Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

tuyen tap 50 bai toan oxy hay va khothay nguyen thanh tung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 13 trang )

HOCMAI.VN

GV: Nguyễn Thanh Tùng

facebook.com/ ThayTungToan

TUYỂN TẬP 50 BÀI TOÁN OXY HAY VÀ KHÓ_P2
GV: Nguyễn Thanh Tùng

Bài 11. (Nguyễn Thanh Tùng). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có trọng tâm G(1;0) và trực
 1 1
tâm H . Biết B, C thuộc đường thẳng 2 x  y  4  0 và K   ;  là trung điểm của AH . Tìm tọa độ các đỉnh
 3 3
của tam giác ABC .

Giải:
Cách 1:
A(?)

K
G
H
B(?)

M

C(?)

Ta có AH đi qua K vuông góc với BC nên có phương trình: x  2 y  1  0



 AG  (2  2a; a)
Gọi M (m;4  2m) là trung điểm của BC và A(2a  1; a)  AH , suy ra  

GM  (m  1; 4  2m)



2  2a  2(m  1)
a  m  2
a  0
 A(1;0)
Do G là trọng tâm tam giác ABC  AG  2GM  



a  2(4  2m)
a  4m  8 m  2 M (2;0)
1 2
Vì K là trung điểm của AH , suy ra H  ;  .
3 3
   11 14

CH   b  ;  2b 
3 3
Gọi B(b;4  2b)  BC  C(4  b;2b  4) (vì M là trung điểm của BC )  



 
 AB  (b  1; 4  2b)

 
14 
 11 

Do H là trực tâm tam giác ABC nên CH . AB  0   b    b  1   2b   (2b  4)  0
3
3


b  1  B(1; 2), C (3; 2)
 5b2  20b  15  0  

b  3  B(3; 2), C (1; 2)
Tham gia các khóa học PEN - C & I & M môn Toán của Thầy Nguyễn Thanh Tùng trên HOCMAI.VN
tự tin chinh phục thành công kì thi THPTQG sắp tới !


HOCMAI.VN
Vậy A(1;0), B(1;2), C(3; 2) hoặc A(1;0), B(3; 2), C(1;2) .
Nhận xét:

facebook.com/ ThayTungToan

GV: Nguyễn Thanh Tùng



AG 2GM
AAH
t ?  M

+) Ta có thể tìm A, M bằng cách tham số hóa M (t ) 
 A(t ) 
 f (t )  0 

A
+) Ngoài cách tìm điểm B, C như trên ta có thể tìm điểm I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng
 


hệ thức quen thuộc AK  IM (hay AH  2IM ). Từ đây ta sử dụng dữ kiện IB  IA (hoặc tìm giao của đường
thẳng BC với đường tròn ( I , IA) ) để tìm ra điểm B và C .
Cách 2:

A

K
T
I

G
H
B

N
C

M
J

Gọi M là trung điểm của AB và J là giao điểm thứ hai của AI và đường tròn tâm I , khi đó :

 JC  AC; BH  AC  JC / / BH

 JBHC là hình bình hành, suy ra M là trung điểm của HJ

 JB  AB; CH  AB
 JB / /CH


 AH / / IM
Khi đó IM là đường trung bình của tam giác AHJ , suy ra 
 AH  2IM (1)
 AH  2 IM


Do K là trung điểm AH nên AH  2 AK (2)
 
Từ (1) và (2) , suy ra IM  AK  MIAK là hình bình hành ).

1
1
2
Gọi T là giao điểm của AM và KI , khi đó: MG  MA  .2MI  MI , suy ra G là trọng tâm KIM
3
3
3
5
4

 2  xN  1
xN 





3

5 1
3

 N  ; 
Gọi N là trung điểm của IM  KG  2GN  
3 6
 1  2  y  0 
y   1
N
N
 3

6



Khi đó IM đi qua N vuông góc với BC nên có phương trình: x  2 y  2  0

x  2 y  2  0
x  2
Suy ra tọa độ điểm M là nghiệm của hệ 

 M (2;0)
2 x  y  4  0

y  0
 4 1
Do N là trung điểm của IM  I  ;  
 3 3
 
Mặt khác, MIAK là hình bình hành nên suy ra IA  MK  A(1;0) .
Tham gia các khóa học PEN - C & I & M môn Toán của Thầy Nguyễn Thanh Tùng trên HOCMAI.VN
tự tin chinh phục thành công kì thi THPTQG sắp tới !


