hoá có chọn lọc.
Câu 13: Mong muốn là sự cụ thể hoá của nhu cầu.
Câu 14: Chiến lược giá trị tốt là chiến lược định giá thấp cho những sản phẩm cải tiến có chất
lượng trung bình.
Câu 15: Đối với hàng tư liệu sản xuất thì doanh nghiệp sử dụng kênh phân phối càng dài càng
tốt.
Câu 16: Trong ma trận SWOT, ô bò sữa (túi tiền) bao gồm các SBU có tốc độ tăng trưởng
tăng trưởng thị trường cao và thị phần tương đối của doanh nghiệp thấp.
Câu 17: Phỏng vấn qua điện thoại là phương pháp phỏng vấn có độ linh hoạt cao nhất.
Câu 18: Bộ môn Marketing xuất hiện đầu tiên ở châu Âu
Câu 19: Trong giai đoạn bão hoà của chu kỳ sống sản phẩm, giá bán sản phẩm phải tương đối
ổn định.
Câu 20: Không thể đo lường được chất lượng của dịch vụ vì chúng là sản phẩm vô hình.
PHẦN III: (3 điểm)
Câu 1: Có mấy cách đặt tên cho nhãn hiệu sản phẩm? Ứng với mỗi cách cho ví dụ minh họa ?
(1 điểm)
Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất máy vi tính có tình hình sản xuất như sau:
1.000 đồng
- Tổng chi phí sản xuất: 9.000.000

ĐVT:


- Tổng định phí:

6.000.000

- Chi phí biến đổi trung bình: 3.000

a.

Nếu doanh nghiệp bán sản phẩm với giá 9.900.000 đồng/máy thì tỉ lệ lợi
nhuận định trước là bao nhiêu ? (1 điểm)

b.

Nếu doanh nghiệp duy trì mức sản lượng như cũ nhưng giá bán là 8.000.000
đồng/máy thì doanh nghiệp có đạt được mục tiêu tồn tại hay không ? Tìm
doanh thu tại điểm đó ? (1 điểm)
Đáp án .01...
Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất
1. E

6. C

11. D

16. B

2. A

7. E

12. D

17. A

3. C


8. D

13. A

18. B

4. C

9. C

14. D

19. C

5. D

10. B

15. C

20. D

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các nhận định sau
1. S

6. S

11. Đ

16. S


2. Đ

7. S

12. S

17. S

3. Đ

8. S

13. Đ

18. S

4. S

9. Đ

14. Đ

19. Đ

5. S

10. Đ

15. S


20. S

Phần III:
Câu 1: Các cách đặt tên cho nhãn hiệu sản phẩm (SV tự tìm ví dụ)
 Tên nhãn hiệu sản phẩm trùng tên với tên của chủ sở hữu
 Tên nhãn hiệu sản phẩm trùng tên với bút danh hoặc bí danh của chủ sở hữu
 Tên nhãn hiệu trùng tên với tên của địa danh
 Tên nhãn hiệu sản phẩm trùng tên với tên của một số loài động, thực vật
 Tên nhãn hiệu sản phẩm trùng tên với tên viết tắt của công ty
 Tên nhãn hiệu sản phẩm gần với tính chất đặc trưng hoặc hàm ý nói về lợi ích của hàng hoá
 Tên nhãn hiệu sản phẩm trùng tên với tên của công ty
 Tên nhãn hiệu sản phẩm trùng tên với tên ghép của các nhà sản xuất
 Tên nhãn hiệu sản phẩm trùng tên với tên của các nhân vật lịch sử nổi tiếng
 Tên nhãn hiệu sản phẩm được lựa chọn tự do dùng một số danh từ đẹp và hấp


Câu 2:
TC = 9.109

VC = TC - FC = 9.109 - 6.109 = 3.109

FC = 6.109

Q = VC/AVC = 3.109/3.106 = 103

AVC= 3.106

AC = FC/Q + AVC = 6.109/103 + 3.106 = 9.106


a.

Theo đề bài: P = 9,9.106

P = AC x (1+m) -> m = P/AC - 1 = 0,1 hay m = 10%
b.

P’ = 8.106

m = P’/AC - 1 < 0 tức là doanh nghiệp không đạt được mục tiêu tồn tại
TR = P’ x Q = 8.106 x 103 = 8.109
Đề 2
Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất ứng với mỗi tình huống được
nêu ra (4 điểm)
Câu 1: Sản phẩm kết hợp sự thoả mãn trước mắt ở mức cao và lợi ích lâu dài ở mức cao là sản
phẩm:
A. Mong muốn
B. Tạo cảm giác dễ chịu
C. Bổ ích
D. Khiếm khuyết
Câu 2: Lợi nhuận được xác định thông qua doanh số là mục tiêu của:
A. Triết lý trọng sản phẩm
B. Triết lý trọng Marketing
C. Triết lý trọng bán hàng
D. Triết lý trọng sản xuất
E. Triết lý Marketing xã hội
Câu 3: Yếu tố quan trọng tạo nên sự thoả mãn của khách hàng là:
A. Biết được nhu cầu của khách hàng
B. Đáp ứng cho khách hàng sản phẩm mà họ cho là tốt nhất trong số các sản phẩm có sẵn
trên thị trường

