Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP SINH HỌC HỌC KÌ 2 CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.73 KB, 31 trang )

TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP SINH HỌC 12 HỌC KÌ 2 CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào đúng?
A.
B.
C.
D.

Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ
dẫn tới diệt vong.
Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong
của quần thể.
Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống
của môi trường.
Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại
và phát triển.

Câu 2: Biến động số lượng của quần thể thường là:
A.
B.
C.

D.

Sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể đó quanh giá trị cân bằng
khi kích thước quần thể đạt giá trị trung bình.
Sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể đó quanh giá trị cân bằng
với sức chứa của môi trường.
Sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể đó quanh giá trị cân bằng
khi kích thước quần thể đạt giá trị tối đa, chưa cân bằng với sức chứa
của môi trường.
Sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể đó quanh giá trị cân bằng


khi mức sinh sản cân bằng với mức tử vong.

Câu 3: Kết quả của tiến hóa tiền sinh học là:
A.
B.
C.
D.

Hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.
Hình thành các tế bào sơ khai.
Hình thành chất hữu cơ phức tạp.
Hình thành sinh vật đa bào.

Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho
các loài tham gia?
A.
B.
C.
D.

Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một
môi trường.
Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
Cây tầm gửi sông trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.

Câu 5: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:


1)

2)
3)
4)

Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự
biến đổi của môi trường.
Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình
biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế
thứ sinh là
A.
B.
C.
D.

1,2
3,4
1,4
2,3

Câu 6:Ví dụ về mối quan hệ ức chế cảm nhiễm là
A.
B.
C.
D.

Thỏ và chó sói sống trong rừng

Giun sán sống trong cơ thể lợn
Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên đồng ruộng
Khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật sống xung quanh

Câu 7: Khoảng thuận lợi là:
A.
B.
C.
D.

Khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho khả năng tự vệ của
sinh vật.
Khoảng nhân tố sinh thái đảm bảo tốt nhất cho một loài, ngoài khoảng
này sinh vật sẽ không chịu đựng được.
Khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực
hiện các chức năng sống tốt nhất.
Khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho khả năng sinh sản của
sinh vật.

Câu 8: Những loài thường có biến động không theo chu kì là?
A.
B.
C.
D.

Những loài có vùng phân bố hẹp và kích thước quần thể nhỏ.
Những loài có vùng phân bố rộng và kích thước quần thể lớn.
Những loài có vùng phân bố hẹp và kích thước quần thể lớn.
Những loài có vùng phân bố rộng và kích thước quần thể nhỏ.


Câu 9: Diễn thế nguyên sinh có đặc điểm, phương án đúng là:
1)

Bắt đầu từ môi trường chưa có sinh vật.


2)
3)
4)

Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại của môi trường.
Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
A. 1,2,4
B. 1,3,4
C. 2,3,4
D. 1,2,3,4

Câu 10: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể
sinh vật?
A.
B.
C.
D.

Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích
thước lớn hơn.
Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn
riêng rẽ.

Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi
nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ.

Câu 11: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật nào sau đây thuộc
kiểu biến động theo chu kì?
A.
B.
C.
D.

Quần thể thông ở Đà Lạt bị giảm số lượng cá thể do khai thác.
Quần thể tràm ở rừng U Minh bị giảm số lượng cá thể sau cháy rừng.
Quần thể ếch đồng ở miền Bắc tăng số lượng cá thể vào mùa hè.
Quần thể cá chép ở Hồ Tây bị giảm số lượng cá thể sau thu hoạch.

Câu 12: Mật độ cá thể tăng quá cao sẽ dẫn đến trong quần thể:
A.
B.
C.
D.

Cạnh tranh gay gắt, tử vong tăng cao.
Tăng cường hỗ trợ lẫn nhau, mức tử vong giảm.
Cạnh tranh gay gắt, sức sinh sản tăng cao.
Tăng cường hỗ trợ lẫn nhau, mức sinh sản giảm.

Câu 13: Trong nhóm vượn người ngày nay, loài có quan hệ gần gũi nhất với
người là:
A.
B.

C.
D.

Vượn.
Gorila.
Đười ươi.
Tinh Tinh.

Câu 14: Quần xã sinh vật có đặc trưng cơ bản về:


A.
B.
C.
D.

Mức độ phong phú nguồn thức ăn trong quần xã.
Số lượng loài và số cá thể của mỗi loài, kiểu phân bố.
Mối quan hệ gắn bó giữa các cá thể trong quần xã.
Khu vực phân bố của quần xã.

Câu 15: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng
loài?
A.
B.
C.
D.

Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.

Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.

Câu 16: Cá rô phi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,6 0C đến 420C. Điều nào
dưới đây là đúng?
A.
B.
C.
D.

Nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn trên; 420C gọi là giới hạn dưới.
Nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới; > 420C gọi là giới hạn trên.
Nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới; 420C gọi là giới hạn trên.
Nhiệt độ <5,60C gọi là giới hạn dưới; 420C gọi là giới hạn trên.

Câu 17:Phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thương gặp khi
A.
B.
C.
D.

