Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Báo cáo thực tập tại viện khoa học lao động và xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.66 KB, 34 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Bùi Thị Lan

MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................. 1
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ VIỆN KHOA HỌC LAO ĐỘNG VÀ
XÃ HỘI................................................................................................... 3
1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................3
2. Chức năng và nhiệm vụ..........................................................................4
2.1. Nhiệm vụ chủ yếu của Viện Khoa học lao động và Xã hội...............4
2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban..........................................5
2.2.1. Phòng Tổ chức – Hành Chính...................................................5
2.2.2. Phòng Kế hoạch – Đối ngoại....................................................6
2.2.3. Phòng nghiên cứu Quan hệ lao động........................................7
2.2.4. Phòng nghiên cứu chính sách an sinh xã hội............................8
2.2.5. Trung tâm nghiên cứu môi trường và điều kiện lao động.........9
2.2.6. Trung tâm nghiên cứu lao động nữ và giới.............................11
2.2.7. Trung tâm nghiên cứu dân số lao động việc làm....................12
2.2.8. Trung tâm Thông tin, phân tích và dự báo chiến lược............13
2.2.9. Phòng kế toán – Tài vụ............................................................15
3. Cơ cấu bộ máy tổ chức..........................................................................16

PHẦN II: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM 2008...........18
I. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ CÔNG TÁC NĂM 2008.......................18
1. Ngiên cứu khoa học.............................................................................18
1.1 Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học Bộ giao.....................18
1.2. Những nhiệm vụ nghiên cứu khoa học Bộ giao theo kế
hoạch/chương trình nghiên cứu của Bộ............................................20
1.3. Các đề tài nghiên cứu khoa học do Viện chủ trì, phối hợp........22
1.4. Triển khai thực hiện các dự án ODA.........................................25


1.5. Hoạt động khác..........................................................................25

SV: Phạm Duy Thắng

1

Lớp: KTPT 47B_QN


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Bùi Thị Lan

2. Công tác tổ chức kế hoạch, hành chính và đối ngoại..........................26
2.1. Công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo, hành chính..........................26
2.2. Công tác đối ngoại.....................................................................27
2.3. Công tác kế toán - tài vụ............................................................28
3. Công tác xây dựng cơ cấu tổ chức chính trị xã hội.............................28
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG..............................................29
1. Những thành tựu đạt được...................................................................29
2. Điểm yếu, bất cập, mâu thuẫn cần giải quyết.....................................31

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC CỦA VIỆN
KHOA HỌC LAO ĐỘNG TRONG NĂM 2009................................33
PHẦN IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI....................................................34

SV: Phạm Duy Thắng

2


Lớp: KTPT 47B_QN


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Bùi Thị Lan

PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ VIỆN KHOA HỌC LAO ĐỘNG VÀ
XÃ HỘI
1. Quá trình hình thành và phát triển
Viện Khoa học lao động được thành lập vào ngày 14 tháng 4 năm 1978 tại
quyết định số 79/CP của Hội đồng Chính phủ. Đến tháng 3 năm 1987, Viện được
đổi tên thành Viện khoa học lao động và các vấn đề xã hội (VKHLĐ&CVĐXH).
Theo quyết định 782/TTg ngày 24/10/1986 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp
xếp các cơ quan nghiên cứu – triển khai khoa học và công nghệ, Viện Khoa học Lao
động và Các vấn đề xã hội (VKHLĐ&CVĐXH) được xác định là viện đầu ngành
trực thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản
và nghiên cứu ứng dụng cung cấp luận cứ phục vụ xây dựng chính sách, chiến lược
thuộc lĩnh vực Lao động – Thương binh và Xã hội. Đến ngày 18/11/2002, trên cơ sở
quán triệt kết luận của hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa IX về
tiếp tục thực hiện nghị quyết Trung ương 2 khóa VII phương hướng phát triển giáo
dục – đào tạo khoa học và công nghệ từ nay đến năm 2005 và đến năm 2010, Bộ
trưởng bộ Lao động - Thương binh Và Xã Hội đã ký quyết định số 1445/2002/QD –
Bộ LĐTB&XH đổi tên Viện khoa học lao động và các vấn đề xã hội thành Viện
Khoa học Lao động và Xã hội, đồng thời quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy của Viện cho phù hợp với thời kỳ tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa (CNH – HĐH) và hội nhập kinh tế quốc tế trong xu thế toàn cầu hóa.
30 năm qua, kể từ khi thành lập tới nay, Viện đã không ngừng phát triển,
trưởng thành và khẳng định vị trí của mình trong hệ thống các Viện nghiên cứu
khoa học xã hội ở nước ta. Các công trình nghiên cứu của Viện ngày càng gắn liền

nhiều hơn với nhiệm vụ quản lý Nhà nước của ngành, cung cấp những luận cứ khoa
học cho việc hoạch định và thực hiện các chính sách thuộc lĩnh vực lao động
thương binh và xã hội trong các thời kỳ nhất là thời kỳ đổi mới vừa qua

SV: Phạm Duy Thắng

3

Lớp: KTPT 47B_QN


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Bùi Thị Lan

2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1. Nhiệm vụ chủ yếu của Viện Khoa học lao động và Xã hội
* Nghiên cứu khoa học về lĩnh vực Lao động – Thương Binh và Xã hội, bao
gồm:
- Dự báo xu hướng phát triển và định hướng chiến lược về lĩnh vực Lao động
– Thương binh và Xã hội; tham gia xây dựng chiến lược thuộc lĩnh vực Lao động –
Thương binh và Xã hội;
- Phát triển nguồn lao động; di dân, dịch chuyển lao động; đào tạo nghề nhằm
đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động; tạo việc làm và đáp ứng thị trường lao
động;
- Việc làm, thất nghiệp; chuyển dịch cơ cấu lao động; thị trường lao động; tác
động của toàn cầu hóa…;
- Tiền lương, tiền công, thu nhập; tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân; định
mức lao động; năng suất lao động xã hội;
- Tiêu chuẩn, quy phạm an toàn, vệ sinh môi trường và điều kiện lao động;

