Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ 3Tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG & QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Cơ sở thực tập: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ 3Tin

Sinh viên thực hiện

: Lưu Thị Thanh Sương

Lớp

: QTKD-K36B

Giáo viên Hướng dẫn

: Nguyễn Chí Tranh

QUY NHƠN, 2016


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP........................3
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty..........................................3
1.1.1.Tên và địa chỉ Công ty...............................................................................3
1.1.2.Quá trình hình thành...................................................................................3
1.1.3.Quy mô hiện tại..........................................................................................4
1.2.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.................................................................5
1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH


Thương Mại Dịch Vụ 3Tin..................................................................................5
1.2.2.Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty........................................................6
1.2.3.Hàng hoá, Dịch vụ chủ yếu của Công ty...................................................6
1.3.Bộ máy tổ chức của cơ sở thực tập.................................................................6
1.4.Quy trình cung cấp dịch vụ của Công ty.......................................................7
1.5.Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn
2013-2015...............................................................................................................8
1.5.1.Tình hình sử dụng vốn và tài sản của Công ty TNHH TM DV 3Tin........8
1.5.2.Kết quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2013-2015....................10
1.5.3.Hiệu quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013 – 2015.........................14
1.5.4.Hiệu quả sử dụng lao động trong Công ty năm 2013-2015.......................18
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY.........20
2.1.Phân tích hoạt động tiêu thụ sản phẩm và công tác Marketing...................20
2.1.1.Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong những năm gần đây............................20
2.1.2.Chính sách sản phẩm - thị trường..............................................................22
2.1.3.Chính sách giá............................................................................................23
2.1.4.Chính sách cung ứng và nhà phân phối.....................................................24
2.1.5.Chính sách xúc tiến bán hang.....................................................................26
2.1.6.Công tác thu thập thông tin marketing của Công ty..................................27
2.1.7.Một số đối thủ cạnh tranh của Công ty......................................................28
2.2.Phân tích công tác lao động, tiền lương.........................................................30


2.2.1.Cơ cấu lao động của Công ty.....................................................................30
2.2.2.Phương pháp xây dựng định mức lao động...............................................31
2.2.3.Tình hình sử dụng thời gian lao động........................................................32
2.2.4.Năng suất lao động.....................................................................................34
2.2.5.Tuyển dụng lao động..................................................................................36
2.2.6.Đào tạo lao động.........................................................................................38
2.2.7.Tổng quỹ lương của Công ty......................................................................39

2.2.8.Các hình thức trả công lao động.................................................................41
2.3.Phân tích công tác kế toán tại Công ty...........................................................42
2.3.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán..................................................................42
2.3.2.Phân loại chi phí ở Công ty........................................................................44
2.3.3.Chứng từ và sổ sách kế toán.......................................................................44
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN...............47
3.1.Đánh giá kết quả hoạt động chung của Công ty............................................47
3.1.1.Ưu điểm......................................................................................................47
3.1.2.Nhược điểm................................................................................................47
3.2.Phương hướng phát triển của Công ty..........................................................47
KẾT LUẬN............................................................................................................50


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

KÝ HIỆU

Ý NGHĨA CÁC TỪ VIẾT TẮT

1

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

2

KT


Kế toán

3

TNHH TM DV

Trách nhiệm hữu hạn thương mại
dịch vụ

4

TSCĐ

Tài sản cố định

5

TSDH

Tài sản dài hạn

6

TSNH

Tài sản ngắn hạn

7

VCSH


Vốn chủ sở hữu

8

VNĐ

Việt nam đồng

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn vốn và tài sản quả Công ty năm 2013- 2015.............9
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013 - 2015......11
Bảng 1.3: Tình hình biến động chi phí ở Công ty năm 2013 - 2015...............13
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động của Công ty năm 2013 - 2015..........................15
Bảng 1.5: Năng suất lao động của Công ty năm 2013-2015...........................19


Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khu vực địa lý............................20
Bảng 2.2: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo sản phẩm................................... 21
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động của Công ty năm 2013-2015...................31
Bảng 2.4: Bảng cân đối thời gian lao động của 1 CNV bình quân/năm.
............................................................................................................ 33
Bảng 2.5: Năng suất lao động của Công ty năm 2013 - 2015.........................35
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của Công ty ........6
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình cung cấp dịch vụ của Công ty...................7
Sơ đồ 2.1: Kênh phân phối các sản phẩm của Công ty.....................24
Sơ đồ 2.2: Quy trình tuyển dụng........................................................36
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu quỹ tiền lương của Công ty..................................40
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.........................................42

Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty.................................46
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Diễn biến doanh thu, chi phí, lợi nhuận năm 2013-2015
............................................................................................................ 11
Biểu đồ 1.2: Biểu đồ đánh giá sức sinh lời vốn..................................16


Thực tập tổng hợp


GVHD: Nguyễn Chí Tranh

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế hàng hoá ở nước ta như hiện nay cùng với sự
chuyển đổi nền kinh tế sang hoạt động theo cơ chế thị trường có sự
điều tiết vĩ mô của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa thì
các doanh nghiệp nước ta chuyển sang hạch toán độc lập, có quyền
tự chủ trong hoạt động kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ
hoạt động kinh doanh của mình. Cùng với sự phát triển của nền kinh
tế, rất nhiều doanh nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ đã ra đời và ngày
càng khẳng định được vị trí không thể thiếu được trong nền kinh tế thị
trường. Chính điều đó làm cho tình trạng cạnh tranh trên thị trường
ngày càng trở nên gay gắt, quyết liệt hơn, đòi hỏi các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển cần linh hoạt và năng động trong việc tổ
chức hoạt động kinh doanh của mình cho phù hợp với những thay đổi
của nhu cầu thị trường trong khuôn khổ những quy định của luật pháp.
Để có một chỗ đứng trên thị trường, Công ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ 3Tin đã có những nổ lực đáng kể phấn đấu ngày càng phát
triển và nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. Công ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ 3Tin được thành lập từ cuối năm 2012 là một

Công ty hoạt động trong lĩnh vực quảng cáo, cung cấp linh kiện và các
giải pháp công nghệ thông tin, bao gồm: Quảng cáo trên internet, bán sỉ
và lẻ linh kiện máy vi tính, thiết kế website và lập trình những ứng dụng
thực tiễn vào cuộc sống. Với khẩu hiệu " Niềm tin trước, trong và sau
khi phục vụ" Công ty đã và đang và sẽ luôn mang đến niềm tin đối với
khách hàng, sẽ luôn cung cấp những giải pháp và sản phẩm đáp ứng
xu hướng phát triển của thế giới công nghệ thông tin.
Hiện nay, em đang theo học ngành Quản trị kinh doanh thuộc
khoa Tài chính ngân hàng và Quản trị kinh doanh, trường Đại học Quy
Nhơn. Để hiểu rõ hơn về những kiến thức lý thuyết được áp dụng thực
tế như thế nào thì thông qua sự giới thiệu của Nhà trường và được sự
đồng ý của Ban lãnh đạo Công ty, thời gian qua em đã thực tập tại Công
ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ 3Tin. Sau thời gian thực tập và được sự
giúp đỡ của anh chị cán bộ công nhân viên trong Công ty, em đã thu
thập được số liệu và viết nên bài báo cáo này.

6


Thực tập tổng hợp


GVHD: Nguyễn Chí Tranh

Mục đích bài báo cáo: để tìm hiểu kỹ hơn về hoạt động sản xuất
kinh doanh, bộ máy tổ chức, cơ cấu lao động, quá trình đầu tư và
những vấn đề liên quan của Công ty. Nhận xét những ưu nhược điểm
của đối tượng nghiên cứu, quá trình hình thành phát triển và các
nghiệp vụ cơ bản của Công ty.
Đối tượng nghiên cứu: quá trình hình thành phát triển và các

nghiệp vụ cơ bản của Công ty.
Phạm vi nghiên cứu: tình hình hoạt động của Công ty giai đoạn
2013-2015.
Phương pháp nghiên cứu: vận dụng các kiến thức đã được học,
vận dụng phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê số liệu vào thực
tiễn.
Các nội dung chính:
- Phần 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ 3Tin.
- Phần 2: Phân tích tình hình hoạt động của Công ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ 3Tin.
- Phần 3: Đánh giá chung về tình hình hoạt động của Công ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ 3Tin.
Nhờ sự giúp đỡ tận tình của thầy Nguyễn Chí Tranh và được các
anh chị cán bộ công nhân viên Công ty tạo điều kiện đã giúp em tìm
hiểu các vấn đề liên quan đến chuyên ngành được học và áp dụng
kiến thức chuyên ngành của mình vào thực tiễn. Em xin gửi lời cám
ơn đến cô và các anh chị trong Công ty đã giúp em hoàn thành bài
báo cáo này. Tuy nhiên, vì giới hạn về kiến thức, kỹ năng và thời gian
tìm hiểu, cho nên bài báo cáo còn nhiều thiếu sót. Kính mong quý thầy
cô cũng như các anh chị trong Công ty đóng góp ý kiến để bài làm của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Quy Nhơn, ngày 27 tháng 5 năm
2016.
Sinh viên thực hiện
Lưu Thị Thanh Sương

