Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.41 KB, 107 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

Nguyễn Thanh Hà

MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH SƠN TÂY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

Hà Nội - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

Nguyễn Thanh Hà

MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH SƠN TÂY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
MÃ SỐ:60340201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
Tiến Sĩ: Phạm Thị Hoa


Hà Nội - 2015

Thang Long University Libraty


LỜI
LỜI
CAM
CẢM
ĐOAN
ƠN
Trong
Tôi xinquá
cam
trình
đoan
học
Luận
tập,văn
tìm thạc
hiểu sỹ
vàtài
nghiên
chínhcứu;
ngânngoài
hàng:sự“Mở
cố gắng
rộngcủa
cho
bản

cócá
sựnhân
hướng
và hàng
giúp thương
đỡ của các
cô giáo
vay thân,
kháchcòn
hàng
tạidẫn
Ngân
mạiThầy
cổ phần
Đầu trong
tư và suốt
phát triển
khoá
học. Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây” là kết quả của quá trình học tập,
nghiênCho
cứu phép
khoa tôi
họcđược
độc lập
cảmvàơnnghiêm
tới cáctúc.
giảng viên trường đại học Thăng
Long đãCác
truyền
số liệu

thụtrình
cho tôi
bàykiến
trong
thức
luận
của
văn
khoá
là trung
học này,
thực,đặc
có biệt
nguồn
là Tiến
gốc rõ

ràng, được
Phạm
Thị Hoa
tríchđãdẫn
hướng
có tính
dẫnkếtôithừa
rất nhiều
và có trong
trích dẫn
việcnguồn
làm luận
tài liệu

văn tham
tốt nghiệp.
khảo.
Tôi
Cácxin
giảiđược
phápcảm
nêuơn
trong
toànluận
thể văn
cán được
bộ, nhân
rút ra
viên
từ những
ngân hàng
cơ sởBIDV
lý luận
Sơn

quá trình
Tây
đã tạonghiên
điều kiện
cứu giúp
thực tôi
tiễn.
tiếp cận tìm hiểu tài liệu để tôi có thể hoàn thành
luận văn này.


Hà Nội, ngày….. tháng….. năm 2015
Tác giảNgười viết

Nguyễn Nguyễn
Thanh Hà
Thanh Hà

Thang Long University Libraty



2.2.3. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam- chi nhánh Sơn Tây ...........................................................40
MỤCKHÁCH
LỤC HÀNG CÁ NHÂN TẠI
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHO VAY
NGÂN
HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH
LỜI CAM
ĐOAN
SƠN
TÂY ƠN
.................................................................................................................53
LỜI CẢM
kết quả đạt được ...........................................................................53
LỜI2.3.1.
MỞ Những
ĐẦU .............................................................................................................1

2.3.2. Hạn
chế SỞ
.....................................................................................................54
CHƯƠNG
1 :CƠ
LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
2.3.3.CỦA
Nguyên
nhânHÀNG
của hạn
chế .........................................................................55
NHÂN
NGÂN
THƯƠNG
MẠI ............................................................4
KẾT
LUẬN
CHƯƠNG
2
........................................................................................63
1.1. CHO VAY KHÁCH HÀNG HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
CHƯƠNG
3 : GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
THƯƠNG MẠI..........................................................................................................4
NGÂN
TMCP
TƯ với
VÀkhách
PHÁThàng
TRIỂN

VIỆT
NAM- CHI NHÁNH SƠN
1.1.1.HÀNG
Khái niệm
choĐẦU
vay đối
cá nhân
.........................................4
TÂY
...........................................................................................................................64
1.1.2. Đặc điểm của cho vay đối với khách hàng cá nhân ...................................4
3.1.1.1.3.
ĐỊNH
HƯỚNG
VÀ PHÁT
TRIỂN
CỦA CHI NHÁNH
Vai
trò của HOẠT
cho vayĐỘNG
khách hàng
cá nhân:
...................................................6
TRONG
NĂM
........................................................................64
1.1.4. CÁC
Các loại
hìnhTIẾP
cho THEO.

vay khách
hàng cá nhân ................................................8
Định hướng
của HÀNG
ngân hàng
tư NGÂN
và Phát
1.2.3.1.1.
MỞ RỘNG
CHOhoạt
VAYđộng
ĐỐIkinh
VỚIdoanh
KHÁCH
CÁTMCP
NHÂNĐầu
CỦA
triển
Việt
Nam
....................................................................................................64
HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................................................................10
3.1.2.
ngânhàng
hàngcáTMCP
Đầu tư và Phát
1.2.1. Mục
Khái tiêu
niệmmở
mởrộng

rộngcho
chovay
vayKHCN
đối vớicủa
khách
nhân ........................10
triển
Việt
Nam
Chi
nhánh
Sơn
Tây.
................................................................66
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay khách hàng cá nhân ...................11
3.2.
GIẢI NHÂN
PHÁP MỞ
RỘNGHƯỞNG
CHO VAY
ĐỐI
HÀNG
CÁKHÁCH
NHÂN
1.3. CÁC
TỐ ẢNH
ĐẾN
SỰVỚI
MỞ KHÁCH
RỘNG CHO

