BÁO CÁO TỔNG QUAN
MỤC LỤC
3.3.3 Chứng từ sử dụng: 29
3.3.4. Tài khoản sử dụng: 29
3.3.7 Nghiệp vụ minh hoa 30
Nghiệp vụ 1 Ngày 8/05 Công ty nhập giá kê hàng nhựa (Pallet) của công ty TNHH
Kiến Vương , Số tiền trên hóa đơn là 12.000.000đ, chưa có thuế GTGT 30
Số lượng 60 cái ,đơn giá 200.000đ/cái 30
Nghiệp vụ 2 Ngày 10/05 Công ty xuất lô Pallet cho Công ty TNHH Synztec Việt
Nam.Lô 22.KCN Nomura.An Dương,Hải Phòng . 30
Giá vốn 30.000.000đ 30
3.3 Kế toán tài sản cố định 37
3.3.1. Nhiệm vụ kế toán tài sản cố định : 37
3.3.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 37
3.2.4Trình tự ghi sổ kế toán 38
3.2.5Khảo sát tình hình kế toán tài sản cố định tại Công Ty: 39
Máy in - Fax - Copy 45
DANH MỤC VIẾT TẮT
TT Từ viết tắt
Giải thích
1
DN
Doanh nghiệp
2
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
3
BHXH
Bảo hiểm xã hội
4
BHYT
Bảo hiểm y tế
5
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
6
TK
Tài khoản
7
TSCĐ
Tài sản cố định
8
CP
Chi phí
9
DT
Doanh thu
10
KQKD
Kết quả kinh doanh
11
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
12
GTGT
Giá trị gia tăng
1
BÁO CÁO TỔNG QUAN
13
NKC
Nhật ký chung
14
NKCT
Nhật ký chứng từ
15
CTGS
Chứng từ ghi sổ
16
NKSC
Nhật ký sổ cái
2
BÁO CÁO TỔNG QUAN
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
STT
Tên Sơ đồ
1
Sơ đồ 1.3 :Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần quốc tế ASIA
2
Sơ đồ 2.1
3
Sơ đồ 2.2 Kế toán theo hình thức NKC
4
Sơ đồ 3.1 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền
5
Sơ đồ 3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán hàng tồn kho
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 3.3 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán lương và các khoản
6
trích theo lương
Sơ đồ 3.4 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tài sản cố định
7
8
9
10
11
Sơ đồ 3.5 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán Giá thành
Sơ đồ 3.6 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu cung cấp
dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
Bảng 1.1 : Bảng tổng hợp tình hình kinh doanh của Cty CP quốc tế
ASIA năm 2011-2013
Hóa đơn GTGT,Phiếu thu , phiếu chi, Sổ chi tiết tài khoản,sổ cái,sổ
nhật ký chung, giáy báo nợ giấy báo có
3
BÁO CÁO TỔNG QUAN
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay đã và đang thực hiện đường lối đổi mới đa
dạng hóa , đa phương hóa làm thay đổi hoàn toàn bộ mặt nền kinh tế đất nước.
Xu hướng toàn cầu hóa ngày càng phổ biến và đem lại nhiều cơ hội phát triển
cũng như thách thức đối với các công ty.Mỗi công ty là một tế bào quan trọng
của nền kinh tế quốc dân là nơi trực tiếp tiến hành các cơ sở hoạt động sản xuất
kinh doanh, cung cấp các sản phẩm lao vụ dịch vụ để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của xã hội.
Xuất phát từ vai trò đó, trong quá trình tìm hiểu về Công ty Cổ phần quốc
tế ASIA . Dựa vào lý luận về kế toán được trang bị trong quá trình học tập tại
nhà trường và tình hình Dựa vào lý luận về kế toán được trang bị trong quá
trình học tập tại nhà thực tế của công ty em hoàn thành Báo cáo tổng quan của
mình.