HOCMAI.VN
Do B thuộc đương thẳng 2 x  y  4  0  B(t;4  2t )
GV: Nguyễn Thanh Tùng

facebook.com/ ThayTungToan

2
2
t  1
 B(1; 2)  C (3; 2)
13  50
 4 
Khi đó IB  IA  IB  IA   t     2t   
 t 2  4t  3  0  

3
9
 3 
 B(3; 2)  C (1; 2)
t  3

(do M là trung điểm của BC )
Vậy A(1;0), B(1;2), C(3; 2) hoặc A(1;0), B(3; 2), C(1;2) .
2

2

Chú ý: Có thể tìm tọa độ B, C bằng cách viết phương trình đường tròn ( I , IA) và tìm giao với BC .
 11 1 
Bài 12.1. (Nguyễn Thanh Tùng). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho hình bình hành ABCD có đỉnh A  ;  .
 2 2
  MCB
 và BMC
  1350 .
Một điểm M (1; 1) nằm trong hình bình hành sao cho MAB

Tìm tọa độ đỉnh D , biết rằng D thuộc đường tròn có phương trình (T ) : x2  y 2  2 x  2 y  3  0 .
Giải:

A

B
1

1350
1

M

E


2

C

D(?)

+) Dựng điểm E sao cho ABEM là hình bình hành, khi đó DCEM cũng là hình bình hành
 

 A1  C2
E
  BECM nội tiếp đường tròn  BEC
  BMC
  1800 (1)
C
Ta có: 
2
1



 A1  E1

  1800 (*)
Mặt khác : BEC  AMD (c.c.c)  BEC
AMD (2) . Từ (1) và (2) suy ra 
AMD  BMC
+) Đường tròn (T ) nhận M (1; 1) làm tâm và có bán kính R  MD  5
Ta có MA 


3 10
  450
. Theo (*) ta có: 
AMD  1800  BMC
2

5
45
3 10
2 25
 AD 
+) Xét tam giác AMD : AD2  MA2  MD2  2 MA.MD.cos 
AMD 
 5  2.
. 5.

2
2
2
2
2
5
 11 1 
Suy ra D thuộc đường tròn tâm A  ;  bán kính AD 
có phương trình:
2
 2 2
2

2


1
25
 11  
 x 2  y 2  11x  y  18  0
x   y  
2 
2
2

+) Khi đó tọa độ điểm D là nghiệm của hệ :
2
2

x  2
x  3
 D(2;1)
 x  y  11x  y  18  0
hoặc




 2
 D(3; 2) .
2
y

1
y



2
x

y

2
x

2
y

3

0





Vậy D(2;1) hoặc D(3; 2) .

Tham gia các khóa học PEN - C & I & M môn Toán của Thầy Nguyễn Thanh Tùng trên HOCMAI.VN
tự tin chinh phục thành công kì thi THPTQG sắp tới !


HOCMAI.VN
facebook.com/ ThayTungToan
Bài 12.2. (HSG Phú Thọ – 2016). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho hình bình hành ABCD có A(5; 2) ,

  MBC
 và MB  MC . Tìm tọa độ điểm D
M (1; 2) là điểm nằm bên trong hình bình hành sao cho MDC
  2.
biết tan DAM
GV: Nguyễn Thanh Tùng

Giải:

B

Dựng điểm N sao cho BCNM là hình bình hành, suy ra: N
1
1
B
D
N
D

1
Theo giả thiết B
1
1
1
1

C

Suy ra MCND nội tiếp đường tròn
  CMD

  1800 (1)
Khi đó: CND
Mặt khác: ABM  DCN (c – c – c)
  BMA
 (2)
 CND

1

M

M( 1; 2)

1

  CMD
  1800
Từ (1) và (2), suy ra: BMA
tanDAM=2
0
0
 
D(?)
 BMC
AMD  180  
AMD  90 A( 5;2)
hay AM  MD
  MD  MD  AM .tan DAM
  4 2.2  8 2
Khi đó tan DAM

AM

Ta có AM  (4; 4)  4.(1; 1) , khi đó phương trình MD là: x  y  1  0  D(t; t  1)

t  7
 D(7;6)
Suy ra MD  8 2  MD 2  128  (t  1)2  (t  1)2  128  (t  1)2  64  

t  9  D(9; 10)
Vậy D(7;6) hoặc D(9; 10) .