Điều kiện sống phân bố không đồng điều, không có sự cạnh tranh gay
gắt giữa các cá thể trong quần thể
Điều kiện sống phân bố đồng điều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa
các cá thể trong quần thể
Điều kiện sống đồng điều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
trong quần thể
Điều kiện sống phân bố không đồng điều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa
các cá thể trong quần thể


Câu 18:Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã ?
A.
B.
C.
D.

Vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh
Vì tuy có số lượng cá thể nhỏ nhưng hoạt động mạnh
Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh
Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh

Câu 19:Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, sự kiện nào sau đây
không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
A.

Các nucleotit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nucleic


B.
C.
D.

Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)
Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản
Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.

Câu 20:Ổ sinh thái là
A.
B.
C.


D.

Một vùng địa lí mà ở đó tất cả các nhân thái qui định sự tồn tại và phát
triển lâu dài của loài
Một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh
thái mà ở đó loài tồn tại và phát triển lâu dài
Một không gian sinh thái được hình thành bởi một giới hạn sinh thái
mà ở đónhân tố sinh thái qui định sự tồn tại và phát triển lâu dài của
loài.
Một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh
thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái qui định sự tồn tại và phát
triển lâu dài của loài.

Câu 21:Điều nào không đúng về sự liên quan giữa ổ sinh thái và sự cạnh
tranh giữa các loài như thế nào?
A.
B.
C.
D.

Những loài có ổ sinh thái không giao nhau thì không cạnh tranh với
nhau
Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng ít thì cạnh tranh với nhau
càng yếu
Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì sự cạnh tranh với
nhau càng yếu
Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì sự cạnh tranh với
nhau càng mạnh.


Câu 22: Ý nghĩa chính của hóa thạch là?
A.
B.
C.
D.

Xác định tuổi của hóa thạch có thể xác định tuổi của quả đất.
Bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
Bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
Xác định tuổi của hóa thạch bằng đồng vị phóng xạ.

Câu 23: Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động
vật của loài người:
A.
B.

Các cơ quan thoái hóa: ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khóe mắt.
Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có
xương sống.


C.
D.

Chữ viết và tư duy trừu tượng.
Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có
xương sống.

Câu 24: Nguyên nhân bên trong (chủ yếu) gây ra diễn thế sinh thái là:
A.

B.
C.
D.

Sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế.
Sự cạnh tranh trong loài đặc trưng.
Sự cạnh tranh trong loài chủ chốt.
Sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế.

Câu 25: Giai đoạn tiến hóa hóa học từ các chất vô cơ đã hình thành các chất
hữu cơ đơn giản rồi phức tạp là nhờ:
A.
B.
C.
D.

Do các cơn mưa kéo dài hàng ngàn năm.
Sự liên kết ngẫu nhiên của các chất hóa học.
Tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên: bức xạ nhiệt, tia tử
ngoại,..
Tác dụng của các enzim và nhiệt độ.

Câu 26: Nhà khoa học tiến hành thí nghiệm đầu tiên chứng minh sự hình
thành chất hữu cơ từ chất vô cơ là?
A.
B.
C.
D.

Oparin

Fox
Handan
Milơ

Câu 27: Điều nào sau đây không đúng về diễn biến thứ sinh?
A.
B.
C.
D.

Trong điều kiện không thuận lợi và qua quá trình biến đổi lâu dài, diễn
thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
Trong điều kiện thuận lợi, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần
xã tương đối ổn định.
Trong thực tế thường bắt gặp nhiều quần xã có khả năng phục hồi rất
thấp, hình thành quần xã suy thoái.
Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị hủy diệt.

Câu 28: Các nguyên cứu giải mã hệ gen người hiện đại sống ở các châu lục
cũng như các bằng chứng hóa thạch đã ủng hộ cho giả thuyết nào về nguồn
gốc và sự tiến hóa của loài người hiện đại?


A.

B.
C.
D.

Loài Homo erectus di cư từ châu Phi sang các châu Âu, hình thành loài

Homo neanderthal, sau đó tiến hóa thành loài Homo sapiens rồi phát
tán sang các châu lục khác.
Loài Homo sapiens hình thành từ người Homo erectus ở châu Phi, sau
đó phát tán sang các châu lục khác.
Loài Homo erectus di cư từ châu Phi sang các châu lục khác, rồi từ
nhiều nơi khác, loài Homo erectus tiến hóa thành Homo sapiens.
Loài Homo sapiens hình thành từ người Homo habilis ở châu Phi, sau
đó phát tán sang các châu lục khác.

Câu 29: Số lượng của thỏ rừng và mèo rừng Bắc Mĩ cứ 9-10 năm lại biến
động một lần. Đây là kiểu biến động theo chu kì?
A.
B.
C.
D.

Ngày đêm
Mùa
Tuần trăng
Nhiều năm

Câu 30: Để xác định tuổi tuyệt đối của các hóa thạch có độ tuổi hàng trăm
triệu năm trở lên người ta sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ là?
A.
B.
C.
D.

Người ta sử dụng phương pháp
Người ta sử dụng phương pháp

Người ta sử dụng phương pháp
Người ta sử dụng phương pháp

đồng vị phóng xạ Urani 238.
đồng vị phóng xạ cacbon 14.
đồng vị phóng xạ nito 14.
đồng vị phóng xạ Urani photpho 32.

Câu 31: Nhận định nào sau đây chưa chính xác:
A.
B.
C.
D.

