Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bộ đề chuẩn 2016 megabook sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.95 KB, 9 trang )

Bộ 5 Đề Thi Chuẩn 2016 Megabook

Cập Nhật Thông Tin Tại: bit.ly/ThanTocLuyenDe2016


BỘ ĐỀ QUÀ TẶNG
MEGABOOK

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC
BỘ GIÁO DỤC 2015-2016
MÔN SINH HỌC (Thời gian làm bài: 90 phút)

Câu 1: Thứ tự nào sau đây biểu hiện từ đơn giản đến phức tạp trong cấu trúc siêu hiển vi của NST?
A. Nucleoxom – AND – Sợi chất nhiễm sắc – Sợi cơ bản – Crômatit
B. Nucleoxom – Sợi chất nhiễm sắc – Crômatit – Sợi cơ bản – AND
C. AND – Nucleoxom – Sợi cơ bản – Sợi chất nhiễm sắc – Crômatit
D. Crômatit – Sợi chất nhiễm sắc – AND – Sợi cơ bản – Nucleoxom
Câu 2: Trong lịch sử phát triển của sinh giởi trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ:
A. Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
B. Kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh
C. Kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.
D. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
Câu 3: Người ta không phát hiện ra bệnh nhân có thừa hoặc thiếu NST số 1 hoặc số 2 là do:
A. Các NST này có kích thước lớn mang nhiều gen do đó sự biến đổi số lượng gây mất cân bằng nghiêm
trọng trong hệ gen.
B. Các NST này mang những gen quy định tính trạng quan trọng.
C. Biến đổi số lượng các cặp NST này không gây ảnh hưởng gì.
D. Thường gây chết ở giai đoạn sơ sinh
Câu 4: Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây
hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1giao phấn với mỗi loại cây hoa trắng F2 thì F3 có thể
bắt gặp những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sau đây?


(1) 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
(2) 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(5) 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng
(6) 5 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(7) 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(8) 1 hoa đỏ: 5 hoa trắng
Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 5: Một phân tử mARN có cấu tạo từ 3 loại nu A, U, X. Số loại bộ ba chứa X là:
A. 19
B. 64
C. 8
D. 27
Câu 6: Ở một loài sinh vật, xét 1 locus 2 alen A và a trong đó alen A là một đoạn AND dài 306nm và 2338
liên kết hidro, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Trong một tế bào soma chứa cặp alen Aa tiến hành
nguyên phân liên tiếp 2 lần, số nucleotit cần thiết cho các quá trình tái bản của các alen nói trên là 2169A và
3231G. Alen a mang đột biến:
A. Mất một cặp G-X
B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
C. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
D. Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
Câu 7: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, có bao nhiêu phát biểu trong các phát biểu sau đây đúng?
(1) Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
(2) Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
(3) Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.

(4) Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Đón Chờ Bộ Thần Tốc Luyện Đề 2016 tại />
1


Câu 8: Phân tử AND ở vùng nhân của E. coli có tổng số liên kết hidro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có số
lượng nu loại G bằng loại X, và số X gấp 3 lần nu loại A trên mạch đó. Số lượng nu loại A trên mạch 2 gấp
5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai:
A. Số lượng liên kết hóa trị giữa các nu trong phân tử AND trên là 5518.
B. Khi phân tử AND nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nu loại A và 2070 nu loại X.
C. Phân tử AND có A = T = G = X = 690
D. Mạch 2 có số lượng các loại nu A = 575; T = 115; G = 345; X= 345
Câu 9: Khi nghiên cứu nguồn gốc sự sống, Milow và Uray làm thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần
hóa học giống khí quyển của Trái Đất gồm:
A. CH4, NH3, H2 và hơi nước
B. CH4, N2, H2 và hơi nước
C. CH4, NH3, H2 và O2
D. CH4, NH3, CO2 và hơi nước
Câu 10: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phối ngẫu nhiên.
B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.
C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng và các kiểu gen khác nhau.
D. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.
Câu 11: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen, người ta sử dụng phương pháp
nào sau đây?