Bài 13.1. (Nguyễn Thanh Tùng). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn
tâm I . Điểm M (2; 1) là trung điểm cạnh BC và điểm E là hình chiếu vuông góc của B trên đường thẳng
AI . Gọi D là giao điểm của ME và AC . Đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE có phương trình

x2  y 2  2 y  6  0 và C thuộc đường thẳng  : x  y  4  0 . Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC .

Giải:
  IMB
  90
2) Ta có IEB

A(?)

0

  BEM
 (1)
Suy ra IBME nội tiếp đường tròn  BIM
 (2) .

  1 BIC
  1 sđ BC
  BAC
Ta có: BIM
2
2
  BED
  1800 (3)
Mặt khác BEM

J

  BED
  1800
Từ (1), (2), (3) suy ra BAC
 ABED nội tiếp đường tròn

ADB  
AEB  900 hay BD  AC

Suy ra ABED nội tiếp đường tròn tâm J là trung điểm của AB .
Đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE có phương trình
(T ) : x2  y 2  4 y  6  0  J (0; 2) và B  (T )

I
D
E

B(?)


M

C(?)

Tham gia các khóa học PEN - C & I & M môn Toán của Thầy Nguyễn Thanh Tùng trên HOCMAI.VN
tự tin chinh phục thành công kì thi THPTQG sắp tới !

N


HOCMAI.VN

GV: Nguyễn Thanh Tùng

facebook.com/ ThayTungToan

Do C   C (t;4  t ) , suy ra B(4  t; t  6)

t  7
Khi đó B  (T )  (4  t )2  (t  6)2  4(t  6)  6  0  t 2  12t  35  0  
t  5
C (7; 3)
+) Với t  7  
 A( 3;3) (do J là trung điểm của AB )
 B(3;1)
C (5; 1)
+) Với t  5  
 A(1;5) (do J là trung điểm của AB )
 B(1; 1)
Vậy A(3;3), B(3;1), C(7; 3)



hoặc A(1;5), B(1; 1), C(5; 1) .

Bài 13.2. (Đặng Thúc Hứa). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn tâm I .
 31 1 
Điểm M (2; 1) là trung điểm cạnh BC và điểm E  ;   là hình chiếu vuông góc của B trên đường thẳng
 13 13 
AI . Xác định tọa độ các đỉnh của tam giác ABC , biết đường thẳng AC có phương trình 3x  2 y  13  0 .

Giải:
 31 1 
Cách 1: Đường thẳng ME đi qua M (2; 1) và E  ;  
 13 13 
nên có phương trình :12 x  5 y  29  0

A(?)

Gọi ME  AC  D  , khi đó tọa độ điểm D là nghiệm của hệ:

41

x

12
x

5
y


29

0


 41 23 
13

 D ; 

 13 13 
3x  2 y  13  0
 y  23

13
  IMB
  900
Ta có IEB
  BEM
 (1)
Suy ra IBME nội tiếp đường tròn  BIM

I
D
E

C(?)
B(?)
M
1

1
 (2) . Mặt khác BEM
  BED
  1800 (3)
  BAC
  BIC
  sđ BC
Ta có: BIM
2
2
  BED
  1800  ABED nội tiếp đường tròn  
Từ (1), (2), (3) suy ra BAC
ADB  
AEB  900 hay BD  AC
Suy ra phương trình BD : 2 x  3 y  1  0 .

Gọi B(2  3t;1 2 t)  BD  C(2 3 t; 3 2 t) (do M là trung điểm của BC )

 B(1; 1)
Ta có C  AC  3(2  3t )  2(3  2t )  13  0  t  1  
C (5; 1)
Khi đó AE đi qua E và vuông góc với BE nên có phương trình: 11x  3 y  26  0

11x  3 y  26  0  x  1
Suy ra tọa độ điểm A là nghiệm của hệ 

 A(1;5)
3x  2 y  13  0
y  5


1) .
Vậy A(1;5), B( 1; 1), C(5; 
Cách 2:
Gọi T là giao điểm của BE với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC .
Tham gia các khóa học PEN - C & I & M môn Toán của Thầy Nguyễn Thanh Tùng trên HOCMAI.VN
tự tin chinh phục thành công kì thi THPTQG sắp tới !