• Đối tượng nghiên cứu: các phần hành kế toán tại Công ty Cổ phần
quốc tế ASIA
• Để thực hiện báo cáo tổng quan, em đã dựa vào các số liệu được cung
cấp từ công ty và thông qua phỏng vấn Ban lãnh đạo và các bộ phận trong công
ty mà đặc biệt là bộ phận kế toán. Các số liệu trên sổ sách, báo cáo tài chính của
công ty và các chuẩn mực kế toán doanh nghiệp.
• Mục đích nghiên cứu : Tìm hiểu về các nguyên tắc ghi sổ,nguyên tắc
hạch toán và các chứng từ sổ sách sử dụng trong công tác kế toán tại công
ty.Từ đó rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán tại và từ đó
đưa ra những kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hơn hệ thống kế toán và xác
định kết quả kinh doanh trong hoạt động của công ty ngày càng phát triển và
đạt hiệu quả.
4
BÁO CÁO TỔNG QUAN
• Phạm vi nghiên cứu : các số sách số liệu kế toán của công ty, dựa vào
các số liệu đã thu thập như: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 5/2014
và các sổ sách, chứng từ khác có liên quan.
•
Phương pháp nghiên cứu :
+ Phương pháp thu thập thông tin : là quá trình tìm kiếm.thu thập các
chứng từ,sổ sách,tài liệu kế toán tại Phòng kế toán của đơn vị.
+ Phương pháp phân tích : là quá trình làm rõ các thông tin thu thập được
để tìm ra những thông tin cần thiết.Từ đó làm rõ các đặc trưng của đối tượng
nghiên cứu.
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp đối chiếu tổng hợp
Nội dung chính của Báo cáo tổng quan gồm 3 phần chính :
Chương 1 : Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần quốc tế ASIA
Chương 2 : Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần quốc
tế ASIA
Phần 3 Khảo sát thực tế các phần hành kế toán tại Công ty Cổ phần quốc
tế ASIA
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn đã hướng dẫn cùng
quý công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
5
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Chương 1:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ ASIA
1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần quốc tế ASIA
1.1.1 Giới thiệu tổng quát
- Tên công ty : Công Ty Cổ Phần Quốc tế ASIA
- Địa chỉ trụ sở chính : Số 1/213, Lạch Tray,Ngô Quyền,Hải Phòng
- Chủ tịch HĐQT - Tổng giám đốc : Nguyễn Thị Yến
- Mã số thuế : 0200838656
- Website : www.hoachatasia.com
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Công ty cổ phần quốc tế ASIA thành lập ngày 12/8/2008 ,theo giấy phép
kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng
Trải qua hơn 5 năm hoạt động, công ty đã có một số lần thay đổi về tổ
chức.
Dẫu biết rằng khó khăn, thách thức còn phía trước. Tuy nhiên, với bản lĩnh
và sự năng động của Ban lãnh đạo cùng với sự đoàn kết của tập thể CBNV, với
sức trẻ và nội lực của DN vươn lên từ khó khăn, tôi tin mọi mục tiêu, kế hoạch
mà Công ty cổ phần quốc tế ASIA đã đề ra nhất định sẽ giành được những
thành công lớn.
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Sơ đồ 1.1 :Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần quốc tế ASIA:
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
PHÒNG
KINH DOANH
KỸ THUẬT
PHÒNG KẾ
TOÁN
6
BÁO CÁO TỔNG QUAN
* Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban,bộ phận của Công ty cổ
phần quốc tế ASIA
Phòng kinh doanh:
Giúp việc giám đốc trong việc kí kết, tổ chức công tác tiếp thị nắm bắt
giá cả thị trường nhằm cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Phòng kỹ thuật:
Chức năng quản lý kỹ thuật ,quản lý thi công công việc. Tổ chức kiểm
tra khối lượng thi công.
Phòng kế toán :
Chức năng tham mưu giúp giám đốc thực hiện các chế độ và tài chính
thuế , báo cáo đúng theo quy định trong pháp lệnh kế toán thống kê.