- Lao động nữ; các khía cạnh xã hội và vấn đề giới của lao động nữ và lao
động đặc thù;
- Ưu đãi người có công; xóa đói giảm nghèo; bảo hiểm xã hội; bảo trợ xã hội;
tệ nạn xã hội;
*. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của ngành; đào tạo trình độ sau đại
học chuyên ngành Kinh tế lao động (thạc sỹ, tiến sỹ) theo quy định của pháp luật;
*. Điều tra cơ bản phục vụ nghiên cứu khoa học về Lao động và Xã hội; thu
nhập và phổ biến thông tin khoa học, kết quả các công trình nghiên cứu;
*. Tư vấn và tham gia thẩm định, đánh giá các chương trình, dự án, chính
sách, công trình nghiên cứu thuộc Bộ quản lý;
*. Mở rộng hợp tác với các tổ chức, cơ quan nghiên cứu trong nước và nước
ngoài, các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ về Lao động và Xã hội theo quy
định của pháp luật, của Bộ;
SV: Phạm Duy Thắng

4

Lớp: KTPT 47B_QN


Bỏo cỏo thc tp tng hp

GVHD: ThS. Bựi Th Lan

*. Qun lý, t chc cỏn b, cụng chc; ti chớnh, ti sn c giao theo quy
nh ca phỏp lut v ca B.
2.2. Chc nng nhim v ca tng phũng ban
2.2.1. Phũng T chc Hnh Chớnh
* Chc nng: Giỳp Vin trng thng nht qun lý v t chc thc hin cụng
tỏc t chc, cỏn b, o to v cụng tỏc hnh chớnh, qun tr theo phõn cp.

* Lnh vc hot ng:
- Cụng tỏc t chc cỏn b ca Vin.
- Cụng tỏc hnh chớnh qun tr.
- Công tác chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, NCV và một số
công việc khác.
* Nhim v:
- Nghiờn cu trỡnh Vin chng trỡnh, k hoch nm nm v hng nm v
cụng tỏc t chc, cỏn b; cụng tỏc o to, bi dng kin thc cho cỏn b, viờn
chc.
- Hng dn v kim tra vic thc hin quy nh ca Nh nc, ca B v
Vin v chc nng, nhim v; cụng tỏc t chc, cỏn b v o to. Kim tra, giỏm
sỏt vic t chc thc hin cỏc quy ch;
- Thc hin cụng tỏc t chc;
- Thc hin cụng tỏc cỏn b;
- Thc hin cụng tỏc o to v bi dng cỏn b, viờn chc;
- Thc hin cụng tỏc vn th, lu tr h s, cỏc quy nh v bo v bớ mt Nh
nc trong Vin.
- Qun lý v s dng c s vt cht, k thut, phng tin; xõy dng k hoch
s dng kinh phớ hot ng hnh chớnh; Bo m phng tin v iu kin lm vic
ca Vin theo quy nh.
- Qun lý cỏn b v ti sn trong n v;
SV: Phm Duy Thng

5

Lp: KTPT 47B_QN


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: ThS. Bùi Thị Lan

- Phối hợp với Công đoàn Viện chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán
bộ, viên chức trong Viện theo chế độ, chính sách của Nhà nước, của Bộ và Viện.
- Thực hiện các công việc khác theo phân công của Lãnh đạo Viện
2.2.2. Phòng Kế hoạch – Đối ngoại
* Lĩnh vực hoạt động:
- Công tác kế hoạch;
- Quản lý khoa học;
- Hợp tác quốc tế;
- Biên dịch và phiên dịch.
* Chức năng: Giúp việc cho Viện trưởng xây dựng, tổ chức triển khai và quản
lý về công tác kế hoạch và đối ngoại.
* Nhiệm vụ:
- Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển dài hạn, kế hoạch trung hạn và kế
hoạch hàng năm của Viện;
- Theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch;
- Giám sát quy trình thực hiện và chất lượng;
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của Viện.
- Đầu mối tổ chức và quản lý các hoạt động đối ngoại của Viện, tiếp nhận và
điều phối các hoạt động hợp tác quốc tế
- Hướng dẫn thực hiện các thủ tục đoàn ra, đoàn vào;
- Thực hiện các chức năng biên dịch, phiên dịch theo phân công của Lãnh đạo
Viện.
- Tham gia, phối hợp các hoạt động nghiên cứu, các chương trình đề tài, đề án,
dự án theo phân công của Lãnh đạo Viện
- Tham gia, phối hợp các hoạt động tư vấn cho các chương trình đề tài, đề án,
dự án theo phân công của Lãnh đạo Viện.

SV: Phạm Duy Thắng


6

Lớp: KTPT 47B_QN


Bỏo cỏo thc tp tng hp

GVHD: ThS. Bựi Th Lan

- Tham gia phi hp t chc, liờn kt o to phự hp vi chc nng ca Vin
v quy nh ca phỏp lut
- Qun lý cỏn b, viờn chc v c s vt cht c giao theo quy nh.
- Thc hin cỏc nhim v khỏc theo phõn cụng ca lónh o Vin
2.2.3. Phũng nghiờn cu Quan h lao ng
* Chc nng: Nghiờn cu chin lc, nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng
các vấn đề thuộc lĩnh vực quan hệ lao động phc v cụng tỏc qun lý Nh nc ca
Ngnh; t vấn và tham gia đào tạo nâng cao năng lực trong lĩnh vực chuyờn mụn.
* Lnh vc nghiờn cu:
- Tiền lơng/ tiền công, thu nhập- mức sống;
- Năng suất và hiệu quả sử dụng lao động;
- Quan hệ lao động v tham gia nghiên cứu các lĩnh vực khác của ngành
LĐTBXH.
* Nhim v:
- Đề xuất các vấn đề nghiên cứu chiến lợc, chơng trình mục tiêu quốc gia và
chính sách thuộc lĩnh vực (1) tiền lơng/ tiền công, thu nhập, mức sống,(2) năng
suất, hiệu quả sử dụng lao động và (3) quan hệ lao động.
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn làm căn cứ cho việc xây dựng chiến
lợc, chơng trình mục tiêu quốc gia và chính sách thuộc lĩnh vực (1) tiền lơng/ tiền
công, thu nhập, mức sống, (2) năng suất, hiệu quả sử dụng lao động và (3) quan hệ

lao động.
- Tham gia xây dựng các chơng trình mục tiêu quốc gia và chính sách thuộc
lĩnh vực (1) tiền lơng/ tiền công, thu nhập, mức sống,(2) năng suất, hiệu quả sử dụng
lao động và (3) quan hệ lao động.
- Đề xuất, xây dựng kế hoạch và thực hiện nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng
dụng các lĩnh vực (1) tiền lơng/ tiền công, thu nhập, mức sống, (2) năng suất, hiệu
quả sử dụng lao động và (3) quan hệ lao động.
- Nghiên cứu cơ bản lý luận và phơng pháp luận về (1) tiền lơng/ tiền công, thu
nhập, mức sống, (2)năng suất, hiệu quả sử dụng lao động và (3) quan hệ lao động.
- Tổng kết thực tiễn, xây dựng mô hình và phổ biến kinh nghiệm về lĩnh vực
(1) tiền lơng/ tiền công, thu nhập, mức sống, (2) năng suất, hiệu quả sử dụng lao
động và (3) quan hệ lao động.
- Phản biện khoa học đối với các chơng trình mục tiêu quốc gia, chính sách, đề
tài, dự án thuộc lĩnh vực (1) tiền lơng/ tiền công, thu nhập, mức sống, (2) năng suất,
hiệu quả sử dụng lao động và (3) quan hệ lao động.
- Tham gia các hoạt động t vấn khoa học về lĩnh vực (1) tiền lơng/ tiền công,
thu nhập, mức sống, (2) năng suất, hiệu quả sử dụng lao động và (3) quan hệ lao
động.
SV: Phm Duy Thng