HOCMAI.VN
facebook.com/ ThayTungToan
Ta có AI vuông góc với BT tại E  E là trung điểm của BT  tam giác ABT cân tại A  AB  AT
  1 sđ 
  1 sđ 
AB ; TCA
AT
Mặt khác BCA
A(?)
2
2
  TCA
 hay AC là phân giác của góc BCT
 (đpcm).
Suy ra BCA
GV: Nguyễn Thanh Tùng

Gọi N đối xứng với M qua AC  N  CT
Phương trình MN : 2 x  3 y  7  0
Khi đó tọa độ giao điểm H của MN và AC là nghiệm của hệ:
53


x

2
x

3
y

7

0


 53 5 
 75 11 
13

 H ;  N ; 

 13 13 
 13 13 
3x  2 y  13  0
y  5

13
Do ME là đường trung bình của tam giác BTC  CN / / ME
Suy ra CN đi qua N và song song ME nên CN có phương trình:
12 x  5 y  65  0


I

E
B(?)

N

H
C(?)

M

Khi đó tọa độ điểm C là nghiệm của hệ:
12 x  5 y  65  0
x  5
 C (5; 1)  B(1; 1) (do M là trung điểm của BC ).


3
x

2
y

13

0
y



1


AE đi qua E và vuông góc với BE nên có phương trình: 11x  3 y  26  0

11x  3 y  26  0  x  1
Suy ra tọa độ điểm A là nghiệm của hệ 
1) .

 A(1;5) .Vậy A(1;5), B( 1; 1), C(5; 
3x  2 y  13  0
y  5

Bài 14. (THPT Liên Hà – Hà Nội). Trên mặt phẳng tọa độ Oxy , cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 4 5 .
 12 70 
Gọi M , N lần lượt là các điểm trên cạnh AD, AB sao cho AM  AN , điểm H   ;  là hình chiếu vuông
 13 13 
góc của A trên đường thẳng BM . Điểm C (8; 2) và điểm N thuộc đường thẳng x  2 y  0 . Tìm tọa độ các
đỉnh còn lại của hình vuông ABCD .

Giải:
(Trước tiên ta sẽ gắn kết điểm N thuộc đường thẳng x  2 y  0
F
 12 70 
với hai điểm C (8;2) , H   ;  đã biết tọa độ.
 13 13 
Và nhờ việc vẽ hình chính xác ta dự đoán NH  HC .
Công việc lúc này là ta sẽ chứng minh).
E
 (vì cùng phụ với 

A ) và AB  DA  ABM  DAE
Ta có: M
1

1

A(?)

Từ (1) và (2), suy ra B, N , H , E, C cùng nằm trên một đường tròn
  NBC
  1800  NHC
  900
 NHC

B(?)

1

1

1

 AM  DE  AN  DE (vì AM  AN )  NB  EC
Suy ra BNEC là hình chữ nhật  BNEC nội tiếp đường tròn (1).
  BCE
  1800  BHEC nội tiếp đường tròn (2).
Mặt khác BHE

N


4 5

H

M

1

D(?)

E

Tham gia các khóa học PEN - C & I & M môn Toán của Thầy Nguyễn Thanh Tùng trên HOCMAI.VN
tự tin chinh phục thành công kì thi THPTQG sắp tới !

C


HOCMAI.VN

facebook.com/ ThayTungToan
  92 44  4
hay NH  HC , khi đó NH có phương trình: 23x  11y  38  0 (do CH   ;   .  23;11 ).
 13 13  13
GV: Nguyễn Thanh Tùng

4

 x  3
x  2 y  0

4 2
Suy ra tọa độ điểm N là nghiệm của hệ: 

 N ; .
3 3
23x  11y  38  0
y  2

3
Cách 1 (Sử dụng mô hình 5 để tìm điểm A ) .
FH AH
Gọi F là giao điểm của CH và AB , khi đó theo Talet ta có:
(*)

HC HE
Ta có NC 

20 2
4 5
8 5
 NB  NC 2  BC 2 
 AM  AN  AB  NB 
3
3
3

 AE  BM  AB 2  AM 2 

Suy ra


4 65
AB. AM 8 65
.
 AH 

3
BM
13

AH 6
AH 6
(2*)
 