Trong sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc, có
chung nguồn sống thì có thể dẫn đến xu hướng phân ly ổ sinh thái.
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của các nhân tố sinh thái ở
đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Sức sống của sinh vật cao nhất, mật độ lớn nhất trong khoảng cực
thuận của giới hạn sinh thái.
Những loài có giới hạn rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng
phân bố rộng và ngược lại.

Câu 32: Ví dụ nào sau đây phản ánh kiểu biến động số lượng cá thể của quần
thể sinh vật không theo chu kì?
A.

Lượng sâu hại cây trồng tăng vào mùa xuân và mùa hè, giảm vào mùa
thu và mùa đông.



B.
C.
D.

Số lượng ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau khi bị cháy
vào 3/2002.
Số lượng muỗi tăng vào mùa hè, giảm vào mùa đông.

Câu 33: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sốn trên trái đất là?
A.
B.

C.
D.

Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ
có khả tăng tự nhân đôi.
Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho
rằng các chất hữu cơ trên Trái Đất được hình thành bằng con đường
tổng hợp hóa học.
Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện
bằng con đường tổng hợp hóa học.
Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá
trình tiến hóa hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật
đa bào đầu tiên xuất hiện.

Câu 34: Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa:
A.

B.
C.
D.

Làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen.
Giúp các cá thể hỗ trợ chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng của môi trường.

Câu 35: Thứ tự diễn ra diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường chưa hề có
một quần xã nào là:
1)
2)
3)
4)
5)

Trên tro tàn núi lửa xuất hiện những quần xã tiên phong là các loài
sống dị dưỡng
Cỏ
Rêu
Rừng nguyên sinh
Trảng cây bụi thân thảo, thân gỗ
A. 1,2,3,4,5
B. 1,3,2,5,4
C. 1,2,3,5,4
D. 1,5,2,3,4

Câu 36: Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể?
A.

B.

Tập hợp cá trắm cỏ trong một cái ao.
Tập hợp cá trong Hồ Tây.


C.
D.

Tập hợp ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
Tập hợp các cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.

Câu 37: Quan hệ hỗ trợ không nhằm mục đích:
A.
B.
C.
D.

Tạo ra nguồn dinh dưỡng.
Tăng cường sống sót, sinh sản.
Đảm bảo quần thể ổn định.
Khai thác tốt nguồn sống.

Câu 38: Điều nào không đúng về kích thước quần thể?
A.
B.
C.
D.

Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau đều giống

nhau.
Kích thước tối đa phụ thuộc môi trường và tùy từng loại sinh vật.
Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt
được.
Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị tuyệt diệt.

Câu 39: Điều nào không đúng về mức sinh sản và mức tử vong?
A.
B.
C.
D.

Mức sinh sản và mức tử vong luôn có tính ổn định, không phụ thuộc vào
điều kiện môi trường.
Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian
nhất định.
Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời
gian nhất định.
Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu để điều chỉnh số
lượng cá thể của quần thể.

Câu 40: Ví dụ về mối quan hệ cộng sinh là?
A.
B.
C.
D.

Sáo thường đậu trên lưng trâu, bò bắt chấy rận để ăn.
Các loài động vật nhỏ sống cùng với giun biển.
Nhiều loài phong lan sống bám vào thân cây gỗ của loài khác.

Nấm và vi khuẩn lam quan hệ với nhau chặt chẽ tạo thành địa y.

Câu 41: Cấu tạo khác nhau về chi tiết ở cơ quan tương đồng là do:
A.
B.
C.
D.

Sự tiến hóa trong quá trình phát triển của loài.
Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo các hướng khác nhau.
Thực hiện các chức phận khác nhau.
Khác nguồn gốc nhưng phát triển trong các điều kiện giống nhau.


Câu 42: Ruột thừa ở người:
A.
B.
C.
D.

Tương tự manh tràng ở động vật ăn cỏ.
Là cơ quan tương đồng với manh tràng ở động vật ăn cỏ.
Là cơ quan thoái hóa ở động vật ăn cỏ.
Có nguồn gốc từ manh tràng ở động vật ăn cỏ.

Câu 43: Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa:
A.
B.
C.
D.


Cánh dơi tương tự cánh chim.
Vây cá heo tương tự vây cá chép.
Nam giới không có tuyến sữa.
Phôi người có 1 cái đuôi khá dài.

Câu 44: Đặc điểm nổi bật của động, thực vật ở đảo đại dương là:
A.
B.
C.
D.

Có toàn loài du nhập từ nơi khác.
Có màu sắc sặc sỡ.
Toàn là những loài đặc hữu.
Hệ động thực vật nghèo nàn hơn đảo lục địa.

Câu 45: Đặc điểm nổi bật của động, thực vật ở đảo lục địa là:
A.
B.
C.
D.

Có toàn loài du nhập từ nơi khác, những loài bơi giỏi.
Giống động, thực vật ở vùng lục địa gần nhất, có thêm các loài đặc hữu.
Có toàn những loài đặc hữu và một số loài động vật màu sắc sặc sỡ.
Hệ động, thực vật nghèo nàn hơn đảo đại dương.

Câu 46: Vì sao hệ động vật ở vùng Cổ Bắc (Châu Âu, Châu Á) và Tân Bắc (Bắc
Mĩ) cơ bản giống nhau?