7

Lp: KTPT 47B_QN


Bỏo cỏo thc tp tng hp

GVHD: ThS. Bựi Th Lan

- Tham gia các hoạt động đào tạo nâng cao năng lực về lĩnh vực (1) tiền lơng/

tiền công, thu nhập, mức sống, (2) năng suất, hiệu quả sử dụng lao động và (3) quan
hệ lao động.
- Qun lý cỏn b, viờn chc v c s vt cht c giao theo qui nh, v
- Thc hin cỏc nhim v khỏc do lónh o Vin phõn cụng.
2.2.4. Phũng nghiờn cu chớnh sỏch an sinh xó hi
* Chc nng: Nghiờn cu chin lc, nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng
dụng v tr giỳp xó hi, chớnh sỏch i vi ngi cú cụng vi cỏch mng, xoỏ úi
gim nghốo, bo him xó hi, phũng chng t nn xó hi v cỏc vn khỏc thuc
lnh vc an sinh xó hi phc v cụng tỏc qun lý Nh nc ca Ngnh. T vấn và
tham gia đào tạo nâng cao năng lực trong lĩnh vực chuyờn mụn.
* Lnh vc nghiờn cu:
-

Ngi cú cụng (thng binh, gia ỡnh lit s, ...);
Tr giỳp xó hi;
Xoỏ úi gim nghốo v bt bỡnh ng xó hi;
Bo him xó hi (bo him bt buc, bo him t nguyn, bo him tht

nghip, tr cp tht nghip,...);
- Phũng chng t nn xó hi (mi dõm, ma tỳy, buụn bỏn ph n v tr
em,...).
* Nhim v:
- xut cỏc vn cn nghiờn cu v lnh vc an sinh xó hi thuc chc
nng qun lý ca B Lao ng-Thng binh v Xó hi;
- Tham gia xõy dng cỏc chng trỡnh, ỏn v an sinh xó hi;
- Nghiờn cu c s phng phỏp lun khoa hc xõy dng chớnh sỏch i vi:
(1) ngi cú cụng vi cỏch mng, (2) thõn nhõn ngi cú cụng vi cỏch mng , (3)
cỏc nhúm i tng tr giỳp xó hi;
- Nghiờn cu c s phng phỏp lun khoa hc v gim nghốo, cụng bng xó
hi trong mi quan h vi phỏt trin bn vng;

- Nghiờn cu c s phng phỏp lun khoa hc v bo him xó hi;
- Nghiờn cu c s phng phỏp lun khoa hc v phũng chng t nn xó hi;

SV: Phm Duy Thng

8

Lp: KTPT 47B_QN


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Bùi Thị Lan

- Dự báo quy mô đối tượng: (1) nhu cầu trợ giúp xã hội, (2) xu hướng nghèo
đói, bất bình đẳng, (3) nhu cầu và các hình thức bảo hiểm xã hội, (4) xu hướng về
quy mô, đối tượng và các loại tệ nạn xã hội.
- Tæ chøc xây dựng, qu¶n lý vµ sö dông hệ thống cơ sở dữ liệu thuéc lĩnh vực
an sinh xã hội.
- Đề xuất, xây dựng kế hoạch, thực hiện các nghiên cứu cơ bản thuộc lĩnh vực
an sinh xã hội.
- Đánh giá thực trạng đời sống, quy mô đối tượng, quá trình triển khai thực
hiện chế độ chính sách, hệ thống quản lý, hệ thống thực hiện các chương trình liên
quan đến lĩnh vực an sinh xã hội và đề xuất các giải pháp can thiệp về cơ chế chính
sách và tổ chức hoạt động của hệ thống.
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống công cụ theo dõi, giám sát nghèo đói.
- Nghiên cứu xây dựng mô hình an toàn quĩ Bảo hiểm xã hội.
- Nghiên cứu xây dựng quy trình cai nghiện, phục hồi nhân phẩm, tái hoà nhập
cộng đồng.
- Nghiên cứu đánh giá quy trình hỗ trợ giáo dục, phục hồi nhân phẩm, tái hoà

nhập cộng đồng đối với nhóm vị thành niên vi phạm pháp luật.
- Phản biện khoa học đối với đề tài, dự án, chính sách về an sinh xã hội;
- Tham gia thực hiện hoạt động tư vấn khoa học về lĩnh vực an sinh xã hội.
- Tham gia hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực về lĩnh vực an sinh xã hội.
- Quản lý cán bộ, viên chức và cơ sở vật chất được giao theo qui định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Viện phân công.
2.2.5. Trung tâm nghiên cứu môi trường và điều kiện lao động
* Chức năng: Nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu chiến lược và nghiên cứu ứng
dụng thuộc lĩnh vực:An toàn Sức khỏe Nghề nghiệp; Nghề nguy hại (nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm) và Tai nạn nghề nghiệp, Bệnh nghề nghiệp; và Các Tiêu chuẩn
liên quan đến Điều kiện Lao động; Tư vấn và tham gia đào tạo nâng cao năng lực
trong lĩnh vực chuyên môn.
SV: Phạm Duy Thắng