AE 13
HE 7

  12
12 


7    xF   6.  8    xF  36



13  
FH 6
  13



 36 58 
7
Từ (*) và (2*), suy ra:
  7 FH  6 HC  

F ; 
HC 7
 7 7 
7  70  y   6.  2  70 
 y  58
F
F 





7

13 


  13


80 5
AN 8 5 80 5 7
Suy ra FN 
, khi đó


:
  10 AN  7 FN (3*)
FN
3
21
10
21
 4

 4 36 
10  3  xA   7.  3  7   x  4
 



A
Ta có (3*)  

 A  4; 6  .
10  2  y   7.  2  58   y A  6
A


  3

3 7 

4

2( xB  4)  3.   4 




 xB  0
AB
8 5 3

3

Ta có
4 5:
  2 AB  3 AN  

 B(0; 2)
AN
3
2
 yB  2
2( y  6)  3.  2  6 


 B
3

 
Mà CD  BA  D(4;10) .
Cách 2 (Sử dụng giao hai đường tròn để tìm B )
Ta có NC 

20 2

4 5
. Mặt khác BC  4 5
 NB  NC 2  BC 2 
3
3

Khi đó B thuộc giao điểm của hai đường tròn tâm N bán kính

4 5
và đường tròn tâm C bán kính 4 5 .
3

2
2

4 
2  80
 B(0; 2)
 x  0; y  2
x


y



 
 

3 

3
9 
Suy ra tọa độ điểm B là nghiệm của hệ: 
4
18    4 18 
B ;
x

;
y

2
2


  5 5 
5
5
x

8

y

2

80







Tham gia các khóa học PEN - C & I & M môn Toán của Thầy Nguyễn Thanh Tùng trên HOCMAI.VN
tự tin chinh phục thành công kì thi THPTQG sắp tới !


HOCMAI.VN

facebook.com/ ThayTungToan


4 5 AB
Do B, H khác phía với NC nên ta được B(0; 2) .Ta có NB 

 AB  3NB  A(4;6) và
3
3
 
CD  BA  D(4;10) . Vậy A(4;6) , B(0; 2), D(4;10) .
GV: Nguyễn Thanh Tùng

Bài 15. (THPT Phù Cừ_Hưng Yên). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC vuông cân tại A . Gọi G
là trọng tâm tam giác ABC . Điểm D thuộc tia đối của tia AC sao cho GD  GC . Biết điểm G thuộc đường
thẳng d : 2 x  3 y 13  0 và tam giác BDG nội tiếp đường tròn  C  : x 2  y 2  2 x  12 y  27  0 . Tìm toạ độ
điểm B, D và viết phương trình đường thẳng BC , biết điểm B có hoành độ âm và G có tọa độ nguyên.
Giải
B(?)

M


I

G
D(?)

C

A

Tam giác ABC vuông cân tại A có G là trọng tâm nên GB  GC .
Mà GD  GC  GB  GC  GD , suy ra tam giác BCD nội tiếp đường tròn tâm G , suy ra:
  2BCD
  2BCA
  900  BG  GD , hay tam giác BDG vuông cân tại G .
  sđ BD
BGD
Đường tròn (C ) tâm I (1;6) bán kính R  10 ngoại tiếp tam giác BDG nên I là trung điểm của BD .
Do đó IG  10 và IG  BD . Vì G  d : 2 x  3 y 13  0  G(5  3t;1  2t ) .

G  2;3
t  1



Từ IG  10  IG  10  (3t  4)  (2t  5)  10  13t  44t  31  0 
t   31 G   28 ; 75 
13   13 13 

2 x  3 y  13  0

Do G có tọa độ nguyên nên G(2;3) (Có thể tìm G bằng cách giải hệ  2
).
2
 x  y  2 x  12 y  27  0
Đường thẳng BD đi qua I (1;6) và vuông góc với IG nên BD có phương trình x  3 y  17  0 .
2

2

2

2

Tham gia các khóa học PEN - C & I & M môn Toán của Thầy Nguyễn Thanh Tùng trên HOCMAI.VN
tự tin chinh phục thành công kì thi THPTQG sắp tới !


HOCMAI.VN
facebook.com/ ThayTungToan
 x  3 y  17  0
 x  2; y  5 xB 0  B(2;5)
Khi đó tọa độ B, D là nghiệm của hệ :  2
.

