Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Những câu hỏi tiếng anh khi phỏng vấn xin việc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.59 KB, 5 trang )

Những câu hỏi tiếng anh khi phỏng vấn xin việc
1. How would you describe yourself?
Kế toán viên, nhất là kế toán cho một công ty nước ngoài đòi hỏi nhiều kĩ năng. Sẽ tiết
kiệm thời gian hơn cho nhà tuyển dụng khi đưa ra một câu hỏi tiếng Anh phỏng vấn
xin việc kế toán khái quát, và cũng là cơ hội cho kế toán viên bộc lộ vài khả năng của
bản thân.
Nên đưa ra một câu trả lời ngắn gọn nhưng đầy đủ như ví dụ sau:
- I want to become the best accountant ever. Let me tell you specifically how I’ve
prepared myself. I am an undergraduate student in finance and accounting at
Foreign Trade University. I’m positive, motivated and hard-working person.
Both aspects have prepared me well for this career.
- Tôi muốn trở thành kế toán viên tốt nhất từ trước đến nay. Hãy để tôi nói cụ thể rằng
tôi đã chuẩn bị như thế nào. Tôi đã tốt nghiệp ngành tài chính và kế toán tại Đại Học
Ngoại Thương. Tôi là người tích cực, năng động và chăm chỉ. Cả hai khía cạnh này đã
giúp tôi chuẩn bị tốt cho sự nghiệp kế toán.
2. Why Do You Want to Become an Accountant?
Nghề kế toán đòi hỏi sự tâm huyết rất lớn, nếu thiếu đi điều đấy kế toán viên sẽ rất
nhanh chóng trở nên căng thẳng và chán nản trước vô vàn những con số và phép tính.
Những câu hỏi tiếng Anh phỏng vấn xin việc kế toán như vậy được nhà tuyển dụng đưa
ra để đánh giá sự nhiệt tình với công việc của kế toán viên tương lai
Cần tránh những câu trả lời dưới đây :
- I studied accounting at the University. That’s why I want to become an accountant.
What else should I do?
- Tôi học kế toán tại trường Đại Học. Đó là lý do tại sao tôi muốn trở thành kế toán.
Tôi còn biết làm gì?
Nên đưa ra những câu trả lời thể hiện được khả năng cũng như quyết tâm của bản
thân:


- I really like to work with numbers. To cut tax expenses in a legal way fascinates me.
- Tôi thực sự thích làm việc với những con số. Tôi cũng rất giỏi trong việc cắt giảm thuế một


cách hợp pháp.
- Every one of us has some skills and some predispositions. I am good in accounting. People
like what they are good at, so I like to do accounting. That’s why I prefer this job.
- Ai cũng có năng khiếu. Tôi giỏi kế toán. Mọi người thường thích cái mà họ giỏi vì thế tôi
thích kế toán. Đấy là lý do tại sao tôi thích nghề này.
3.Why do you want to work in this company?
Nhà tuyển dụng không muốn tuyển một ứng viên rải hàng trăm hồ sơ ở các công ty khác
nhau. Nhà tuyển dụng muốn tuyển những ứng viên đã nghiên cứu kĩ càng về mục tiêu công
việc cũng như bản chất công ty.
Hãy khéo léo với những câu trả lời như:
- I have researched a lot about your company before my interview. I really like the working
environment here, as well as your reward policy. I believe that I can really suit this
environment and feel good working here, as well as other people can feel good co-operating
with me. That’s why I want to work for you and not somewhere else.
-Tôi đã tìm hiểu rất nhiều về quý công ty trước khi phỏng vấn. Tôi thực sự thích môi trường
làm việc nơi đây cũng như các chính sách khen thưởng của công ty. Tôi tin rằng tôi thực sự
phù hợp với môi trường này và làm việc tốt ở đây, cũng như đồng nghiệp khác có thể hợp tác
tốt với tôi. Đấy là lý do tại sao tôi muốn làm việc cho quý công ty mà không phải một nơi nào
khác

Tình huống 1: Giới thiệu về kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Marketing
bằng tiếng anh
Could you tell us your experience in Marketing? (Bạn có thể cho chúng tôi biết kinh nghiệm
làm việc marketing của bạn?)
I experienced in developing the fields of online and offline marketing. For Online, I
experienced in CPC, CPM and proficiently managed the applications such as: facebook,
email marketing, newsletter. For Offline, I experienced in making budget, planning and
developing brand promotion strategies for each specific period. Về kinh nghiệm làm việc của
em, thì em có kinh nghiệm triển khai các lĩnh vực trong marketing online và offline. Về
online, em có kinh nghiệm về CPC, CPM và quản lý thành thạo các công cụ như: facebook,

email marketing, newsletter..Về offline, em có kinh nghiệm lập ngân sách, lên kế hoạch và
triển khai các chiến dịch quảng bá thương hiệu ngoài thị trường trong từng giai đoạn cụ thể.


