Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty TNHH thương mại XNK kim loại việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.14 KB, 26 trang )

1

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây Việt Nam đã và đang hòa nhập với nền kinh
tế thế giới, và hoạt động thương mại quốc tế đã trở thành hoạt động không thể
thiếu cho sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Thương mại quốc tế bao
gồm hai hoạt động chính đó là xuất khẩu và nhập khẩu. Hoạt động xuất khẩu
giúp phát huy được lợi thế so sánh của đất nước, thúc đẩy nền kinh tế trong
nước phát triển. Còn hoạt động nhập khẩu giúp cung cấp những yếu tố cần
thiết đảm bảo cho quá trình sản xuất trong nước được liên tục và có hiệu quả
khi mà nền sản xuất trong nước chưa đáp ứng được. Thêm vào đó, nhập khẩu
cũng cho phép có thể đi tắt, đón đầu, tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến
của các nước phát triển từ đó có cơ hội rút ngắn khoảng cách, bắt kịp trình độ
của các nước phát triển, tạo động lực thúc đẩy sự chuyển dịch của nền kinh tế
theo hướng ngày càng hoàn thiện hơn. Trước những vai trò vô cùng quan
trọng trên của nhập khẩu thì việc hoàn thiện và đẩy mạnh công tác nhập khẩu
là rất quan trọng và cần thiết nó giúp cho các quốc gia đang phát triển như
Việt Nam hòa nhập với nền kinh tế thế giới.
Qua một thời gian thực tập tại Công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu
Kim Loại Việt, em đã có những tìm hiểu về hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu của công ty và thấy rằng hoạt động nhập khẩu luôn chiếm tỷ trọng lớn
trên tổng kim ngạch xuất nhập khẩu và đã tổng hợp một báo cáo gồm bốn
phần:
Phần I : Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH thương mại XNK Kim loại
Việt.
Phần II : Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty.

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp



2

Phần III : Giới thiệu các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty.
Phần IV : Phương hướng phát triển hoạt động kinh doanh của công ty.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Bùi Huy Nhượng và ban lãnh đạo
Công ty TNHH thương mại XNK Kim loại Việt đặc biệt là giám đốc Nguyễn
Văn Bắc đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
XNK KIM LOẠI VIỆT
I . 1. Tổng quan về công ty :
Công ty TNHH thương mại XNK Kim Loại Việt có :
Tên giao dịch đối ngoại là:
VIET METAL TRADE IMPORT - EXPORT COMPANY LIMITED
Tên viết tắt :
VIETMETAL CO., LTD
Địa chỉ trụ sở :
SỐ 7, NGÕ 5/78 HOÀNG QUỐC VIỆT, PHƯỜNG NGHĨA ĐÔ,
QUẬN CẦU GIẤY
Điện thoại :
( 043 ) 7568988.
Số đăng ký kinh doanh :
0102009215
Ngày cấp :
03/07/2003. THAY ĐỔI LẦN CUỐI NGÀY 10/12/2007.

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp



3

Mã số thuế :
0101386007
Loại hình doanh nghiệp :
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
Loại hình hoạt động :
DOANH NGHIỆP
Vốn điều lệ :
3 000 000 000, 00 ( ba tỷ đồng chẵn ) .
Thành viên :
Nguyễn Quốc Khánh
Nguyễn Bích Hà
Nguyễn Văn Bắc .
Đội ngũ lao động : 50 người .

I.2. Lịch sử hình thành và phát triển :
Công ty TNHH được thành lập theo giấy phép đầu tư số 0102009215 ngày
03 tháng 7 năm 2003 do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư Hà Nội cấp .
Hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu:
# - MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI;
# - VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH BẰNG ÔTÔ.
# - DỊCH VỤ SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG, BẢO HÀNH CÁC SẢN PHẨM
CÔNG TY KINH DOANH;
# - SẢN XUẤT, BUÔN BÁN KIM LOẠI MÀU, SẮT THÉP, THÉP
KHÔNG GỈ, VẬT LIỆU XÂY DỰNG;
# - DỊCH VỤ GIA CÔNG, SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM CƠ KHÍ;
# - ĐẠI LÝ MUA, ĐẠI LÝ BÁN, KÝ GỬI HÀNG HOÁ;
Công ty TNHH thương mại XNK Kim loại Việt được thành lập từ năm

2003 trên cơ sở sản xuất nhỏ, gia đình với mặt hàng cơ khí, chủ yếu phục vụ

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp


4

cho ngành xây dựng ban đầu chỉ có 4 lao động tham gia. Đến năm 2007 được
chuyển đổi thành Công ty TNHH ba thành viên, từ đó đến nay sản phẩm
chính của công ty là thép không gỉ. Sản phẩm của công ty chủ yếu phục vụ
nội tỉnh, các tỉnh lân cận. Hiện nay có 1chi nhánh trực thuộc công ty trong
thành phố Hồ Chí Minh và dự kiến sẽ vươn xa hơn nữa trong những năm tới.