VAY
TẠI
NGÂN
HÀNG...................................................................................................16
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI
HÀNG
CÁ NHÂN
NHÁNH
SƠN TÂY
1.3.1. Nhân
tố chủ.................................................................................................68
quan ......................................................................................16
3.2.1.
Nhóm
giải
pháp
nhằm
mở rộng hoạt động, nâng cao uy tín của Chi
1.3.2. Nhân tố khách quan
..................................................................................20
nhánh
..................................................................................................................68
KẾT
LUẬN
CHƯƠNG 1..........................................................................................26
3.2.2 Nhóm
giải pháp
về quyCHO
trình,VAY
xử lýKHÁCH

hồ sơ, phân
đoạnCÁ
khách
hàngTẠI
và quản
CHƯƠNG
2 : THỰC
TRẠNG
HÀNG
NHÂN
NGÂN

chất
lượng
tín
dụng
của
Chi
nhánh
................................................................73
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM NhómSƠN
giải TÂY
pháp ..........................................................................................27
về sản phẩm dịch vụ ......................................................77
CHI3.2.3.
NHÁNH
giảiNGÂN
pháp về
tổ chức
và nhân

sự TƯ
....................................................82
2.1.3.2.4.
KHÁINhóm
QUÁT
HÀNG
TMCP
ĐẦU
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
3.2.5.
Nhóm
những
giải
pháp
khác
....................................................................84
NAM - CHI NHÁNH SƠN TÂY ............................................................................27
3.3.2.1.1.
KIẾNQuá
NGHỊ
MỞ và
RỘNG
VAY
KHÁCH
trìnhNHẰM
hình thành
phát HOẠT
triển củaĐỘNG
BIDVCHO
Sơn Tây

............................27
HÀNG
TẠI NGÂN
HÀNG
TMCP
PHÁT
2.1.2.CÁ
CơNHÂN
cấu tổ chức
Ngân hàng
TMCP
ĐầuĐẦU
tư vàTƯ
PhátVÀ
triển
Việt TRIỂN
Nam- Chi
VIỆT
NAM
CHI
NHÁNH
SƠN
TÂY
.................................................................85
nhánh Sơn Tây ....................................................................................................29
3.3.1.
chính
.....................................................................................85
2.1.3. Đối
Chứcvới

năng
củaphủ
Phòng
KHCN ..................................................................31
VềTRẠNG
phía NHNN
2.2.3.3.2.
THỰC
CHO.........................................................................................87
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
3.3.3.TMCP
Kiến nghị
.................................................................................88
HÀNG
ĐẦUvới
TƯBIDV
VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SƠN
KẾT
LUẬN
CHƯƠNG
3
........................................................................................91
TÂY ..........................................................................................................................32
KẾT
LUẬN
2.2.1.
Mô ...............................................................................................................92
hình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
PHỤ

LỤC
.................................................................................................................96
Phát
triển
Việt Nam- Chi nhánh Sơn Tây ..........................................................32
2.2.2. Quy trình, cơ sở pháp lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Sơn Tây ..............................35

Thang Long University Libraty



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV Sơn Tây ............................................... 30
Sơ đồ 2.2. Mô hình cho vay KHCN của BIDV Sơn Tây ................................ 33
Sơ đồ 2.3. Quy trình cho vay tại BIDV Sơn Tây ............................................ 36
Bảng 2.1: Dư nợ cho vay tại BIDV Sơn Tây (2012 - 2014) ........................... 41
Bảng 2.2. Số lượng khách hàng cá nhân từ 2012-2014 .................................. 43
Bảng 2.3. Dư nợ cho vay KHCN theo sản phẩm 2012-2014.......................... 44
Bảng 2.4: Sản phẩm cho vay tại các Ngân hàng trên địa bàn ......................... 48
Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn cho vay KHCN tại BIDV Sơn Tây ............. 49
Bảng 2.6: Tình hình nợ xấu cho vay KHCN tại BIDV Sơn Tây .................... 50
Bảng 2.7. Dự phòng rủi ro tín dụng các khoản cho vay KHCN tại chi
nhánh ............................................................................................... 51
Bảng 2.8. Thu nhập từ cho vay KHCN tại BIDV Sơn Tây ............................ 52
Biểu đồ 2.1. Dư nợ cho vay KHCN qua các năm ........................................... 41
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay KHCN của BIDV Sơn Tây theo sản phẩm
năm 2014 ......................................................................................... 45



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

AGRIBANK

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Sơn Tây

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi
nhánh Sơn Tây

CB

Cán bộ

GDKHCN

Giao dịch khách hàng cá nhân

GTCG


Giấy tờ có giá

KHCN

Khách hàng cá nhân

MB

Ngân hàng TMCP Quân Đội

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch

QLRR

Quản lý rủi ro

QTTD

Quản trị tín dụng


TECHCOMBANK Ngân hàng thương mại cổ phẩn kỹ thương Việt Nam
TMCP

Thương mại cổ phần

Thang Long University Libraty


Chính thức có mặt và hoạtLỜI
độngMỞ
kháĐẦU
sớm tại thị xã Sơn Tây, trong thời
gian
hàng
1. LÝqua,
DONgân
CHỌN
ĐỀthương
TÀI mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi
nhánh Sơn Tây (BIDV Sơn Tây) đã đạt được một số thành tựu nhất định,
Trong những năm vừa qua, nước ta đang ngày càng phát triển, mức
đóng góp một phần đáng kể vào sự thành công chung của hệ thống BIDV.
sống của người dân ngày càng được nâng cao thì nhu cầu của các cá nhân
Cho vay đối với khách hàng cá nhân của BIDV Sơn Tây được triển khai khá
cũng gia tăng tương ứng, có thể nói rằng một thị trường tiềm năng và nhiều
thành công với sự đa dạng về sản phẩm cung cấp, dư nợ cho vay khách hàng
cơ hội đang được mở ra đối với các tổ chức kinh tế nói chung và các ngân
cá nhân lớn và chiếm tỷ trọng tương đối trong tổng dư nợ cho vay của chi
hàng thương mại nói riêng đang hoạt động trong nền kinh tế ở Việt Nam. Cơ
nhánh. Tuy vậy, hoạt động này vẫn còn nhiều hạn chế. Nếu so sánh với tổng