C. Thiết lập quan hệ thân thiện với khách hàng
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
E. Chỉ có (A) và (B) đúng


Câu 4: Khi doanh nghiệp gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt và nhu cầu của người tiêu dùng
thay đổi, đồng thời năng lực sản xuất dư thừa, thì doanh nghiệp thường phải chấp
nhận..........khi đề ra chiến lược định giá:
A. Mục tiêu tăng tối đa lợi nhuận trước mắt
B. Mục tiêu tồn tại
C. Mục tiêu đứng đầu về thị phần
D. Mục tiêu dẫn đầu về chất lượng sản phẩm
Câu 5: Bớt tiền đổi hàng cũ là một trong những hình thức thể hiện của công cụ:
A. Xúc tiến bán
B. Quảng cáo
C. Bán hàng trực tiếp
D. Quan hệ công chúng
E. Cả (B) & (C) đều đúng.
Câu 6: Doanh nghiệp độc lập, có toàn quyền sử dụng đối với những hàng hoá mà họ nắm giữ
trong tay là:
A. Chi nhánh và văn phòng đại diện của nhà sản xuất
B. Nhà bán sỉ tạp loại
C. Môi giới và đại lý
D. Nhà bán sỉ thương nghiệp
Câu 7: Việc thoả mãn nhu cầu khách hàng có ý nghĩa rất quan trọng vì khi khách hàng hài
lòng họ sẽ :
A. Ít chú ý đến sản phẩm cạnh tranh và các quảng cáo khác
B. Đỡ tốn kém trong việc thuyết phục mua hàng như dối với khách hàng mua lần đầu.
C. Ít nhạy cảm với sự thay đổi về giá
D. Chỉ có (A) & (B) đúng

E. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 8: Marketing bao gồm những chức năng và hoạt động nào ?
A. Bán hàng, quảng cáo và quan hệ công chúng
B. Định giá và phân phối
C. Đánh giá nhu cầu và phát triển sản phẩm
D. Chỉ có (A) và (B)
E. Tất cả các công việc nêu trên
Câu 9: Chức năng nào trong những chức năng sau không phải là chức năng của Marketing:


A. Chức năng thông tin
B. Chức năng tiêu thụ
C. Chức năng phân phối
D. Chức năng thích ứng
E. Cả (C) & (D)
Câu 10: Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ đối với các loại hàng:
A. Hàng hoá thụ động
B. Hàng hoá thông thường
C. Hàng hoá mua có lựa chọn
D. Hàng hoá đặc biệt
Câu 11: Nhân tố nào trong những nhân tố sau không được xếp trong nhóm yếu tố cá nhân có
ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng ?
A. Hoàn cảnh kinh tế
B. Tầng lớp xã hội
C. Phong cách sống
D. Nhân cách và ý niệm về bản thân
Câu 12: Hành vi mua mà mức độ tham gia của người mua vào trong tiến trình mua hàng cao
và các nhãn hiệu khác nhau ít là :
A. Hành vi mua hài hoà
B. Hành vi mua phức tạp

C. Hành vi mua thông thường
D. Hành tìm kiếm sự đa dạng
Câu 13: Đối với hàng tiêu dùng, thứ tự ưu tiên để phân chí tổng kinh phí cổ động được sắp
xếp như sau:
A. Bán hàng trực tiếp - Khuyến mãi - Quảng cáo - Quan hệ công chúng
B. Quảng cáo - Khuyến mãi - Bán hàng trực tiếp - Quan hệ công chúng
C. Quảng cáo - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp - Khuyến mãi
D. Quảng cáo - Khuyến mãi - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp
Câu 14: Sản phẩm của Donna Chang đang ở giai bão hòa và mục tiêu của ông là duy trì nhu
cầu hiện có của người tiêu dùng. Chang cần theo đuổi mục tiêu quảng cáo nào:
A. Thuyết phục
B. Thông tin
C. Nhắc nhở


D. Thiết kế
E. Ham muốn
Câu 15: Đối thủ cạnh tranh xuất hiện nhiêu nhất ở giai đoạn nào trong chu kỳ sống của sản
phẩm?
A. Giai đoạn ra đời
B. Giai đoạn phát triển
C. Giai đoạn bão hoà
D. Giai đoạn suy thoái
Câu 16: Thị trường là tập hợp những người mua sắm:
A. Thực tế
B. Tiềm ẩn
C. Cả (A) và (B) đều sai
D. Cả (A) và (B) đều đúng
Câu 17: Trong giai đoạn ra đời, mức tiêu thụ ...........còn lợi nhuận có giá trị ............
A. Tăng nhanh; dương

B. Tăng chậm; âm
C. Giảm chậm; dương
D. Giảm nhanh; âm
Câu 18: Người sau chót xác định nên mua hay không nên mua, mua cái gì, mua như thế nào,
mua ở đâu...được gọi là:
A. Người quyết định
B. Người khởi xướng
C. Người ảnh hưởng
D. Người mua
Câu 19: Những sản phẩm mua sắm theo thời vụ không nên áp dụng phương pháp:
A. Quảng cáo liên tục
B. Quảng cáo lướt qua
C. Quảng cáo từng đợt
D. Quảng cáo tập trung
Câu 20: Chiến lược định giá hớt váng có ý trong những điều kiện sau, ngoại trừ :
A. Cung lớn hơn cầu
B. Giá ban đầu cao nhưng không thu hút thêm đối thủ cạnh tranh
C. Giá cao tạo nên hình ảnh vầ một sản phẩm có chất lượng cao