9

Lớp: KTPT 47B_QN


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Bùi Thị Lan

* Lĩnh vực nghiên cứu:
- An toàn sức khỏe nghề nghiệp;
- Nghề nguy hại (nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm), tai nạn lao động và bệnh
nghề nghiệp;
- Các tiêu chuẩn liên quan đến điều kiện lao động và an sinh việc làm.
* Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn cho xây dựng chiến lược, chính sách,

quy hoạch, chương trình mục tiêu quốc gia thuộc lĩnh vực an toàn sức khỏe nghề
nghiệp, nghề nguy hại, tai nạn và bệnh nghề nghiệp, và các tiêu chuẩn liên quan đến
điều kiện lao động;
- Xây dựng hoặc tham gia xây dựng kế hoạch nghiên cứu, phản biện đề tài, dự
án cấp nhà nước, cấp bộ… thuộc các lĩnh vực công việc an toàn sức khỏe nghề
nghiệp, nghề nguy hại, tai nạn và bệnh nghề nghiệp, và các tiêu chuẩn liên quan đến
điều kiện lao động.
- Đề xuất, xây dựng kế hoạch và thực hiện các nghiên cứu cơ sở lý luận liên
quan đến các mối nguy hại, ngưỡng giới hạn và các biện pháp kiểm soát;
- Nghiên cứu quy trình quản lý máy móc, nguyên nhiên vật liệu đòi hỏi yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Nghiên cứu phương pháp xác định và xây dựng danh mục nghề nguy hại;
- Quy trình nghiên cứu và công nhận tai nạn và bệnh nghề nghiệp, các chế độ
và quản lý đối tượng.
- Nghiên cứu đề xuất ban hành các tiêu chuẩn lao động liên quan đến an toànsức khỏe nghề nghiệp, vận dụng những tiêu chuẩn tiến bộ của quốc tế vào hoàn
cảnh cụ thể của Việt nam.
- Hoàn thiện hệ thống báo cáo, công tác kiểm tra giám sát và vai trò của các
bên trong an toàn-sức khỏe nghề nghiệp.
- Đánh giá kết quả thực thi và tác động của các chính sách, các tiêu chuẩn an
toàn-sức khỏe nghề nghiệp đến doanh nghiệp và người lao động; Đánh giá tác động
SV: Phạm Duy Thắng

10

Lớp: KTPT 47B_QN


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Bùi Thị Lan


của môi trường và điều kiện lao động đến sức khỏe và mức độ suy giảm năng suất
lao động, đến môi trường bên ngoài doanh nghiệp.
- Tổ chức xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu thuộc lĩnh vực
chuyên môn.
- Tiệp, tổ chức thực hiện các dự án, đề án, đề tài trong lĩnh vực chuyên môn
của đơn vị;
- Đo đạc và đánh giá các yếu tố môi trường của các doanh nghiệp.
- Tham gia hoạt động đào tạo nâng cao năng lực về lĩnh vực môi trường và
điều kiện lao động.
- Quản lý cán bộ, viên chức và cơ sở vật chất được giao theo qui định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Viện phân công.
2.2.6. Trung tâm nghiên cứu lao động nữ và giới
* Chức năng: Nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu chiến lược và nghiên cứu ứng
dụng các vấn đề thuộc lĩnh vực lao động nữ; giới và bình đẳng giới; chăm sóc và
bảo vệ trẻ em; tư vấn và tham gia đào tạo nâng cao năng lực trong lĩnh vực chuyên
môn.
* Lĩnh vực nghiên cứu:
- Lao động – xã hội của lao động nữ;
- Giới và bình đẳng giới;
- Bảo vệ và chăm sóc trẻ Em.
* Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn cho xây dựng chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch 5 năm, chương trình mục tiêu quốc gia, chính sách có liên quan đến lao
động nữ; giới và bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;
chăm sóc và bảo vệ trẻ em.

SV: Phạm Duy Thắng

11


Lớp: KTPT 47B_QN


Bỏo cỏo thc tp tng hp

GVHD: ThS. Bựi Th Lan

- Thm nh, ỏnh giỏ cỏc chng trỡnh, k hoch, d ỏn, chớnh sỏch, cụng
trỡnh nghiờn cu thuc B trong lnh vc lao ng n; gii v bỡnh ng gii; chm
súc v bo v tr em.
- Nghiờn cu xõy dng k hach nghiờn cu khoa hc di hn v hng nm
ca Vin cú liờn quan n lao ng n; gii v bỡnh ng gii; chm súc v bo v
tr em.
- Ch trỡ v trc tip t chc thc hin cỏc ti, d ỏn nghiờn cu c bn v
lao ng n; gii v bỡnh ng gii; chm súc v bo v tr em.
- T chc thu thp thụng tin, qun lý d liu, phõn tớch, d bỏo v lnh vc lao
ng n; gii v bỡnh ng gii; chm súc v bo v tr em.
- T chc trin khai cỏc nghiờn cu ng dng v lnh vc lao ng n; gii v
bỡnh ng gii; chm súc v bo v tr em.
- T vn k thut phc v sa i, b sung lut phỏp, chớnh sỏch v lao ng
n, lao ng n c thự; gii, bỡnh ng gii; chm súc v bo v tr em.
- T vn trin khai thc hin lut phỏp chớnh sỏch v lao ng n, lao ng n
c thự; gii v bỡnh ng gii; chm súc v bo v tr em cp vi mụ (cỏc c
quan, t chc trong nc v quc t).
- Tham gia hot ng o to nõng cao nng lc v lnh vc gii v bỡnh ng
gii; chm súc v bo v tr em
- Qun lý cỏn b, viờn chc v c s vt cht c giao theo qui nh.
- Thc hin cỏc nhim v khỏc do lónh o Vin phõn cụng.
2.2.7. Trung tõm nghiờn cu dõn s lao ng vic lm

* Chc nng: Nghiên cứu chin lc, nghiờn cu cơ bản, nghiên cứu ứng
dụng về lĩnh vực dân số- nguồn nhân lực, lao động- việc làm và dạy nghề phc v
cụng tỏc qun lý Nh nc ca Ngnh; t vấn và tham gia đào tạo nâng cao năng lực
trong lĩnh vực chuyờn mụn.
* Lnh vc nghiờn cu:
- Dân số và nguồn nhân lực;

