Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

tổ chức kế toán công ty TNHH kim long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.7 KB, 45 trang )

Báo cáo tổng quan

LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, hàng loạt các doanh
nghiệp vừa và nhỏ ra đời. Để tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh
cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp phải phát huy tối đa các nguồn lực của mình,
đặc biệt là sự năng động, sáng tạo và vận dụng tốt những thời cơ trong mỗi doanh
nghiệp.
Để tìm được chỗ đứng trên thị trường, mở rộng quy mô phát triển, các
doanh nghiệp phải từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm nhưng đồng thời
phải kiểm soát được hệ thống tài chính kế toán của mình nhằm nâng cao khả năng
quản lý trong doanh nghiệp để tiết kiệm chi phí và tăng năng suất lao động, từ đó
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Công ty TNHH Kim Long là công ty chuyên kinh doanh mua bán các thiết
bị điện, điện tử viễn thông, tin học và kinh doanh văn phòng phẩm các loại.
Ngoài ra còn tư vấn lắp đặt sửa chữa mạng truyền thông và internet, đá…. Trong
những năm gần đây Công ty hoạt động rất có hiệu quả, công tác tổ chức và quản
lý tài chính chặt chẽ đã giúp doanh nghiệp xây dựng được cơ sở vật chất vững
mạnh, ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, hoàn thành tốt những
nhiệm vụ đặt ra.
Chính vì lẽ đó tôi đã chọn Công ty TNHH Kim Long làm cơ sở thực tập của
mình. Bằng những kiến thức đã học được tại trường Đại học Hải Phòng, trong
quá trình thực tập bản thân được sự chỉ bảo tận tình của các Thầy, Cô hướng dẫn
cùng với sự giúp đỡ của Ban Giám đốc Công ty, Phòng Kế toán và các Phòng ban
liên quan tôi đã nắm bắt được một cách tổng quan các phần hành kế toán trong
doanh nghiệp, hiểu biết về các bước công việc thực hiện từng nghiệp vụ kế toán
trên thực tế, nắm bắt được các khâu công việc của các phần hành kế toán, củng cố
những kiến thức được học trong nhà trường, hình thành những kỹ năng nghề
nghiệp.
Ngoài phần lời nói đầu và kết luận, báo cáo của em gồm 3 phần :
1. Giới thiệu về Công ty TNHH Kim Long


2. Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán Công ty TNHH Kim Long
3. Khảo sát các phần hành kế toán tại Công ty TNHH Kim Long
Mặc dù trong quá trình trình thực tập tìm hiểu lý luận và thực tế em đã nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình, tận tâm của cô giáo hướng dẫn: Trưởng bộ môn Kế
toán-Tiến sĩ Nguyễn Thị Mỵ, các thầy cô giáo trong bộ môn, các anh chị trong
Phòng Kế toán của Công ty TNHH Kim Long, cùng với sự cố gắng nỗ lực của
bản thân, nhưng do trình độ nhận thức có hạn, kinh nghiệm thực tế còn ít do đó
báo cáo thực tập tổng quan của em không tránh khỏi những hạn chế và thiếu xót.

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

1


Báo cáo tổng quan

Rất mong được những ý kiến đóng góp, chỉ bảo để em có điều kiện bổ sung kiến
thức của mình phục vụ cho việc hoàn thành báo cáo thực tập, báo cáo tốt nghiệp
và công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

2



Báo cáo tổng quan

Phần 1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kim Long
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH Kim Long là đơn vị kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực
mua bán vật tư thiết bị điện nước, thiết bị điện tử, máy tính , thiết bị văn phòng…
Công ty TNHH Kim Long là một doanh nghiệp tư nhân được thành lập
theo quyết định số 3820/ UBND ngày 10/12/2008 của UBND Thành phố Hải
Phòng với số vốn ban đầu là 8 tỷ đồng.
Tên gọi chính thức: CÔNG TY TNHH KIM LONG
Điện thoại: 0313.676207 Email: Kim
Mã số thuế:
0201012502
Trụ sở Công ty được đặt tại địa chỉ 168 Trung Hành, phường Đằng Lâm,
quận Hải An, TP. Hải Phòng, với diện tích lớn đảm bảo các tiêu chuẩn về chất
lượng để phục vụ cho mục tiêu mở rộng thị trường, Công ty còn đầu tư thêm một
số trang thiết bị hiện đại để phát triển đón đầu thị trường trong tương lai.
Trong thời gian mới đầu kinh doanh với số vốn ít nên công ty cũng gặp
nhiều khó khăn trước những đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Trước những khó
khăn đó, toàn thể công nhân viên đã nỗ lực hết mình để cung ứng các dịch vụ tốt
nhất cho khách hàng. Với giá cả hợp lý, các dịch vụ , phụ kiện , đồ điện tử của
Công ty đã trở thành người bạn của người tiêu dùng.
Trong thời gian qua doanh thu của Công ty liên tục tăng, Công ty đã khẳng
định được vị trí của mình trong trị trường khu vực nói riêng và Thành phố Hải
Phòng nói chung.
Chức năng của Công ty là kinh doanh, cung cấp các dịch vụ trong lĩnh vực
điện nước, điện tử, máy tính và thiết bị văn phòng,…
Cùng với sự phát triển của cơ chế thị trường trong giai đoạn mới, để đáp
ứng nhu cầu của nền kinh tế thị trường đặt ra thì việc tổ chức cơ cấu Công ty phải
đảm bảo để đạt được mục tiêu đề ra