hội đến từ sự tăng trưởng ổn định của nền kinh tế, cũng như từ sự phát triển
dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của toàn hệ thống BIDV hay với dư nợ
nhanh chóng của kinh tế tư nhân có quy mô vừa và nhỏ đang ngày càng đóng
cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng trên cùng địa bàn Sơn Tây thì
vai trò quan trọng. Cơ hội còn đến từ xu hướng nới lỏng các giới hạn chính
dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân của BIDV Sơn Tây thực sự vẫn
sách tiền tệ của Chính phủ trong thời gian vừa qua đã tạo điều kiện cho các
còn rất khiêm tốn, chưa tương xứng với tiềm năng của thị trường, chưa tương
ngân hàng thương mại chủ động hơn trong việc xây dựng xu hướng và chiến
xứng với vị thế của BIDV.
lược kinh doanh của riêng mình. Và điểm nổi bật trong xu hướng kinh doanh
Trước thực tế đó, việc tìm kiếm những giải pháp nhằm mở rộng cho
của hầu hết các Ngân hàng thương mại hiện nay đó là hoạt động kinh doanh
vay khách hàng cá nhân tại BIDV Sơn Tây là rất cần thiết. Do vậy, đề tài "
ngân hàng bán lẻ. Trong đó, nhóm khách hàng cá nhân (KHCN) được xem là
Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
một thành phần cơ bản trong xu hướng kinh doanh bán lẻ của các ngân hàng
Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Sơn Tây” được lựa chọn làm luận văn tốt
thương mại hiện nay.
nghiệp.
Trong thực tế hoạt động của các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam,
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
nhóm khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng nhỏ hơn về doanh số giao
nghiên
cứu
giải quyết
3 vấn
cơ bản
sau: định đối với đối
dịch soĐề

vớitài
khách
hàng
doanh
nghiệp,
việcđề
phân
tíchnhư
và thẩm
- Hệ thống
cơ sởcũng
lý luận
về đối
chođơn
vay giản.
đối với
KHCN
tượng khách
hàng hóa
cá nhân
tương
Tuy
nhiên, khi nền kinh
Phânnhu
tíchcầu
thực
trạng
kinh
mà cụcủa
thểkhách

là mởhàng
rộngcá
cho
vayngày
khách
tế phát -triển,
giao
dịch
vớidoanh
ngân hàng
nhân
hàng
cá nhân
Sơntâm
Tây,đúng
từ đómức
đánh
giávấn
những
kết lượng
quả đạtcủa
được
cũng
càng gia
tăng tại
thì BIDV
việc quan
đến
đề chất
nghiệp

như
những
hạnđối
chếvới
còn
tại trong
vaycákhách
nhân.
vụ ngân
hàng
đốitồn
tượng
kháchcho
hàng
nhânhàng
là yêucácầu
tất yếu trong
- Đềcạnh
xuấttranh
một số
nhằm
rộng mại,
cho vay
hàng
nhân
chiến lược
củagiải
cácpháp
Ngân
hàngmở

thương
phùkhách
hợp với
xu cá
hướng
tại
phátBIDV
triển Sơn
kinhTây
doanh ngân hàng bán lẻ.

21

Thang Long University Libraty



3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN
CỨU 1
CHƯƠNG
ĐốiLUẬN
tượng nghiên
cứu:RỘNG
cho vayCHO
kháchVAY
hàng KHÁCH
cá nhân của
Ngân hàng
CƠ SỞ -LÝ
VỀ MỞ

HÀNG
thương
mại CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CÁ NHÂN
- Phạm vi nghiên cứu: mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
1.1. CHO VAY KHÁCH HÀNG HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Sơn Tây từ năm 2012THƯƠNG MẠI
2014.
1.1.1. Khái niệm cho vay đối với khách hàng cá nhân
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cho vay là hoạt động truyền thống và quan trọng nhất của Ngân hàng
Các
phương
phápvay
được
sử dụng
trongcao
quánhất
trình
nghiên
Phương
thương
mại. Cho
chiếm
tỷ trọng
trong
tổngcứu
tài gồm:
sản, tạo
thu nhập

pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, đối chiếu, so sánh trên cơ sở phân tích
từ
lớn thực
nhất và
cũngđộng
là hoạt
nhiều
rủi roĐầu
nhất.Các
ngântriển
hàngViệt
tìnhlãihình
tế hoạt
củađộng
ngâncóhàng
TMCP
tư và Phát
Nam chi nhánh Sơn Tây.
thương mại có hai hình thức cho vay chính là cho vay khách hàng cá nhân và
cho vay khách hàng doanh nghiệp.
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Theo Rose (P.Rose, 2003, trang 615), cho vay là chức năng kinh tế
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
hàng đầu của Ngân hàng, để tài trợ cho chi tiêu của các doanh nghiệp, các cá
của luận văn gồm 03 chương, cụ thể:
nhân và các cơ quan chính phủ.
- Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay đối với khách hàng
Cho vay đối với khách hàng cá nhân là hình thức cấp tín dụng mà
cá nhân tại các ngân hàng thương mại.
trong đó NHTM giao cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh

- Chương 2: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
doanh một khoản tiền để sử dụng trong một thời hạn nhất định theo
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Sơn Tây.
nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích đáp ứng nhu cầu vay vốn
- Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại
để tiêu dùng và phục vụ sản xuất, kinh doanh.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Sơn Tây.
Cho vay khách hàng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn
vốn trong xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả
thấp đến nơi hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu
dùng của cá nhân và hộ gia đình.
1.1.2. Đặc điểm của cho vay đối với khách hàng cá nhân
Cho vay đối với KHCN có những đặc điểm riêng thể hiện sự khác biệt
với các loại hình cho vay khác như sau:
 Đối tượng cho vay:là cá nhân, hộ gia đình.
43