I.3. Các thành tựu :
Sản xuất kinh doanh Trải qua hơn 5 năm hoạt động sản xuất kinh doanh,
công ty luôn phấn đấu để trở thành một trong những Doanh nghiệp có thương
hiệu mạnh. Ngoài việc duy trì hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 : 2000
tốt, Doanh nghiệp còn xây dựng các hoạt động, chính sách tốt nhất cho người
lao động.
Nguồn nhân lực của công ty không ngừng được trau dồi và phát triển để
đáp ứng tốc độ phát triển nhanh của công ty, từ 3 sáng lập viên khi bắt đầu
thành lập đến nay công ty có tổng cộng hơn 50 nhân viên chính thức. Có thể
nói, đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp, có kinh nghiệm lâu năm
trong ngành, đảm bảo đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng và thị
trường.

II . Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty.
II.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty

Mô hình tổ chức của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ 2.1. BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp


5

II.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
II.2.1 Chức năng:
- Lựa chọn ngành nghề và quy mô kinh doanh.

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp


6

- Tổ chức và thực hiện các kế hoạch kinh doanh, tự tạo nguồn vốn và tự
bù đắp các chi phí kinh doanh
- Tự chủ trong việc đàm phán, giao dịch và thực hiện các hợp đồng
kinh tế; trong hoạt động quản lý kinh doanh; trong việc tuyển dụng các lao
động.
- Khai thác tối đa hiệu quả của các nguồn lực: vốn, nguyên liệu, hàng
hóa đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường từ đó thúc đẩy tốc độ chu chuyển
hàng hoá tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
II.2.2 Nhiệm vụ của công ty

- Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký và theo đúng quy định
của pháp luật hiện hành.
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho người lao động theo luật. Chăm lo và
không ngừng cải thiện điều kiện làm việc, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, chế độ đãi ngộ với người lao động.
- Nộp thuế và thực hiện các các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp
luật.
- Ghi chép sổ sách theo đúng pháp lệnh về kế toán và chịu sự kiểm tra
của cơ quan tài chính.
II.3. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban bộ phận trong

công ty :
II.3.1 Hội đồng thành viên
Hội đồng thành viên gồm tất cả thành viên, là cơ quan quyết định cao
nhất của công ty, có quyền bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch hội đồng
thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức cũng như quyết định
mức lương, lợi ích khác đối với giám đốc (tổng giám đốc), kế toán trưởng và

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp


7

cán bộ quản lý quan trọng khác quy định tại điều lệ công ty; quyết định cơ
cấu tổ chức quản lý công ty.
II.3.2 Giám đốc (tổng giám đốc) công ty
Giám đốc ( tổng giám đốc ) do Hội đồng thành viên bổ nhiệm,là người đại
diện pháp nhân cho công ty, là người điều hành cao nhất các hoạt động hàng

ngày của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và pháp
luật các hoạt động công ty. có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các
chức danh quản lý trong công ty (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của hội
đồng thành viên) và tuyển dụng lao động.
Như vậy, hội đồng thành viên và giám đốc (tổng giám đốc) công ty hoàn toàn
có quyền sắp xếp, bổ nhiệm hay tuyển dụng cán bộ có đủ năng lực và trình độ
vào các chức vụ quản lý trong công ty trong phạm vi quyền hạn của mình.
II.3.3 Phòng hành chính _nhân sự :
Đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong Công ty thực hiện đúng chức năng
nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc. - Các bộ phận thực hiện đúng nhiệm
vụ tránh chồng chéo, đỗ lỗi. - Đảm bảo tuyển dụng và xây dựng, phát triển
đội ngũ CBCNV theo yêu cầu, chiến lược của Công ty.
II.3.4 Phòng kế toán tài chính :
- Tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
theo đúng Pháp lệnh Kế toán thống kê của Nhà nước.
- Tổng hợp kết quản lý kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích
hoạt động sản xuất - kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế
hoạch của Công ty.

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp


8

- Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống có sự diễn biến các
nguồn vốn cấp, vốn vay; giải quyết các loại vốn, phục vụ cho việc huy động
vốn đầu tư vào các dự án và tình hình kinh doanh dịch vụ của Công ty.
- Theo dõi công nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi tiền

mặt và các hình thức thanh toán khác. Thực hiện công tác thanh toán đối nội
và thanh toán quốc tế.
- Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với
các phòng nghiệp vụ của Công ty để hạch toán lỗ, lãi cho từng đơn vị trực
thuộc, giúp cho Ban Giám Đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn, biết rõ số lời.
- Lập kế hoạch vay và sử dụng các loại vốn: cố định, lưu động, chuyên dùng,
xây dựng cơ bản... sao cho có hiệu quả nhất.
- Theo dõi các đơn vị hạch toán kế toán, hướng dẫn lập báo cáo về các nguồn
vốn cấp, vốn vay nhận được.
II.3.5 Phòng marketing :
Đảm nhận với chức năng tham mưu Ban Lãnh đạo trong việc phát triển mở
rộng thị trường, thị phần; nghiên cứu chiến lược thị trường, nghiên cứu và
phát triển sản phẩm, dịch vụ mới... giữ gìn và gia tăng giá trị thương hiệu của
đơn vị. Và một số nhiệm vụ khác.
II.3.6 Phòng kinh doanh XNK :
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của công ty.
Dự báo thường xuyên về cung cầu, giá cả hàng hoá thị trường trong phạm vi
toàn quốc nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty.