1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Kim Long
1.2.1 Ngành nghề sản xuất kinh doanh
Giấy phép kinh doanh: Do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hải Phòng cấp.
Kinh doanh mua bán vật tư thiết bị, phụ kiện ngành nước như ống mạ kẽm,
ống thép vuông, tròn,…
Kinh doanh mua bán các thiết bị điện tử như máy tính để bàn, laptop, các
phụ tùng thiết bị điện tử, linh kiện máy tính …
Kinh doanh thiết bị nghe nhìn như loa vi tính , card âm thanh, card kĩ xảo ,
máy ghi âm, thiết bị âm thanh học đường, thiết bị trợ giảng…

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

3


Báo cáo tổng quan

Kinh doanh thiết bị lưu trữ như ổ cứng cắm ngoài, hộp đựng ổ cứng ,USB,
thẻ nhớ, thiết bị kĩ thuật số…
Kinh doanh thiết bị mạng, thiết bị văn phòng như máy fax, máy điện thoại,
máy in, mực in, máy photocoppy, máy quét…
Sửa chữa các thiết bị máy tính , thiết bị văn phòng, in mực, đổ mực….
Tư vấn lắp đặt sửa chữa mạng truyền thông , internet…
Kinh doanh văn phòng phẩm các loại
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Kim Long
GIÁM
ĐỐC
PHÓ

GIÁM ĐỐC

VĂN
PHÒNG

PHÒN
G KẾ
TOÁN

PHÒNG
KỸ THUẬT

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒN
G
HÀNH
CHÍNH

BỘ
PHẬN
QUẢN


BỘ
PHẬN
KỸ
THUẬ


Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy Công ty

* Chức năng nhịêm vụ của Ban Giám đốc và các phòng, ban:
- Giám đốc: Người đứng đầu công ty, phụ trách chung các hoạt động của
Công ty. Trực tiếp chỉ đạo công tác kinh doanh và các mặt công tác:
+ Công tác Tổ chức cán bộ lao động ;
+ Công tác Kế hoạch kinh doanh ;
+ Công tác Kế toán, Thống kê, Tài chính ;
+ Công tác thi đua khen thưởng ;

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

4


Báo cáo tổng quan

Là người đưa ra quyết định cuối cùng khi giải quyết một vấn đề trong cuộc
họp. Xem xét tất cả các hoạt động đang diễn ra trong công ty thông qua các báo
cáo của các phòng ban…
- Phó giám đốc: Người giúp việc cho Giám đốc điều hành hoạt động tiếp
thị, bán hàng và dịch vụ khách hàng như: Tạo mối quan hệ với các khách hàng,
thương lượng hợp đồng, giải quyết những khiếu nại của khách hàng ;
+ Quản lý nhân sự: cử nhân viên và sắp xếp các nhân viên đi học nghiệp
vụ, tuyển dụng phân công, giám sát công việc phòng kinh doanh, tiếp thị;
+ Xây dựng cơ cấu tổ chức nhân sự ;
+ Quan hệ với các cơ quan: báo chí, y tế, quản lý thị trường, sở hữu công

nghiệp ;
+ Tham gia các bộ phận “cải tiến sản phẩm cũ và phát triển sản phẩm
mới” ;
+ Làm việc với những nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ ;
+ Cố vấn cho giám đốc trong một số công việc…Chịu trách nhiệm trước
Giám đốc trong phạm vi quyền hạn được Giám đốc giao.
- Văn phòng:
+ Phòng kế toán
Thực hiện công tác kế toán, thống kê, tài chính của Công ty theo đúng quy
định của pháp luật ;
Phản ánh kịp thời những nghiệp vụ phát sinh ;
Lập báo cáo vào cuối tháng cho Ban giám đốc ;
Cung cấp các số liệu phục vụ cho các quyết định về tài chính Thu – Chi
+ Phòng kinh doanh
Lập kế hoạch mở rộng thị trường, tìm kiếm những khách hàng mới ;
Đưa ra các chiến lược tác chiến : quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi… ;
Đề ra những định mức khen thưởng theo doanh thu nhằm khuyến khích
nhân viên bán đẩy mạnh số lượng hàng bán.
+ Phòng hành chính
Lưu trữ hồ sơ của công ty, tiếp khách ;
Nhận điện thoại đặt hàng chuyển cho phòng kinh doanh ;
Làm nhiệm vụ tổng đài điện thoại chuyển cho các phòng ban ;
Đề xuất tuyển dụng nhân viên.
- Phòng Kỹ thuật :
+ Bộ phận quản lý
Giám sát các hoạt động sản xuất ;