Nhiệm vụ phối hợp các phòng ban, tham mưu cho giám đốc trong việc lập
kế hoạch tài chính, phân tích đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh,
hiệu quả sử vốn nhà nước, cân đối nguồn vốn, đầu tư thực hiện dự án, mở rộng
sản xuất kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
1.3 Lĩnh vực kinh doanh của công ty
- Lĩnh vực kinh doanh của Công ty : Thương mại và dịch vụ
- Ngành nghề kinh doanh :
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính: Thương mại,dich vụ cho thuê
kho bãi,nhà xưởng ,kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Kinh doanh hàng hóa chất
- Kinh doanh chế biến lương thực, , kinh doanh khách sạn, cho thuê kho
7
BÁO CÁO TỔNG QUAN
1.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Bảng 1.1 : Chỉ tiêu tình hình sản xuất - kinh doanh của Công ty
Năm So sánh 2012-2011
2013
+/%
So sánh 2013-2012
+/%
ĐVT
Năm
2011
Năm
2012
1 Doanh thu
Trđ
3834.5
4040.5
5416.3
206
5.37%
1374.8
34.03%
2 Vốn chủ sở hữu
Trđ
1
991,5
1.008
-8,50
-0,85%
16,50
1,66%
3 Tổng tài sản
Trđ
1.33
1.339
1.84
9,00
0,68%
501,00
37,42%
4 Tổng chi phí
Trđ
3811.9
4.115,5
5399.2
235.71
1.3683
1350.62
3.7407
Tổng lợi nhuận
trước thuế
Trđ
22.6
-7,111
17.07
-29.71 -131.46%
24.18
-340.04%
6 Nộp Ngân sách
Trđ
5.65
0
4.27
-5.65
-100%
Trđ
16.95
0
12.8
-16.95
-100
người
120
142
145
22,00
18,33%
3,00
2,11%
Trđ
3,6
5
5,5
1,40
38,89%
0,50
10,00%
STT
5
Chỉ tiêu
7
Lợi nhuận sau
thuế
8
Số lượng lao
động
Thu nhập bình
9 quân của người
lao động
4.27
Nhận xét :
Từ 2011 đến 2014 ta thấy công ty có sự tăng trưởng về doanh thu và lợi
nhuận và các chỉ tiêu khác.
Năm 2014, doanh thu công ty là 4040.494.441 đồng, tăng 206.000.000 sao
2011. Tuy nhiên do điều kiện kinh tế khó khăn chung nên công ty bị lỗ trong
2014.
Trong năm 2014, tổng doanh thu của công ty là 5.416.275.537 đồng, tăng
lên 1.374.000.000 đồng tương ứng với 34,03% so với năm 2014 . Tổng lợi
nhuận của công ty đạt 17.069.377 đồng, tăng lên 17.069.377 đồng so với năm
2014.
8
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Do đó , nhìn chung kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2014 đạt
kết quả tốt hơn năm 2014.
Các chỉ tiêu về lao động tiền lương :
Lao động là một trong những yếu tố quan trọng của quá trình sản xuất kinh
doanh, là yếu tố duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất có tính sáng tạo, tính
“động” nhất và ảnh hưởng lớn tới kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp .
Trong năm 2014, tổng quỹ lương, số lao động bình quân và tiền lương bình
quân của Công ty Cổ phần vận tải quốc tế Thái Dũng đều tăng lên so với năm
2014 . Thu nhập bình quân của người lao động cũng tăng lên , so với năm 2014
là 10% . Điều này chúng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ổn định,
kết quả sản xuất kinh doanh tốt nên đời sống vật chất và tinh thần của người lao
động, cán bộ công nhân viên trong công ty được nâng cao . Mặt khác ban lãnh
đạo công ty cũng quan tâm nhiều đến đời sống của người lao động do đó tổng
quỹ lương được nâng lên, các quỹ khen thưởng phúc lợi … cũng được nâng lên .
Các chỉ tiêu về tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước:
Nhóm chỉ tiêu này cũng thể hiện về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp . Nhìn chung trong năm 2014, thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp của công ty tăng lên so với năm 2014 là 28.47 % . Điều này là do
doanh thu của công ty tăng lên, chứng tỏ trong năm 2014, công ty đã kinh doanh
khá tốt .