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp


9

Cân đối lực lượng hàng hoá và có kế hoạch điều hoà hợp lý trong sản xuất
lưu thông góp phần bình ổn thị trường đạt hiệu quả kinh doanh trong toàn bộ
Tổng công ty.
Phòng kinh doanh đảm nhận với chức năng tham mưu cho Ban lãnh đạo

trong việc xây dựng và triển khai các kế hoạch phát triển đơn vị (kế hoạch dài
hạn, trung hạn, ngắn hạn,...); tham mưu trong việc quản lý, điều hành mạng
lưới phân phối, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ...
Bảo đảm bí mật các thông tin kinh tế đối với những người không có trách
nhiệm để tránh thiệt hại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Làm báo cáo sơ kết, tổng kết 6 tháng và hàng năm của công ty.
II.3.7 Phòng dịch vụ sau bán hàng :
Để có được sự thành công như ngày hôm nay, bên cạnh việc nghiên cứu thị
trường để nắm bắt được nhu cầu của khách hàng mục tiêu, làm ra các sản
phẩm tốt, chính sách phân phối mạnh, nhanh. Chính sách giá hợp lý và các
chương trình truyền thống khuyến mãi phù hợp. Công ty luôn duy trì và nâng
cao các dịch vụ chăm sóc khách hàng sau khi bán hàng để nâng cao uy tín cho
Doanh nghiệp và giúp khách hàng thỏa mãn nhu cầu sử dụng . Ngoài việc
giao hàng tận nơi cho khách… Vietmetal còn thực hiện tốt các dịch vụ hậu
mãi hàng quý hoặc năm cho khách hàng lâu năm.
II.3.8Phòng kỹ thuật :
Tham mưu cho về lĩnh vực kỹ thuật của sản phẩm . Đảm bảo sản phẩm của
công ty khi nhập về và đem phân phối đảm bảo yêu cầu về chất lượng và
thông số kỹ thuật .

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp


10

II.3.9Chi nhánh :
Có 1 chi nhánh phân phối ở TP Hồ Chí Minh và trong tương lai sẽ vươn xa
và rộng khắp các tỉnh thành .

II.4. Đặc điểm nguồn nhân lực của công ty.
Trong kinh doanh đặc biệt là trong lĩnh vực thương mại con người là yếu tố
quan trọng hàng đầu để bảo đảm thành công. Chính con người với năng lực
của họ mới chọn đúng cơ hội và sử dụng các sức mạnh khác mà họ có như về
vốn, tài sản, kỹ thuật, công nghệ …. 1 cách hiệu quả để vượt qua khó khăn và
tận dụng được các cơ hội. Hiện tại công ty có 30 cán bộ công nhân viên trẻ
với trình độ đại học chiếm chủ yếu, 80% sử dụng thành thạo tiếng Anh và
máy tính. Do được đào tạo bài bản nên hầu hết các vị trí đều đáp ứng khá tốt
những yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ. Thêm vào đó, bộ quản lý của công
ty thực sự tinh giản gọn nhẹ đạt hiệu quả cao góp phần tận dụng được hết
năng lực của người lao động. Công ty cũng luôn có các chế độ đãi ngộ hợp lý
và tạo mọi điều kiện cho cán bộ nhân viên phát huy hết khả năng của mình,
như chế độ: thưởng cho nhân viên trong các dịp lễ tết và khi có được kết quả
làm việc tốt, tổ chức các hoạt động ngoại khóa, cung cấp đầy đủ các phương
tiện và công cụ để người lao động làm việc đạt hiệu quả cao nhất …
III. GIỚI THIỆU LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY
III.1 :Hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu:
# - MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI;
# - VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH BẰNG ÔTÔ.
# - DỊCH VỤ SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG, BẢO HÀNH CÁC SẢN PHẨM
CÔNG TY KINH DOANH;