SV: Phm Duy Thng

12

Lp: KTPT 47B_QN


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Bùi Thị Lan

- Lao ®éng- viÖc lµm;
- ThÞ trêng lao ®éng;
- §µo t¹o nghÒ

* Nhiệm vụ:
- Chủ trì xây dựng, thẩm định các chương trình, dự án, chính sách; phân
tích,dự báo về lĩnh vực Dân số và nguồn lao động; lao động - việc làm; Thị trường
lao động và đào tạo dạy nghề.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện nghiên cứu các đề tài, dự án;
điều tra khảo sát thu thập thông tin về lĩnh vực Dân số và nguồn nhân lực; lao động
việc làm; thị trường lao động và đào tạo dạy nghề.
- Triển khai nghiên cứu các đề tài ứng dụng các đề tài, dự án, đề án về lĩnh

vực Dân số và nguồn nhân lực; lao động - việc làm; thị trường lao động và đào tạo
dạy nghề.
- Tư vấn xây dựng các đề án, đề tài nghiên cứu về lĩnh vực Dân số và nguồn
nhân lực; lao động việc làm; thị trường lao động và đào tạo dạy nghề.
- Tham gia các hoạt động đào tạo nâng cao năng lực về lĩnh vực dân số và
nguồn nhân lực; lao động việc làm; thị trường lao động và đào tạo dạy nghề.
- Quản lý cán bộ, viên chức và cơ sở vật chất được giao theo qui định và thực
hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Viện phân công.
2.2.8. Trung tâm Thông tin, phân tích và dự báo chiến lược
* Chức năng: Thu thập, quản trị, xử lý, phân tích, đánh giá, dự báo và phổ
biến thông tin phục vụ công tác nghiên cứu, xây dựng chiến lược, chính sách,
chương trình mục tiêu và kế hoạch về lao động và xã hội; t vÊn vµ tham gia ®µo t¹o
n©ng cao n¨ng lùc trong lĩnh vực chuyên môn.
* Lĩnh vực nghiên cứu:
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và quản trị mạng
- Xây dựng mô hình phân tích và dự báo các vấn đề lao động và xã hội

SV: Phạm Duy Thắng

13

Lớp: KTPT 47B_QN


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Bùi Thị Lan

- Công tác thư viện và công bố các ấn phẩm định kỳ kết quả nghiên cứu khoa
học.

* Nhiệm vụ:
- Xây dựng các mô hình phân tích và đánh giá về lao động và xã hội.
- Cập nhật các phương pháp và công nghệ phân tích, đánh giá về lao động và
xã hội
- Xây dựng, phát triển, giới thiệu và hỗ trợ chuyển giao các công cụ nghiên
cứu (các phần mềm xử lý số liệu, ...)
- Thực hiện nghiên cứu các đề án, đề tài, dự án trong và ngoài Viện.
- Xây dựng và đề xuất các chương trình, dự án, đề án, đề tài nghiên cứu về lao
động và xã hội.
- Tham gia xây dựng chiến lược phát triển ngành và các chương trình mục tiêu
về lao động và xã hội.
- Thực hiện các dự báo về lĩnh vực lao động và xã hội
- Xây dựng, phát triển và chuyến giao các công cụ, mô hình dự báo
- Xây dựng và quản trị website, mạng nội bộ (LAN) của Viện.
- Tổ chức thu thập thông tin và xây dựng cơ sở dữ liệu, ngân hàng dữ liệu, lưu
trữ và quản trị dữ liệu từ các cuộc điều tra.
- Tổ chức và quản lý thư viện phục vụ nghiên cứu và quản lý
- Phổ biến thông tin và công bố kết quả nghiên cứu thường xuyên và định kỳ
- Cung cấp các dịch vụ tư vấn về lao động và xã hội cho các cơ quan, tổ chức
trong và ngoài nước theo qui định của pháp luật và Viện
- Tham gia các hoạt động đào tạo ngắn hạn về các phương pháp phân tích,
đánh giá tác động; phương pháp dự báo các vấn đề về lao động và xã hội.
- Quản lý cán bộ, viên chức và cơ sở vật chất được giao theo qui định.

SV: Phạm Duy Thắng

14

Lớp: KTPT 47B_QN



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Bùi Thị Lan

- Hợp tác với các tổ chức, cơ quan nghiên cứu trong nước và nước ngoài, các
tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ thực hiện các nghiên cứu, phân tích, đánh giá
và dự báo về lao động và xã hội theo quy định của pháp luật và của Bộ.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Viện phân công.
2.2.9. Phòng kế toán – Tài vụ
* Chức năng: Giúp Viện trưởng tổ chức quản lý hiệu quả và đúng quy định
của Pháp luật các nguồn tài chính và tài sản của Viện.
* Lĩnh vực hoạt động:
- Kiểm soát công tác kế toán - tài chính;
- Thực hiện nghiệp vụ kế toán;
- Thủ quĩ.
* Nhiệm vụ:
- Thực hiện kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, nghĩa vụ nộp thanh
toán nợ, phát hiện ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán,...
- Xây dựng thu chi chung và theo dõi giám đối với các hoạt động chung của
đơn vị.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát các nghiệp vụ kế toán đã đợc ghi nhận tại đơn
vị (Chứng từ chi hoạt động, chi đề tài dự án và chi khác).
- Tổng hợp chứng từ và trình Lãnh đạo.
- Thực hiện quyết toán (chi thờng xuyên , chi không thờng xuyên của ĐVị ....)
- Hướng dẫn các đơn vị và cán bộ , viên chức Viện thực hiện đúng các quy
định của luật pháp về chế độ kế toán.
- Thực hiện thu thập, ghi chép và xử lý thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong đơn vị theo đúng quy định về luật pháp của chế độ kế toán và chuẩn mực
kế toán hiện hành.

- Thực hiện kiểm tra, đối chiếu số liệu tài chính kế toán.

SV: Phạm Duy Thắng

15

Lớp: KTPT 47B_QN


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Bùi Thị Lan

- Thực hiện lập và nộp các báo cáo tài chính quý và năm và các báo cáo khác
theo yêu cầu.
- Cung cấp thông tin và số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức bảo quản lu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán theo quy định.
- Theo dõi, ghi chép lượng tiền ra vào quỹ tiền mặt.
- Kiểm tra đối chiếu số tiền hiện có tại quỹ tiền mặt.
- Lập báo cáo quỹ tiền mặt theo quy định.
- Quản lý cán bộ viên chức trong bộ phận
- Theo dõi trên sổ sách về tài sản chung của Viên và tài sản hiện có tại đơn vị
- Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc theo phõn cụng của lónh đạo Viện

3. Cơ cấu bộ máy tổ chức
Tổ chức bộ máy của Viện Khoa học Lao động và Xã hội gồm:
- Viện trưởng, các Phó Viện trưởng giúp việc.
- Các phòng chức năng gồm:











PhòngTổ chức – Hành chính;
Phòng Kế hoạch - Đối ngoại;
Phòng Nghiên cứu Quan hệ Lao động;
Phòng Nghiên cứu Chính sách An sinh Xã hội;
Trung tâm Nghiên cứu dân số, lao động, việc làm;
Trung tâm Nghiên cứu lao động nữ và giới;
Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Điều kiện lao động;
Trung tâm Thông tin, Phân tích và Dự báo chiến lược;
Phòng Kế toán – Tài vụ.