9
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Chương 2:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ ASIA
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán
chi tiết
Kế toán
tổng hợp chi phí và
tính giá thành
Thủ kho
kiêm thủ quỹ
Sơ đồ 2.1 Bộ máy kế toán tại công ty
Kế toán trưởng
- Đề xuất tổ chức bộ máy kế toán, thống kê của công ty phù hợp với mô hình
tổ chức thực hiện của công ty mình.
- Tổ chức hướng dẫn những quy định mới về công tác tài chính kế toán. Tổ
chức ghi chép, hạch toán đầy đủ tình hình hoạt động kinh tế, tài chính của công
ty phục vụ công tác điều hành quản lý hoạt động khai thác công trình của giám
đốc công ty.
- Hướng dẫn đôn đốc kiểm tra công tác ghi chép, thiết lập các chứng từ ban
đầu, cũng như việc thanh quyết toán trong công ty.
- Chỉ đạo nhân viên phòng thực hiện công tác nghiệp vụ kế toán đang áp
dụng một cách tốt nhất.
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về mọi hoạt động có liên quan
đến quản lý tài chính trong Công ty.
10
BÁO CÁO TỔNG QUAN
- Kết hợp với các bộ phận khác trong Công ty xây dựng các biểu mẫu, các
định mức trong sản xuất kinh doanh, các chi phí khác của Công ty nhằm tiết
kiệm mang lại hiệu quả.
Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành
Căn cứ vào chứng từ gốc, bảng kê chi tiết đối chiếu chứng từ gốc làm cơ sở
tổng hợp báo cáo tài chính của mỗi năm tài chính, đối chiếu chứng từ gốc vào sổ
chi tiết. Đồng thời có nhiệm vụ tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành cho từng
sản phẩm.
Kế toán chi tiết
- Trợ giúp Kế toán trưởng trong quá trình hạch toán.
- Hàng tháng báo cáo chi tiết thu, chi, tồn quỹ và xuất, nhập, tồn kho trước
hội đồng quản trị của Công ty
Thủ kho kiêm thủ quỹ
Thường xuyên kiểm tra sảm phẩm tồn kho trong kỳ, là người được giao trách
nhiệm quản lý về tài chính của công ty. Mọi vấn đề về tiền của Công ty đều do
thủ kho nắm giữ. Chính vì vậy nhân viên thủ quỹ phải hết sức cẩn thận, thận
trọng trong quá trình giao tiền.
2.1.2. Hình thức kế toán áp dụng
Công ty đã lựa chọn hình thức Kế toán tập trung trên máy vi tính , theo hình
thức Nhật ký chung.
2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại công ty
Hình thức ghi sổ kế toán
Công ty đang sử dụng phần mềm Microsoft excel và áp dụng hình thức ghi
sổ Nhật kí chung. Trình tự ghi sổ kế toán được thực hiện như sau
:
11
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ kế toán hình thức Nhật kí chung
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký
đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
số phát sinh.Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các Báo cáo tài chính.
12
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau
khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
- Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng
• Chính sách và chế độ kế toán áp dụng: Công ty hiện đang áp dụng
chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006 QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006
-Kỳ kế toán năm : bắt đầu từ ngày 01/01/2014 kết thúc ngày
31/12/2014
-Đơn vị tiền tệ sử dụng : đồng tiền Việt Nam
-Hình thức kế toán áp dụng :Tổ chức công tác kế toán tập trung
-Hình thức sổ kế toán áp dụng : Nhật kí chung
-Ghi nhận và khấu hao TSCĐ:Phương pháp khấu hao theo đường
thẳng và xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ
-Nguồn vốn chủ sở hữu là vốn góp của các cổ đông
-Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá xuất kho: Nhập trước xuất trước
13
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Chương 3
KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ ASIA
3.1.KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
3.1.1. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
- Phản ánh kịp thời tình hình biến động và số dư của từng loại vốn bằng
tiền ở bất kỳ thời điểm nào.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ nhằm thực
hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí,… Giám
sát tình hình chấp hành chế độ quản lý vốn bằng tiền, chế độ thanh toán
- Đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ do thủ quỹ ghi chép và
sổ phụ của ngân hàng, kịp thời theo dõi phát hiện sự thừa, thiếu vốn bằng tiền
của doanh nghiệp
3.1.2. Đặc điểm của kế toán vốn bằng tiền:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp
ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các
loại vật tư hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời vốn
bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì
vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lí hết sức chặt chẽ do
vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là đối tượng của gian lận và sai
sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản
lí thống nhất của Nhà nước chẳng hạn: lượng tiền mặt tại quỹ của doanh
nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không vượt quá mức tồn quỹ mà doanh
nghiệp và ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thương mại…
3.1.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng tại công ty:
Chứng từ sử dụng:
14
BÁO CÁO TỔNG QUAN
- Phiếu thu: Mẫu số 01-TT.