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp


11

# - SẢN XUẤT, BUÔN BÁN KIM LOẠI MÀU, SẮT THÉP, THÉP

KHÔNG GỈ, VẬT LIỆU XÂY DỰNG;
# - DỊCH VỤ GIA CÔNG, SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM CƠ KHÍ;
# - ĐẠI LÝ MUA, ĐẠI LÝ BÁN, KÝ GỬI HÀNG HOÁ.
Trong ngành luyện kim, thuật ngữ thép không gỉ (inox) được dùng để chỉ
một dạng hợp kim sắt chứa tối thiểu 10,5% crôm. Tên gọi là "thép không gỉ"
nhưng thật ra nó chỉ là hợp kim của sắt không bị biến màu hay bị ăn mòn dễ
dàng như là các loại thép thông thường khác. Vật liệu này cũng có thể gọi là
thép chống ăn mòn. Thông thường, có nhiều cách khác nhau để ứng dụng
inox cho những bề mặt khác nhau để tăng tuổi thọ của vật dụng. Trong đời
sống, chúng xuất hiện ở khắp nơi như những lưỡi dao cắt hoặc dây đeo đồng
hồ...
Thép không gỉ có khả năng chống sự ôxy hoá và ăn mòn rất cao, tuy nhiên sự
lựa chọn đúng chủng loại và các thông số kỹ thuật của chúng để phù hợp vào
từng trường hợp cụ thể là rất quan trọng.
Khả năng chống lại sự oxy hoá từ không khí xung quanh ở nhiệt độ thông
thường của thép không gỉ có được nhờ vào tỷ lệ crôm có trong hợp kim (nhỏ
nhất là 13% và có thể lên đến 26% trong trường hợp làm việc trong môi
trường làm việc khắc nghiệt). Trạng thái bị oxy hoá của crôm thường là crôm
ôxit(III). Khi crôm trong hợp kim thép tiếp xúc với không khí thì một lớp
chrom III oxit rất mỏng xuất hiện trên bề mặt vật liệu; lớp này mỏng đến mức
không thể thấy bằng mắt thường, có nghĩa là bề mặt kim loại vẫn sáng bóng.
Tuy nhiên, chúng lại hoàn toàn không tác dụng với nước và không khí nên
bảo vệ được lớp thép bên dưới. Hiện tượng này gọi là sự oxi hoá chống gỉ
bằng kỹ thuật vật liệu.

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp



12

Có bốn loại thép không gỉ chính: Austenitic, Ferritic,Austenitic-Ferritic
(Duplex), và Martensitic.


Austenitic là loại thép không gỉ thông dụng nhất. Thuộc dòng này có
thể kể ra các mác thép SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s…
Loại này có chứa tối thiểu 7% ni ken, 16% crôm, carbon (C) 0.08%
max. Thành phần như vậy tạo ra cho loại thép này có khả năng chịu ăn
mòn cao trong phạm vi nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm từ, mềm
dẻo, dễ uốn, dễ hàn. Loai thép này được sử dụng nhiều để làm đồ gia
dụng, bình chứa, ống công nghiệp, tàu thuyền công nghiệp, vỏ ngoài
kiến trúc, các công trình xây dựng khác…



Ferritic là loại thép không gỉ có tính chất cơ lý tương tự thép mềm,
nhưng có khả năng chịu ăn mòn cao hơn thép mềm (thép carbon thấp).
Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 430, 410, 409... Loại
này có chứa khoảng 12% - 17% crôm. Loại này, với 12%Cr thường
được ứng dụng nhiều trong kiến trúc. Loại có chứa khoảng 17%Cr
được sử dụng để làm đồ gia dụng, nồi hơi, máy giặt, các kiến trúc trong
nhà...



Austenitic-Ferritic (Duplex) Đây là loại thép có tính chất “ở giữa”
loại Ferritic và Austenitic có tên gọi chung là DUPLEX. Thuộc dòng
này có thể kể ra LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Loại thép

duplex có chứa thành phần Ni ít hơn nhiều so với loại Austenitic.
DUPLEX có đặc tính tiêu biểu là độ bền chịu lực cao và độ mềm dẻo
được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hoá dầu, sản xuất giấy,
bột giấy, chế tạo tàu biển... Trong tình hình giá thép không gỉ leo thang
do ni ken khan hiếm thì dòng DUPLEX đang ngày càng được ứng dụng

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp


13

nhiều hơn để thay thế cho một số mác thép thuộc dòng thép Austenitic
như SUS 304, 304L, 316, 316L, 310s…


Martensitic Loại này chứa khoảng 11% đến 13% Cr, có độ bền chịu
lực và độ cứng tốt, chịu ăn mòn ở mức độ tương đối. Được sử dụng
nhiều để chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao...

Các đặc tính của nhóm thép không gỉ có thể được nhìn dưới góc độ so sánh
với họ thép carbon thấp. Về mặt chung nhất, thép không gỉ có:


Tốc độ hóa bền rèn cao



Độ dẻo cao hơn




Độ cứng và độ bền cao hơn



Độ bền nóng cao hơn



Chống chịu ăn mòn cao hơn



Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn



Phản ứng từ kém hơn (chỉ với thép austenit)



Các cơ tính đó thực ra đúng cho họ thép austenit và có thể thay đổi khá
nhiều đối với các mác thép và họ thép khác.