D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
PHẦN II: Trả lời Đúng hay Sai cho mỗi câu nhận định sau (Không cần giải thích) (3
điểm)
Câu 1: Marketing là cập nhật các ý tưởng của khách hàng vào thiết kế sản phẩm
Câu 2: Hành vi mua thông thường là loại hành vi mua đơn giản nhất trong trường hợp mua
các món hàng giá rẻ, mua thường xuyên.
Câu 3: Những thứ không thể sờ mó được như dịch vụ tư vấn của những người môi giới buôn
bán chứng khoán không được coi là sản phẩm
Câu 4: Giá trị của một sản phẩm hoặc dịch vụ tuỳ thuộc vào sự khả năng của nhà sản xuất.
Câu 5: Đặc điểm cơ bản để xác định một người có phải là khách hàng hay không là liệu người

đó có đủ thu nhập để mua một sản phấm hoặc một dịch vụ trên thị trường không.
Câu 6: Nhãn hiệu làm giảm hiệu quả mua hàng vì chúng có vô số các loại khác nhau.
Câu 7: Hầu như cách làm tốt nhất đối với doanh nghiệp là trước tiên phải ra được quyết định
về giá bán sau đó căn cứ vào giá để ra các quyết định khác về hệ thống Marketing - Mix
Câu 8: Kênh phân phối một cấp còn được gọi là kênh trực tiếp
Câu 9: Quan hệ công chúng có thể tạo được uy tín cao cho doanh nghiệp
Câu 10: Định giá theo giá trị nhận thức được thực chất là theo triết lý định giá “Tiền nào của
nấy”
Câu 11: Trong chiến lược đẩy, các nỗ lực Marketing chủ yếu nhằm vào những trung gian
phân phối
Câu 12: Dịch vụ không bao giờ có tồn kho.
Câu 13: Hàng chuyên dụng là loại hàng mà khách hàng ít biết hoặc ít nghĩ đến việc mua sắm
nó.
Câu 14: Chiến lược giá trị thấp gian dối là chiến lược định giá thấp cho những sản phẩm cải
tiến có chất lượng trung bình.
Câu 15: Văn hoá là nhân tố thuộc môi trường vi mô có ảnh hưởng đến tâm lý, thói quen mua
sắm và quyết định mua của người tiêu dùng .
Câu 16: Trong ma trận SWOT, ô chấm hỏi bao gồm các SBU có tốc độ tăng trưởng tăng
trưởng thị trường cao và thị phần tương đối của doanh nghiệp thấp.
Câu 17: Dữ liệu thứ cấp bao gồm những thông tin đã có trong tài liệu nào đó, đã được thu
thập cho một mục đích khác.
Câu 18: Trao đổi là nguồn gốc tạo nên thị trường
Câu 19: Việc sử dụng một số chứ không phải tất cả những trung gian chấp thuận việc bán sản
phẩm của người sản xuất là phân phối độc quyền.


Câu 20: Đối với các loại hình dịch vụ thì chính sách cổ động, khuếch trương được xem là
chính sách quan trọng hành đầu quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
PHẦN III: (3 điểm)
Câu 1: Trình bày các tiêu thức cơ bản để phân đoạn thị trường. Giả sử sản phẩm là xà phòng

tắm thì có thể phân đoạn theo những tiêu thức nào và phân đoạn ra sao ? (1 điểm)
Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất máy vi tính có tình hình sản xuất như sau:

ĐVT:

1.000 đồng
- Tổng chi phí sản xuất: 15.000.000
- Tổng định phí:

12.000.000

- Chi phí biến đổi trung bình: 2.000
1.

Một nhà bán sỉ mua lại máy của doanh nghiệp và để lời được 5%

trên giá mua vào thì họ đã bán ra với giá 11.550.000 đồng/máy. Vậy tỉ lệ lợi nhuận định trước
của doanh nghiệp sản xuất máy vi tính là bao nhiêu ? (1 điểm)
2.

Nếu doanh nghiệp sản xuất duy trì mức sản lượng như cũ nhưng

giá bán là 10.200.000 đồng/máy thì doanh nghiệp có đạt được mục tiêu tồn tại hay không ? (1
điểm)
ĐÁP ÁN MARKETING CĂN BẢN
....Đề: ...02...
Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất
1. A

6. D


11. B

16. D

2. C

7. E

12. A

17. B

3. E

8. E

13. D

18. A

4. B

9. A

14. B

19. A

5. A


10. A

15. C

20. A

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các nhận định sau
1. Đ

6. S

11. Đ

16. S

2. Đ

7. S

12. S

17. Đ

3. S

8. S

13. S


18. Đ

4. S

9. Đ

14. S

19. S

5. Đ

10. Đ

15. S

20. S

Phần III:
Câu 1: Những tiêu thức cơ bản để phân đoạn thị trường là:


6. Tiêu chuẩn địa lý
7. Tiêu chuẩn tâm lý
8. Tiêu chuẩn hành vi
9. Tiêu chuẩn nhân khẩu học
Xà phòng tắm có thể phân đoạn theo tiêu thức tâm lý (tính cách bằng cách đưa thêm
chiết xuất từ một số loại hương thơm thể hiện cá tính), tiêu chuẩn nhân khẩu học (giới tính, độ
tuổi, thu nhập, quy mô gia đình...)
Câu 2:

TC = 15.109

VC = TC - FC = 15.109 - 12.109 = 3.109

FC = 12.109

Q = VC/AVC = 3.109/2.106 = 1,5.103

AVC= 2.106

AC = FC/Q + AVC = 12.109/1,5.103 + 2.106 = 10.106

10. Theo đề bài: Pbs = 11,55.106

m = 5%

Pbs = AC bs x (1+ mbs ) -> ACbs = Pdn = Pbs /(1+m) = 11.106
Pdn = AC dn x (1+ mdns ) -> mdns = Pdn / AC dn - 1 = 0,1 hay 10%

11. P' dn = 10,2.106
m’ = P' dn / AC dn - 1 > 0 tức là doanh nghiệp đạt được mục tiêu tồn tại
Đề 3
PHẦN I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất ứng với mỗi tình huống được
nêu ra (4 điểm)
Câu 1: Thị trường được hình thành bởi những khách hàng mà doanh nghiệp có thể lôi kéo từ
các doanh nghiệp khác chuyển sang dùng sản phẩm của doanh nghiệp được gọi là:
A. Thị trường doanh nghiệp
B. Thị trường đồng nghiệp
C. Thị trường cạnh tranh
D. Thị trường tiềm tàng đồng nghiệp

Câu 2: Để công chúng hiểu được thông điệp một cách thấu đáo mà vẫn tiết kiệm được chi phí,
doanh nghiệp nên áp dụng phương pháp:
A. Quảng cáo liên tục
B. Quảng cáo từng đợt
C. Quảng cáo tập trung
D. Quảng cáo lướt qua


Câu 3: Phương pháp định giá........................lấy người bán làm trung tâm.
A. Theo giá trị nhận thức được
B. Phân biệt
C. Mức giá hiện hành
D. Theo lợi nhuận mục tiêu
Câu 4: Yếu tố nào không thuộc nhóm yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hành vi mua của người
tiêu dùng ?
A. Gia đình
B. Vai trò và địa vị
C. Nhóm tham khảo
D. Tầng lớp xã hội (giai tầng)
E. Cả (C) & (D)
Câu 5: Nếu sản phẩm của doanh nghiệp đang trong giai đoạn suy thoái thì thứ tự ưu tiên để
phân chí tổng kinh phí cổ động được sắp xếp như sau:
E. Khuyến mãi - Bán hàng trực tiếp - Quảng cáo - Quan hệ công chúng
F. Quảng cáo - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp - Khuyến mãi
G. Khuyến mãi - Quảng cáo - Bán hàng trực tiếp - Quan hệ công chúng
H. Quảng cáo - Khuyến mãi - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp
Câu 6: Hành vi mua mà mức độ tham gia của người mua vào trong tiến trình mua hàng thấp
và các nhãn hiệu khác nhau nhiều là :
E. Hành tìm kiếm sự đa dạng
F. Hành vi mua phức tạp

G. Hành vi mua thông thường
H. Hành vi mua hài hoà
Câu 7: Hành vi mua tìm hài hòa là hành vi mua thường áp dụng đối với các món hàng
giá.........và .........mua
D. Rẻ; ít khi
E. Đắt, ít khi
F. Rẻ, thường xuyên
G. Đắt, thường xuyên
Câu 8: Giai đoạn được xem là dài nhất trong chu kỳ sống của sản phẩm là:
A. Giai đoạn bão hòa
B. Giai đoạn ra đời


C. Giai đoạn phát triển
D. Giai đoạn suy thoái
Câu 9: Trong tiến trình mua hàng của người tiêu dùng, giai đoạn tìm kiếm thông tin, doanh
nghiệp cần đẩy mạnh biện pháp:
A. Quảng cáo
B. Bán hàng trực tiếp
C. Khuyến mại
D. Quan hệ công chúng
E. Cả (B) & (C) đều đúng
Câu 10: Yamaha thực hiện chương trình “Chạy xe thử” miễn phí cho các đối tượng khách
hàng quan tâm và có ý định mua xe. Đây là .................của hãng Yamaha
A. Sản phẩm cốt lõi
B. Sản phẩm vô hình
C. Sản phẩm cụ thể
D. Sản phẩm hoàn chỉnh
E. Cả (B) & (D) đều đúng
Câu 11: Những loại sản phẩm tham gia phục vụ và tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh

doanh, không tham gia thực tế vào cấu tạo sản phẩm được gọi là:
A. Máy móc thiết bị
B. Phụ tùng (linh kiện)
C. Nhiên liệu
D. Nguyên vật liệu
Câu 12: “Doanh nghiệp lựa chọn một số phân đoạn thị trường, mỗi phân đoạn đều có sức hấp
dẫn và phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp” là hình thức thâm nhập thị trường theo
phương pháp:
A. Chuyên môn hoá thị trường
B. Chuyên môn hoá sản phẩm
C. Chuyên môn hoá có chọn lọc
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 13: Bà An trồng rau sạch. Hàng ngày, bà đem số rau thu hoạch được bán cho một trường
tiểu học bán trú trong huyện. Đây là kênh phân phối:
F. Cấp 1
G. Trực tiếp