- Phiếu chi: Mẫu số 02-TT.
- Bảng kiểm kê quỹ: Mẫu số 08a-TT, 08b-TT.
- Bảng kê chi tiền: Mẫu số 09-TT.
- Giấy báo Có
- Giấy báo Nợ
- Bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy
nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi…).
Sổ sách sử dụng:
- Sổ tổng hợp.
- Sổ quỹ tiền mặt: Mẫu số S07-DN
- Sổ tiền gửi ngân hàng: Mẫu số S08-DN.
- Sổ cái 131, 331.
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán.
Tài khoản sử dụng:
•
Tài khoản 111- Tiền mặt tại quỹ
TK 111 sử dụng 2 tài khoản cấp 2
+ TK1111: Tiền Việt Nam tại quỹ
+ TK 1112: Ngoại tệ USD tại quỹ.
• TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
TK 112- TGNH sử dụng 2 TK cấp 2:
TK 1121- Tiền Việt Nam:
TK 11211:Mở chi tiết cho tài khoản mở tại ngân hàng Vietcombank
TK 11212: Mở chi tiết cho tài khoản mở tại ngân hàng Agribank
-TK 1122- Ngoại tệ
15
BÁO CÁO TỔNG QUAN
TK 11221 Mở chi tiết cho tiền USD gửi tại ngân hàng Vietcombank
3.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ ghi sổ kế toán vốn bằng tiền
Phiếu thu, phiếu chi
Sổ nhật ký chung
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ chi tiết tiền gửi NH
Sổ cái 111,112
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối
Báo cáo tài chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
3.1.5 Khảo sát vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần quốc tế ASIA:
3.1.5.1 Nghiệp vụ tiền mặt tại quỹ
Nghiệp vụ 1:
Ngày 19/05/2014 : Mua tủ lạnh của công ty Cổ phần Media Mart Việt Nam, giá
mua chưa có thuế là 13.627.273 đồng (thuế suất thuế GTGT 10%).
16
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Định Khoản:
Nợ TK 211: 13.627.273
Nợ TK 133: 1.362.727
Có 111: 14.990.000
Nghiệp vụ 2:
Ngày 22/05/2014: Rút tiền gửi ngân hàng Vietinbank về nhập quỹ tiền mặt, số
tiền 50.000.000 đồng.
Định Khoản
Nợ TK 111: 50.000.000
Có 112: 50.000.000
17
BÁO CÁO TỔNG QUAN
TÊN CỤC THUẾ:...Hải Phòng
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: 01AA/13P
Số : 0000468
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3Giao cho khách hàng
Ngày…5…tháng…6…năm 20.13
Đơn vị bán hàng:............CT Cổ phần Media Mart Viet nam........................................................................
Mã số thuế:.....................02356647657......................................................................................
Địa chỉ:............Số. 10, Lê Hồng Phong,Ngô Quyền, Hải Phòng
Số tài khoản
Điện thoại:........................0313996872...................................................................................
Họ tên người mua hàng............Nguyễn Thị Ngọc Anh.....................................................