7



Thực tập tổng hợp


GVHD: Nguyễn Chí Tranh

PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty

1.1.1.

Tên và địa chỉ Công ty



Tên Công ty: Công ty TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 3 TIN



Mã số thuế: 4101391445
Trụ sở chính: Số 335 Trần Phú - P.Bình Định - TX An Nhơn Bình Định
Điện Thoại: 0563.836.660
Vốn điều lệ: 600.000.000 VNĐ
Giám Đốc: Vy Đức Nhật Huy
Email:
Website: www.3Tin.vn
Giấy chứng nhận dăng ký kinh doanh số : 4101391445 do sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Bình Định cấp ngày 15-10-2012.










1.1.2.

Quá trình hình thành

Công ty được thành lập và phát triển theo giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 4101391445 ngày 15-10-2012, do sở kế hoạch và
đầu tư Bình Định cấp dưới loại hình Công ty TNHH.
Công ty được thành lập trên một số cơ sở về nguồn lực của cá
nhân sáng lập và các điều kiện thị trường như:
+ Sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, đặc biệt
là trong ngành Công nghệ thông tin dẫn đến nhu cầu của người tiêu
dùng về các thiết bị tin học, điện tử và các phụ kiện liên quan ngày
càng tăng.
+ Sự phát triển của quốc gia kéo theo sự phát triển về doanh
nghiệp ngày càng nhiều, do đó nhu cầu quảng bá doanh nghiệp là nhu
cầu thiết yếu, đó cũng chính là một trong số các lĩnh vực hoạt động
kinh doanh của Công ty.
+ Cơ cấu, quy mô, tốc độ thay đổi cơ cấu dân số của Thị Xã An
Nhơn: An Nhơn là đô thị vệ tinh của Thành phố Quy Nhơn và là trung
tâm giao lưu kinh tế - văn hóa xã hội trong khu vực miền Trung - Tây
8



Thực tập tổng hợp


GVHD: Nguyễn Chí Tranh

Nguyên theo định hướng phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh Bình Định,
đây là khu vực có quy mô dân số lớn, mật độ cao, dân số trẻ, phần
lớn là có trình độ văn hoá cao, có khả năng thích ứng với những kỹ
thuật, công nghệ và do đó có nhu cầu sử dụng nhiều sản phẩm về tin
học điện tử và các thiết bị liên quan.
+ Sự thuận lợi về pháp lý: luật pháp, chính trị, có nhiều biến đổi
thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức tiến hành hoạt động kinh doanh.
+ Nguồn lực tài chính đáp ứng đủ nhu cầu để Công ty tiến hành
hoạt động kinh doanh Thương Mại.
Từ khi được thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng phát
triển, thị trường kinh doanh ngày càng mở rộng và phát triển ổn định.
Do quy mô ngày càng phát triển nên đội ngũ nhân viên, lao động qua
các năm cũng tăng lên để đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh của
Công ty. Cho đến hiện nay tổng số nhân viên của Công ty 10 người.
Qua thời gian dài phát triển Công ty TNHH TM DV 3Tin ngày
một tự khẳng định vị thế của mình trên thị trường kinh doanh bằng
những hiệu quả kinh tế đạt được. Hiện nay Công ty có thị trường ở
các tỉnh như Gia Lai, Kon Tum, Phú Yên,... mà thị trường tiêu thụ
mạnh nhất vẫn là trong tỉnh.
Xu hướng phát triển của Công ty là ngày càng mở rộng thị
trường và sẽ tăng doanh số mua bán nhằm tăng lợi nhuận.
1.1.3.