H. Cấp 2
I. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 14: Dịch vụ không có đặc điểm sau:
E. Tính vô hình
F. Tính không lưu trữ được
G. Tính không ổn định
H. Tính tách rời
I. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 15: Phương pháp thu thập thông tin được xem là tốn kém nhất, đòi hỏi phải có kế hoạch
thực hiện và kiểm tra kỹ lưỡng là:
A. Phỏng vấn trực tiếp
B. Bảng câu hỏi gửi qua bưu điện

C. Phỏng vấn qua điện thoại
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 16: Muốn lựa chọn thị trường mục tiêu cho phù hợp, doanh nghiệp cần tiến hành:
A. Phân đoạn thị trường
B. Ước lượng và dự báo nhu cầu
C. Phát triển hệ thống thị trường hỗn hợp
D. Chỉ có (A) và (B) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 17: Công ty may An Phước nhận hợp đồng may áo chemise cho hãng Pierre Cardin.
Cùng một chiếc áo như nhau (chất liệu vải, kiểu dáng, kỹ thuật may) khi mang nhãn hiệu An
Phước thì có giá là 218.000 đồng/chiếc nhưng nếu thay bằng nhãn của Pierre Cardin thì có giá
là 526.000 đồng/chiếc. Đây là phương pháp định giá theo:
A. Dạng sản phẩm
B. Hình ảnh
C. Nhóm khách hàng
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 18: Đâu là chức năng của kênh phân phối:
A. Phân phối vật phẩm
B. Điều tiết và kích thích
C. Điều tra và nghiên cứu
D. Chỉ có (A) & (C) đúng


E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 19: Lợi nhuận được xác định thông sự thoả mãn của khách hàng là mục tiêu của:
F. Triết lý trọng Marketing
G. Triết lý trọng sản phẩm
H. Triết lý trọng bán hàng
I. Triết lý trọng sản xuất
J. Triết lý Marketing xã hội

Câu 13: Trong giai đoạn tung sản phẩm mới ra thị trường, công ty Broter tăng cường chi phí
cho hoạt động cổ động và khuếch trương. Như vậy, Broter xây dựng ngân sách cổ động theo
phương pháp:
A. Ngang bằng cạnh tranh
B. Tùy khả năng
C. Mục tiêu và công việc
D. Tỉ lệ % trên mức tiêu thụ
E. Tất cả các đáp án trên đều sai.
PHẦN II: Trả lời Đúng hay Sai cho mỗi câu nhận định sau (Không cần giải thích) 3
điểm
Câu 1: Hành vi mua thông thường là hành vi mua hàng mà mức độ tham gia của người mua
vào trong tiến trình mua thấp và các nhãn hiệu khác nhau ít.
Câu 2: Không có sản phẩm thì không có sự trao đổi
Câu 3: Để đạt được mục tiêu tối đa hóa thị lợi nhuận, phần lớn các doanh nghiệp thường có
xu hướng giảm giá bán sản phẩm hay dịch vụ trong giai đoạn tung sản phẩm ra thị trường.
Câu 4: Thị trường đồng nghiệp bao gồm toàn bộ khách hàng hiện tại và tương lai của doanh
nghiệp và các đối thủ cạnh tranh hợp lại theo một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định .
Câu 5: Hàng tiện dụng là loại sản phẩm mà khách hàng mua sắm thường xuyên và ít bỏ công
sức tìm kiếm.
Câu 6: Lợi thế cạnh tranh là nhân tố mà công ty đạt thắng lợi cao nhất.
Câu 7: Phân đoạn thị trường có lợi cho doanh nghiệp ở chỗ giúp cho doanh nghiệp mở rộng
thị phần
Câu 8: Quản trị Marketing là quản trị sức cung.
Câu 9: Kết quả của Marketing hiện đại là lợi nhuận thông qua sự thỏa mãn của khách hàng
Câu 10: Bán hàng tại siêu thị là một loại hình bán sỉ hiện đại.
Câu 11: Giá bán quy định mức giá tối thiểu, giá thành quy định mức giá tối đa.
Câu 12: Khách hàng không mua sản phẩm mà mua lợi ích có trong sản phẩm đó.


Câu 13: Dữ liệu thứ cấp gồm những thông tin gốc được thu thập cho mục đích nhất định

Câu 14: Công tác đánh giá nhân viên bán hàng chỉ được đánh giá thông qua doanh số bán
trong những thời kỳ nhất định
Câu 15: Marketing chỉ có lợi cho sản phẩm tiêu dùng
Câu 16: Để giảm tính thời vụ cho sản phẩm và dịch vụ, doanh nghiệp có thể tăng cường
quảng cáo hay tìm kiếm một phân lớp thị trường mới vào mùa trái vụ.
Câu 17: Trong giai đoạn tái đặt hàng, doanh nghiệp cần tăng cường chi phí cho công cụ bán
hàng trực tiếp.
Câu 18: Văn hoá không phải là đặc điểm cá nhân có ảnh hưởng đến quyết định mua của người
tiêu dùng
Câu 19: Thông thường hàng tư liệu sản xuất có kênh phân phối dài hơn hàng tiêu dùng.
Câu 20: Quảng cáo có khả năng lựa chọn đối tượng truyền thông cao
Phần III: (3 điểm)
Câu 1: Trình bày cấu tạo sản phẩm theo quan điểm Marketing. Lấy một sản phẩm cụ thể làm
ví dụ minh hoạ. (1 điểm)
Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất máy giặt có tình hình sản xuất như sau:

ĐVT:

1.000 đồng
- Tổng chi phí sản xuất: 4.500.000
- Tổng định phí:

3.000.000

- Chi phí biến đổi trung bình: 1.000
c.