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng


5


Báo cáo tổng quan

Tiến hành các thủ tục giao hàng trực tiếp từ chi nhánh đến khách hàng sau
khi có lệnh giao hàng từ phòng kinh doanh ;
Quản lý nhân viên, công nhân kỹ thuật.
+ Bộ phận kỹ thuật
Nghiên cứu các công nghệ mới, các công nghệ chuyên dụng;
- Tích hợp hệ thống, thiết kế các giải pháp;
- Lập trình;
- Đào tạo, nâng cao kiến thức cho cán bộ trong Công ty;
- Tư vấn, giải đáp cho khách hàng;
- Cài đặt hệ thống;
- Lắp đặt thiết bị;
- Thi công hệ thống mạng.

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

6


Báo cáo tổng quan

Phần 2. Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán Công ty TNHH Kim Long
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Kim Long

Phòng kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung. Vì toàn bộ các công
việc kế toán (phân loại và xử lý chứng từ, ghi sổ chi tiết, ghi sổ tổng hợp và lập
báo cáo tài chính, …) đều được tập trung thực hiện tại phòng kế toán. Tất cả các
chứng từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh được tập trung về phòng kế toán để xử lý.
Các nghiệp vụ kế toán phát sinh và các báo cáo tài chính chủ yếu được quản lý
trên excel, có nối mạng.
KẾ TOÁN
TRƯỞNG

KẾ TOÁN
TỔNG HỢP

KẾ
TOÁN
CÔNG
NỢ

KẾ
TOÁN
THANH
TOÁN

THỦ
QUỸ VÀ
KẾ
TOÁN
TIỀN

KẾ
TOÁN

BÁN
HÀNG

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán

Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận:
*Kế toán trưởng
- Giám sát, hướng dẫn cho nhân viên phụ trách thực hiện quy trình kế toán,
nghiệp vụ chuyên môn, đưa ra các cải tiến và hoàn thiện quy trình kế toán ;
- Tổ chức hệ thống luân chuyển, lưu trữ chứng từ sổ sách kế toán, cung cấp
thông tin tài chính – kế toán cho Ban Giám đốc.
*Kế toán tổng hợp
- Kiểm tra, tổng hợp, cân đối số liệu báo cáo cho các phần hành kế toán,
lập các báo cáo liên quan ;
- Tính toán cân đối các phần hành kế toán chi tiết. Lập tờ khai GTGT hàng
tháng, hồ sơ các loại thuế ;
- Phản ánh, theo dõi chính xác các khoản mục phí, đối tượng chi phí và
phân tích chi phí ;

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

7


Báo cáo tổng quan

- Theo dõi tình hình tài sản cố định và lập báo cáo tổng hợp.
*Kế toán công nợ

- Phản ánh và theo dõi tình hình chi tiết công nợ của từng nhà cung cấp ;
- Theo dõi các khoản thanh toán của các trường học, siêu thị, nhà sách ;
- Vào giữa tháng và cuối tháng, đối chiếu doanh số trên nhật ký bán hàng ;
- Làm bảng chi tiết và bảng tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp 2 lần/
tháng để thanh toán cho nhà cung cấp ngày 10 và ngày 15 hàng tháng ;
- Theo dõi nguyên vật liệu đầu vào. Cuối tháng đối chiếu nguyên vật liệu
xuất kho trong tháng.
*Kế toán thanh toán
- Là người trực tiếp quan hệ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp
bằng tiền mặt ;
- Căn cứ vào các hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, phiếu giao hàng đã
được ký kết, kế toán tiến hành theo dõi số tiền phải trả, phải thu theo từng đối
tượng nhà cung cấp hay khách hàng. Định kỳ, thanh toán các khoản chiết khấu
cho khách hàng và lập bảng kê chiết khấu thanh toán khách hàng cho kế toán
trưởng kiểm tra, xem xét.
*Thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt
- Lập phiếu thu – chi tiền mặt, lập và lưu trữ các chứng từ có liên quan ;
- Cập nhật sổ quỹ, theo dõi tiền mặt, thu tiền từ nhân viên bán hàng ;
- Đối chiếu thu – chi với kế toán công nợ và kế toán thanh toán ;
*Kế toán bán hàng
- Làm nhiệm vụ xuất phiếu bán hàng, phiếu giao hàng và hóa đơn bán
hàng ;
- Kiểm tra và lưu trữ chứng từ, sắp xếp lại các chứng từ có trật tự ;
- Dò dữ liệu trên phiếu, hóa đơn đỏ với các dữ liệu đã in ra giấy từ nhật ký
bán hàng trên máy. Cuối tháng bàn giao hóa đơn cho cấp trên lưu trữ và bảo
quản ; - Theo dõi số lượng thành phẩm đã bán ở công ty, từ xưởng chuyển đến và
bán trực tiếp từ xưởng ;
- Cuối ngày, in bảng tổng hợp hàng bán trong ngày để kiểm tra và đối
chiếu với thủ kho.
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại Công ty TNHH Kim Long:

- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là
sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

8


Báo cáo tổng quan

khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ
Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
 Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
 Sổ Cái các tài khoản: 111, 112, 511, 334, 338…
 Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết tiền mặt (111), sổ chi tiết tiền gửi
(112)…
 Bảng tổng hợp chi tiết.

2.3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Kim
Long:
- Chế độ kế toán áp dụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hà ng
năm.
- Ðơn vị tiền tệ áp dụng: đồng Việt Nam (VND)


Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

9


Báo cáo tổng quan

- Kì hạch toán: Hàng tháng.
- Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng.
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo giá thực tế và theo nguyên giá TSCĐ.
- Kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Trị giá thực tế.
- Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước xuất trước

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

10


Báo cáo tổng quan

Phần 3. Khảo sát các phần hành kế toán tại Công ty TNHH Kim Long
3.1.Kế toán vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động tồn tại dưới hình thức tiền
tệ. Đặc trưng cơ bản của vốn bằng tiền là tính thanh khoản cao. Do vậy, vốn bằng

tiền được sủ dụng trong thanh toán, mua sắm trang thiết bị hay các chi phí của công
ty.
* Vốn bằng tiền của công ty sử dụng chủ yếu là tiền Việt Nam Đồng
* Vốn bằng tiền của công ty sử dụng 2 tài khoản:
- Tiền mặt tại quỹ (1111)
- Tiền gửi ngân hàng (1121)
3.1.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ:
Tiền mặt tại quỹ của Công ty sử dụng chủ yếu để chi trả cho các hoạt động tạm
ứng cho nhân viên, trả lương cho công nhân viên, mua nguyên vật liệu, thanh toán
các khoản nợ phải trả và các khoản thu từ việc bán hàng, thu hồi các khoản nợ bằng
tiền mặt.
3.1.1.1. Các chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng: phiếu thu, phiếu chi, sổ quỹ
tiền mặt, sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 111 và bảng kiểm kê quỹ.
3.1.1.2. Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ: Từ các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh kế toán tiến hành như sau:
* Viết phiếu thu, phiếu chi
* Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán ghi vào Sổ Nhật ký chung đồng thời
ghi vào sổ quỹ tiền mặt
* Từ sổ Nhật ký chung sẽ lập sổ cái tài khoản 111.
* Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu từ sổ cái tài khoản 111 sẽ vào bảng cân đối tài
khoản, báo cáo tài chính.
3.1.1.3.Ví dụ: Trong tháng 08/2013 Công ty có phát sinh như sau:
* Ngày 06/08/2013 thanh toán tiền mua máy đếm tiền, số tiền 2.640.000 đồng
(đã bao gồm thuế GTGT).Căn cứ vào hoá đơn GTGT QP/2009B số 0004698, kế
toán lập phiếu chi số 734 ( Biểu số 1).
* Ngày 23/08/2013 thu tiền góp vốn của Nguyễn Thế Công số tiền
10.000.000 đồng. Căn cứ bảng kê tiền mặt số 215 và biên bản góp vốn số 4, kế toán

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân


Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

11


Báo cáo tổng quan

lập phiếu thu số 714( Biểu số 2).
Sau khi lập phiếu thu, phiếu chi, kế toán tiến hành ghi vào số Nhật ký chung
( Biểu số 3) đồng thời vào sổ quỹ tiền mặt, tiếp theo vào sổ cái tài khoản 111( Biểu
số 4). Cuối năm lên bảng cân đối tài khoản và bảng cân đối kế toán
Biểu số 1:
CÔNG TY TNHH KIM LONG
Địa chỉ: 168 Trung Hành -ĐL- HA-HP

Mẫu số: 02 - TT

(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC
ngµy 20/03/2006 cña Bé trëng BTC)
Sè : 734

PHIẾU CHI
Ngày 06 tháng 08 năm 2013

Tài khoản ghi
111

Số tiền
2.640.000


Họ và tên người nhận: Nguyễn Mai Thanh
Địa chỉ: Phòng kế toán.
Lý do chi: Chi tiền mặt mua máy đếm tiền.
Số tiền: 2.640.000 đồng (Hai triệu sáu trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn).
Kém theo: Hoá đơn số 0004698
Ngày 06 tháng 08 năm 2013.
Giám đốc

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người lập phiếu

Người nhận tiền

Đã nhận đủ số tiền bằng chữ:………………………….