A.
B.
C.
D.

Cho đến Kỉ Đệ Tam hai vùng này còn là một khối thống nhất chưa phân
tách nên sự phân bố hệ động, thực vật về cơ bản là đồng nhất.
Cho đến Kỉ Đệ Tam hai vùng này còn nối liền nhau nên sự phân bố hệ
động, thực vật về cơ bản là đồng nhất.
Cho đến Kỉ Đệ Tứ hai vùng này còn nối liền nhau nên sự phân bố hệ
động, thực vật về cơ bản là đồng nhất.
Sinh giới ngày nay đều xuất phát từ một tổ tiên chung nên sự phân bố
hệ động, thực vật về cơ bản là đồng nhất.

Câu 47: Đặc điểm hệ động, thực vật từng vùng phụ thuộc:
A.
B.

Động, thực vật nguyên thủy của vùng đó.
Điều kiện địa lí, sinh thái cưa vùng đó.


C.
D.

Lịch sử địa chất và điều kiện sinh thái của vùng đó.
Lịch sử địa chất hình thành nên vùng đó.

Câu 48: Hai loài sinh vật sống ở 2 khu vực địa lý khác xa nhau có nhiều đặc
điểm giống nhau, cách giải thích hợp lí nhất là:

A.
B.
C.
D.

Hai khu vực này trong quá khứ có lúc gắn liền với nhau.
Điều kiện môi trường giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau.
Điều kiện môi trường giống nhau nên chọn lọc tự nhiên diễn ra theo
cùng một hướng.
Điều kiện môi trường giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau và
chọn lọc theo cùng một hướng.

Câu 49: Các loại axit trong chuỗi hemoglobin của người giống với:
A.
B.
C.
D.

Đười ươi.
Tinh tinh.
Vượn Gibbon.
Khỉ Gorila.

Câu 50: Bằng chứng chứng tỏ sinh vật có sự tiến hóa là, chọn phương án
đúng:
1)
2)
3)
4)
5)

6)

Bằng chứng địa lý sinh vật học.
Bằng chứng giải phẫu học so sánh.
Bằng chứng phôi sinh học.
Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Bằng chứng về quy luật di truyền.
Bằng chứng về chọn lọc tự nhiên.
A. 1,2,3
B. 1,2,3,4,5
C. 2,3,4,5,6
D. 1,2,3,4

Câu 51: Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới
là?
A.
B.
C.
D.

Bằng chứng địa lý sinh vật học.
Bằng chứng phôi sinh học.
Bằng chứng giải phẫu học so sánh.
Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.


Câu 52: Phát triển phôi của các nhóm phân loại đều trải qua các giai đoạn
giống nhau, điều này chứng tỏ:
A.
B.

C.
D.

Sinh giới có chung nguồn gốc, tiến hóa có tính kế thừa.
Sinh giới có nguồn gốc từ một tế bào ban đầu là hợp tử.
Quá trình tiến hóa luôn trải qua các giai đoạn giống nhau.
Sự phát triển của sinh vật phản ánh đầy đủ quá trình tiến hóa của
chúng.

Câu 53: Đặc điểm nào trong sự phát triển phôi chứng tỏ các loài sống trên
cạn hiện nay có nguồn gốc từ các loài sống dưới nước?
A.
B.
C.
D.

Tim 2 ngăn sau phát triển thành 4 ngăn.
Phôi các loài đều trải qua giai đoạn khe mang.
Bộ não hình thành gồm 5 phần giống não cá.
Cả A, B, C đều đúng.

Câu 54: Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng thích ứng của sinh
giới?
A.
B.
C.
D.

Giải phẫu so sánh.
Phôi sinh học so sánh.

Địa lý sinh vật học.
Tế bào học.

Câu 55: Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy cách ly địa lý là nhân tố thúc đẩy
sự phân ly của các loài?
A.
B.
C.
D.

Giải phẫu so sánh.
Phôi sinh học so sánh.
Địa lý sinh vật học.
Tế bào học.

Câu 56: Hiện tượng nào thể hiện tiến hóa hội tụ?
1)
2)
3)
4)
5)

Quần đảo Galapagot trong 48 loài thân mèm có 41 loài địa phương.
Thú có túi ở Oxtraylia.
Quần đảo Galapagot có điều kiện sinh thái phù hợp, nhưng không có
loài lưỡng cư nào.
Hệ động vật ở đảo đại dương nghèo nàn hơn đảo lục địa.
Chuột túi, sóc túi ở Oxtraylia có hình dáng giống với chuột, sóc nhau
thai ở Châu Á.
A. 1



B.
C.
D.

2,3
3,4
5

Câu 57: Dựa trên cơ sở nào để xác định quan hệ họ hàng của các nhóm loài
khác nhau?
A.
B.
C.
D.

Giai đoạn đầu phát triển của phôi.
Giai đoạn phát triển hậu phôi.
Các giai đoạn phát triển của phôi.
Đặc điểm hình thái giống nhau giữa các loài.