Nếu doanh nghiệp bán sản phẩm với giá 3.150.000 đồng/máy thì tỉ lệ lợi

nhuận định trước là bao nhiêu ? (1 điểm)

d.

Giả sử doanh nghiệp giảm số lượng sản phẩm sản xuất xuống còn 80% so với

mức sản lượng cũ thì doanh nghiệp phải bán với giá bao nhiêu để hòa vốn ? Tìm doanh thu tại
điểm đó ? (1 điểm)
Đề: ...03...
Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất
6. C

6. A

11. C

16. D

7. B

7. B

12. C

17. B

8. D

8. A

13. B


18. C

9. D

9. A

14. D

19. A

10. C

10. D

15. A

20. C

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các nhận định sau
6. Đ

6. Đ

11. S

16. Đ


7. S


7. S

12. Đ

17. Đ

8. S

8. S

13. S

18. Đ

9. S

9. Đ

14. S

19. S

10. Đ

10. S

15. S

20. S


Phần III:
Câu 1: Cấu tạo sản phẩm theo quan điểm Marketing gồm có 3 mức sau:
1. Mức 1: Sản phẩm cốt lõi. Đây là phần cơ bản của sản phẩm, gồm những lợi ích chủ
yếu mà người mua nhận được.
2. Mức 2: Sản phẩm cụ thể. Sản phẩm cụ thể bao gồm 5 yếu tố: Những thuộc tính, kiểu
dáng, chất lượng, nhãn hiệu, bao bì.
3. Mức 3: Sản phẩm hoàn chỉnh. Đó là những công việc, dịch vụ hoàn chỉnh thêm để đáp
ứng những nhu cầu mong đợi của người tiêu dùng như giao hàng, vận chuyển hàng tới nhà,
lắp đặt, các dịch vụ sau khi bán hàng, bảo hành, thanh toán ...
Sinh viên tự tìm ví dụ
Câu 2:
TC = 4,5.109

VC = TC - FC = 4,5.109 - 3.109 = 1,5.109

FC = 3.109

Q = VC/AVC = 1,5.109/106 = 1,5.103

AVC= 106

AC = FC/Q + AVC = 3.109/1,5.103 + 106 = 3.106

a.

Theo đề bài: P = 3,15.106

P = AC x (1+m) -> m = P/AC - 1 = 0,05 hay m = 5%
b.


Q’ = 1,5.103 x 80% = 1,2.103

P’ = FC/Q’ + AVC = 3.109/1,2.103 + 106 = 3,5.106
TR = P’ x Q’ = 3,5.106 x 1,2.103 = 4,2.109

Đề 4
Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất
ứng với mỗi tình huống được nêu ra (4 điểm)
Câu 1: Giai đoạn được xem là dài nhất trong chu kỳ sống của sản phẩm là:
A. Giai đoạn ra đời
B. Giai đoạn phát triển
C. Giai đoạn suy thoái
D. Giai đoạn bão hòa


Câu 2: Yếu tố nào không thuộc nhóm yếu tố xã hội có ảnh hưởng đến hành vi mua của người
tiêu dùng ?
A. Tầng lớp xã hội (giai tầng)
B. Gia đình
C. Vai trò và địa vị
D. Nhóm tham khảo
E. Cả (A) & (D)
Câu 3: Bà An trồng rau sạch. Hàng ngày, bà đem số rau thu hoạch được bán cho một trường
tiểu học bán trú trong huyện. Đây là kênh phân phối:
A. Trực tiếp
B. Cấp 1
C. Cấp 2
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 4: Muốn lựa chọn thị trường mục tiêu cho phù hợp, doanh nghiệp cần tiến hành:
A. Phân đoạn thị trường

B. Ước lượng và dự báo nhu cầu
C. Phát triển hệ thống thị trường hỗn hợp
D. Chỉ có (A) và (B)
E. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 5: Yamaha thực hiện chương trình “Chạy xe thử” miễn phí cho các đối tượng khách hàng
quan tâm và có ý định mua xe. Đây là .................của hãng Yamaha
A. Sản phẩm cốt lõi
B. Sản phẩm hoàn chỉnh
C. Sản phẩm vô hình
D. Sản phẩm cụ thể
E. Cả (B) & (C) đều đúng
Câu 6: Thị trường được hình thành bởi những khách hàng mà doanh nghiệp có thể lôi kéo từ
các doanh nghiệp khác chuyển sang dùng sản phẩm của doanh nghiệp được gọi là:
A. Thị trường doanh nghiệp
B. Thị trường đồng nghiệp
C. Thị trường tiềm tàng đồng nghiệp
D. Thị trường cạnh tranh