Thang Long University Libraty



Quyhàng
mô khoản
hay khi
khách
cố tìnhvay:
không chịu trả nợ, hoặc do sự biến động về tình
trạng sức
Hầu
khoẻ,

hết các
côngkhoản
việc…
cho vay KHCN có quy mô nhỏ nhưng số lượng
khoản vay
Những
lớn,yếu
do cho
tố quan
vay trọng
KHCNcóđáp
tínhứng
quyết
nhuđịnh
cầu đến
của khả
cá nhân,
năngcác
hoàn
hộtrả
gia
đình,
nợ
vayhộcủa
kinh
khách
doanh
hàng
nhằm
trong

mục
cho
đích
vaytiêu
KHCN
dùngphần
hoặcnào
sản mang
xuất kinh
tính doanh
định tính
nhỏ,
nênkhó

quyxác
môđịnh
của ví
một
dụkhoản
như tưvay
cách
tương
của đối
khách
nhỏhàng,
so với
chất
tài lượng
sản của
của

ngân
thông
hàng,
tin số
lượng
tài
chính….
các khoản vay lại rất lớn do đối tượng của cho vay là các cá nhân, hộ
gia đìnhViệc
với thẩm
số lượng
địnhnhiều
khả năng
và nhu
trảcầu
nợ của
tiêu các
dùng
cárất
nhân
đa hoặc
dạng.hộ gia đình cũng
đích
vay: ra, để có được khoản vay có nhiều khách hàng giấu
hết sức 
khóMục
khăn.
Ngoài
các thông
Nhằm

tin về
phục
tìnhvụhình
nhusức
cầukhoẻ
tiêu dùng
và công
hoặc
việc
sảntrong
xuất tương
kinh doanh
lai củanhỏ
mình
củanên

nhân,
các
ngân
hộ gia
hàng
đình.
dễ gặp
Do phải
đó, nhu
rủi cầu
ro đạo
vayđức
vốnkhi
phụ

cho
thuộc
vay.vào tâm lý khách hàng
Lãi suất
chongười
vay: đi vay. Khi nền kinh tế có sự tăng trưởng cao và
và chu 
kỳ kinh
tế của
ổn định,Do
KHCN
quy mô
sẽ của
có thái
các độ
khoản
lạc quan
vay thường
hơn về nhỏ
tương
(trừlai,những
họ kỳkhoản
vọng cho
sẽ cóvay để
khoảnbấtthu
mua
động
nhậpsản)
nhiều
nhưng

hơn,chi
dophí
vậybỏ
sẽrathúc
để quản
đẩy sựlýchi
lại tiêu
rất lớn
chođồng
tiêu thời
dùngrủi
hoặc
ro
sản xuất
của
các khoản
kinh doanh
vay này
ở hiện
cũngtại.
rấtNgược
cao. Dolại,
vậy,
khilãi
nền
suất
kinh
chotếvay
suyKHCN
thoái người

thường
dân
thường
cao
hơncó
lãixu
suất
hướng
các khoản
giảm tiêu
cho dùng,
vay khác
giảm
của
đầu
NHTM.
tư vào sản xuất kinh doanh,
đó
Chi
lớn:cường tiết kiệm và hạn chế vay mượn từ Ngân hàng.
thay vào
là phí
sẽ tăng
Nhu
Số lượng
cầu vay
khách
của hàng
kháchcóhàng
nhu thường

cầu vaykém
rất lớn
nhạy
nhưng
cảm với
doanh
lãi số
suất,
chothông
thường
vay
không
người
cao.điĐể
vaytránh
quangặp
tâmphải
tới số
những
tiền rủi
phảirothanh
trongtoán
cho hơn
vay, là
Ngân
lãi suất
hàngmà họ
phải chịu.
thường
tiêuKhách

tốn nhiều
hàngthời
vaygian
thường
và tiền
chú bạc
ý đến
vàoviệc
hoạt
được
động
ngân
thẩm
hàng
địnhcho
và vay
bao nhiêu
giám
sát khoản
trên số
vay
tàimột
sản cách
bảo đảm
nghiêm
hay ngặt.
trên mức
Ngoài
thura,nhập
việccủa

thuhọ
nhập
là chính.
thông Mức
thu cá
tin
nhập
nhân
vàlàtrình
rất khó
độ dân
khăn
trí(thường
là hai nhân
không
tố tác
đầyđộng
đủ vàrấtthiếu
lớn đến
chính
nhu
xác)
cầunên
vay
của NHTM
các
khách hàng.
sẽ chấp nhận chi phí cao để đánh đổi rủi ro cao, đảm bảo an
các
Rủimón

ro đối
với cho vay KHCN:
toàn cho
vay.
Chotròvay
có khách
mức độ
rủi ro
và được coi là tài sản rủi ro nhất
1.1.3. Vai
củaKHCN
cho vay
hàng
cá lớn
nhân:
 Đối
hàng:
trong danh
mụcvới
tàikhách
sản của
ngân hàng. Xuất phát từ bản thân khách hàng vay
vốn có Cuộc
thể cósống
sự biến
conđộng
ngườivềluôn
tìnhtồn
hình
tạitài

những
chínhnhu
dẫncầu
đếnvềmất
vậtkhả
chấtnăng
và tinh
chi trả
thần, những nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng
65

Thang Long University Libraty



hoá thiết
trung
choyếu
vayrồi
cácđến
khách
những
hàng
hàng
doanh
hoánghiệp
xa xỉ hơn
có nhu
cùngcầu
vớivốn

sự phát
lớn, vì
triển
lý do
củanào
nềnmà
đó
kinh
hoạt
tế.động
Nhưng
kinh
việc
doanh
thỏa của
mãncác
những
khách
nhu
hàng
cầunày
đó lại
gặpphụ
khóthuộc
khănvào
gâykhả
ảnh
năng thanh
hưởng
đến khả

toánnăng
hiện trả
tại.nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh
của ngân
Hoạt
hàng.
động
Docho
vậy,vay
cácKHCN
ngân hàng
đóngphát
vai trò
triển
rấtcho
quan
vaytrọng
KHCN
đối như
với các
mộtcá
sự
nhân,tán
phân
hộ rủi
gia ro
đình
vì với
khi số
họ lượng

có nhukhách
cầu cần
hàng
vốncáđểnhân
tiêuđông,
dùng số
haytiền
sảnvay
xuấtít kinh
thì khi
doanh.