Các cơ tính đó liên quan đến các lĩnh vực ứng dụng thép không gỉ, nhưng
cũng chịu ảnh hưởng của thiết bị và phương pháp chế tạo.
Bảng 3.1 . Tính chất so sánh của họ thép không gỉ.


nhóm
kim
Austenit

hợp Từ tính 1
Không

SV: Dương Hồng Anh

Tốc độ hoá Chịu ăn mòn Khả năng hoá
bền rèn
Rất cao

2

Cao

bền
Rèn nguội

Báo cáo thực tập tổng hợp


14

Duplex



Trung bình


Rất cao

không

Ferrit



Trung bình

Trung bình

Không

Martensit



Trung bình

Trung bình

Tôi và Ram

Hoá bền tiết Có

Trung bình

Trung binh


Hóa già

pha
(1)- Sức hút của nam châm đối với thép. Chú ý, một số mác thép bị nam châm
hút khi đã qua rèn nguội.
(2)- Biến động đáng kể giữa các mác thép trong mỗi nhóm, ví dụ, các mác
không gia được có tính chịu ăn mòn thấp hơn, và khi có Mo cao hơn sẽ có
tính kháng cao hơn.
Bảng 3. 2 Cơ tính so sánh của họ thép không gỉ.

Nhóm

hợp Tính dẻo

kim

Làm việc ở Làm việc ở Tính hàn
nhiệt độ cao

nhiệt độ thấp3

Austenit

Rất cao

Rất cao

Rất tốt


Rất cao

Duplex

Trung bình

Thấp

Trung bình

cao

Ferrit

Trung bình

Cao

Thấp

Thấp

Martensit

Thấp

Thấp

Thấp


Thấp

Thấp

Thấp

cao

Hoá bền tiết Trung bình
pha

(3)- Đo bằng độ dẻo dai hoặc độ dẻo ở gần 0°C. Thép không gỉ Austenit giữ
được độ dẻo ở nhiệt độ thấp.

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp


15

Công ty chuyên động kinh doanh nguyên liệu (Cuộn, Tấm, Ống, Cây, Dây,
Góc, Thanh, La, Phụ Kiện...) INOX (thép không gỉ ).
III.2 Các nguyên liệu INOX :
Cuộn INOX :
*Cuộn INOX (thép không gỉ) dày từ 0,2mm đến 8mm, rộng từ 750mm đến
2000mm
*Cuộn INOX(thép không gỉ) lò xo, dày từ 0,1mm đến 1mm, cứng từ 1/4H
đến FH
Lá INOX:

Dày từ 0.2 mm đến 3 mm, rộng từ 200 mm đến 1524 mm, dài từ 400 mm đến
3048 mm
Tấm INOX


Tấm INOX (thép không gỉ) dày từ 3mm đến 100mm, rộng từ 500mm
đến 2000mm, dài từ 1000mm đến 12000mm



Tấm INOX (thép không gỉ) chống trượt từ 3,5mm đến 6,5mm( thân dày
từ 3mm, đến 12000mm)

Băng INOX
Băng xẻ INOX (thép không gỉ) : Dày từ 0,01mm đến 2mm, rộng 10mm đến
300mm
-Băng cán INOX(thép không gỉ) : Dày từ 0,3mm đến 0,8mm, rộng từ 300mm
đến 850mm

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp


16

Ống INOX


Ống hàn INOX (thép không gỉ) công nghiệp đường kính từ 12mm đến

329mm, dày SCH5- SCH10- SCH20- SCH40- SCH80- SCH120SCH160 tiêu chuẩn JIS/ ASTM/ DIN/..



Ống INOX rất lớn, đường kính từ trên 300mm đên 1500mm, dày đến
50mm



Ống hàn INOX đường kính từ 16mm đến 108 mm, dày từ 1mm đến
3mm

Cây đặc / láp INOX
Láp/ cây đặc INOX (thép không gỉ) tròn- vuông- lục giác- Oval đường kính
từ 3mm đến 350mm
Dây INOX
Dây INOX (thép không gỉ) đường kính từ 0,1mm đến 10mm
*Dây INOX (thép không gỉ) lò xo ,Cáp và Lưới INOX
GócINOX
Góc INOX(thép không gỉ) đúc / dập từ 20 X 20 X 2mm đến 200 X 200 X
12mm
La INOX
La INOX( thép không gỉ) dập, đúc từ 20mm x 4mm đến 150 x 20mm
Phụ kiện INOX

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp



17

Phụ kiện Inox(thép không gỉ) : Van, Tê, Cút, Bích, Nối, Giảm, Bu lon, Ốc vít,
Que hàn, Dây hàn INOX,Màng phủ PVC cho lá INOX .
INOX đen


Là loại inox(thép không gỉ) chưa được ủ và xử lý bề mặt ( Chưa tẩy
rửa). dày từ 2mm đến 8mm, giá rẻ gần tương đương thép đen. NHưng
chất lượng tốt hơn nhiều.



