Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Chuyen de 7 he than kinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.24 KB, 6 trang )

CHUYÊN ĐỀ 7: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Câu 1 : Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron?
1. Cấu tạo (có thể vẽ hình để minh hoạ)
- Thân nơron chứa nhân nơron

tạo nên chất xám

- Các sợi nhánh
- 1 sợi trục có bao miêlin được ngăn cách bởi các eo Răngviê
- Tận cùng của sợi trục có các cucxinap – là nơi tiếp giáp giữa nơron này với nơron
khác hoặc với cơ quan trả lời
2. Chức năng
- Cảm ứng : là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng
hình thức phát xung thần kinh
- Dẫn truyền : Là khả năng lan truyền xung thần kinh theo 1 chiều nhất định
Câu 2 : Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng?
1. Xét về mặt cấu tạo
Não  Chất xám
Bộ phận trung ương
Tủy  Chất trắng
Hệ thần kinh

Bó sợi cảm giác
Dây thần kinh
Bộ phận ngoại biên

Bó sợi vận động
Hạch thần kinh

2. Xét về mặt chức năng
Hệ thần kinh vận động: điều khiển hoạt động của các cơ vân là hoạt


động có ý thức
Hệ thần kinh
Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh
dưỡng và cơ quan sinh sản, là hoạt động không có ý thức
Câu 3 : Nêu cấu tạo (ngoài, trong) của tủy sống ?
1. Cấu tạo ngoài
- Vị trí : nằm trong cột sống từ đốt sống cổ I đến đốt sống thắt lưng II
1


- Cấu tạo : dài 50 cm, hình trụ, có 2 phần phình (cổ và thắt lưng), màu trắng, mềm.
Được bao bọc bởi 3 lớp màng : màng cứng  bảo vệ tủy ; màng nhện và màng nuôi
 nuôi dưỡng tủy
2. Cấu tạo trong
- Chất xám nằm trong hình chữ H (do thân và sợi nhánh nơron tạo nên) là căn cứ của
các PXKĐK
- Chất trắng ở trong (gồm các sợi trục có bao miêlin) là các đường dẫn truyền nối các
căn cứ trong tủy sống với nhau và với não bộ
Câu 4: Lập So sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não?
STT
Cấu tạo
Chức năng
+ Gồm : Não giữa
Điều khiển, điều hoà hoạt động
Hành não
của các nội quan như : tuần
Cầu não
hoàn, hô hấp, tiêu hoá
Trụ não
+ Chất trắng bao ngoài

+ Chất xám ở trong tập trung thành các
nhân xám
+ Gồm :
Đồi thị
Điều khiển quá trình TĐC và
Não trung
Vùng dưới đồi
điều hòa thân nhiệt
gian
+ Chất xám ở trong tập trung thành nhân
xám
+ Chất xám bên ngoài làm thành lớp vỏ Điều hòa, phối hợp các cử động
tiểu não và các nhân
phức tạp và giữ thăng bằng cho
Tiểu não
+ Chất trắng ở trong là các đường dẫn cơ thể
truyền liên hệ giữa tiểu não với các phần
khác của hệ thần kinh
Câu 5 : Nêu cấu tạo ( ngoài và trong ) và chức năng của đại não? Những đặc điểm cấu
tạo và chức năng của đại não chứng tỏ sự tiến hoá so với các ĐV khác trong lớp Thú?
1. Cấu tạo của đại não
a) Cấu tạo ngoài
- Có rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa: bán cầu đại não trái và bán cầu đại
não phải
- Các rãnh sâu chia đại não thành các 4 thùy: thùy trán, thùy đỉnh, thuỳ chẩm và
thuỳ thái dương ( rãnh đỉnh ngăn cách thuỳ đỉnh và thuỳ trán, rãnh thái dương
ngăn cách thuỳ trán, thuỳ đỉnh với thuỳ thái dương )
- Nhiều khe chia các thùy thành các khúc cuộn não làm tăng S bề mặt ngoài của
não đạt tới 2300 – 2500 cm2
b) Cấu tạo trong