một Tiếp
kháchcận
hàng
nguồn
hoặcvốn
mộtngân
số íthàng
khách
là hàng
biện pháp
gặp rủi
hữu
ro hiệu
dẫn đến
không
không
những
có có

thể giải
khả
năngquyết
trả nợ
nhu
thìcầu
ít gây
cấpảnh
bách
hưởng
về tiêu
đếndùng
tìnhmà
hình
còn
hoạt
hỗ động
trợ mở
kinh
rộng
doanh
sản xuất
của
kinh doanh,
ngân
hàng. từ đó góp phần cải thiện thu nhập, đời sống của khách hàng khi
họ chưacóĐối
khảvới
năng
trả,tếthanh

toán tức thời tại thời điểm hiện tại.
nềnchi
kinh
xã hội
Đốiphần
với ngân
-Góp
tạo sựhàng:
năng động cho các thành phần kinh tế: Cho vay
KHCN -làGóp
kênh
phần
hỗ trợ
đa dạng
vốn để
hóa
người
các hoạt
dân trang
động trải
kinhcác
doanh:
chi phí
Hoạt
phát
động
sinhcho
trong
vay
KHCN

cuộc
sống,
là một
thỏamảng
mãn hoạt
các nhu
động
cầu
quan
từ thiết
trọngyếu
trong
choviệc
đếnđa
xadạng
xỉ vớihóa
chicác
phíhoạt
đắt đỏ,
động tài
nhằm
nâng
chính
caocủa
chấtNgân
lượng
hàng,
cuộcđáp
sống.
ứngĐể

kịpcóthời
thể nhu
đáp cầu
ứng mở
nhurộng
cầu ngày
phát triển
càng
của Ngân
tăng
của khách
hàng.hàng,
Trongbuộc
bối cảnh
các thành
cạnh phần
tranh kinh
gay gắt
tế phải
để giành
đẩy mạnh
thị phần
sản như
xuất,hiện
do
nay,tạo
đó
các
nhiều
Ngâncông

hàng
ănđang
việc dành
làm, tạo
sự quan
ra những
tâm rất
khác
lớnbiệt
đếntích
mảng
cựchoạt
giúpđộng
tăng dịch
khả
vụ báncạnh
năng
lẻ nói
tranh
chung,
trướccũng
các như
đối thủ
hoạttrong
độngvàcho
ngoài
vaynước
KHCN
trong
nóithời

riêng
kỳvìhội
đâynhập.

một thị-phần
Góp rộng
phầnlớn
tạo và
sự còn
ổn định
nhiềuvềkhía
mặtcạnh
xã hội:
chưa
Là được
một phần
khai của
thác.tín dụng nói
chung, cho
- Góp
vayphần
KHCN
nâng
cũng
caocó
thương
vai tròhiệu
tíchcho
cựcngân
đối với

hàng:
xã hội.
Do có
Cho
đốivay
tượng
khách hàng
KHCN
góp rất
phần
rộng
khai
nên
thác
việc
triệt
phát
để triển
các nguồn
tín dụng
vốncánhàn
nhânrỗi
sẽtrong
giúp hình
xã hội
ảnh
rồi lưu
thươngcác
thông
hiệu

nguồn
của ngân
vốn này
hàng
một
được
cách
phổ
trôibiến
chảy
rộng
và hiệu
khắp.quả,
Hoạttừđộng
nơi thừa
cho vốn
vay đến
KHCN
nơi
thiếutạo
vốn,
điềutừkiện
nơi hiệu
thuậnquả
lợi thấp
cho các
đến Ngân
nơi hiệu
hàng
quả

trong
cao.việc bán chéo sản
phẩm dịch
Chovụ
vay
ngân
KHCN
hànggiúp
bán kích
lẻ như:
cầutiền
trong
gửinền
tiếtkinh
kiệm,
tế,giao
nângdịch
caothanh
hiệu quả
toán,
sử
chuyển
dụng
vốn,
lương
thúcqua
đẩytài
sản
khoản,
xuất trong

phát hành
nước.thẻ,
Dodịch
đó thu
vụ hút
ngân
nhiều
hànglực
điện
lượng
tử…lao
Khả
năng cung
động
tham cấp
gia xây
gói sản
dựng,
phẩm
sản dịch
xuất vụ
tạotài
công
chính
ăn cá
việc
nhân
làm,đồng
hướng
bộ đến

thỏacác
mãnmục
tối
đa nhu
tiêu
xã hội
cầu như
khách
xóahàng
đói,sẽ
giảm
tạo nét
nghèo,
kháctăng
biệtthu
chonhập,
ngângiảm
hàngtệtrong
nạn cạnh
xã hộitranh
góp
với đối
phần
ổnthủ,
địnhdotrật
đótự
góp
xã phần
hội. nâng cao thương hiệu cho ngân hàng.
- Góp

tán rủi
ro cho
ngân
hàng: Nếu một ngân hàng chỉ tập
1.1.4. Các
loạiphần
hìnhphân
cho vay
khách
hàng
cá nhân
87