- Ngoài các đơn vị trên, Viện có Hội đồng Khoa học tư vấn cho Viện trưởng
về công tác nghiên cứu khoa học

SV: Phạm Duy Thắng

16

Lớp: KTPT 47B_QN


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: ThS. Bùi Thị Lan

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY
VIỆN KHOA HỌC LAO ĐỘNG & XÃ HỘI

SV: Phạm Duy Thắng

17

Lớp: KTPT 47B_QN


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Bùi Thị Lan

PHẦN II: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM 2008
I. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ CÔNG TÁC NĂM 2008
Năm 2008, Viện Khoa học Lao động và Xã hội tiếp tục thực hiện chủ trương
chung của Nhà nước và của Bộ về việc chuyển các đơn vị sự nghiệp sang chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm theo Quyết định số 537/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/04/2007
của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội. Tiếp tục phát huy những kết
quả đạt được năm 2007, với tinh thần chào mừng 30 năm thành lập Viện (19782008) Viện đã triển khai và hoàn thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch năm 2008.
1. Ngiên cứu khoa học
1.1 Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học Bộ giao
Viện Khoa học Lao động và Xã hội là đơn vị nghiên cứu có nhiệm vụ nghiên
cứu, đề xuất các chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án, chính sách thuộc
lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội phục vụ công tác của ngành. Năm 2008,
Viện đã tập trung triển khai các nhiệm vụ Bộ giao, coi đó là nhiệm vụ trọng tâm của
Viện. Kết quả cụ thể như sau:

1.1.1 Các đề án Bộ giao
Viện đã tổ chức nghiên cứu, hoàn thành và trình Bộ 03 dự thảo đề án và các
tài liệu liên quan về (i) Đề án “Phát triển thị trường lao động ở Việt Nam đến
2020”, (ii) “Phát triển hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam đến 2020” và (iii) “Đánh
giá và dự báo những tác động đối với lao động, việc làm, thu nhập, đời sống người
lao động khi Việt Nam là thành viên WTO” theo quyết định số 1952/QĐBLĐTBXH ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học quan trọng cho Bộ và các Đơn vị quản
lý nhà nước (như Cục BTXH, Cục Việc làm,...) tham khảo trong xây dựng và ban
hành chính sách.

SV: Phạm Duy Thắng

18

Lớp: KTPT 47B_QN


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Bùi Thị Lan

1.1.2. Nghiên cứu, xây dựng chiến lược ngành đến 2020:
Viện đã chủ trì nghiên cứu xây dựng 02 Chiến lược (i) Chiến lược An sinh xã
hội và (ii) Chiến lược Bảo vệ chăm sóc Trẻ em. Đồng thời chịu trách nhiệm tổng
hợp các vấn đề chiến lược của ngành đến 2020.
Viện đã tích cực tham gia nghiên cứu xây dựng chiến lược 10 năm (20112020) và kế hoạch 5 năm (2011-2015) về (i) Lao động – Việc làm, (ii) Dạy nghề và
(iii) Giảm nghèo.
Về cơ bản, các hoạt động thuộc trách nhiệm của Viện đã được triển khai đúng
tiến độ và đảm bảo chất lượng. Tuy nhiên hiện nay đang gặp một số khó khăn trong
quản lý chất lượng và điều phối các đơn vị liên quan tham gia xây dựng chiến lược.

1.1.3. Tham gia xây dựng văn bản:
Viện đã Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp, hành chính, tham gia
góp ý chuẩn bị nhiều báo cáo quan trọng của Bộ như: Báo cáo tình hình thực hiện
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 4 (khóa X) về Chiến lược biển Việt Nam đến năm
2020, Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 4 (khóa X) về
“Một số chủ trương chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi
Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới”; Báo cáo tình hình thực
hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 2 (khóa VIII) về khoa học và công nghệ;
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 11/NQ/TW ngày
27/4/2007 của Bộ chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước; Chương trình hành động của chính phủ thực hiện nghị quyết
trung ương 6 về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa; Chương
trình đổi mới công nghệ quốc gia....
Tham gia góp ý nhiều văn bản pháp quy, quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo
trợ xã hội, người có công, bảo hiểm xã hội, lao động, việc làm, dạy nghề, tiền lương
và hợp tác quốc tế, quản lý khoa học.
Về cơ bản, những ý kiến đóng góp của Viện đã góp phần tăng cường cơ sở lý
luận khoa học cho các báo cáo, văn bản của Bộ cũng như của các Đơn vị quản lý
nhà nước thuộc Bộ. Tuy nhiên thông qua việc tham gia của Viện trong việc xây
SV: Phạm Duy Thắng

19

Lớp: KTPT 47B_QN


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Bùi Thị Lan


dựng văn bản cũng bộc lộ một số hạn chế như: thiếu tính liên tục do chưa có cơ chế
phối hợp tham gia hiệu quả; chất lượng tư vấn nhiều lĩnh vực chính sách chưa cao,
chưa chủ động trong việc đề xuất chính sách do thiếu chuyên gia giỏi và việc cập
nhật chính sách, thông tin vĩ mô còn nhiều hạn chế;
1.2. Những nhiệm vụ nghiên cứu khoa học Bộ giao theo kế hoạch/chương
trình nghiên cứu của Bộ
1.2.1. Các đề tài NCKH cấp Bộ 2006 – 2007:
Bảo vệ thành công 2 đề tài cấp Bộ 2006-2007: (i) Cơ sở lý luận và thực tiễn để
xây dựng và thực hiện chính sách xã hội nhằm đảm bảo hài hòa mối quan hệ giữa
công bằng và tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn 2006 – 2015 và (ii) Bản chất tiền
lương trong cơ chế thị trường (thuộc chương trình nghiên cứu tiền lương 20062007).
1.2.2. Các đề tài NCKH cấp Bộ 2007 – 2008:
Tổ chức nghiên cứu và hoàn thành báo cáo tổng hợp đúng kế hoạch và chuẩn
bị bảo vệ Hội đồng Khoa học Bộ 04 đề tài NCKH cấp Bộ 2007- 2008 bao gồm:
(i) Luận cứ khoa học và thực tiễn phát triển các hoạt động trợ giúp và mô hình
trợ giúp xã hội
(ii) Cơ sở lý luận và thực tiễn hoàn thiện cơ chế vận hành và mô hình tổ chức
thực hiện chính sách BHXH
(iii) Dự báo quan hệ đầu tư, tăng trưởng với việc làm, năng suất lao động và
thu nhập của người lao động giai đoạn đến năm 2020,
(iv) Xây dựng cơ chế, chính sách và giải pháp tổ chức phát triển thị trường lao
động.
1.2.3. Các đề tài NCKH cấp Bộ 2008:
Nghiên cứu, hoàn thành báo cáo tổng hợp đúng kế hoạch và chuẩn bị bảo vệ
Hội đồng khoa học Bộ 04 đề tài NCKH cấp Bộ năm 2008 bao gồm:
(i) Ứng dụng phân tích thị trường lao động Việt Nam theo bộ chỉ tiêu của tổ
chức lao động quốc tế
SV: Phạm Duy Thắng