Tên đơn vị................Công ty cổ phần quóc tế ASIA.............................................
Mã số thuế:.................... 0200838656...................................................................................
Địa chỉ......Số 1/213,Lạch Tray,Ngô Quyền,Hải Phòng.............. ...
Số tài khoản.......................
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
1
2
1
Tủ lạnh SHARP SJP 585MSL 585L
Đơn vị
Số
tính
lượng
3
4
Chiếc
01
Đơn giá
Thành tiền
5
6=4×5
13.627.273
13.627.273
Metalic Silver
Cộng tiền hàng
13.627.273
Tiền thuế GTGT:
1.362.727
Tổng cộng tiền thanh toán:
14.990.000
Số tiền viết bằng chữ:……….Mười bốn triệu chín trăm chín mươi ngàn đồng……………………
Thuế suất GTGT: 10%
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ,
tên)
18
BÁO CÁO TỔNG QUAN
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ ASIA
Mẫu số 02 - TT
QĐ số 152006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Nợ
Nợ
Có
Ngày 19 tháng 5 năm 2014
211
133
111
13.627.273
1.362.727
14.990.000
Họ tên người nhận tiền:.....Công ty Cổ phần Media Mart Việt Nam............
Địa chỉ:…..Số 10,Lê Hồng Phong,Ngô,Quyền ,Hải Phòng...................
Lý do chi :.....Trả tiền mua tủ lạnh SHARP..............................................................
Sốtiền:.....14.990.000đ..............................................................................................
(Bằng chữ: Mười bốn triệu chín trăm chín mươi nghìn đồng chẵn.)
Kèm theo.......... chứng từ gốc:..................................................................................
Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người nhận tiền
(Ký, đóng dấu họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười bốn triệu chín trăm chín mười nghìn đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):……………………………………
+ Số tiền quy đổi:…………………………………………………………
19
BÁO CÁO TỔNG QUAN
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ ASIA
Mẫu số 02 - TT
QĐ số 152006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Nợ
Có
Ngày 22 tháng 5 năm 2014
111
112
50.000.000
50.000.000
Họ tên người nộp tiền:..............................................................................................
Địa chỉ:….................................................................................................................
Lý do nộp :.....Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt..........................................................
Sốtiền:.....50.000.000đ..............................................................................................
(Bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn.)
Kèm theo.......... chứng từ gốc:..................................................................................
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Thủ quỹ
(Ký, đóng dấu họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):…………………………………………
+ Số tiền quy đổi:……………………………………………………
20
BÁO CÁO TỔNG QUAN
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ ASIA
Địa chỉ: 1/213,Lạch Tray- Ngô Quyền – Hải Phòng
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 5 năm 2014
Ngày
Chứng từ
tháng
ghi
Số hiệu
sổ
A
B
Ngày
Đã ghi
Diến giải
tháng
C
sổ
cái
D
E
STT
dòng
G
TK
đối
ứng
H
Số trang trước
Đơn vị tính: VNĐ
Phát sinh
Nợ
Có
1
2
…
chuyển sang
…
………
19/05
0028660
19/05
Mua tủ lạnh
211
13.627.273
133
1.362.727
111
22/05
PT 23
22/05
Rút TGNH
111
14.990.000
50.000.000
112
Cộng chuyển
50.000.000
…
sang trang sau
…
- Sổ này có...... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang....
- Ngày mở sổ:.....
Ngày…..tháng……năm 2014
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
21
BÁO CÁO TỔNG QUAN
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ ASIA
Địa chỉ: 1/213,Lạch Tray- Ngô Quyền – Hải Phòng
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: VND
Tháng 5/2014
NT
Chứng từ
Thu
Chi
TK
Nội dung
Thu
Đ/Ư
19/05
Dư đầu tháng
5/2014:
………..
19/05 Mua tủ lạnh
22/05
22/05 Rút TGNH
Đơn vị tính: VNĐ
Số tiền
Chi
Tồn
320.425.560
211
133
112
………
Cộng p/sinh tháng
5/2014
Dư cuối tháng
- Sổ này có…….trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
13.627.273
1.362.727
50.000.000
140.000.000
397.565.78
8
62.859.772
- Ngày mở sổ:……………………………………….....