Câu 58: Quan điểm của Lamarck về sự tiến hóa là, chọn ý đúng:
1)
2)
3)
4)
5)

Là sự phát triển có kế thừa lịch sử theo hướng từ đơn giản đến phức

tạp.
Sự di truyền các biến đổi trên cơ thể do tác dụng trực tiếp của ngoại
cảnh do tập quán hoạt động.
Tiến hóa là sự thích nghi của sinh vật với sự thay đổi của điều kiện sống
nhờ các biến dị di truyền thông qua chọn lọc tự nhiên.
Sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời, trong lịch sử không có loài nào
bị đào thải.
Trước điều kiện ngoại cảnh mới, mọi cá thể trong loài đều nhất loạt
phản ứng giống nhau.
A. 1,2,4,5
B. 1,2,3,4
C. 1,2,3,5
D. 2,3,4,5

Câu 59: Theo Lamarck, các nhân tố tiến hóa là?
A.
B.
C.
D.

Sự thay đổi ngoại cảnh.
Thay đổi tập quán hoạt động ở động vật.
Chọn lọc tự nhiên.
Cả A và B đúng.

Câu 60: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamarck là?
A.
B.
C.


Người đầu tiên chứng minh sinh giới là kết quả của quá trình phát
triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp.
Nêu được vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa của
sinh vật.
Giải thích được sự đa dạng của sinh giới bằng thuyết biến hình.


D.

Bác bỏ vai trò của Thượng Đế trong việc sáng tạo ra muôn loài.

Câu 61: Tồn tại cơ bản của học thuyết Lamarck là?
A.
B.
C.
D.

Thừa nhận sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp với môi trường.
Cho rằng sinh vật có xu hướng vươn lên hoàn thiện về tổ chức.
Chưa hiểu cơ chế tác động của ngoại cảnh, chưa phân biệt biến dị di
truyền và không di truyền.
Cho rằng sinh vật thích nghi kịp thời, không có loài nào bị đòa thải.

Câu 62: Theo Darwin, chiều hướng tiến hóa của sinh giới là?
A.
B.
C.
D.

Ngày càng đa dạng, phong phú.

Tổ chức ngày càng cao.
Thích nghi ngày càng hợp lí.
Cả A, B, C.

Câu 63: Điểm thành công của học thuyết Darwin là?
A.
B.
C.
D.

Nêu được tính hợp lí tương đối của đặc điểm thích nghi ở các loài sinh
vật.
Làm rõ cơ chế phát sinh và phân biệt được biến dị di truyền, không di
truyền.
Nêu được nguồn gốc thống nhất của các loài, giải thích tính đa dạng
của sinh giới.
Nêu được cơ chế phát sinh loài mới và các giống vật nuôi cây trồng mới
từ một vài dạng tổ tiên ban đầu.

Câu 64: Biến dị tập nhiễm là quan niệm của:
A.
B.
C.
D.

Line.
Darwin.
Lamarck.
Di truyền học hiện đại.


Câu 65: Theo Darwin, nhân tố gây ra chọn lọc tự nhiên là
A.
B.
C.
D.

Biến dị cá thể.
Điều kiện ngoại cảnh.
Chọn lọc tự nhiên.
Phân li tính trạng.

Câu 66: Sự phân ly tính trạng trong chọn lọc tự nhiên dẫn đến:


A.
B.
C.
D.

Giống thích nghi cao với một nhu cầu của con người.
Hình thành đặc điểm thích nghi.
Sự đa dạng các giống vật nuôi, cây trồng trong một loài.
Sự đa dạng, phong phú các loài.

Câu 67: Vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên là?
A.
B.
C.
D.


Khả năng sống sót, phát triển của các sinh vật thích nghi.
Đào thải các dạng sinh vật trung gian và kém thích nghi.
Tích lũy những biến dị nhỏ có lợi ở từng cá thể trở thành đặc điểm phổ
biến trên mọi cá thể trong loài.
Giải thích sự đa dạng, phong phú và nguồn gốc chung của các loài
trong tự nhiên.

Câu 68: Ở quần đảo Madero thường xuyên có gió thổi rất mạnh, do đó trong
550 loài cánh cứng ở đảo đã có 200 loài không bay được. Chọn lọc tự nhiên
đã xảy ra trên đảo theo hướng?
A.
B.
C.
D.

Sống sót của dạng bay cao.
Sống sót của dạng cánh bình thường.
Sống sót của dạng cánh rất to
Sống sót dạng cánh tiêu giảm, không có cánh.

Câu 69:Người đầu tiên đặt nền móng vững chắc cho học thuyết tiến hóa là?
A.
B.
C.
D.

Melden.
Kimura.
Lamarck.
Darwin.


Câu 70: Kết quả phân ly tính trạng trong chọn lọc nhân tạo là?
A.
B.
C.
D.

Hình thành loài mới từ một vài loài tổ tiên ban đầu.
Giữ lại một số dạng trung gian.
Tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi từ một vài dạng ban đầu.
Tạo giống vật nuôi cây trồng thích nghi cao độ với nhu cầu của con
người.

Câu 71: Cơ sở lí thuyết của thuyết tiến hóa hiện đại là?
A.
B.
C.
D.

Phân loại học, cổ sinh vật học.
Di truyền học quần thể.
Sinh thái học, Học thuyết về sinh quyển.
Cả A, B, C đều đúng.


Câu 72: Phát biểu nào sau đây không đúng về thuyết tiến hóa hiện đại?
A.
B.
C.
D.