Câu 7: Hành vi mua tìm hài hòa là hành vi mua thường áp dụng đối với các món hàng
giá.........và .........mua
A. Rẻ; ít khi
B. Đắt, ít khi
C. Rẻ, thường xuyên
D. Đắt, thường xuyên
Câu 8: Phương pháp định giá........................lấy người bán làm trung tâm.
A. Theo giá trị nhận thức được
B. Theo lợi nhuận mục tiêu
C. Phân biệt
D. Mức giá hiện hành

Câu 9: Đâu là chức năng của kênh phân phối:
A. Phân phối vật phẩm
B. Điều tiết và kích thích
C. Điều tra và nghiên cứu
D. Chỉ có (A) & (C) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 10: Nếu sản phẩm của doanh nghiệp đang trong giai đoạn suy thoái thì thứ tự ưu tiên để
phân chí tổng kinh phí cổ động được sắp xếp như sau:
A. Khuyến mãi - Quảng cáo - Bán hàng trực tiếp - Quan hệ công chúng
B. Khuyến mãi - Bán hàng trực tiếp - Quảng cáo - Quan hệ công chúng
C. Quảng cáo - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp - Khuyến mãi
D. Quảng cáo - Khuyến mãi - Quan hệ công chúng - Bán hàng trực tiếp
Câu 11: Những loại sản phẩm tham gia phục vụ và tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh
doanh, không tham gia thực tế vào cấu tạo sản phẩm được gọi là:
A. Máy móc thiết bị
B. Nhiên liệu
C. Phụ tùng (linh kiện)
D. Nguyên vật liệu
Câu 12: Dịch vụ không có đặc điểm sau:
A. Tính vô hình
B. Tính không lưu trữ được
C. Tính không ổn định


D. Tính tách rời
E. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 13: Trong giai đoạn tung sản phẩm mới ra thị trường, công ty Broter tăng cường chi phí
cho hoạt động cổ động và khuếch trương. Như vậy, Broter xây dựng ngân sách cổ động theo
phương pháp:
A. Mục tiêu và công việc

B. Ngang bằng cạnh tranh
C. Tùy khả năng
D. Tỉ lệ % trên mức tiêu thụ
E. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 14: Trong tiến trình mua hàng của người tiêu dùng, giai đoạn tìm kiếm thông tin, doanh
nghiệp cần đẩy mạnh biện pháp:
A. Bán hàng trực tiếp
B. Khuyến mại
C. Quảng cáo
D. Quan hệ công chúng
E. Cả (B) & (C) đều đúng
Câu 15: Công ty may An Phước nhận hợp đồng may áo chemise cho hãng Pierre Cardin.
Cùng một chiếc áo như nhau (chất liệu vải, kiểu dáng, kỹ thuật may) khi mang nhãn hiệu An
Phước thì có giá là 218.000 đồng/chiếc nhưng nếu thay bằng nhãn của Pierre Cardin thì có giá
là 526.000 đồng/chiếc. Đây là phương pháp định giá theo:
A. Dạng sản phẩm
B. Nhóm khách hàng
C. Hình ảnh
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 16: Để công chúng hiểu được thông điệp một cách thấu đáo mà vẫn tiết kiệm được chi
phí, doanh nghiệp nên áp dụng phương pháp:
A. Quảng cáo liên tục
B. Quảng cáo tập trung
C. Quảng cáo lướt qua
D. Quảng cáo từng đợt


Câu 17: “Doanh nghiệp lựa chọn một số phân đoạn thị trường, mỗi phân đoạn đều có sức hấp
dẫn và phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp” là hình thức thâm nhập thị trường theo
phương pháp:

A. Chuyên môn hoá có chọn lọc
B. Chuyên môn hoá thị trường
C. Chuyên môn hoá sản phẩm
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 18: Phương pháp thu thập thông tin được xem là tốn kém nhất, đòi hỏi phải có kế hoạch
thực hiện và kiểm tra kỹ lưỡng là:
A. Bảng câu hỏi gửi qua bưu điện
B. Phỏng vấn trực tiếp
C. Phỏng vấn qua điện thoại
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 19: Hành vi mua mà mức độ tham gia của người mua vào trong tiến trình mua hàng thấp
và các nhãn hiệu khác nhau nhiều là :
A. Hành vi mua phức tạp
B. Hành tìm kiếm sự đa dạng
C. Hành vi mua thông thường
D. Hành vi mua hài hoà
Câu 20: Lợi nhuận được xác định thông sự thoả mãn của khách hàng là mục tiêu của:
A. Triết lý trọng sản phẩm
B. Triết lý trọng bán hàng
C. Triết lý trọng Marketing
D. Triết lý trọng sản xuất
E. Triết lý Marketing xã hội
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho mỗi câu nhận định sau (Không cần giả thích) 3 điểm
Câu 1: Hành vi mua tìm kiếm sự đa dạng là hành vi mua hàng mà mức độ tham gia của người
mua vào trong tiến trình mua cao và các nhãn hiệu khác nhau nhiều.
Câu 2: Nhu cầu đa dạng hơn mong muốn rất nhiều
Câu 3: Để đạt được mục tiêu tối đa hóa thị phần, phần lớn các doanh nghiệp thường có xu
hướng giảm giá bán sản phẩm hay dịch vụ