Thang Long University Libraty



hàng xác
Việc
định
phân
và thoả
loại các
thuận
hình
mộtthức
hạncho
mứcvay
tínnhằm
dụng mục

duy trì
đích
trong
quản
một
lí các
khoản vay
khoảng
thờimang
gian lại
nhất
hiệu
đình.
quả nhất. Tùy theo yêu cầu của khách hàng và
mục tiêu-quản
Cho vay
lí củathông
Ngânqua
hàng,
nghiệp
cho vụ
vayphát
khách
hành
hàng
và sử
cá nhân
dụng được
thẻ tínphân
loại theo

dụng:
Tổ những
chức tín
cách
dụng
khác
chấp
nhau.
thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn
vay trongphạm
Căn cứ
vi hạn
vào mức
mục tín
đích
dụng
chođể
vay:
thanh toán tiền mua hàng hoá,
dịch vụ và
- Cho
rút tiền
vay mặt
tiêu tại
dùng:
máyKhoản
rút tiền
vay
tự cá
động

nhân
hoặc
chođiểm
mục ứng
đíchtiền
nàymặt
trựclà
tiếplý
đại
phục
của vụ
tổ chức
cho nhu
tín cầu
dụng.
chiKhi
tiêucho
chovay
cuộc
phát
sống
hành
như
vàmua
sử dụng
nhà đất,
thẻ tín
mua ô
tô, muatổsắm
dụng,

chứcvật
tíndụng
dụngtrang
và khách
thiết hàng
bị giaphải
đình,tuân
xâytheo
dựng,
cácsửa
quychữa
địnhnhà,
củadu
học… phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng
Chính
thẻ tín dụng.
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: khoản vay này đáp ứng
nhu cầu bổ
- Cho
sung
vay
vốn
theo
lưuhạn
động
mức
vàthấu
vốn chi:
cố định
Là việc

thiếucho
hụtvay
trong
màhoạt
tổ chức
độngtín
sản xuất
dụng
thoảkinh
thuận
doanh.
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền
có trên tài
khoản
Căn cứ
thanh
vào toán
thời hạn
của cho
khách
vayhàng phù hợp với các quy định
của Chính phủ
Theo
vàPGS.TS
Ngân hàng
PhanNhà
Thịnước
Thu Việt
Hà (2013,
Nam về

trang
hoạt95),
động
phân
thanh
loại theo
thời hạn
toán
qua cho
các vay
tổ chức
gồm:
cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Cho

Cănvay
cứ ngắn
vào biện
hạn:pháp
là cácbảo
khoản
đảmvay
khoản
có thời
vay: hạn cho vay từ 12
tháng trở xuống;
Theo Nguyễn Minh Kiều (2011, trang 178), theo tiêu thức này,
cho vay KHCN
- Cho vay
được

trung
chiahạn:
thành
là các
cáckhoản
loại sau:
vay có thời hạn cho vay từ trên
1 năm đến
- Cho
5 năm
vay không có tài sản bảo đảm ( Cho vay tín chấp) là loại
cho vay không
- Cho vay
có tài
dàisản
hạn:
thếlàchấp,
các khoản
cầm cố
vay
hoặc
có thời
bảo lãnh
hạn cho
mà vay
chỉ dựa
từ trên
vào5
nămtín của bản thân của khách hàng vay vốn để quyết định cho vay
uy

-
ChoCăn
vaycứcóvào
bảophương
đảm: làthức
loại cho
cho vay
vay dựa trên cơ sở các bảo
đảm choDựa
tiền vào
vay phương
như cầmthức
cố, thế
chochấp
vay, tài
hoạt
sảnđộng
của cho
khách
vayhàng
đượcvay
phân
hoặc
loại
theolãnh
bảo
một bằng
số hình
tài thức
sản của

nhưbên
sau:thứ 3
Cho vay
từngVAY
lần: mỗi
vay
vốn khách
hàngCÁ
và NHÂN
tổ chức CỦA
tín
1.2. MỞ -RỘNG
CHO
ĐỐIlần
VỚI
KHÁCH
HÀNG
dụng thực
hiện thủ
tục vay MẠI
vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
NGÂN
HÀNG
THƯƠNG
- Cho
vaymở
theo
hạncho
mức
dụng

Tổ chức
tíncá
dụng
và khách
1.2.1. Khái
niệm
rộng
vaytínđối
với :khách
hàng
nhân
10
9

Thang Long University Libraty



Mở rộng cho vay đối với một đối tượng khách hàng cụ thể là việc ngân
hàng tăng cường sử dụng nguồn lực của mình vào việc gia tăng hoạt động cho
vay đối với đối tượng khách hàng đó, cả về doanh số và chất lượng cho vay.
Việc mở rộng cho vay đối với một khách hàng không chỉ nhằm mục đích tăng
lợi nhuận từ hoạt động cho vay mà còn nhằm nâng cao uy tín, hình ảnh của
ngân hàng trong tâm trí khách hàng.
Từ những phân tích trên, ta có khái niệm về việc mở rộng cho vay
KHCN như sau: “Mở rộng cho vay KHCN là việc ngân hàng tăng cường
sử dụng nguồn lực của mình như vốn, hệ thống mạng lưới, công nghệ,…
nhằm gia tăng hoạt động cho vay đối với KHCN cả về qui mô và chất
lượng”.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay khách hàng cá nhân

Có rất nhiều chỉ tiêu phản ánh mở rộng cho vay KHCN. Các chỉ tiêu
này bao gồm: dư nợ cho vay KHCN, số lượng các hình thức cho vay KHCN,
số lượng khách hàng, chất lượng cho vay KHCN, lợi nhuận từ cho vay
KHCN.
1.2.2.1. Dư nợ cho vay KHCN
Dư nợ cho vay là chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền cho vay đối với
KHCN tại một thời điểm. Đây là chỉ tiêu hiện thực nhất để đánh giá hoạt động
mở rộng cho vay KHCN. Dư nợ cho vay KHCN tăng chứng tỏ việc mở rộng
cho vay KHCN của ngân hàng đạt kết quả tốt, đồng thời phản ánh uy tín của
Ngân hàng, dịch vụ cung cấp cho khách hàng đa dạng và phong phú. Và
ngược lại, dư nợ cho vay thấp thể hiện Ngân hàng không có khả năng mở
rộng mạng lưới khách hàng, cho vay đối với KHCN còn chưa tốt.
Việc đo lường, đánh giá dư nợ cho vay cá nhân thông qua tỷ lệ tăng
trưởng dư nợ cho vay cá nhân. Mức tăng trưởng dư nợ cao chứng tỏ Ngân
hàng phục vụ được nhiều hơn nhu cầu của khách hàng; chất lượng tín dụng
11


của Ngân hàng cao và ngược lại, mức tăng trưởng dư nợ thấp chứng tỏ chất
lượng tín dụng của Ngân hàng chưa được quan tâm đúng mức
Tỷ lệ tăng trưởng
dư nợ cho vay
cá nhân