Cuộn INOX đen chưa tẩy dày từ 2mm đên 8mm, giá rẻ tương đương
thép đen.

Bột INOX, Bi INOX, Hạt INOX...
III.3 TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
III.3.1 CÁC LOẠI ĐỘ BÓNG BỀ MẶT


No1/ 2D/ BTP/ 2B/ BA



No4/ HL/ Scotch Britgh PVC



Mirror/ Titan/ Embossing/ Etching PVC




INOX đen, chưa tẩy bề mặt ( độ chống gỉ không thay đổi)


bóng
bề mặt

độ

Phương pháp sử lý bề mặt và ứng dụng
(nguồn:Posco)
Đây là sản phẩm được làm sạch bề mặt bằng hoá chất và ủ sau giai

No.1

đoạn cán nóng. Đây là vật liệu dùng để cán nguội hoặc bồn chứa
công nghiệp, dụng cụ trong ngành công nghiệp hoá chất.

No.2D

Đây là sản phẩm không có bề mặt bóng loáng. Sản phẩm này là

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp


18


thép được ủ và sử lý hoá chất bề mặt sau khi cán nguội. Nguyên
liệu này dùng để làm thiết bị trong nhà máy hoá dầu, chi tiết ôtô,
vật liệu xây dựng và ống dẫn Inox.
Đây là loại hàng được sử lý qua bề mặt trên cơ sở bề mặt No.2D.
No.2B

Bề mặt này bóng hơn và nhẵn hơn bề mặt No.2D. Đây là bề mặt
tiêu chuẩn và có khả năng tăng cường cơ lý tính của sản phẩm. Vật
liệu này được dùng rộng rãi trong mọi trường hợp.
Sản phẩm này được đánh bóng với phớt đánh bóng với mật độ

No.3

100-120 mesh. Nó được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực
bao gồm: xây dựng và trang trí nội ngoại thất, dụng cụ gia đình và
đồ làm bếp.
Sản phẩm này được đánh bóng với mật độ 150-180 mesh. So sánh
với loại bề mặt No.3 thì nó có bề mặt bóng hơn. No.4 có bề mặt

No.4

mầu trắng bạc rất hấp dẫn và thường được dùng để làm bồn tắm,
trang trí bên ngoài và bên trong các toà nhà và trong công nghiệp
chế biến thực phẩm.
BA là bề mặt sáng bóng như gương. Nó được làm bóng bằng công

BA

đoạn ủ bóng sau khi được cán nguội. BA được dùng cho dụng cụ

gia đình, gương nhỏ, đồ làm bếp, vật liệu xây dựng và nhiều vật
dụng khác cần bề mặt sáng bóng.
HL là loại bề mặt có đường vân kẻ dọc. Vân này được tạo ra bởi

HL

máy đánh bóng dùng phớt đánh bóng cho No.4. Loại sản phẩm có
bề mặt HL thường được dùng cho trang trí nội và ngoại thất, cửa
và khuôn cửa.

Dull

Bề mặt mờ sỉn là bề mặt được tạo ra bởi cách làm giảm độ bóng
của No.2B và tạo nhám bề mặt. Loại vật liệu này dùng để trang trí

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp


19

nội ngoại thất; làm trần và vách của thang máy.
III.3.2 QUY CÁCH KÍCH CỠ


Cuộn INOX baby




Cuộn INOX loại I



Cuộn INOX overrall



Tấm INOX tiêu chuẩn

III.3.3 CÓ 6 NHÓM MÁC THÉP CHÍNH


Austennic, 200 series: 201, 201JTG/ J4/ 204(CU)/ JSLAUS, 202/ D7/
D9/ D10/ D11



Austennic, 300 series: 301/ 302HQ/ 303/ 304(L)/ 305/ 316(L)/ 309/
310(S)/ 310(H)/ 321/ 347/ 253MA...



Ferritic, 400 series, không cứng sau khi tôi: 405/ 409/ 429/ 430/ 430F/
430JTL/ 430LX/ 434/ 436(JTL)/ 444/...



445/ 445NF/ 443CT/ 441U&A/... Nhóm mác thép này thay thế 304 vì
giá rẻ hơn 20-30%




Martensitic, 400 series, cứng sau khi tôi: 410(S), 420(J1/J2), 416, 431



Precipitation Hardening, Cứng nhanh - Alloys: 13-8,15-5, 15-7, 17-4,
17-7



Duplex: Alloys: 329, 2205, 2304, 2507, 3RE60, nhiễm từ, nhiều
Crome, thêm Molibden, chống gỉ hơn nhiều 304



Theo mục đính sử dụng: Inox chịu nhiệt, chịu Axit, Inox lò xo, Inox
siêu mỏng, Inox trang trí, Inox chống trượt, Inox dập sâu, Inox chịu
nước biển,...