Câu 4: Thị trường tiêu thụ, thị trường người bán lại và thị trường kỹ nghệ hợp lại tạo thành thị
trường tổ chức .
Câu 5: Việc đăng ký mã số và mã vạch không phải là quy định bắt buộc cho tất cả các doanh
nghiệp khi tung sản phẩm ra thị trường nước ngoài.
Câu 6: Khi mua bất cứ một sản phẩm gì, trong giai đoạn đánh giá phương án, người ta đều sử
dụng phương pháp cho điểm có trọng số.
Câu 7: Trong giai đoạn ra đời của sản phẩm hay dịch vụ, doanh nghiệp cần áp dụng biện pháp
phân phối độc quyền hoặc chọn lọc
Câu 8: Trong suốt quá trình kinh doanh của mình, một doanh nghiệp không bao giờ được bán
sản phẩm với giá thấp hơn giá thành sản xuất.
Câu 9: Kết quả của Marketing truyền thống là lợi nhuận thông qua sự thỏa mãn của khách
hàng
Câu 10: Trong giai đoạn phát triển của sản phẩm, các doanh nghiệp có thể cắt giảm dần chi
phí dành cho hoạt động cổ động, khuếch trương.
Câu 11: Theo cách tiếp cận mới, sản phẩm được xem là “giải pháp” nhằm thoả mãn nhu cầu.
Câu 12: Trong một sân vận động, tại mỗi vị trí ngồi khác nhau thì mức giá vé khác nhau. Đây
là cách định giá theo nhóm khách hàng.
Câu 13: Dữ liệu sơ cấp gồm những thông tin gốc được thu thập cho mục đích nhất định
Câu 14: Mỗi nền văn hoá bao gồm các nhóm, nhánh văn hoá và đặc điểm cá nhân rõ nét hơn
của các thành viên trong nhóm
Câu 15: Marketing chỉ tập trung vào quảng cáo, khuyến mại cho sản phẩm
Câu 16: Thị trường mục tiêu là một bộ phận của thị trường hiện hữu mà doanh nghiệp quyết
định theo đuổi.
Câu 17: Các công ty có thị trường ở nước ngoài thì trong cơ cấu tổ chức thường có thêm
phòng kinh doanh.
Câu 18: Sự hài lòng của khách hàng không chỉ mang lại lợi ích tức thời mà là con đường tất
yếu dẫn đến sự tăng trưởng lâu dài và phồn vinh của doanh nghiệp
Câu 19: Tất cả các doanh nghiệp đều thực hiện 2 chức năng hoạt động chính đó là sản xuất
hàng hoá hoặc dịch vụ và Marketing những hàng hoá và dịch vụ đó.
Câu 20: Marketing trực tiếp có khả năng lựa chọn đối tượng truyền thông cao



Phần III: (3 điểm)
ĐÁP ÁN MARKETING CĂN BẢN
Đề: ...04...
Phần I: Anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời thích hợp nhất
11. D

6. D

11. B

16. D

12. A

7. B

12. D

17. A

13. A

8. B

13. A

18. B


14. D

9. D

14. C

19. B

15. B

10. A

15. C

20. C

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các nhận định sau
11. S

6. S

11. Đ

16. Đ

12. S

7. Đ

12. S


17. S

13. Đ

8. S

13. Đ

18. Đ

14. S

9. S

14. S

19. Đ

15. S

10. Đ

15. S

20. Đ

Phần III:
Câu 1: Cấu tạo sản phẩm theo quan điểm Marketing gồm có 3 mức sau:
1. Mức 1: Sản phẩm cốt lõi. Đây là phần cơ bản của sản phẩm, gồm những lợi ích chủ

yếu mà người mua nhận được.
2. Mức 2: Sản phẩm cụ thể. Sản phẩm cụ thể bao gồm 5 yếu tố: Những thuộc tính, kiểu
dáng, chất lượng, nhãn hiệu, bao bì.
3. Mức 3: Sản phẩm hoàn chỉnh. Đó là những công việc, dịch vụ hoàn chỉnh thêm để đáp
ứng những nhu cầu mong đợi của người tiêu dùng như giao hàng, vận chuyển hàng tới nhà,
lắp đặt, các dịch vụ sau khi bán hàng, bảo hành, thanh toán ...
Sinh viên tự tìm ví dụ
Câu 2:
TC = 4,5.109

VC = TC - FC = 4,5.109 - 3.109 = 1,5.109

FC = 3.109

Q = VC/AVC = 1,5.109/106 = 1,5.103

AVC= 106

AC = FC/Q + AVC = 3.109/1,5.103 + 106 = 3.106

a.

Theo đề bài: P = 3,15.106

P = AC x (1+m) -> m = P/AC - 1 = 0,05 hay m = 5%
b.

Q’ = 1,5.103 x 80% = 1,2.103

P’ = FC/Q’ + AVC = 3.109/1,2.103 + 106 = 3,5.106

TR = P’ x Q’ = 3,5.106 x 1,2.103 = 4,2.109


×