Ngày…..tháng……năm 2014
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(K3ý, họ tên, đóng dấu)
22
BÁO CÁO TỔNG QUAN
Mẫu số: S03a – DNN
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ ASIA
Địa chỉ: 1/213,Lạch Tray- Ngô Quyền – Hải Phòng
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 5 năm 2014
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi
sổ
A
Nhật ký
Chứng từ
Số hiệu
Ngày
Diến giải
chung
Trang STT
tháng
B
C
số
dòng
E
F
D
TK
Phát sinh
đối
ứng
Nợ
Có
G
1
2
Dư đầu tháng 5/2014
320.425.560
Số p/s trong tháng:
………..
19/05
22/05
0000154
PT 23
19/05
22/05
Mua tủ lạnh
Rút TGNH
211
13.627.273
133
1.362.727
112
50.000.000
……….
Cộng p/s trong tháng:
140.000.000
Dư cuối tháng 5/2014
62.859.772
397.565.788
- Sổ này có…….trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ:……………………………………….....
Ngày…..tháng……năm 2014
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(K3ý, họ tên, đóng dấu)
23
BÁO CÁO TỔNG QUAN
3.1.5.2 Nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng
Nghiệp vụ 1 :
Ngày 12/05/2014: Khách hàng thanh toán , số tiền 44.129.809 đồng bằng
chuyển khoản qua ngân hàng
Nợ 112: 44.129.809
Có 131 44.129.809
Nghiệp vụ 2 Ngày 22/05/2014: Rút tiền gửi ngân hàng Vietinbank về nhập quỹ
tiền mặt, số tiền 50.000.000 đồng.
Định Khoản
Nợ TK 111: 50.000.000
Có 112: 50.000.000
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH LÊ CHÂN
MST: 0100230800-004
GIẤY BÁO CÓ
Số : 121/2014
Trang 1/1
Trang 1/1
Ngày 12 tháng 5 năm 2014
Kính gửi
: CT CP QUỐC TẾ ASIA
Số tài khoản
: 102010000033221
:
1/213,Lạch
Tray,Ngô
Quyền,Hải
Phòng
Địa chỉ
Loại tiền
: VND
: 0200838656
Mã số
Loại tài khoản : tiền gửi thanh toán
thuế
Số ID của khách hàng: 10101785
Số bút toán hạch toán:
FT1101800329
Chúng tôi xin thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung
Số tiền
44.129.809
44.129.809
Khách hàng thanh toán
Tổng số tiền
Số tiền bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu một trăm hai mươi chín nghìn tám trăm linh chín đồng.
Trích yếu: Ban quản lý dự án lưới điện Hải Phòng thanh toán tiền
Người lập phiếu
(ký ,họ tên )
Kiểm soát
(ký ,họ tên )
Kế toán trưởng
(ký ,họ tên )
24
BÁO CÁO TỔNG QUAN
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Số: 116/2014
Trang 1/1
CHI NHÁNH LÊ CHÂN
MST: 0100230800-004
Trang 1/1
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 22 tháng 5 năm 2014
Kính gửi
: CT CP QUỐC TẾ ASIA
: 1/213,Lạch Tray,Ngô Quyền,Hải Phòng
Địa chỉ
: 0200838656
Mã số
thuế
Số ID của khách hàng: 10101785
FT1101800329
Số tài khoản
Loại tiền
Loại tài khoản
: 102010000033221
: VND
: tiền gửi thanh toán
Số bút toán hạch toán:
Chúng tôi xin thông báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung
Số tiền
50.000.000
50.000.000
Rút séc
Tổng số tiền
Số tiền bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn.
Trích yếu: Rút tiền gửi ngân hàng Vietinbank về nhập quỹ tiền mặt.
Người lập phiếu
(ký ,họ tên )
Kiểm soát
(ký ,họ tên )
Kế toán trưởng
(ký ,họ tên )
25