Quy mô hiện tại

Được thành lập vào cuối năm 2012, đến nay sau 3 năm thăng
trầm Công ty đã đạt được những thành quả nhất định, có lượng khách
hàng ổn định và nhất là mang đến quý khách hàng niềm tin vào
thương hiệu và sản phẩm do Công ty cung cấp. Hiện tại Công ty có trụ
sở chính cũng là trụ sở duy nhất đặt tại An Nhơn.
Ngoài nguồn vốn tự có Công ty còn có nguồn vốn tự đi vay bổ
sung vào vốn hoạt động kinh doanh của mình.


Vốn:



Tồn tại dưới hình thức tài sản là 1.298.180.483 VND
9


Thực tập tổng hợp


GVHD: Nguyễn Chí Tranh

Trong đó:
+ Tài sản ngắn hạn là 1.298.180.483 VND
+ Tài sản dài hạn là 0 VND


Tồn tại dưới hình thức nguồn vốn: Tính đến ngày 31/12/2015

tổng vốn kinh doanh của Công ty là: 1.298.180.483 VND
Trong đó:
+ Vốn đầu tư của chủ sở hữu : 303.896.414 VND
+ Vốn vay: 961.957.092 VND

(Nguồn: Phòng Tài chính_kế toán)
Tổng số lao động hiện có của Công ty là 10 người
Căn cứ vào số liệu trên ta có thể kết luận rằng: Đây là doanh
nghiệp có quy mô nhỏ.
1.2.

Chức năng, nhiệm vụ của Công ty

Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực kinh doanh của Công
ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ 3Tin
1.2.1.1.
Chức năng
1.2.1.

Chức năng xuyên suốt trong quá trình hình thành và phát triển
của Công ty là chọn nhà sản xuất và nhà phân phối uy tín để mua và
phân phối lại các thiết bị tin học văn phòng, laptop chính hãng, cùng
các linh kiện điện tử khác.
1.2.1.2.

Nhiệm vụ

Cung cấp các thiết bị, linh kiện điện tử đạt chất lượng tới người
tiêu dùng và các tổ chức khác.
Tiếp tục mở rộng kinh doanh đa dạng hóa các sản phẩm điện tử,

tin học văn phòng nhắm đáp ứng kịp nhu cầu tiêu dùng tại thị xã.
Đảm bảo quyền lợi cho khách hàng khi bảo hành các linh kiện,
thiết bị điện tử.
Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ
tài chính khác theo quy định của pháp luật.
10


Thực tập tổng hợp


GVHD: Nguyễn Chí Tranh

Kê khai, báo cáo chính xác, đầy đủ các thông tin về Công ty và
tình hình tài chính của Công ty với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Đảm bảo quyền và lợi ích của người lao động theo quy định của
pháp luật lao động.
Tuân thủ quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, bảo vệ
môi trường, trật tự an toàn xã hội và công tác phòng cháy chữa cháy.
Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định.
1.2.2.

Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty

+ Cung cấp đầy đủ các thiết bị văn phòng cùng các sản phẩm
phụ kèm theo.
+ Mua bán các thiết bị máy tính và lắp đặt hệ thống máy tính cho
cá nhân, tổ chức, các văn phòng.
+ Dịch Vụ sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì với đội ngũ nhân viên
có kinh nghiệm.

+ Cung cấp các phần mềm bản quyền.
+ Cung cấp đến khách hàng các sản phẩm và linh kiện máy tính
xách tay.
+ Thiết kế websitesite, SEO website,...
+ Ngoài ra có các thiết bị khác như: camera, thiết bị chống trộm,
thiết bị mạng, ...
1.2.3.

Hàng hoá, Dịch vụ chủ yếu của Công ty

Sản phẩm và linh kiện về máy tính xách tay của các hãng :
Sony, Lenovo, Dell, HP, Toshiba, ...thiết bị máy tính như: RAM, bộ vi
xử lý, mainboard, màn hình,ổ cứng, bàn phím,...và các thiết bị văn
phòng như: máy in, máy fax, ...
1.3.