20


Lớp: KTPT 47B_QN


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Bùi Thị Lan

(ii) Xây dựng hệ thống chỉ tiêu tự giám sát, đánh giá môi trường, an toàn sức
khỏe, nghề nghiệp trong các doanh nghiệp;
(iii) Dự báo tác động của tăng trưởng kinh tế và hội nhập giai đoạn 2011 –
2020 tới lao động – việc làm và các vấn đề xã hội;
(iv) Xây dựng bộ chỉ tiêu theo dõi đánh giá hoạt động của hệ thống bảo hiểm
xã hội, bảo trợ xã hội, xóa đói giảm nghèo.
Các đề tài NCKH cấp Bộ 2007-2008 và 2008 đã và sẽ được bảo vệ và thông
qua Hội đồng Khoa học Viện trong tháng 12/2008.
1.2.4. Các đề tài NCKH cấp Bộ 2008 – 2009:
Triển khai nghiên cứu theo đúng tiến độ kế hoạch đề tài “Luận chứng khoa
học xây dựng chiến lược ưu đãi xã hội và bảo trợ xã hội” thuộc chương trình NCKH
cấp Bộ 2008-2009.
1.2.5. Nhiệm vụ nghiên cứu theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ:
Năm 2008, ngoài việc nghiên cứu các đề tài NCKH cấp Bộ, Viện còn thực
hiện nhiệm vụ nghiên cứu có tính chất chuyên đề theo chỉ đạo của Bộ trưởng như:
(i) “Đánh giá tác động của lạm phát và thiên tai, dịch bệnh đến đời sống
người nghèo, người có công, người về hưu và lao động hưởng lương; ảnh hưởng
đến mục tiêu giảm nghèo”;
(ii) Phương án điều chỉnh chuẩn nghèo cho giai đoạn 2009-2010;
(iii) Nghiên cứu chuyên đề “Hoàn thiện thể chế thị trường định hướng
XHCH”;
(iv) Nghiên cứu chuyên đề “Quan hệ phân phối trong nền kinh tế thị trường

XHCN”,...
Nhìn chung, công tác tổ chức nghiên cứu đã được triển khai thực hiện đúng
tiến độ và các báo cáo nghiên cứu, khuyến nghị của Viện đã được Lãnh đạo Bộ
đánh giá cao và sử dụng trong công tác chỉ đạo và trình Chính phủ.
1.2.6. Đánh giá giữa kỳ chương trình MT QG giảm nghèo 2006-2010:

SV: Phạm Duy Thắng

21

Lớp: KTPT 47B_QN


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Bùi Thị Lan

Đánh giá giữa kỳ triển khai chậm nhưng được thực hiện đúng tiến độ kế hoạch
– đã hoàn thành cơ bản việc thu thập và xử lý thông tin và tổ chức một số hội thảo
kỹ thuật trong tháng 11; Hoàn thành các báo cáo chuyên đề đánh giá theo đề cương
trong tuần đầu tháng 12. Hoàn thành dự thảo báo cáo đánh giá trong tuần thứ 3
tháng 12 và sẽ trình Bộ trước 30/12.
Đây là lần đầu tiên Viện được Bộ giao chủ trì thực hiện đánh giá một chương
trình lớn, cấp quốc gia. Do đó Viện đã rất thận trọng trong công tác chỉ đạo và thực
hiện từ khâu đề xuất, xây dựng phương pháp luận, thực hiện các thủ tục hành chính,
tài chính, triển khai thực địa, viết báo cáo,... để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ Bộ
giao đúng kế hoạch và yêu cầu về chất lượng. Từ đó xây dựng và hoàn thiện
phương pháp luận về tổ chức thực hiện đánh giá các chương trình lớn nhằm phục vụ
công tác đánh giá chương trình quốc gia, chương trình lớn do Bộ quản lý trong thời
gian tới.

Trên cơ sở kết quả khảo sát có thể đánh giá về chương trình giảm nghèo như
sau:
(i) Cơ bản thực hiện các mục tiêu giữa kỳ của chương trình và dự báo sẽ thực
hiện được trước thời hạn các mục tiêu cuối kỳ
(ii) Người/hộ nghèo tiếp cận đã được các hỗ trợ, tỷ lệ được hưởng lợi khá cao
và phần lớn các hoạt động của chương trình được đánh giá là có ảnh hưởng tích
cực; (iii) việc xác định đối tượng hộ nghèo và đối tượng hưởng thụ các chính sách,
dụ án khá chính xác
(iv) việc tổ chức thực hiện các dự án, chính sách ở cấp huyện, xã nhìn chung
là tốt. Tuy nhiên còn một số tồn tại, hạn chế: vấn đề cán bộ chuyên trách, nguồn lực
đầu tư hạ chế, mức độ rò rỉ đối tượng, tiêu cực phí, một số dự án, chính sách thực
hiện chưa tốt như khuyến nông, dạy nghề cho người nghèo; một số chính sách, dự
án chưa thiết thực như trợ giúp pháp lý.
1.3. Các đề tài nghiên cứu khoa học do Viện chủ trì, phối hợp
Bên cạnh việc tập trung hoàn thành các nhiệm vụ Bộ giao theo chương trình
công tác, Viện đã tích cực triển khai các hoạt động hợp tác, phối hợp nhằm tăng