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp


20

III.3.4 CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU



Chất lượng Nguyên Liệu INOX:



Loại I nhập khẩu theo tiêu chuẩn ASTM/ JIS/ DIN/.. Bảo Hành về
Chất Lượng theo Tiêu Chuẩn Sản Xuất và Xuất Khẩu của Nhà Máy



Loại I sai quy cách, được bảo hành về Mác Thép và Độ Chống Rỉ



Loai 2-A, Loại 2-B, không có C/O, C/Q , có bảo hành về mác thép, độ
chống gỉ và xuất xứ, nhưng không bảo hành về chất lượng . Giá rẻ hơn
loại 1 khoảng 3-5%.



Loại 2-BBC: Cuộn nhò dưới 500kg, thường là 200-300kg, giá rẻ hơn
loại 2-A/ loại 2-B khoảng 3-5%



Loại 2-C Lá INOX chưa phân loại theo chiều dày, giá rẻ hơn L1 với
hàng 430 khoảng 5000-10000đ /kg và với hàng 304 rẻ hơn L1 khoảng
10000-15000đ/kg

SV: Dương Hồng Anh


Báo cáo thực tập tổng hợp


21

III.4 PHƯƠNG THỨC MUA BÁN
III.4. 1 Tìm kiếm và Đặt nhập theo lệnh của Khách Hàng(VPDD):
-Với những yêu cầu của Khách hàng về Mác thép,Chủng loại,Số lượng,Quy
cách INOX đặc biệt hay không thông dụng,thí dụ Cây đặc rỗng 416,hay

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp


22

Tấm INOX 310H 60mm…thì công ty sẵn sàng nhập theo yêu cầu của
Khách Hàng.
-Với những Khách hàng mua số lượng lớn hàng trăm tấn INOX và muốn
mở thẳng L/C với nhà cung cấp nước ngoài,Việt metal sẵn sàng thương
lượng với các Nhà máy và lựa chọn giá cạnh tranh nhất để Khách hàng ký
hợp đồng với nhà máy nước ngoài.
III.4. 2 Bán NGUYÊN LIỆU INOX(Cả Lô hoặc Bán Sỉ theo List) trên
tàu biển, trước khi về ,giao từ Cảng:
Khách hàng mua Sỉ ổn định và có kế hoạch hàng tháng có thể mua hàng
giao kỳ hạn(15-30 ngày) thẳng từ cảng,không qua kho của Vietmetal,với
mức giá thấp hơn giao ngay tại Kho khoảng 2-4%.
Hàng tuần Đông Á sẽ cung cấp cho khách hàng các List hàng sắp về để

khách hàng lựa chọn.
*Lưu Ý:
+Phương Thức Mua Nguyên Liệu INOX sẽ có lợi hơn Mua Sản Phẩm
INOX vì giá rẻ hơn,nhưng bất lợi vì không mua lẻ và không chọn cụ thể
mỗi Sản Phẩm thực tế được,cũng như thời gian giao hàng lâu hơn(từ 15-30
ngày),và không được trả lại hàng .
III.4.3

Bán SẢN PHẨM INOX : Tất cả các loại nguyên liệu INOX

Cuộn-Lá-Tấm-Ống-Láp-Dây-Góc-La ..:
Khách hàng có thể mua các loại INOX giao ngay trong 1-3 ngày tại kho của
Việtmetal hoặc chở đến tận nhà máy của khách hàng với các dịch vụ vận
tải,bốc xếp,giao nhận đi kèm.Trong kho luôn có hơn 1000 chủng loại INOX
với hàng chục mác thép,hàng trăm quy cách với các mức giá khác nhau từ
14000đ/kg INOX đến hơn 100000đ/kg,với hơn 4000mt thường xuyên.
III.4.4 Cung cấp bán thành phẩm sau khi gia công(Cắt-Dập-Xẻ…):

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp


23

Khách hàng yêu cầu cung cấp bán thành phẩm sau khi gia công cũng sẽ
được công ty phục vụ chu đáo theo yêu cầu phù hợp với khả năng của công
ty.
III.4.5,Đấu thầu công trình
Công ty sẵn sàng tham gia đấu thầu cung cấp nguyên liệu INOX cho các

công trình Cầu đường,Nhà máy Xi măng,Đóng tàu,Dầu khí,Nhà máy Bia,…
+Phương Thức Mua Nguyên Liệu INOX lợi hơn Đặt Nhập Ủy Thác vì thời
gian giao hàng nhanh hơn(30 ngày so với 60-90 ngày) và có thể chọn ít hơn
1 Contener,nhưng bất lợi vì giá cao hơn.
III.5 TÌNH HÌNH KINH DOANH TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
Công ty có vốn điều lệ là 1tỷ đồng vào năm 2003 .Với nguồn vốn như vậy,
công ty đã trang bị được những trang thiết bị hiện đại để phục vụ cho hoạt
động kinh doanh, đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của thị trường.Vốn của
công ty được hình thành từ 3 nguồn cơ bản: vốn tự bổ sung, vốn vay và vốn
huy động khác. Với số vốn kinh doanh ban đầu là 1tỷ (năm 2003), để tiến
hành hoạt động kinh doanh hàng năm công ty phải lập những phương án, kế
hoạch vay hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển nên việc
quay vòng vốn diễn ra nhanh chóng đến nay vốn điều lệ của công ty đã là 3 tỷ
VNĐ.Hiện tại, công ty có quan hệ giao dịch chủ yếu với 2 ngân hàng: Ngân
hàng công thương, ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Do công ty làm ăn có
uy tín trên thị trường, thêm vào trung bình doanh thu mỗi năm tăng 15% đã
tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp có thể vay vốn của ngân hàng cũng
như huy động từ các nguồn khác.