Thành tựu sinh học phân tử đã tạo điều kiện cho thuyết tiến hóa hiện
đại.
Thuyết tiến hóa tổng hợp ra đời làm sáng tỏ học thuyết tiến hóa.
Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
đưa đến hình thành loài mới.
Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, trong 1 thời gian
lịch sử rất dài.

Câu 73: Nguyên liệu cho tiến hóa theo quan điểm hiện đại là?
A.
B.
C.
D.

Biến đổi trong đời cá thể.
Biến dị và biến đổi cá thể.
Đột biến và biến dị tổ hợp.
Đột biến gen tự nhiên.

Câu 74: Nội dung phản ánh không đúng về tiến hóa nhỏ là?
A.
B.
C.
D.

Là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
qua các thế hệ.
Các nhân tố tiến hóa bao gồm đột biến, chọn lọc tự nhiên, giao phối, di
nhập gen, biến động di truyền và cơ chế cách li.

Tiến hóa diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian
lịch sử ngắn.
Hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.

Câu 75: Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi hình thành:
A.
B.
C.
D.

Quần thể mới.
Loài mới.
Quần tụ cá thể.
Nhóm quần thể.

Câu 76: Tiến hóa lớn là quá trình:
A.
B.
C.
D.

Hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Diễn ra trên quy mô rộng lớn trong một giời gian dài.
Nghiên cứu gián tiếp qua các tài liệu cổ sinh vật học, giải phẫu so
sánh...
Cả A, B, C đúng.

Câu 77: Theo quan điểm hiện đại, nhân tố nào không là nhân tố tiến hóa?



A.
B.
C.
D.

Các đột biến, di nhập gen.
Chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
Biến động di truyền.
Cơ chế cách li.

Câu 78: Theo quan điểm hiện đại, nhân tố tiến hóa cơ bản là?
A.
B.
C.
D.

Các đột biến, di nhập gen.
Chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
Cơ chế cách li, biến động di truyền.
A và B đúng.

Câu 79: Đơn vị tiến hóa cơ sở theo quan điểm hiện đại là?
A.
B.
C.
D.

Quần thể.
Loài.
Cá thể.

Nòi.

Câu 80: Thực chất chọn lọc tự nhiên theo quan niệm tiến hóa hiện đại là?
A.
B.
C.
D.

Sự sống sót của cơ thể thích nghi.
Cơ thể thích nghi phải có kiểu gen thích nghi với môi trường.
Cơ thể thích nghi phải có khả năng sinh sản tốt.
Sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong
quần thể.

Câu 81: Nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa theo quan điểm hiện đại là:
A.
B.
C.
D.

Đột biến tự nhiên.
Đột biến gen tự nhiên.
Đột biến và biến dị tổ hợp.
Đột biến nhiễm sắc thể tự nhiên.

Câu 82: Nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa theo quan điểm hiện đại là:
A.
B.
C.
D.


Đột biến tự nhiên.
Đột biến gen tự nhiên.
Đột biến và biến dị tổ hợp.
Đột biến nhiễm sắc thể tự nhiên.

Câu 83: Tại sao đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa?
A.
B.

Tần số đột biến tự nhiên ở mỗi gen rất thấp, từ 10 -6 đến 10-4.
Tần số đột biến ở các gen trong quần thể tương đối phổ biến.


C.
D.

Đột biến gen phá vỡ mối quan hệ hài hòa trong kiểu gen của cơ thể.
Giá trị thích nghi của đột biến tùy theo từng tổ hợp gen, tùy theo điều
kiện môi trường.

Câu 84: Nhân tố không làm biến đổi tần số các alen và tần số các kiểu gen
trong quần thể đó là?
A.
B.
C.
D.

Cơ chế cách li, ngẫu phối.
Đột biến, chọn lọc tự nhiên.

Giao phối ngẫu nhiên.
Di nhập gen và biến động di truyền.

Câu 85: Nhân tố tiến hóa làm biến đổi tần số kiểu gen nhưng không làm biến
đổi tần số alen của gen trong quần thể đó là?
A.
B.
C.
D.

Giao phối không ngẫu nhiên.
Đột biến.
Chọn lọc tự nhiên.
Di nhập gen và biến động di truyền.

Câu 86: Vai trò của cơ chế cách li trong tiến hóa là?
A.
B.
C.
D.

Làm biến đổi tần số các kiểu gen trong quần thể.
Làm biến đổi tần số các alen trong quần thể.
Ngăn ngừa sự giao phối tự do, do đó tăng cường sự phân hóa kiểu gen
trong quần thể gốc.
Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen trong quần thể.

Câu 87: Phát biểu nào sau đây đúng về chọn lọc ổn định?
A.
B.


C.
D.

Chọn lọc ổn định diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một
hướng xác định.
Chọn lọc ổn định đào thải những cá thể mang tính trạng trung
bình, bảo tồn những cá thể mang tính trạng lệch xa mức trung
bình.
Chọn lọc ổn định diễn ra khi điều kiện sống trong khu phân bố
của quần thể thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất.
Chọn lọc ổn định là hình thức chọn lọc bảo tồn những cá thể
mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính
trạng lệch xa mức trung bình.


Câu 88: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới
đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất?
A.
B.
C.
D.

Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X.
Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 89: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố

tiến hóa?
A.
B.
C.
D.