(Dư nợ tín dụng cá nhân năm (t + 1)
=

Dư nợ tín dụng cá nhân năm (t)

x100%


Tỷ lệ này được so sánh giữa các năm (năm trước với năm sau), giữa chỉ
tiêu kế hoạch và kết quả thực hiện được trong từng năm, giữa kết quả thực
hiện được tại chi nhánh so với toàn ngân hàng và so với các ngân hàng khác.
1.2.2.2. Số lượng các sản phẩm cho vay KHCN
Mức độ đa dạng hoá sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân phù hợp
với nhu cầu thị trường là một chỉ tiêu thể hiện sự tập trung mở rộng hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân, qua đó phản ánh năng lực cạnh tranh của
ngân hàng trong lĩnh vực này. Sự đa dạng hoá sản phẩm cần phải được thực
hiện trong tương quan so với các nguồn lực hiện có của ngân hàng. Nếu
không, việc triển khai quá nhiều sản phẩm có thể làm cho ngân hàng kinh
doanh không hiệu quả do dàn trải nguồn lực quá mức.
Nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng, nên ngân hàng không
ngừng phát triển những sản phẩm cho vay tốt nhất, tiện ích nhất, không chỉ
đáp ứng các nhu cầu thuần túy mà còn đáp ứng mọi nhu cầu vốn. Sản phẩm
càng đa dạng, ngân hàng càng khai thác được những nhu cầu tiềm năng của
khách hàng, từ đó mở rộng thị phần.
1.2.2.3. Số lượng khách hàng cá nhân
Số lượng khách hàng cá nhân là tổng số KHCN thực hiện giao dịch với
ngân hàng trong một thời kỳ thường là một năm. Trong cho vay KHCN, số
lượng khách hàng thể hiện thông qua số khoản vay mà ngân hàng cấp cho
khách hàng.

12

Thang Long University Libraty


Chỉ tiêu này được tính bằng hiệu số giữa lượng KHCN năm t với số
lượng KHCN năm (t-1).

Công thức tính:
Mức tăng, giảm số
lượng KHCN

Số lượng KHCN
=

Số lượng KHCN
-

năm t

năm (t-1)

Số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm phản ánh việc phát triển quy
mô mạng lưới khách hàng của ngân hàng. Dựa vào việc so sánh số lượng
khách hàng sử dụng sản phẩm qua các năm ta sẽ thấy được xu hướng mở rộng
hay thu hẹp cho vay KHCN của ngân hàng. Mở rộng cho vay KHCN là ngân
hàng vừa phải giữ vững lượng khách hàng trong hiện tại vừa phải không
ngừng làm nó gia tăng.
1.2.2.4. Chất lượng cho vay KHCN:
Chất lượng cho vay đối với KHCN được xem là đảm bảo khi được tài
trợ bởi nguồn vốn ổn định, thực hiện được các mục tiêu cho vay, khách hàng
sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, hoàn trả gốc và lãi cho Ngân hàng
đúng thời hạn. Để đánh giá chất lượng cho vay dưới góc độ của Ngân hàng thì
chúng ta có thể xem xét các chỉ tiêu như nợ quá hạn, nợ xấu, mức độ trích lập
và dự phòng rủi ro tín dụng, vòng quay vốn tín dụng.
 Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
“Nợ quá hạn” là khoản nợ mà một phần gốc và/hoặc lãi đã quá hạn.
Tỷ lệ nợ quá hạn là một chỉ tiêu quan trọng cho phép đánh giá chất

lượng tín dụng.
Tỷ lệ NQH =

Tổng dư NQH cho vay KHCN
Tổng dư nợ cho vay KHCN

X 100%

Tỷ lệ nợ quá hạn phát sinh khi đến kì hạn trả nợ gốc và lãi bên vay
không đủ tiền trả và cũng không được gia hạn nợ thì Ngân hàng sẽ chuyển
sang nợ quá hạn. Tuy nhiên, nợ quá hạn chưa phản ánh chính xác chất lượng
13


tín dụng nếu số nợ đó vẫn có khả năng thu hồi. Tỷ lệ này thấp biểu hiện chất
lượng của hoạt động tín dụng của Ngân hàng có độ an toàn cao (mức độ rủi ro
thấp) và ngược lại.
 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
Theo định nghĩa nợ xấu của các tổ chức tín dụng thế giới, một khoản
nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các
khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm
trả theo thoả thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày
nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh
toán đầy đủ”.
Tại Việt Nam, nợ xấu gồm các khoản nợ dưới tiêu chuẩn, các khoản nợ
nghi ngờ và các khoản nợ có khả năng mất vốn.
Mở rộng cho vay KHCN phải đảm bảo đi đôi với tăng chất lượng cho
vay. Chất lượng cho vay một phần được thể hiện ở mức độ an toàn vốn tín
dụng thông qua chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu - đánh giá khả năng thu hồi nợ.
Tỷ lệ nợ xấu =