Tình huống 2: Nói về kinh nghiệm làm việc bằng tiếng anh dành cho nhân
viên kinh doanh
1. Could you tell me your working experience? (Cô có thể cho tôi biết kinh nghiệm làm việc
của cô là gì?)
I have worked at X Real Estate company for 3 years. My job is looking for new customers
and taking care old customers. Customers are the persons who have high income. I have
achieved 30% month sales for the company. Tôi đã công tác ở công ty bất động sản X được 3
năm. Công việc của em là tìm kiếm khách hàng mới và chăm sóc khách hàng cũ. Đối tượng
khách hàng là người có thu nhập cao. Thành tích em đã từng đạt được đó là 30% doanh số
tháng của công ty.
2. Why did you leave that job? (Tại sao cô lại nghỉ việc ở công ty cũ?)
I wish to change the working environment and look for opportunities to develop my career.
Tôi muốn thay đổi môi trường làm việc và tìm kiếm thêm cơ hội phát triển nghề nghiệp của
mình.

Tình huống 3: Cách nói về kinh nghiệm làm việc bằng tiếng anh dành cho
Nhân viên kế toán
1. What is your working experience? (Kinh nghiệm làm việc của bạn như thế nào?)
I perform the work of an accountant such as control the cost of the company, make the
payroll for employees and the monthly tax report. Besides, I am also responsible for the
administration work of the company. Về kinh nghiệm làm việc của em là thực hiện các công
việc của một kế toán: Kiểm soát thu, chi các hoạt động của công ty, tính lương nhân viên và
báo cáo thuế hàng tháng. Ngoài ra, em còn chịu trách nhiệm chung về các công việc hành
chính văn phòng của công ty.
2. What is your goal for the next 2 years? (Mục tiêu trong 2 năm tới của bạn là gì?)
I want to upgrade my specialty, pursuing chief accountant position and group leader position.

Về mục tiêu của em trong 2 năm tới, em muốn nâng cao nghiệp vụ chuyên môn của mình,
theo đuổi vị trí kế toán trưởng và muốn hướng đến vị trí trưởng nhóm.

Nói về kinh nghiệm làm việc bằng tiếng anh
A: How are your typing skills? Kỹ năng đánh máy của anh thế nào?
B: I’ve been typing for a good many years Tôi đã liên tục đánh máy trong nhiều năm rồi
A: How many words do you type per minute? Anh đánh máy bao nhiêu từ 1 phút?
B: I type 65 words per minute Tôi đánh máy 65 từ trên 1 phút
A: Can you take dictation? Anh có thể ghi chính tả không?
B: Yes, madam. I can take dictation Thưa bà, được. Tôi có thể ghi chính tả
A: Do you take shorthand? Anh có viết tốc ký được không?
B: Yes, I take shorthand very fast Được, tôi viết tốc ký rất nhanh
A: Have you any experiences with a computer? Anh có kinh nghiệm sử dụng máy tính
không?
B: I have approximately three years' experiences in using a computer Tôi có khoảng 3 năm
kinh nghiệm trong việc sử dụng máy tính
A: What kind of computers are you experienced in? Anh có kinh nghiệm trong loại máy tính
gì?
B: I’ve experienced in IBM – PC, compact and Great Wall computer Tôi có kinh nghiệm
dùng máy IBM-PC, máy vi tính compact và Great Wall
A: What kind of software do you have working knowledge of? Loại phần mềm gì mà anh biết
sử dụng?


B: I have working knowledge of WINDOWS and DOS Tôi biết sử dụng WINDOWS và DOS
A: What certificates have you received? Anh có chứng chỉ gì?
B: I’ve received a computer operator’s qualification certificate. Tôi có chứng chỉ chứng nhận
sử dụng máy tính
A: Can you drive? Anh biết lái xe không?
B: I’m learning now. Hiện nay tôi đang học