A. Lai khác dòng
B. Nuôi cấy hạt phấn (noãn)
C. Công nghệ gen
D. Lai tế bào
xoma.
Câu 12: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán
sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N
thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí
nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của
hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành
loài mới:
A. Bằng cách li sinh thái.
B. Bằng tự đa bội.
C. Bằng cách li địa lí
D. Bằng lai xa và đa bội hóa.
Câu 13: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào :
A. Kiểu gen cá thể
B. Cá thể
C. Kiểu hình cá thể
D. Quần thể.
Câu 14: Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố, có giao phối với nhau và sinh con nhưng vẫn được
xem là 2 loài. Xét các nguyên nhân sau:
(1) Con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.
(2) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
(3) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị chọn lọc đào thải.
(4) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
(5) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
(6) Con lai không có cơ quan sinh sản.
Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn tới được xem là 2 loài?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

Câu 15: Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
Đón Chờ Bộ Thần Tốc Luyện Đề 2016 tại />
2


B. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể
tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
C. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực
hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tồn tại và
phát triển.
Câu 16: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau tương
tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 20cm. Lấy hạt phấn của cây cao
nhất thụ phấn cho cây thấp nhất (có chiều cao 130cm) được F1, cho F1 tự thụ phấn đươ ̣c F2. Lấ y ngẫu nhiên
2 cây ở F2, xác suất để thu được 1 cây có đô ̣ cao 190cm là bao nhiêu?
A. 12,5%.
B. 37,5%.
C. 25%.
D. 43,75%.
Câu 17: Xét các kết luận sau đây:
(1) Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.
(4) Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3
B. 4
C. 2

D. 5
Câu 18: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
B. Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
C. Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư đến
môi trường mới.
D. Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
Câu 19: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với
các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi
trường.
B. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số
alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn.
C. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính
qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích
nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không có ở ADN của vi khuẩn?
A. Hai đầu nối lại tạo thành ADN vòng.
B. Cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung.
C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
D. Liên kết với prôtêin histon để tạo nên nhiễm sắc thể.
Câu 21: Một quần thể người, nhóm máu O (kiểu gen IOIO) chiếm tỉ lệ 48,35%; nhóm máu B (kiểu gen IBIO,
IBIB) chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A ((kiểu gen IAIO, IAIA) chiểm tỉ lệ 19,46%; Nhóm máu AB (kiểu gen
IAIB) chiếm tỉ lệ 4,25%. Tần số của các alen IA, IB và IO trong quần thể này là:
A. IA = 0,69; IB = 0,13; IO = 0,18
B. IA = 0,13; IB = 0,18; IO = 0,69
C. IA = 0,17; IB = 0,26; IO = 0,57
Đón Chờ Bộ Thần Tốc Luyện Đề 2016 tại />
3



D. IA = 0,18; IB = 0,13; IO = 0,69.
Câu 22: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.

Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh
trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu?
A. 5,56%
B. 12,50%
C. 8,33%
D. 3,13%
Câu 23: Cho gen A qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (P) có 1
cá thể mang kiểu gen Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt bắt buộc qua 3 thế hệ, sau
đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có:
A. 0,5 hạt đỏ, 0,5 hạt trắng
B. 0,75% hạt đỏ ; 0,25% hạt trắng
C. 0,168 hạt đỏ, 0,832 hạt trắng
D. 0,31 hạt đỏ ; 0,69 hạt trắng.
Câu 24: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc hoa gồm 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng
không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự
đoán nào sau đây đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Trên mỗi cây F1 có hai loại hoa, trong đó có 75% số hoa đỏ và 25% số hoa vàng.
B. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại hoa, quả đỏ hoặc hoa vàng.
C. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây hoa vàng, 25% số cây hoa đỏ và 50% số cây có
cả hoa đỏ và hoa vàng.
D. Trên mỗi cây F1 có hai loại hoa, trong đó có 50% số hoa đỏ và 50% số hoa vàng.
Câu 25: Trong 1 nghiên cứu, người ta nhận thấy hai loài chim sẻ Geospiza fuginosa và Geospiza fortis khi
sống tại hai khu vực khác nhau thì kích thước mỏ bằng nhau, nhưng khi sống cùng nhau thì kích thước mỏ

hai loài lại khác nhau. Điều giải thích nào dưới đây là chính xác?
A. Hai loài có họ hàng gần nên có kích thước mỏ giống nhau nên có hiện tượng trên.
B. Hai loài ăn các loại thức ăn khác nhau nên có hiện tượng trên.
C. Hai loài cùng ăn 1 loại thức ăn và có sự cạnh tranh nên có sự phân hóa ổ sinh thái.
D. Hai loài có chung những đặc điểm cấu tạo cơ thể trong những môi trường giống nhau.
Câu 26: Loài ưu thế trong quần xã là:
A. Loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số lượng và vai trò hơn hẳn các loài khác
B. Loài có số lượng cá thể nhiều, hoạt động mạnh, đóng vai trò quan trọng
C. Loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác
D. Loài mà sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã
Câu 27: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống)
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường

Đón Chờ Bộ Thần Tốc Luyện Đề 2016 tại />
4


(3) Song song với quá trình biến đổi của quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự
nhiên
của môi trường
(4) Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực
(5) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật
(6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã
Trong các thông tin nói trên, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 28: Một cặp vợ chồng mới cưới, ở người chồng, quá trình hình thành tinh trùng bị rối loạn sự phân ly

của cặp NST giới tính ở giảm phân I. Tỷ lệ sinh con mắc hội chứng Claiphentơ của họ là?
A. Không thể sinh con.
B. 50%
C. 25%
D. 100%
Câu 29: Nội dung nào sau đây không đúng
A. Bố mẹ không di truyền cho con tính trạng có sẵn mà chỉ di truyền 1 kiểu gen.
B. Kiểu gen quy định giới hạn của thường biến.
C. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trường.
D. Môi trường sẽ quy định kiểu hình cụ thể trong giới hạn cho phép của kiểu gen.
Câu 30: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng?
A. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
C. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 31: Ở một loài động vật, xét 3 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX hoặc
XY). Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể của loài trên có kiểu gen AaBbCcX Ed XeD,
người ta thấy 1/3 số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen tạo ra các loại giao tử mới. Theo lý thuyết, cá thể này
cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa? Biết rằng
mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường.
A.12 hoặc 1.
B.16 hoặc 12.
C. 12 hoặc 16.
D. 12
hoặc 32
Câu 32: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 16. Khi quan sát quá trình giảm phân
của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 50 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm
phân I,
các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình
thường.

Theo lí thuy ết trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 9 NST chiếm tỷ lệ
A. 2%.
B. 5%.
C. 0,5%.
D. 2,5%.
Câu 33: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có vai trò?
A. Vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi, vừa giữ lại các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
B. Tạo ra các cơ thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
C. Tạo ra các kiểu gen mới thích nghi với môi trường.
D. Sàng lọc, giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
Câu 34. Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen Ở giới cái: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16
aa, Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện
sống thay đổi, những cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Hãy xác định tần số các alen của
quần thể sau 1 thế hệ ngẫu phối.
Đón Chờ Bộ Thần Tốc Luyện Đề 2016 tại />
5


A. qa =0,23; pA= 0,77
B. qa = 0,3; pA= 0,7
C. qa = 0,7; pA= 0,3
D. pA= 0,8; qa =
0,2
Câu 35. Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng
nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng
tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295
thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục;81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định
kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng diễn biến NST trong quá trình giảm phân tạo giao
tử ♂,♀ giống nhau.
A. AB//ab . f = 20%.

B. AB//ab . f = 40%.
C. Ab//aB . f = 20%.
D. Ab//aB . f =
40%.
Câu 36. Ý nào không đúng khi cho rằng, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền
của xích thức ăn trong hệ sinh thái, năng lượng bị mất đi trung bình tới 90% do:
A. Một phần không được sinh vật sử dụng.
B. Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất trao đổi.
C. Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.
D. Một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật.
Câu 37. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 4 lần nguyên
phân liên tiếp môi trường nội bào đã cung cấp 165 NST đơn. Hợp tử trên có thể phát triển thành:
A. Thể khuyết nhiễm.
B. Thể một nhiễm.
C. Thể ba nhiễm.
D. Thể bốn nhiễm.
Câu 38. Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng
NO3
NH 4
biến đổi nitơ ở dạng
thành nitơ ở dạng
?
A. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
B. Thực vật tự dưỡng.
C. Vi khuẩn phản nitrat hoá.
D. Động vật đa bào.
Câu 39. Cho các thành tựu sau:
(1). Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người.
(2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.
(3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.

(4). Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
(5). Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.
(6). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(7). Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.
(8). Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.
Các thành tựu trên được ứng dụng trong công nghệ GEN là?
A. 1,3,5,7
B. 2,4,6,8
C. 1,2,4,5,8
D.
3,4,5,7,8
Câu 40. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống
dưới 8oC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là :
A. (2) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (1) và (3).
Đón Chờ Bộ Thần Tốc Luyện Đề 2016 tại />
6


Câu 41. Có 5 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBbddXEY tiến hành giảm phân bình thường tạo
thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu ?
A. 4.
B.8.