2


- Chất xám ở ngoài tạo thành lớp vỏ não dày khoảng 2 -3 mm, gồm 6 lớp TB hình
tháp
- Chất trắng ở trong là các đường dẫn truyền nối các vùng của vỏ não và nối 2 nửa
đại não với nhau. Các đường dẫn truyền xung thần kinh thường bắt chéo
2. Chức năng của đại não
- Đại não có nhiều vùng thực hiện các chức năng khác nhau: vùng cảm giác, vùng
vận động, vùng thính giác, vùng vị giác, vùng vận động ngôn ngữ nói và viết,
vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết…..
- Đại não là trung khu của các phản xạ có điều kiện
3. Những đặc điểm thể hiện sự tiến hoá...
- Khối lượng não so với cơ thể người lớn hơn so với các ĐV khác thuộc lớp Thú
- Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt của vỏ não (nơi chứa thân
nơron ) khối lượng chất xám lớn
- Ở người ngoài các trung khu vận động và cảm giác như ở ĐV thuộc lớp Thú, còn
có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ nói và viết, hiểu ngôn ngữ
Câu 6 : Nêu cấu tạo của cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng?
1. Cấu tạo của cầu mắt
- Vị trí: cầu mắt nằm trong hốc mắt của xương sọ
Lớp ngoài cùng là màng cứng  bảo vệ mắt
Màng

Lớp màng mạch có nhiều mạch máu và các sắc tố đen tạo thành

phòng tối
Lớp màng lưới ở trong cùng chứa TB thụ cảm thị giác (TB nón
và TB que)
Cầu mắt


Môi trường trong suốt

Thuỷ dịch
Thể thủy tinh
Dịch thủy tinh

Các bộ phận khác : mi mắt, lông mày, lông mi, tuyến lệ, cơ vận động
mắt....
2. Cấu tạo của màng lưới
- Màng lưới là bộ phận thụ cảm của cơ quan phân tích thị giác.
- Màng lưới gồm

TB nón tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc
3


TB que tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu
- Điểm vàng là nơi tập trung các TB nón. Mỗi TB nón ở trung tâm điểm vàng liên hệ với
1 TB thần kinh thị giác qua 1 TB 2 cực, nhưng nhiều TB que mới liên hệ với 1 TB thần
kinh thị giác
- Điểm mù là nơi đi ra của các sợi trục TB thần kinh thị giác, không có các TB thụ cảm
thị giác
Câu 7 : Cận thị và viễn thị là do đâu? Làm thế nào để nhìn rõ vật ?
Các tật của
Nguyên nhân
Cách khắc phục
mắt
+ Bẩm sinh : cầu mắt dài
+ Đeo kính cận : kính lõm để

+ Không giữ đúng khoảng cách khi giảm độ hội tụ
nhìn vật (nhìn quá gần)  thể thủy + Giữ đúng khoảng cách khi nhìn
Cận thị
tinh luôn luôn phồng, lâu dần mất khả vật (25 – 30 cm)
năng dãn
-->ảnh luôn hiện trước màng lưới
+ Bẩm sinh : cầu mắt ngắn
Đeo kính viễn : kính lồi để tăng
+ Tuổi già : thể thủy tinh bị lão hoá, độ hội tụ
Viễn thị
mất tính đàn hồi  không có khả
năng phồng
ảnh luôn hiện sau màng lưới
Câu 8: Quá trình thu nhận kích thích sóng âm diễn ra như thế nào giúp người ta nghe
được?
Từ nguồn âm phát ra sóng âm  Vành tai hứng lấy  truyền qua ống tai  rung màng nhĩ
 truyền qua chuỗi xương tai làm rung màng cửa bầu  làm chuyển động ngoại dịch rồi
nội dịch trong ốc tai màng  tác động đến cơ quan Coocti  theo dây thần kinh số 8 
vùng thính giác ở thuỳ thái dương của vỏ não  cho ta cảm giác tương ứng về âm thanh
Câu 9: Phân biệt PXCĐK và PXKĐK?
Phản xạ có điều kiện
-Trả lời các kích thích tương ứng (kích thích
có điều kiện)
- Bẩm sinh
- Bền vững
- Có tính chất di truyền
- Số lượng hạn chế
- Cung phản xạ đơn giản
- Trung khu thần kinh : trụ não, tủy sống


Phản xạ không điều kiện
-Trả lời các kích thích không tương ứng
(kích thích không điều kiện)
- Hình thành trong cuộc sống do tập luyện
- Không bền vững dễ mất đi nếu không
củng cố
- Không di truyền
- Số lượng không hạn định
- Cung phản xạ phức tạp, có đường liên
hệ tạm thời
- Trung khu thần kinh: vỏ não
4