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

12


Báo cáo tổng quan

Biểu số 2:
CÔNG TY TNHH KIM LONG
Địa chỉ: 168 Trung Hành -ĐL- HA-HP


Mẫu số: 02 - TT

(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC
ngµy 20/03/2006 cña Bé trëng BTC)
Sè : 714

Tài khoản ghi
111

PHIẾU THU
Ngày 23 tháng 08 năm 2013

Số tiền
10.000.000

Họ và tên người nhận: Nguyễn Thế Công.
Địa chỉ: Phòng giám đốc.
Lý do thu: Thu tiền góp vốn.
Số tiền: 10.000.000 đồng ( Mười triệu đồng chẵn).
Kem theo: Bảng kê tiền mặt số 215 và biên bản góp vốn số 4.
Ngày 23 tháng 08 năm 2013.
Giám đốc

Kế toán trưởng

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

Thủ quỹ


Người lập phiếu

Người nộp tiền

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

13


Báo cáo tổng quan

Biểu số 3:
NHẬT KÝ CHUNG

Tháng 08/2013 (Trích)
Đơn vị tính: đồng
Số tiền

Chứng từ
Ngày,
Số hiệu
tháng
06/08/2013

Diễn giải

........................
HĐ 4698 Thanh toán tiền mua máy
đếm tiền.


TK

642

Nợ



2.640.000

111
23/08/2013

PT 714

........................
Thu tiền góp vốn của
Nguyễn Thế Công.

111

2.640.000
10.000.000

411
.........................
Cộng phát sinh tháng 08:

10.000.000
32.605.221.594


32.605.221.594

Biểu số 4:

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

14


Báo cáo tổng quan

SỔ CÁI

Năm 2013 (Trích)
Tài khoản: 111 - Tiền mặt
Chứng từ
Ngày,
Số hiệu
tháng
06/08/2013

23/08/2013

Diễn giải

Dư đầu kỳ:
......................

HĐ 4698 Thanh toán tiền mua máy

PT 714

đếm tiền
......................
Thu tiền góp vốn của

Đơn vị tính: đồng
Số tiền

TK
ĐƯ

Nợ



150.000.000
642

411

Nguyễn Thế Công
......................
Cộng phát sinh:
Dư cuối kỳ:

2.640.000


10.000.000

2.063.971.416
365.581.642

1.848.389.774

Ngày 31 tháng 8 năm 2013
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
3.1.2.1.Các chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng: Do thực tế công ty không
phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ tại ngân hàng nên công ty không sử
dụng tài khoản 112. Các chứng từ gốc dùng để hạch toán tiền gửi ngân hàng: Giấy
báo Có, giấy báo Nợ, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, sổ phụ, nhật ký chung, sổ cái tài
khoản 112...
3.1.2.2. Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng:
Hàng ngày khi nhận được giấy báo Nợ, giấy báo Có và các giấy tờ liên quan,
kế toán tiến hành:
* Sổ nhật ký chung đồng thời ghi vào sổ quỹ tiền gửi.
* Ghi sổ cái tài khoản 112.
* Vào bảng cân đối tài khoản.
* Lập báo cáo tài chính.
3.1.2.3.Ví dụ: Tháng 01/2013 công ty có 1 số nghiệp vụ ngân hàng sau:

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân


Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

15


Báo cáo tổng quan

* Ngày 14/01/2013 Trần Tuyết Thanh nộp 1.000.000 đồng vào ngân hàng đầu
tư và phát triển chi nhánh HP. Kế toán căn cứ vào bảng kê tiền mặt 221, tiến hành
ghi phiếu chi số 95 ( Biểu số 5a) và giấy báo Có 576 ( Biểu số 5b) để vào sổ nhật ký
chung ( Biểu số 6)....
* Ngày 19/01/2013 Công ty XNK Nông sản Khâm Châu,TQ thanh toán tiền
hàng, số tiền 38.272.900 đồng. Kế toán căn cứ vào Giấy báo số dư khách hàng, giấy
báo Có 794 tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung đồng thời ghi váo sổ tiền gửi ngân
hàng. Từ nhật ký chung ( Biểu số 6) ghi tiếp vào sổ cái tài khoản 112 ( Biểu số 7).
Biểu số 5a:
CÔNG TY TNHH KIM LONG
Địa chỉ: 168 Trung Hành -ĐL- HA-HP