Các yếu tố ngẫu nhiên.
Giao phối không ngẫu nhiên.
Giao phối ngẫu nhiên.
Chọn lọc tự nhiên.

Câu 90: Khi nói về thuyết tiến hóa trung tính của Kimura, phát biểu nào sau
đây không đúng?
A.
B.
C.
D.

Thuyết tiến hóa trung tính dựa trên các nghiên cứu về những biến đổi
trong cấu trúc của các phân tử protein.
Thuyết tiến hóa trung tính cho rằng mọi đột biến đều trung tính.
Thuyết tiến hóa trung tính nghiên cứu sự tiến hóa ở cấp độ phân tử.
Nguyên nhân chủ yếu của sự tiến hóa ở cấp phân tử là sự tiến hóa ngẫu
nhiên các đột biến trung tính.

Câu 91: Kimura đã đề xuất thuyết tiến hóa trung tính dựa trên các nghiên
cứu về những biến đổi trong cấu trúc của
A.
B.
C.

D.

Các nhiễm sắc thể
Các phân tử protein
Các phân tử RNA
Các phân tử DNA

Câu 92:Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không
thụ phấn được cho nhau.Đây là ví dụ về dạng cach li
A.
B.
C.
D.

Thời gian (mùa vụ)
Sinh thái
Tập tính
Cơ học


Câu 93:Theo quan niệm hiện đại,quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy
ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào
A.
B.
C.
D.

Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.
Tốc độ sinh sản của loài
Tốc độ tích lũy nhữn biến đổi thu được trong đời sống cá thể do ảnh

hưởng trực tiếp của ngoại cảnh
Áp lực của chọn lọc tự nhiên

Câu 94:Lừa đực giao phối với ngựa cái đẻ ra con la không có khả năng sinh
sản.Đây là ví dụ về
A.
B.
C.
D.

Cách li sinh thái
Cách li cơ học
Cach li tập tính
Cách li giao hợp tử

Câu 95:Các ví dụ nào sao đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
1)
2)
3)
4)

Lừa đực giao phối với ngựa cái đẻ ra con la không có khả năng sinh
sản.
Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài
khác
Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử
không phát triển
Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau
A. 1,3
B. 1,4

C. 2,4
D. 2,3

Câu 96:Cho một số hiện tượng sau, hiện tượng nào biểu hiện của cách li sau
hợp tử?
1)
2)
3)
4)

Ngựa vằn phân bố ở châu phi nên không giao phối được với ngựa
hoang phân bố ở trung á
Cừu có thể giao phối với dê thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị
chết ngay
Lừa đực giao phối với ngựa cái đẻ ra con la không có khả năng sinh
sản.
Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây
này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.


A.
B.
C.
D.

2,3
1,4
1,2
3,4


Câu 97: Cho các dấu hiệu về chiều hướng tiến hóa của từng nhóm loài như
sau. Các dấu hiệu phản ánh chiều hướng thoái bộ sinh học của từng nhóm là?
1)
2)
3)
4)
5)

Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao.
Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn.
Khu phân bố mở rộng và liên tục.
Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp.
Nội bộ ngày càng ít phân hóa, một số nhóm trong đó hiếm dần và cuối
cùng là diệt vong.
A. 1,2,4
B. 1,3,4
C. 1,3,5
D. 2,4,5

Câu 98: Hình thành các phân tử hữu cơ có màng bao bọc và khả năng sinh
sản là dấu hiệu đánh dấu sự xuất hiện?
A.
B.
C.
D.

Vật chất di truyền.
Tổ chức sống đầu tiên.
Tiến hóa hóa học.
Tiến hóa tiền sinh học.


Câu 99: Ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, chọn lọc tự nhiên tác động chủ yếu
vào cấp độ?
A.
B.
C.
D.

Phân tử.
Giao tử.
Tế bào.
Cá thể.

Câu 100: Ngày nay, sự sống không còn được tiếp tục hình thành từ các chất
vô cơ theo phương thức hóa học. Nguyên nhân chủ yếu vì:
A.
B.
C.
D.

Thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết.
Chất hữu cơ bị các vi sinh vật phân hủy.
Không đủ thời gian để hình thành nên sự sống.
Con người đã can thiệp quá sâu vào thiên nhiên.


Câu 101: Chất nào sau đây không có trong khí quyển của Trái Đất nguyên
thủy?
A.
B.

C.
D.

CH4
NH3
C 2N2
CO2

Câu 102: Năm 1953, S.Milơ đã tiến hành thí nghiệm ‘Cho tia tử ngoại chiếu
qua một hỗn hợp hơi nước, CH4, NH3, CO thì thu được những axit amin. Được
đun nóng từ 1500C đến 1800C, một số hỗn hợp axit amin đã tạo thành những
mạch polypeptit’. Thí nghiệm này chứng minh:
A.
B.
C.
D.

Cơ thể sống được tạo ra từ chất vô cơ.
Các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành từ các chất vô cơ.
Có thể tổng hợp được protein từ hơi nước và các chất vô cơ khác.
Con người có thể tạo ra được vật thể sống từ các chất không sống.

Câu 103: Bản chất của giai đoạn tiến hóa hóa học là?
A.
B.
C.
D.

Tổng hợp chất hữu cơ cho sự sống từ các chất hữu cơ có sẵn trong tự
nhiên.