Câu 10: Thế nào là PXCĐK ? Muốn thành lập PXCĐK cần có những điều kiện nào?
Trình bày sự thành lập phản xạ tiết nước bọt khi có ánh đèn ở chó?(hoặc 1 PXCĐK
bất kì)
1. Phản xạ có điều kiện là những phản xạ được hình thành trong đời sống qua 1 quá
trình học tập, rèn luyện
2. Điều kiện thành lập PXCĐK
- Phải có sự kết hợp 1 kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện trong đó
kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian
ngắn
- Phải kết hợp nhiều lần cho đến khi chỉ với kích thích có điều kiện cũng gây được phản
ứng trả lời
3. Sự thành lập phản xạ tiết nước bọt khi có ánh đèn ở chó :
- Phản xạ 1 : phản xạ định hướng với ánh đèn
Ánh đèn mắt  dây thần kinh hướng tâm  TƯTK (vùng thị giác ở thuỳ chẩm) 
dây thần kinh li tâm  chó có định hướng với ánh đèn
- Phản xạ 2 : phản xạ tiết nước bọt với thức ăn

Thức ăn lưỡi dây thần kinh hướng tâm  TƯTK (vùng ăn uống ở vỏ não)  dây
thần kinh li tâm  trung khu tiết nước bọt  chó tiết nước bọt
- Kết hợp phản xạ 1 và 2 trong 1 thời gian  hình thành đường liên hệ thần kinh tạm
thời nối vùng thị giác ở thuỳ chẩm và vùng ăn uống ở vỏ não với nhau
- Kết quả : Phản xạ tiết nước bọt với ánh đèn được thành lập
Câu 11 :
Cắt toàn bộ rễ trước phụ trách chi sau bên trái và toàn bộ rễ sau phụ trách chi
sau bên phải của dây thần kinh tuỷ trên ếch tuỷ. Các thí nghiệm sau sẽ có kết quả
như thế nào? Giải thích kết quả đó.
Thí nghiệm 1: Kích thích dung dịch HCl 3% vào chi sau bên trái.
Thí nghiệm 2: Kích thích dung dịch HCl 3% vào chi sau bên phải.
Thí nghiệm 1:
- Chi đó không co (chân trái) nhưng co chi sau bên phải và cả hai chi trước.
Thí nghiệm 2:
- Không chi nào co.
* Giải thích:
- Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương thần kinh đi ra cơ quan phản
ứng (cơ chi).
5


- Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương thần kinh.
Câu 12:
1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trờn một con ếch tủy, một bạn
học sinh vô ý đó làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ
nào cũn, rễ nào bị đứt. Hóy giải thích.
2- Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha.
1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch tủy một bạn học
sinh vụ tỡnh đó làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ
nào cũn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích.

- Kích thích rất mạnh lần lượt các chi (bằng dd HCl 3% )
+ Nếu chi đó không co, các chi cũn lại co chứng tỏ rễ trước bên đó bị đứt, rễ trước
bên cũn lại và rễ sau cũn.
+ Nếu chi đó co các chi cũn lại khụng co chứng tỏ rễ trước các bên cũn lại bị đứt.
+ Nếu không chi nào co cả chứng tỏ rễ sau bên đó bị đứt.
* Giải thích: rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương thần kinh
đi qua cơ quan phản ứng (cơ chi)
- Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ quan về trung ương thần
kinh.
2- Tại sao nói dây thần tủy là dây pha.
- Mỗi dây thần kinh tuỷ được nối với tuỷ sống gồm 2 rễ:
+ Rễ trước (rễ vận động) gồm các bó sợi li tâm.: dẫn truyền xung thần kinh vận động từ
trung ương đi ra cơ quan đáp ứng
+ Rễ sau (rễ cảm giác) gồm các bó sợi hướng tâm.dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ
các thụ quan về trung ương
- Các rễ tuỷ đi ra khỏi lỗ gian đốt sống nhập lại thành dây thần kinh tuỷ.
=> Dây thần kinh tuỷ là dây pha: dẫn truyền xung thần kinh theo 2 chiều.
Câu 13: Tại sao người say rượu có hiện tượng chân nam đá chân chiêu?
Do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu
não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng.

6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×