Mẫu số: 02 - TT

(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC
ngµy 20/03/2006 cña Bé trëng BTC)
Sè CT:95

Tài khoản ghi
112

PHIẾU CHI

Ngày 14 tháng 01 năm 2013

Số tiền
1.000.000

Họ và tên người nhận: Trần Tuyết Thanh.
Địa chỉ: Phòng kế toán.
Lý do chi: Nộp tiền vào ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Hải phòng.
Số tiền: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng chẵn).
Kém theo: Bảng kê tiền mặt 221.
Ngày 14 tháng 01 năm 2013
Giám đốc

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người lập phiếu

Người nhận tiền

Đã nhận đủ số tiền bằng chữ:………………………….

Biểu số 5b:
NGÂN HÀNG ĐT&PT

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

GIẤY BÁO CÓ


Số/Seq No: BC 576
Ngày 14/01/2013

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

16


Báo cáo tổng quan

CREDIT ADVICE

CHI NHÁNH HẢI PHÒNG

Số tài khoản/ Account No: 0031000054889
Tên tài khoản/ Account Name: Công ty TNHH Kim Long
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông
báo: Tài khoản của Quý khách đã được ghi
Có với nội dung sau: Gửi tiền mặt vào ngân
hàng.

Kính gửi/To: Công ty
TNHH Kim Long
Ngày hiệu lực
(Effective)
14/01/2013

Số tiền
(Amount)
1.000.000


Loại tiền
(Currency)
VNĐ

Diễn giải
(Particulars)
Gửi tiền mặt.

Giao dịch viên

Kiểm soát viên

Biểu số 6:
NHẬT KÝ CHUNG

Tháng 01/2013 (Trích)
Đơn vị tính: đồng
Số tiền

Chứng từ
Ngày,
Số hiệu
tháng

Diễn giải

TK

Nợ




........................
Nộp tiền vào ngân hàng đầu
14/01/2013

GBC 576 tư và phát triển CN Hải

112

1.000.000

Phòng
111
19/01/2013

GBC 794

........................
Công ty XNK Nông sản
Khâm Châu thanh toán tiền

112

1.000.000
38.272.900

131
.........................

Cộng phát sinh tháng 01:

38.272.900
562.405.774.300 562.405.774.300

Biểu số 7:

Sổ cái
Năm 2013( Trích)
Tài khoản: 112 - Tiền gửi ngân hàng
Chứng từ

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

Diễn giải

TK

Đơn vị tính: đồng
Số tiền

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

17


Báo cáo tổng quan

Ngày


14/01/2013
19/01/2013

Số hiệu

ĐƯ

GBC 576

Số dư đầu kỳ:
..................
Nộp tiền vào ngân hàng

Nợ
1.652.000

111

1.000.000

GBC 794

ĐT và PT CN Hải Phòng
Công ty XNK Nông sản

131

38.272.900




Khâm Châu thanh toán
tiền
...................
Cộng phát sinh:
Dư cuối kỳ:

3.612.701.472
3.605.453.478
8.899.994
Ngày 31 tháng 01 năm

2013
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

3.2.Kế toán tài sản cố định:
* Tài sản cố định( TSCĐ) là những tư liệu lao động có giá trị lớn. Theo quy
định hiện hành thì TSCĐ là những tài sản có gía trị trên 10.000.000 đồng, thời gian
sử dụng dài ít nhất trên 1 năm.
* Tại công ty TNHH Kim Long, TSCĐ được tính khấu hao theo phương pháp
đường thẳng (Khấu hao đều).
3.2.1. Tài khoản, chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Tài khoản : 211, 214
- Các chứng từ, sổ sách: Hoá đơn mua TSCĐ, biên bản nghiệm thu TSCĐ,
quyết định bàn giao TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu
hao, sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản 211, 214...

3.2.2. Trình tự hạch toán tái sản cố định: Căn cứ vào hoá đơn, biên bản
thanh lý, bảng tính và phân bổ khấu hao...kế toán tiền hành ghi vào:
*Nhật ký chung đồng thời ghi vào các sổ chi tiết TK 211, 214...
*Tiếp theo ghi vào sổ cái các TK 211, 214...
*Lập bảng cân đối số phát sinh và lên báo cáo tài chính.
3.2.3. Ví dụ: Ngày 01/08/2013 mua xe ôtô đầu kéo hiệu VOLVO màu đỏ chưa
thanh toán cho người bán, gía chưa thuế 500.000.000 đồng, thời gian khấu hao 10