 
2
 x  4; y  7
 D(4;7)
 x  y  2 x  12 y  27  0
GV: Nguyễn Thanh Tùng


(Có thể tìm B, D theo cách trình bày sau: Gọi B(3b 17; b) , ta có:

b  5  B  2;5 xB 0
IB  10  IB 2  10  (3b  18)2  (b  6)2  10  b 2  12b  35  0  

 B  2;5 .
b  7  B  4;7 
Suy ra D(7; 4) (do I (1;6) là trung điểm của BD )).
Gọi M là trung điểm của BC ta có MA  MB  MC và AM  BC (do ABC vuông cân tại A )
1
1
Khi đó ta có: GM  MB và GM  MA  MB .
3
3
1
3
  MG  1  cosGBM

Nên tan GBM
.

MB 3

10
1  tan 2 GBM


Gọi n   a ,b  với  a 2  b2  0  là vecto pháp tuyến của BC . Ta có VTPT của của BG là nBG  1; 2  .
 

nBG .n
 
 
3
  cos n , n 
Khi đó: cos  BG, BC   cos nBG , n  cos GBM
  
BG
10 nBG . n











a  2b
a  b  0
3

 35a 2  40ab  5b 2  0  
10
7a  b  0
5  a 2  b2 



Trường hợp 1: Với a  b  0  n  1;1  nên phương trình BC : x  y  3  0 .

Trường hợp 2: Với 7a  b  0  n  1;7  nên phương trình BC : x  7 y  33  0 .

Do D, G cùng phía đối với đường thẳng BC nên phương trình BC thoả mãn là x  y  3  0 .
Vậy B(2;5), D(4;7) và BC : x  y  3  0

Bài 16. (Sở GD&ĐT Quảng Ngãi_2016). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho hình chữ nhật ABCD có
A(1;1) và diện tích bằng 8. Đường thẳng qua B và vuông góc với AC cắt đường thẳng CD tại M . Gọi E là

trung điểm của CM . Biết phương trình đường thẳng BE : x  y  0 và điểm B có hoành độ dương. Tìm tọa độ
các đỉnh còn lại của hình chữ nhật ABCD .
Giải:
Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên BE
11
 2.
Khi đó AH  d ( A, BE ) 
2
S
1
1
8
4 2.
Ta có AH .BE  S ABE  S ABC  S ABCD  BE  ABCD 
2
2
AH
2
S
8

Đặt AB  a  0  BC  ABCD  .
AB
a
  CBM
 (cùng phụ với BCA
)
Ta có BAC

A

D(?)
AB BC
BC 2 64
32

 CM 

Suy ra ABC ~ BCM 
 CE  3 .
BC CM
AB a3
a

B(?)

H

M

E


Tham gia các khóa học PEN - C & I & M môn Toán của Thầy Nguyễn Thanh Tùng trên HOCMAI.VN
tự tin chinh phục thành công kì thi THPTQG sắp tới !

C(?)


HOCMAI.VN

GV: Nguyễn Thanh Tùng

facebook.com/ ThayTungToan

2

64 32

 32
a2 a6
 2a4  32  a6  (a 2  4)(a 4  2a 2  8)  0  a  2  AB  2 và BC  4 .

Xét tam giác vuông BCE ta có: BC 2  CE 2  BE 2 

t 0
Do B  BE  B(t; t ) với t  0 , khi đó: AB2  4  (t  1)2  (t  1)2  4  t 2  1 
 t  1  B(1; 1) .

Ta có BC đi qua B(1; 1) và vuông góc với AB : x  1 nên có phương trình: y  1 .

c  5

C (5; 1)
Do đó C (c; 1) , khi đó: BC 2  16  (c  1)2  16  
.

c  3 C (3; 1)
 
Ta có AD  BC nên với C (5; 1)  D(5;1) và với C (3; 1)  D(3;1) .
Vậy B(1; 1) , C(5; 1), D(5;1) hoặc B(1; 1), C(3; 1), D(3;1) .

Bài 17. (Lương Thế Vinh_Hà Nội). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho tam giác ABC vuông tại A(2;3)
và M là trung điểm cạnh AB . Gọi K (4;9) là hình chiếu vuông góc của M trên cạnh BC , đường thẳng KM
cắt đường thẳng AC tại E . Tìm tọa độ điểm B, C biết KE  2CK và điểm M có hoành độ lớn hơn 2.
Giải:
KE
Trong tam giác ECK ta có: tan 
ACK 
 2.
KC
Trong tam giác ABC ta có: AB  AC.tan 
ACK  2 AC  AM  AC  
ACM  450 .
 