Tổng hợp những chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ sự xúc tác của
enzim.
Tổng hợp những chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa
học.
Tổng hợp những chất hữu cơ từ các chất vô cơ và hữu cơ có sẵn.

Câu 104: Khoa học hiện đại khẳng định sự sống được phát sinh từ chất vô cơ.
Người ta chia sự phát sinh sự sống ra mấy giai đoạn?
A.
B.
C.
D.

1
2
3
4

Câu 105: Giai đoạn tiến hóa sinh học là?
A.
B.
C.
D.

Từ sinh vật dơn giản đầu tiên đến toàn bộ sinh giới hiện nay.
Từ các hợp chất vô cơ hình thành các đại phân tử.
Từ giọt coaxecva đến tạo ra cơ thể sống đơn giản nhân sơ.
Diễn ra cách đây khoảng 700 triệu năm cho đến ngày nay.



Câu 106: Trong quá trình phát sinh sự sống, chọn lọc tự nhiên đã tác động từ
giai đoạn:
A.
B.
C.
D.

Các chất hữu cơ đơn giản.
Các đại phân tử tự tái bản.
Giọt coaxecva.
Tế bào nhân sơ nguyên thủy.

Câu 107: Tại sao RNA có trước DNA?
A.
B.
C.
D.

Phân tử RNA có thể tự tái bản mà không cần đến enzim.
Một số động vật nguyên sinh, RNA có vai trò như enzim.
Từ RNA tổng hợp nên DNA với sự xúc tác của protein enzim.
Phân tử RNA tổng hợp được phân tử DNA.

Câu 108: Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là do?
A.
B.
C.
D.

Phức tạp hóa các hợp chất của cacbon trên Trái Đất.

Sự sống từ hành tinh khác đến Trái Đất.
Thượng đế tạo ra muôn loài sinh vật.
Lực thần bí nào đó tạo ra các loài trên Trái Đất.

Câu 109: Trình tự các giai đoạn tiến hóa là:
A.
B.
C.
D.

Tiến hóa hóa học- tiến hóa sinh học- tiến hóa tiền sinh học.
Tiến hóa tiền sinh học- tiến hóa sinh học- tiến hóa tiền hóa học.
Tiến hóa hóa học- tiến hóa tiền sinh học- tiến hóa sinh học.
Tiến hóa sinh học- tiến hóa tiền sinh học- tiến hóa hóa học.

Câu 110: Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp:
A.
B.
C.
D.

Các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
Các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.
Các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học.
Các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học.

Câu 111: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cây có mạch dẫn
và động cật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại?
A.
B.

C.
D.

Cổ sinh
Nguyên sinh
Trung sinh
Tân sinh

Câu 112: Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ nào của đại trung sinh?


A.
B.
C.
D.

Phấn trắng.
Jura.
Tam điệp.
Devon

Câu 113: Để xác định độ tuổi của các hóa thạch hay đất đá còn non, người ta
thường dùng:
A.
B.
C.
D.

cacbon 12
urani 238

cacbon 14
Phương pháp địa tầng

Câu 114: Dạng vượn người hóa thạch sống cách đây?
A.
B.
C.
D.

80 vạn đến 1 triệu năm.
Hơn 5 triệu năm.
Khoảng 30 triệu năm.
5 đến 20 vạn năm.

Câu 115: Sọ người có đặc điểm gì chứng tỏ tiếng nói phát triển?
A.
B.
C.
D.

Không có răng nanh.
Xương hàm nhỏ.
Không có cằm.
Có cằm.

Câu 116: Con xa được đa bội hóa gọi là?
A.
B.
C.
D.


Thể lệch bội kép.
Thể song bội kép.
Thể đa bội cùng nguồn.
Thể song nhị bội.

Câu 117: Con đường hình thành loài nhanh nhất là?
A.
B.
C.
D.

Cách li địa lí.
Cách li sinh thái.
Lai xa và đa bội hóa.
Cách li tập tính.

Câu 118: Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n=120 được xác định gồm bộ
nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc Châu Âu 2n=50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ
gốc châu Mĩ 2n=70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng?


A.
B.
C.
D.

Con đường sinh thái.
Tự đa bội hóa
Lai xa và đa bội hóa

Phương pháp lai tế bào

Câu 119: Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy biến
dị di truyền theo hướng khác nhau và làm cho thành phần kiểu gen sai khác
ngày càng nhiều là:
A.
B.
C.
D.

Cách li trước hợp tử.
Cách li sau hợp tử.
Cách li di truyền.
Cách li địa lí.

Câu 120: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế
hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau, trình tự
đúng là:
1)
2)
3)
4)
5)

Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
Hợp tử phát triển thành thể tam bội.
Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
A. 5,1,4

B. 4,3,1
C. 3,1,4
D. 1,3,4

Câu 121: Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường xảy ra đối với:
A.
B.
C.
D.

Động vật.
Thực vật.
Động vật bậc thấp.
Động vật bậc cao.

Câu 122: Đặc điểm của quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí là?
A.
B.
C.
D.

Thường xảy ra đối với động vật.
Thường xảy ra đối với động vật và diễn ra một cách chậm chạp, qua
nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.
Xảy ra một cách chậm chạp và qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.
Diễn ra một cách nhanh chóng qua các dạng trung gian chuyển tiếp.


×