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

18


Báo cáo tổng quan

năm. Kế toán căn cứ vào hoá đơn mua TSCĐ ( số 2123), lập bảng tính và phân bổ
khấu hao tài sản ( Biểu số 8). đó ghi vào nhật ký chung ( Biểu số 9). Sau đó từ nhật
ký chung vào sổ cái ( Biểu số 10 +11).
Biểu số 8:
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ

Tháng 08/2013 (Trích)
Đơn vị tính: đồng
Tỷ lệ
hoặc

Chỉ tiêu


TK 154

TK 642

Nguyên giá

Số khấu hao

1.400.000.000
500.000.000

16.500.000
4.166.667

10.350.000
4.166.667

6.150.000
-

10

500.000.000

4.166.667

4.166.667

-


III Số khấu hao TSCĐ giảm
trong tháng 08:

-

-

-

-

-

IV.Số khấu hao TSCĐ trích
trong tháng 08:

x

1.900.000.000

20.666.667

14.516.667

6.150.000

TGSD

I.Số khấu hao trích tháng 07:
II.Số khấu hao TSCĐ tăng

trong tháng 08:
+Xe ôtô đầu kéo hiệuVOLVO

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

Biểu số 9:
NHẬT KÝ CHUNG

Tháng 08/2013 (Trích)
Đơn vị tính: đồng
Số tiền

Chứng từ
Ngày,
Số hiệu
tháng
01/08/2013

Diễn giải

........................
HĐ 2123 Mua ôtô đầu kéo hiệu
VOLVO màu đỏ

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân


TK

Nợ

211

500.000.000

133

50.000.000

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng



19


Báo cáo tổng quan

331

550.000.000

.........................
Cộng phát sinh tháng 08:
Người ghi sổ

32.605.221.594


Kế toán trưởng

32.605.221.594
Giám đốc

Biểu số 10:
SỔ CÁI

Năm 2013 (Trích)
Tài khoản: 211 - Tài sản cố định
Chứng từ
Ngày
Số hiệu
1/08/2013

Diễn giải

Số dư đầu kỳ:
..................
HĐ 2123 Mua xe ôtô đầu kéo

TK
ĐƯ
331

Đơn vị tính: đồng
Số tiền
Nợ


1.400.000.000
500.000.000

VOLVO màu đỏ
...................
Cộng phát sinh:
1.900.735.614
825.430.215
Dư cuối kỳ:
2.475.305.399
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc

Biểu số 11:
SỔ CÁI

Năm 2013 (Trích)
Tài khoản: 214 – Khấu hao TSCĐ
Chứng từ
Ngày
Số hiệu
31/08/2013

PKT 72

Diễn giải
Số dư đầu kỳ:
..................
Cuối tháng tính và khấu


TK
ĐƯ

Đơn vị tính: đồng
Số tiền
Nợ

90.000.000

154

13.971.032

642

9.096.667

hao TSCĐ ở BPVT và
BPQL
...................
Cộng phát sinh:
Dư cuối kỳ:

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

160.000.315

292.735.929
222.735.614


Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

20


Báo cáo tổng quan

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

3.3. Kế toán hàng tồn kho:
Công ty TNHH Kim Long là một doanh nghiệp thương mại chuyên mua, bán
vật tư ngành nước, thiết bị điện tử… đặc biệt là thép các loại do vậy mà phần hành
hàng tồn kho chủ yếu là hàng mẫu theo dõi tài khoản 156 và công cụ dụng cụ theo
dõi tài khoản 153.
3.3.1. Tài khoản, chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Tài khoản sử dụng: 156, 153
- Các chứng từ, sổ sách sử dụng: Hoá đơn mua hàng hoá, CCDC, phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho, biên bản mua bán hàng hoá, CCDC, bảng phân bổ CCDC, thẻ
kho, sổ chi tiết hàng hoá, CCDC, nhật ký chung, sổ cái các tài khoản 156, 153...
3.3.2. Trình tự hạch toán hàng tồn kho: Căn cứ vào hóa đơn mua hàng, phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho,biên bản mua bán hàng hóa,thẻ kho...kế toán tiền hành
* Ghi vào sổ nhật ký chung, đồng thời vào sổ chi tiết hàng hoá,CCDC.
* Ghi vào sổ cái các TK 153, 156...
* Từ cổ cái vào bảng cân đối tài khoản và lập báo cáo tài chính.
3.3.3 Kế toán hàng tồn kho (nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ):

+Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
+ Tài khoản sử dụng:
TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
+ Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất (Phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho…) kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung và các nghiệp vụ trên
đồng thời được ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan. Sau đó, căn cứ vào sổ Nhật
ký chung để ghi sổ Cái TK 152. Sổ cái tài khoản 152 cũng là cơ sở để kế toán kiểm
tra, đối chiếu với số liệu trên bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn NVL, nếu có chênh lệch
thì cần kiểm tra lại sửa chữa kịp thời.
-