C.10.
D.16
Câu 42. Ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên
một cặp NST thường, liên kết hoàn toàn, phép lai nào không làm xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1 ?
aB Ab
AB AB
AB AB
Ab Ab




A. ab ab
B. aB aB
C. ab ab
D. ab ab
Câu 43. Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:
A
B
Chất có màu trắng → sắc tố xanh → sắc tố đỏ.
Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng
tạo
enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có alen B qui định enzim có chức năng, còn
alen
b không tạo được enzim có chức năng. Gen A,B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần
chủng
lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Cho
tất cả các cây hoa màu xanh F2 giao phấn với nhau được F3. Cho các kêt luận sau:
(1) Tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung hoặc át chế.
(2) F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ: 3 xanh: 4 trắng.

(3) F3 phân li theo tỉ lệ 3 xanh : 1 trắng
(4) F3 thu được tỉ lệ cây hoa trắng là 1/9
(5) F3 thu được tỉ lệ cây hoa xanh thuần chủng trên tổng số cây hoa xanh là : 1/2
(6) F2 có kiểu gen aaBB cho kiểu hình hoa đỏ .
Số kết luận đúng là:
A.5
B.4
C.3
D.2
Câu 44. Một loài có bộ NST 2n=24. Một tế bào của thể đột biến đang ở kì sau của quá trình nguyên phân có
46 tâm động. Thể đột biến thuộc dạng nào?
A. Thể ba.
B. Thể một.
C. Thể bốn.
D. Thể đa bội.
Câu 45: Cho các thông tin sau:
(1) A bắt cặp với T bằng hai liên kết hiđrô và ngược lại.
(2) A bắt cặp với U bằng hai liên kết hiđrô; T bắt cặp với A bằng hai liên kết hiđrô.
(3) G bắt cặp với X bằng ba liên kết hiđrô và ngược lại.
(4) A bắt cặp với U bằng hai liên kết hiđrô và ngược lại.
Các thông tin đúng về nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit trong quá trình phiên mã là:
A. (2), (3).
B. (3), (4).
C. (1), (3).
D. (2), (4).
Câu 46: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa hồng, alen a 1 quy định hoa trắng.
Các alen trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A > a > a1. Giả sử các cây 4n giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả
năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai giữa hai thể tứ bội P: Aaaa1 × Aaa1a1, theo lí thuyết, tỉ lệ phân
li kiểu hình thu được ở F1 là:
A. 7 hoa đỏ : 3 hoa hồng.

B. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
C. 3 hoa đỏ : 1 hoa hồng.
D. 12 hoa đỏ : 3 hoa hồng : 1 hoa trắng.
Câu 47: Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt
trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu
Đón Chờ Bộ Thần Tốc Luyện Đề 2016 tại />
7


được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân
cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn
biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây
không chính xác?
A. Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
B. Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
C. Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ tiếp theo thu được
cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
D. Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.
Câu 48. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình
thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb
không phân li trong giảm phân II, các cặp nhiễm sắc thể khác diễn ra bình thường. Ở đời con của phép lai P:
♂AabbDd x ♀AaBbdd, tính theo li thuyết nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. Hợp tử 2n – 1 trong tổng số hợp tử đột biến chiếm 55,56%
B. Hợp tử 2n chiếm 66,88%
C. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 60.
D. Hợp tử 2n + 1 chiếm tỉ lệ 15,12%.
Câu 49: Hai gen A và B, mỗi gen có 2 alen. Số kiểu gen tối đa có thể có về cả 2 gen là:
A. 9 hoặc 10
B. 9 hoặc 10 hoặc 14 hoặc 15.

C. 9 hoặc 10 hoặc 14
D. 10 hoặc 14
Câu 50: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định da bình thường trội hoàn
toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64%
số người da bình thường. Một người phụ nữ bạch tạng kết hôn với một người đàn ông da bình thường thuộc
quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này da bình thường là:
A. 37,5%.
B. 43,75%.
C. 50%.
D. 62,5%.
----------- HẾT -----------

Đón Chờ Bộ Thần Tốc Luyện Đề 2016 tại />
8



×