Lưu ý: Nói về kinh nghiệm làm việc và năng lực bản thân
bằng tiếng anh:
1/ Give an example on how you accomplished a project, despite obstacles. Hãy cho 1 ví
dụ về cách anh hoàn thành 1 dự án mặc dù có những trở ngại
A: Considering the very limited time-frame allowed by a customer to complete sample
production, I managed to organize assistance from my colleagues and the relevant sections
Khi biết là 1 khách hàng yêu cầu phải hoàn thành sản xuất theo hàng mẫu trong khung thời
gian rất hạn hẹp, tôi đã xoay xở để các đồng nghiệp và các bộ phận có liên quan hỗ trợ
B: I would like talk a little more about how we promoted in increasing guests at our hotel
after 9/11. We lost a great deal of overseas business after 9/11, so we worked on increasing
local business. We reduced our prices significantly and developed a number of weekend and
weekday packages for romantic getaways and sport-oriented getaways. It went quite well.
Tôi muốn nói thêm 1 chút về cách chúng tôi thúc đẩy tăng lượng khách trọ ở khách sạn
chúng tôi sau ngày 11 tháng 9. Chúng tôi đã mất rất nhiều khách nước ngoài sau ngày 11
tháng 9. Vì vậy chúng tôi đã cố gắng để tăng lượng khách trong nước. Chúng tôi đã giảm giá
đáng kể và phát triển nhiều chuyến du lịch trọn gói cho những kỳ nghỉ đầy lãng mạn và
những kỳ nghỉ thiên về thể thao vào ngày cuối tuần và các ngày trong tuần. Kế hoạch đó đã
diễn tiến tốt đẹp
2/ Share an example of your diligence. Hãy nêu 1 ví dụ về sự cần cù của anh
A: I organized and led a study group to develop a new management method of processing
orders with smaller workforces, at the same time achieving committed deliveries on time. Tôi
đã tổ chức và lãnh đạo 1 nhóm nghiên cứu để phát triển 1 phương pháp quản lý mới xử lí các
đơn đặt hàng với lực lượng lao động ít hơn, đồng thời vẫn giao hàng theo đúng hạn cam kết
B: I worked seven days a week when we had to develop our romantic and sport-oriented
getaways after 9/11 in order to keep our hotel going. I naturally performed my usual duties,
and, in addition, also researched all of the local sights and places of interest in order to create
great getaways. Our getaways were actually so popular that they were written up in the
newspaper a number of times, and we attracted people from all over California. Tôi đã làm
việc 7 ngày 1 tuần khi chúng tôi phải phát triển các kỳ nghỉ đầy lãng mạn và thiên về thể

thao sau ngày 11 tháng 9 để khách sạn tiếp tục hoạt động. Tất nhiên là tôi thực hiện các
nhiệm vụ thường khi và ngoài ra, cũng nghiên cứu tất cả các thắng cảnh địa phương để xây
dựng những kỳ nghỉ tuyệt vời. Các kỳ nghỉ của chúng tôi thật sự được ưa chuộng đến nỗi
chúng được đăng báo nhiều lần, và chúng tôi đã thu hút được nhiều khách ở California
3/ Your resume mentions that you are fluent in English, where did you learn the
language? Sơ yếu lý lịch của anh có ghi là anh thông thạo tiếng Anh. Anh đã học ngoại
ngữ đó ở đâu?
A: Initially, I started memorizing basic sentences in paperbacks for travelers. My previous
assignment was to deal with customers in Wales and I also developed new accounts in
Scotland, which required correspondence and frequent visits. Through these visits, I was
lucky enough to become friends with some of my Wales customers and see them outside of
work, which was a great advantage for me. Lúc đầu tô bắt đầu học thuộc lòng những câu cơ
bản trong các sách dành cho người đi du lịch. Công việc trước đây của tôi là giao dịch với


khách hàng ở xứ Wales và phát triển khách hàng mới ở Scotlen, công việc này thường xuyên
phải trao đổi thư từ và đi công tác. Qua những lần công tác này, tôi thật may mắn kết bạn
với 1 số khách hàng người Wales và gặp gỡ ngoài giờ làm việc, điều đó rất có lợi cho tôi
B: I started studying English when I was in high school. I want to high school in Australia,
and I had many English friends and classmates. So, I became interested in English and
studied it in high school, and then university. My university had a study abroad program that
went to London, and I thought it would be fascinating experience , which it was. It was in
Longdon that I was really able to master in. Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi học trung học.
Tôi đã học trung học ở Úc, và tôi có nhiều bạn bè cũng như bạn học người Anh. Vì vậy tôi
bắt đầu thích học tiếng Anh và học nó ở trung học . Sau đó là ở đại học. Trường đại học của
tôi có chương trình đi du học đến London, và tôi nghĩ rằng đó sẽ là 1 dịp rất tuyệt vời, và
quả đúng như vậy. Chính khi ở London tôi mới thật sự thông thạo (tiếng Anh).




×