Mặt khác AMKC nội tiếp đường tròn, suy ra: MKA
ACM  450 .

Gọi nKM  (a; b) là VTPT của đường thẳng KM ( a 2  b2  0 ).


Ta có KA  (2; 6)  nKA  (3; 1) .
 

nKM .nKA
 
3a  b
1
ACM  cos nKM , nKA    

Khi đó cos 
2
nKM . nKA
a 2  b 2 . 10



B(?)

K
M



 5(a2  b2 )  (3a  b)2  2a2  3ab  2b2  0

 a  2b
.
 (a  2b)(2a  b)  0  
E
 2a  b
A

+) Với a  2b , chọn a  2, b  1 hay nKM  (2;1) , suy ra phương trình KM : 2 x  y  17  0

Suy ra phương trình BC : x  2 y  14  0 .
Gọi M (m;17 2 m) với m  2 , suy ra B(2m  2;31  4m) (do M là trung điểm của AB ).
Do B  BC  2m  2  2(31  4m)  14  0  m  5 (thỏa mãn). Suy ra B(8;11) .
Khi đó AC đi qua A(2;3) vuông góc với AB nên có phương trình: 3x  4 y  18  0 .

 x  2 y  14  0
 x  2
Tọa độ điểm C là nghiệm của hệ: 

 C (2; 6) .
3x  4 y  18  0
y  6

+) Với 2a  b , chọn a  1, b  2 hay nKM  (1; 2) , suy ra phương trình KM : x  2 y  14  0
Suy ra phương trình BC : 2 x  y  17  0 .
Tham gia các khóa học PEN - C & I & M môn Toán của Thầy Nguyễn Thanh Tùng trên HOCMAI.VN
tự tin chinh phục thành công kì thi THPTQG sắp tới !

C(?)


HOCMAI.VN
facebook.com/ ThayTungToan
Gọi M (2t 14; t) với t  8 , suy ra B(4t  30;2t  3) (do M là trung điểm của AB ).
GV: Nguyễn Thanh Tùng

Do B  BC  2(4t  30)  2t  3 17  0  t  8 (loại).
Vậy B(8;11) , C (2;6) .
Bài 18. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (T ) . Từ điểm M thuộc cạnh AB
( M  A, M  B ), kẻ đường thẳng vuông góc với AB , cắt các đường thẳng AC, BC lần lượt tại D(9; 2) và E

Đường tròn đi qua 3 điểm D, E, C cắt đường tròn (T ) tại điểm F (2; 3) khác C . Tìm tọa độ đỉnh A , biết A
thuộc đường thẳng d : x  y  5  0 .
Giải:
  ECF
 (1)
Ta có ABCF nội tiếp đường tròn (T ) nên BAF
)
(vì cùng bù với góc BCF

d:x + y

5=0

  ECF
 (2)
Lại có ECDF nội tiếp đường tròn nên FDE
)
( vì cùng chắn cung EF

A(?)

  FDE

Từ (1) và (2), suy ra: BAF
  FDM
  FDE
  FDM
  1800 hay MAF
  FDM
  1800

 BAF
Suy ra AMDF nội tiếp đường tròn
B
Mà 
AMD  900  
AFD  900 hay AF  FD

M

F(2; 3)

D(9; 2)

E

C

Khi đó AF có phương trình: 7 x  y  11  0

(T)

7 x  y  11  0
x  1
Suy ra tọa độ điểm A là nghiệm của hệ 

 A(1; 4) .Vậy A(1;4) .
x  y  5  0
y  4
Bài 19. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH , trung tuyến BM .
Đường tròn (T ) đi qua M và tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại B cắt cạnh AC tại điểm

thứ hai là E . Đường thẳng BE có phương trình 3x  4 y  6  0 và H (2; 3) . Tìm tọa độ các đỉnh của tam
giác ABC , biết A thuộc đường thẳng d : x  y  1  0 .
Giải:
Gọi AH  BE  D  , ta sẽ chứng minh D

d: x + y

1=0

là trung điểm của AH . Thật vậy:
Gọi N là giao điểm của BC và đường tròn (T )
E
 (cùng bù với góc E
)
Khi đó : N
1

1

1

D

(1)

Mặt khác, ABH ~ CBA và
BM là trung tuyến của CBA
(2)
Từ (1) và (2), suy ra BD cũng là trung tuyến
trong tam giác ABH hay D là trung điểm của AH

 a  2 a  2 
;
Gọi A(a;1  a) d  D 

2 
 2

4y + 6 = 0

E

2

B
  900  N
B
B
B

Mà E
1
1
1
3
1
3

3x

A(?)