Căn cứ chứng từ gốc

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

21


Báo cáo tổng quan

Biểu số:12
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng

Mẫu Số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/11P

Số: 0000142

Ngày 25 tháng 04 năm 2013
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CPTM VÀ VẬN TẢI THIÊN LÂM
Mã số thuế: 0201126531
Địa chỉ: Số 15 An Đồng – An Dương – Hải Phòng
Điện thoại: 031.3766260

Fax: 031.766260

Số tài khoản: ....................................................................................................
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH KIM LONG
Mã số thuế: 0200732459
Địa chỉ: 168 Trung Hành – Đằng Lâm – Hải An – Hải Phòng
Hình thức thanh toán: Tiền mặt . Số tài khoản:..............................................

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

22


Báo cáo tổng quan

STT
1

Tên hàng hóa, dịch vụ

2
Đá

ĐVT
3
M3

SL
4
78,5

Đơn giá
5
209.000

Thành tiền
6 = 4 x5
16.406.500

Cộng tiền hàng:
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán

Thuế suất GTGT: 10%

16.406.500
1.640.650
18.047.150

Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu không trăm bốn mươi bảy ngàn một trăm

năm mươi đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán công ty)

Biểu số: 13
Đơn vị: Công ty TNHH KIM LONG

Mẫu số: 01 - VT

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/
Địa chỉ: 168 Trung Hành – P Đằng Lâm – Hải an - HP

QĐ-BTC ngày 14/9/2006
của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 25 tháng 04 năm 2013
Số: 12

Nợ: 152
Có: 331


Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Thị Rinh
Theo HĐGTGT số 0000142. Ngày 25 tháng 04 năm 2013 . Của: Công ty CPTM và

quy cách phẩm

ĐVT

STT

Nhập kho tại:
Tên, nhãn hiệu,

Mã số

Vận tải Thiên Lâm

chất vật tư, dụng

Số lượng
Theo

Thực

CT

nhập

Đơn giá

Thành tiền


1

2

3

4

cụ , sản phẩm
A

hàng hóa
B

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

C

D

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

23


Báo cáo tổng quan

M3


Đá

78,5

209.000

Cộng

16.406.500
16.406.500

- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu bốn tăm lẻ sáu ngàn năm trăm đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo: HĐ GTGT 0000142
Ngày 25 tháng 04 năm 2013
Người lập phiếu

Người giao hàng

(Ký, họ tên)

Thủ kho

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán công ty)

(Ký, họ tên)


Biểu số:14
Đơn vị: Công ty TNHH KIM LONG

Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/

Địa chỉ: 168 Trung Hành – P Đằng Lâm – Hải an – HP QĐ-BTC ngày 14/9/2006
của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 29 tháng 04 năm 2012
Số: 23

Nợ: 632
Có: 152

Họ và tên người nhận hàng: Đoàn Văn Hiếu
Địa chỉ: Công ty cổ phần QCT
Lý do xuất: Xuất kho bán

hiệu, quy
cách phẩm

ĐVT

Tên, nhãn

Địa điểm: Hải Phòng

Mã số


STT

Xuất tại kho: Công ty

Số lượng
Yêu

Thực

cầu

xuất

Đơn giá

Thành tiền

chất , vt, dc,
sp, hh

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng

24


Báo cáo tổng quan

A


B

C

D

1

M3

Đá

2

3

4

647,2

209.000

135.264.800

Cộng

135.264.800

- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm ba mươi lăm triệu hai trăm sáu mươi tư

ngàn tám trăm đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 29 tháng 04 năm 2013
Người lập phiếu

Người giao hàng

(Ký, họ tên)

Thủ kho

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán công ty)

(Ký, họ tên)

Biểu số: 15
Mẫu số S09 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đơn vị : Công ty TNHH KIM LONG
Địa chỉ : 168 Trung Hành – P Đằng Lâm – Hải an - HP

THẺ KHO (SỔ KHO)
Ngày lập thẻ: Tháng 04/2013.
Tờ số: 04.

- Tên nhãn hiệu,quy cách,vật tư : Đá.
- Đơn vị tính
: M3
- Mã số
: DA.

Số
TT

Ngày
tháng

A

B

Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Nhập

Xuất

C

D

E

Số lượng


Ngày
nhập
xuất

Nhập

Xuất

Tồn

F

1

2

3

Số đầu kỳ
1

25/4

2

29/4

PNK
12

PXK
23

Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân

Ký
xác
nhận
của
kế
toán
G

750

Mua đá của công
ty CPTM và VT
Thiên Lâm

25/4

Xuất kho đá cho
công ty CP QCT

29/4

78,5
647,2

Lớp KT 40, Khoa KT-TC, Trường Đại học Hải Phòng


25


×