Tổng dư nợ xấu cho vay KHCN
Tổng dư nợ cho vay KHCN

x 100%

Tỷ lệ nơ xấu của một ngân hàng càng thấp càng tốt. Thực tế, rủi ro
trong kinh doanh là không tránh khỏi, nên ngân hàng thường chấp nhận một
tỷ lệ nhất định được coi là giới hạn an toàn. Mức dưới 3% có thể coi là
ngưỡng khá tốt trong hoạt động ngân hàng. Tỷ lệ an toàn cho phép theo thông
lệ quốc tế và Việt Nam là 5%.
 Mức độ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
Dự phòng rủi ro tín dụng hay dự phòng tổn thất tín dụng là một khoản
chi phí không bằng tiền mặt, mục tiêu của khoản mục này là để che dấu đi
một phần lợi nhuận của Ngân hàng, tránh bị đánh thuế và chuẩn bị cho những
khoản vay có vấn đề.
14

Thang Long University Libraty


Dự phòng
Đây
là chỉ rủi
tiêurothường
là khoản
được
tiềncác
được
NHTM

trích tính
lập để
toán
dựhàng
phòng
năm
chođểnhững
đánh giá
tổn thất
khả
năngcótổthể
chức
xảyquản
ra dolýkhách
vốn tín
hàng
dụng
không
và chất
thực
lượng
hiện tín
nghĩa
dụng
vụtrong
theo cam
việc kết.
đáp
Dự phòng
ứng

nhu cầu
rủicủa
ro được
kháchtính
hàng.
theo
Hệdưsốnợ
này
gốc
phản
và hạch
ánh số
toán
vòng
vàochu
chichuyển
phí hoạtcủa
động
của tổ
vốn
tínchức
dụngtín
ngắn
dụng.
hạnTại
(thường
Việt Nam,
là 1 năm).
theo thông
Hệ sốtư

này
số cao
02/2013/TT-NHNN
phản ánh tình hình tổ
ngày quản
chức
21/01/2103
lý vốn và
tínThông
dụng tốt,
tư số
chất
09/2014/TT-NHNN
lượng tín dụng cao.ngày 18/03/2014 về
phân
loạiLợi
nợ,nhuận
dự phòng
rủivay
ro bao
gồm: dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
1.2.2.5.
từ cho
KHCN
- Lợi
Dự phòng
nhuận chung
từ cho là
vay
khoản

KHCN
tiềnbao
được
gồm
trích
cáclập
khoản
để dự
thuphòng
từ lãicho
các những
khoản
tổn thất
vay
và các
chưa
khoản
xác định
thu khác
đượctừtrong
cho vay
quá KHCN
trình phân
nhưloại
phí nợ
định
vàgiá,
tríchphí
lậpgiải
dự ngân,

phòng
cụ thể
phí
duyvàtrìtrong
hạn mức.
các trường
Cho vay
hợpKHCN
khó khăn
càng
vềphát
tài chính
triển thì
củathu
cácnhập
tổ chức
từ cho
tín vay
dụng
khi chấtcàng
KHCN
lượng
cao
các
vàkhoản
ngượcnợ
lại.suy giảm.
- Dự cũng
Đây
phònglàcụ

một
thểchỉ
là tiêu
khoản
để tiền
đánhđược
giá kết
trích
quả
lậpcủa
trên
việc
cơ mở
sở phân
rộng loại
cho cụ
vay
thể các khoản
KHCN.
Mở rộng
nợ đã
chođược
vay KHCN
phân loại
của
đểNHTM
dự phòng
vớicho
mụcnhững
tiêu lớn

tổnnhất
thấtlàcógia
thểtăng
xảynhuận
lợi
ra. cho ngân hàng trong xu thế cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt
hơn. Việc
-Tỷtăng
lệ trích
doanh
lập số
dựcho
phòng
vaycụ
KHCN
thể đối
phải
vớicó
các
kếtnhóm
quả là
nợtăng
quylợi
định
nhuận
như trên
sau:
tổng doanh
+ Nhóm
số cho

1: 0%
vay thì hoạt động mở rộng cho vay này mới được coi là đạt
hiệu quả.
+ Nhóm 2: 5%
+ Nhóm
3:TỐ
20%ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ MỞ RỘNG CHO VAY
1.3. CÁC
NHÂN
+ Nhóm
50%
KHÁCH
HÀNG4:CÁ
NHÂN
+Trong
Nhómđiều
5: 100%.
kiện nền kinh tế hội nhập, hoạt động kinh doanh của ngân
hàng chịu
ảnhđối
hưởng
bởi khoản
rất nhiều
tố trong
đó không
những
ảnh
Riêng
với các
nợ nhân

khoanh
chờ Chính
phủ xử
lý, tổchịu
chức
tín
hưởng
bởi lập
đường
lối chính
điềukhả
hành
củatài
Đảng
vàcủa
nhàtổnước
dụng trích
dự phòng
cụ sách
thể theo
năng
chính
chứcmà
tíncòn
dụng.
chịu ảnh
hưởng
bởi các
luật
kinh rủi

tế. Hơn
nữa,cho
nó vay
còn KHCN
chịu ảnhcàng
hưởng
Mức
độ trích
lập quy
và dự
phòng
ro trong
cao
trực
tiếp
chế
chínhđang
sách có
điều
hànhnợhoạt
ngâncho
hàng
chứng
tỏ bởi
chocơ
vay
KHCN
nhiều
xấu,động
mứccủa

độ chính
phát triển
vayđó.
Việc
phân
tích
cácvànhân
tố ảnh
KHCN
càng
thấp
ngược
lại hưởng tới cho vay KHCN có ý nghĩa vô cùng
quan trọng
trong
tìmvòng
ra các
hiệu cho sự mở rộng cho vay
 Chỉ
tiêuviệc
quay
vốngiải
tínpháp
dụnghữu
KHCN
KHC. Các nhân tố ảnh hưởng tới cho vay KHCN
Doanhbao
số gồm:
thu nợ tín dụng KHCN
Chỉ tiêu quay vòng vốn tín dụng =

1.3.1. Nhân tố chủ quan
Dư nợ bình quân tín dụng KHCN
15
16

Thang Long University Libraty



×