2

1

B(?)

M
1

3

H( 2; 3)

N

C(?)

Tham gia các khóa học PEN - C & I & M môn Toán của Thầy Nguyễn Thanh Tùng trên HOCMAI.VN
tự tin chinh phục thành công kì thi THPTQG sắp tới !


HOCMAI.VN

GV: Nguyễn Thanh Tùng

facebook.com/ ThayTungToan

a2
a  2

 4.
 6  0  a  2  A(2;3)
2
2
Khi đó BC đi qua H và vuông góc AH nên BC có phương trình: y  3

Khi đó D  BE  3.

 y  3
 x  6
Suy ra tọa độ điểm B là nghiệm của hệ: 

 B(6; 3)
3x  4 y  6  0
 y  3
AC đi qua A và vuông góc AB nên AC có phương trình: 2 x  3 y  5  0
2 x  3 y  5  0
x  7
Suy ra tọa độ điểm C là nghiệm của hệ: 

 C (7; 3)
 y  3
 y  3
Vậy A(2;3), B( 6; 3), C(7; 
3) .
Bài 20. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC cân tại A với B(2;1), C (2; 1) , gọi P là điểm trên
cạnh BC . Đường thẳng qua P song song với AC cắt AB tại D , đường thẳng qua P song song với AB cắt
AC tại điểm E . Gọi Q là điểm đối xứng với P qua DE . Tìm tọa độ điểm A biết Q(2; 1) .
Giải:
A(?)


D

1

Q( 2; 1)
1
1

E
H
1

B( 2;1)

O

P

1

C(2; 1)

d

Do ABC cân tại A nên A thuộc đường trung trực d của BC . Khi đó d đi qua trung điểm O(0;0) của BC

và vuông góc với BC với BC  (4; 2)  2(2; 1) nên d có phương trình: 2 x  y  0 .

  BCQ

  1800 .
Ta sẽ đi chứng minh A thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác BCQ hay chứng minh BAQ
Thật vậy:
Ta có PEAD là hình bình hành, suy ra DP  AE và EP  AD (1)
Do DE là trung trực của PQ , suy ra DP  DQ và EP  EQ (2)
Tham gia các khóa học PEN - C & I & M môn Toán của Thầy Nguyễn Thanh Tùng trên HOCMAI.VN
tự tin chinh phục thành công kì thi THPTQG sắp tới !


HOCMAI.VN
Từ (1) và (2), suy ra AE  DQ và AD  EQ  ADQ  QEA (c – c – c)
GV: Nguyễn Thanh Tùng

facebook.com/ ThayTungToan

E
 , suy ra ADEQ nội tiếp đường tròn hay DAQ
  QEH
 (*) (vì cùng bù với DEQ
 ).
D
1
1

 ), suy ra EP  EC  EQ  EC  C
 Q

  ECP
 (cùng bằng góc B
Mặt khác, ta có: EPC

1
1
 Q
 C
P
 , suy ra EHCP nội tiếp đường tròn
Lại có E , H thuộc trung trực của BC  P
1
1
1
1

  1800  HEP
  1800  HEP
  1800  QEH
  1800  DAQ
 (theo (*)), suy ra HCP
  DAQ
  1800
Khi đó HCP
  BCQ
  1800 .
hay BAQ
Vậy ABCQ nội tiếp đường tròn có phương trình (phương trình đi qua 3 điểm B, C , Q ) là: x 2  y 2  5

2 x  y  0
 x  1; y  2  A(1; 2)
Khi đó tọa độ điểm A là nghiệm của hệ:  2



2
 A(1; 2)
 x  y  5  x  1; y  2
Kiểm tra điều kiện A, Q nằm cùng phía với đường thẳng BC cho ta đáp số A(1; 2) .

CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ ĐỌC TÀI LIỆU

GV: Nguyễn Thanh Tùng

Tham gia các khóa học PEN - C & I & M môn Toán của Thầy Nguyễn Thanh Tùng trên HOCMAI.VN
tự tin chinh phục thành công kì thi THPTQG sắp tới !



×