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp


24

BẢNG DOANH THU QUA CÁC NĂM TỪ 2003 ĐẾN 2008
2003
30 tỷ


2004
80 tỷ

2005
120 tỷ

2006
180 tỷ

2007
190 tỷ

2008
230 tỷ

Trong 4 năm gần đây, cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty đang diễn
ra theo chiều hướng khá tích cực và có những bước tăng trưởng bền vững.
Doanh thu thuần của mỗi năm tăng lên nhanh chóng.
Tuy nhiên :
Sự tăng trưởng nhân sự về chất lượng và số lượng của Công ty chưa tương
xứng với tốc độ tăng trưởng về quy mô của công ty. Trong những năm vừa
qua, Công ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty đã tuyển
dụng thêm rất nhiều nhân viên ở cả khối văn phòng cũng như kỹ sư, nhân
viên kinh doanh , nhân viên xuất nhập khẩu nhưng vẫn chưa đáp ứng được
nhu cầu về nhân sự. Trong thời gian tới, Công ty tiếp tục tuyển dụng đội
ngũ nhân sự có kinh nghiệm về ngành nghề của Công ty cũng như những
nhân sự cao cấp để thực hiện các chiến lược phát triển kinh doanh.
- Mức độ nghiên cứu nhu cầu cụ thể của các doanh nghiệp tiêu thụ thép
công nghiệp chưa được sâu. Đây cũng là điểm yếu chung của các doanh
nghiệp Việt Nam. Công ty hiện nay đang đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu

thị trường để có thể cung cấp các sản phẩm thép phù hợp với nhu cầu cụ thể
của các doanh nghiệp trên cả nước.
IV . PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY
Dự kiến trong những năm tới , nhu cầu thép từ phía khách hàng Công ty tăng
cao do sự phát triển vượt bậc về các ngành công nghiệp như: giao thông vận

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp


25

tải, cơ khí đóng tàu, xây dựng, xây lắp cơ bản, chế tạo thiết bị hạng nặng, kim
khí tiêu dùng. Do đó, dự kiến trong các năm tiếp theo, doanh thu và lợi nhuận
của Công ty tiếp tục có bước tăng trưởng vượt bậc so với năm trước , công ty
có chủ trương bán hàng tồn kho giá thấp. Khi giá thép trên thị trường ngày
càng tăng cao, kế hoạch thu lợi nhuận lớn của Công ty trong các năm tiếp
theo là khả thi.
Công ty Vietmetal dự định thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh trong
các năm tiếp theo, c Định hướng phát triển công ty trong giai đoạn tới:
- Tiếp tục duy trì chất lượng, mở rộng thị trường về các loại sản phẩm và dịch
vụ.
- Đầu tư phát triển nhập sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu sản phẩm
mang tính hiệu quả cao và đa dạng hơn cho thị trường. - Duy trì và phát triển
hệ
-

thống


quản



chất

lượng

hiệu

quả

Mở một trung tâm kinh doanh thép không gỉ

cao

hơn.

tại Hà Nội.

- Xây dựng một xí nghiệp cắt thép cuộn dày 25 mm, khổ rộng đến 2 m, công
suất 600 tấn/ngày tại Hải Phòng.
- Phát triển tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh thêm 1 chi nhánh Hải Phòng
nhằm đạt được doanh thu 200 – 255 tỷ/năm. Đầu tư thêm máy móc nâng
chuyển (cầu trục, cổng trục, xe nâng hàng các loại), máy cắt thép các loại,
máy định hình thép các loại cho các chi nhánh và dành khoảng 20 – 25 tỷ
đồng để nâng cấp máy móc cho các cơ sở vật chất cũ
- Củng cố, mở rộng, triển khải đầu tư vào các ngành mới (như đầu tư tài
chính, đầu tư vào bất động sản...).

Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Bùi Huy Nhượng , Ban Giám đốc, và
cán bộ công nhân viên công ty TNHH thương mại XNK Kim loại Việt đã tận
tình giúp đỡ em hòan thành bài báo cáo này. Nhưng vì thời gian thực tập

SV: Dương Hồng Anh

Báo cáo thực tập tổng hợp


×