SV: Phạm Duy Thắng

22

Lớp: KTPT 47B_QN


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Bùi Thị Lan

cường nguồn lực cho nghiên cứu, đào tạo và nâng cao trình độ cho nghiên cứu viên,
chuẩn bị các tư liệu, dữ liệu, căn cứ khoa học và thực tiễn cho các lĩnh vực của

ngành. Cụ thể, trong năm 2008 đã tiến hành hợp tác, phối hợp triển khai các công
việc sau:
1.3.1. Hoạt động khoa học sử dụng ngân sách thường xuyên:
Viện tiếp tục thực hiện rà soát và nghiên cứu hoàn thiện hệ thống cơ sở lý luận
và phương pháp nghiên cứu các vấn đề thuộc ngành; Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu
thông tin; cập nhật chính sách và thông tin liên quan các lĩnh vực nghiên cứu Bộ
giao.
Triển khai một số đề tài nghiên cứu cấp Viện, cụ thể như sau: Đề án Tổ chức
hệ thống thông tin, phân tích, dự báo cung-cầu lao động; Đề án phát triển Viện đến
năm 2015 và 2010; Hoàn thiện đề án nâng cao năng lực Viện đến 2010; Nghiên cứu
xây dựng Tiêu chuẩn chức danh của Viện; Tổng quan về cơ sở lý luận và PPL xác
định chuẩn nghèo 2009-2010; Chuyển dịch cơ cấu lao động NN – Phi NN ở Việt
Nam: Thực trạng và kiến nghị giải pháp; Căn cứ khoa học và thực tiễn lồng ghép
giới vào chính sách giảm nghèo của VN; Cơ sở lý luận và thực tiễn bổ sung hoàn
thiện phương pháp xác định nghề độc hại, nguy hiểm; Xu hướng tiền lương ở Việt
Nam trong thời kỳ 1993 – 2006 và các nhân tố ảnh hưởng;
Hình thành nhóm đề tài cấp Viện là một trong những đổi mới trong công tác tổ
chức nghiên cứu khoa học của Viện với mục tiêu là hướng đến giải quyết các vấn
đề của Viện cả về lĩnh vực tổ chức và nghiên cứu khoa học như nâng cao năng lực
hệ thống quản lý gắn với nâng cao năng lực nghiên cứu viên, cơ sở vật chất và môi
trường nghiên cứu khoa học, hoàn thiện phương pháp luận và cơ sở dữ liệu,...
1.3.2. Triển khai các dự án nghiên cứu hợp tác với các đối tác trong các lĩnh
vực của ngành:
Năm 2008, Viện đã hợp tác với nhiều tổ chức Quốc tế như: Ngân hàng Thế
giới, UNDP, UNICEF, ILO, IDRC, Cơ quan hợp tác Quốc tế Tây Ban Nha, GTZ,
FES (Đức), STAR (Mỹ), SIDA Thụy Điển, DANIDA (Đan Mạch) các tổ chức
trong nước như: Cục, Vụ trong Bộ, Sở LĐTBXH một số tỉnh/thành phố, công ty,...

SV: Phạm Duy Thắng


23

Lớp: KTPT 47B_QN


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Bùi Thị Lan

trong việc nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiên và ứng dụng, một số ví dụ cụ thể
như sau:
- Dự án đánh giá, dự báo tác động đối với TTLĐ khi VN gia nhập WTO (FES)
- Toàn cầu hóa, chuyển dịch kinh tế hưởng việc làm (IDRC-Trung tâm nghiên
cứu phát triển QT)
- Dự án Nghiên cứu Dịch vụ xã hội đối với nhóm yếu thế và người lao động
(Cơ quan hợp tác quốc tê Tây Ban nha – AECI) 1
- Đánh giá Trẻ Em nghèo (UNICEF/BTXH)
- Nghiên cứu Chỉ số Trẻ em Nghèo (UNICEF/BTXH)
- Đánh giá tác động2 (WB): Nâng cao năng lực đánh giá chương trình giảm
nghèo
- Bản đồ nghèo đói (WB)
- UPDATE POVERTY REPORT (WB, Nghiên cứu thực địa ở Kon Tum)
- Đánh giá tác động của tư do hóa thương mại đên việc làm và tiền lương của
ngành dệt may (Chương trình STAR - Mỹ)
- Đánh giá hợp phân nâng cao năng lực (CHIA SE-SIDA)
- Đánh giá phân cấp, trao quyền (CHIA SE-SIDA)
- Nghiên cứu Tuổi về hưu lao động Nữ (WB)
- Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường cơ sở cai nghiện (Cục PCTNXH)
- Đánh giá thực trạng và nghiên cứu đề xuất bổ sung danh mục nghề nặng
nhọc, nguy hiểm cho ngành thủ sản (Bộ NN-PTNT)

- Nghiên cứu Thực trạng tuyển dụng và việc làm của lao động nữ di cư tới các
KCN/KCX (ILO)
- Bảo hiểm nông dân (tại Nghệ An/WB)

1
2

Quyết định số 779/QĐ-LĐTBXH ngày 6/6/2008
PO#7147227 contract dated 13 May 2008

SV: Phạm Duy Thắng

24

Lớp: KTPT 47B_QN


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Bùi Thị Lan

- Quy hoạch hệ thống cơ sở dạy nghề tỉnh Hưng Yên (Sở LĐTBXH tỉnh Hưng
Yên)
- Quy hoạch ngành LĐTBXH tỉnh Hậu Giang (Sở LĐTBXH Hậu Giang)
- Quy chế trả lương (Công ty vận tải Xi măng)
1.4. Triển khai thực hiện các dự án ODA
- Dự án “Tăng cường năng lực phân tích chính sách tiền lương và bảo hiểm xã
hội” (do Ngân hàng thế giới tài trợ).
- Dự án “Điều tra doanh nghiệp và hộ gia đình tại 7 tỉnh” (Dự án do DANIDA
tài trợ)

- Dự án “Đánh giá thực trạng dịch vụ xã hội đối với người lao động và nhóm
yếu thế trong khung chính sách về an sinh xã hội”.
- Các dự án đã và đang được triển khai theo đúng kế hoạch (đã có báo cáo chi
tiết hàng quý).
1.5. Hoạt động khác
1.5.1 Hội thảo khoa học
Năm 2008, Viện đã tổ chức nhiều hội thảo khoa học liên quan đến các đề tài,
dự án, đề án mà Viện đang triển khai. Nhiều hội thảo có sự tham gia của các chuyên
gia quốc tế và sự tài trợ của các tổ chức quốc tế như ILO, WB, UNDP,... Các hội
thảo quy tụ được nhiều học giả và có tác dụng nâng cao uy tín khoa học, quan hệ
hợp tác của Viện.
1.5.2 Hoạt động chuyên gia, tư vấn kỹ thuật:
Năm 2008, Viện đã cử và cho phép nhiều lượt cán bộ, nghiên cứu viên làm
chuyên gia tư vấn kỹ thuật, giảng viên trong lĩnh vực lao động, tiền lương, môi
trường và điều kiện lao động, an sinh xã hội, giảm nghèo, giới,… cho các tổ chức
quốc tế, các dự án và các địa phương. Hoạt động chuyên gia tư vấn này cho thấy
chất lượng của một bộ phận cán bộ, nghiên cứu viên của Viện đã từng bước được
khẳng định.

SV: Phạm Duy Thắng

25

Lớp: KTPT 47B_QN


×