Bộ máy tổ chức của cơ sở thực tập

Sơ đồ 1.1 Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của Công ty
GIÁM ĐỐC

Phòng kinh
doanh

Phòng kế toán
11

Phòng kỹ thuật



Thực tập tổng hợp


GVHD: Nguyễn Chí Tranh

(Nguồn: Phòng Kế toán)
Ghi chú:



: Quan hệ trực tiếp
: Quan hệ chức năng

Chức năng các phòng:

+ Giám đốc: kiểm soát toàn bộ hoạt động của Công ty và tìm kiếm
thị trường tiêu thụ
+ Phòng kế toán: vào sổ danh sách hàng được bán, cân đối thu chi
và nộp thuế
+ Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ mở rộng thị trường cùng các hoạt
động về marketting.
+ Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa cho
các sản phẩm của khách hàng.
- Nhận xét: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ 3 TIN quản lý theo
kiểu tập trung quyền lực. Trong đó, Giám đốc nắm quyền kiểm soát
toàn bộ các hoạt động của Công ty từ việc tìm kiếm, quản lý nguồn
hàng đến việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ, quản lý tài chính, quản lý
nhân lực, … Các phòng thực hiện chức năng của mình dưới sự kiểm
soát trực tiếp của Giám đốc. Cơ chế quản lý này cho phép Giám đốc
nắm bắt được những diễn biến trong Công ty và trên thị trường nhanh

chóng và chính xác hơn, bên cạnh đó cơ chế quản lý này gọn nhẹ,
đơn giản và năng động hơn, tránh được những thủ tục quan liêu trong
giao dịch.
Tuy nhiên cách quản lý này sẽ làm cho Giám đốc bị trói buộc và
những công việc hàng ngày và trước mắt, khiến cho tầm nhìn chiến
lược bị hạn chế, ý tưởng dài hạn bị những công việc trước mắt che
mất.
1.4.

Quy trình cung cấp dịch vụ của Công ty
Sơ đồ 2.1. Quy trình cung cấp dịch vụ của Công ty
Tiếp nhận đơn hàng,
Dịch Vụ yêu cầu
Gửi đến khách hàng

Soạn thảo và báo giá
Phê duyệt và hoàn
12
thiện


Thực tập tổng hợp


GVHD: Nguyễn Chí Tranh

- Tiếp nhận đơn hàng, dịch vụ yêu cầu: phòng kinh doanh sẽ tiếp
nhận đơn hàng và yêu cầu dịch vụ của khách hàng. Công ty sẽ đáp
ứng các yêu cầu dịch vụ về cung cấp các thiết bị máy tính, văn phòng,
thiết bị điện tử…


13


Thực tập tổng hợp


GVHD: Nguyễn Chí Tranh

- Soạn thảo và báo giá: Phòng Kế toán sẽ xác định giá bán của
sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng, thông báo về các mức chiết khấu
thanh toán, chiết khấu thương mại.
- Phê duyệt và hoàn thiện: Giám đốc phê duyệt đơn hàng, ký
đơn xác nhận xuất kho đối với các đơn hàng lớn, hoàn thiện đơn
hàng.
- Gửi đến khách hàng: Thông báo với khách hàng thời gian và
địa điểm giao hàng, đối với các yêu cầu dịch vụ về kỹ thuật thì có thể
đưa kỹ thuật viên đến tận nơi để sửa chữa.
1.5.
Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của Công ty trong
giai đoạn 2013-2015
1.5.1.

Tình hình sử dụng vốn và tài sản của Công ty TNHH TM DV
3Tin

Qua bảng cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Công ty năm 20132015 cho thấy tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Công ty năm 20132015 có sự tăng lên điều đó chứng tỏ Công ty ngày càng phát triển và
hoạt động có hiệu quả, quy mô ngày càng mở rộng. Chỉ trong thời
gian một năm từ 2014 đến 2015 mà tổng tài sản và nguồn vốn tăng
lên hơn 265.425.566 đồng tương ứng với tỷ lệ 25,7%.

Về tài sản ngắn hạn, khoản này chiếm toàn phần trong tổng tài
sản và có sự tăng lên qua các năm cụ thể năm 2015 tăng lên
265.425.566 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 25,7% so với năm
2014, trong khi đó TSDH vẫn giữ nguyên là không có đồng nào. Việc
tăng tài sản ngắn hạn năm 2015 so với 2014 này là do các khoản
TSNH khác tăng 40.276.788 đồng tương ứng với tỷ lệ 60,54%, lượng
hàng tồn kho năm 2015 tăng 274.576.348 đồng tương ứng với tỷ lệ
32,98% , bên cạnh đó các khoản phải thu NH của Công ty cũng có
tăng lên 60.230.000 còn tiền và các khoản tương đương tiền giảm
xuống 109.657.570 đồng tương ứng với tỷ lệ 82,08%. Qua phân tích
ta thấy hiện trạng việc cất trữ tiền tại Công ty khá nhỏ (giảm 82,08%),
và ta thấy được công tác quản lí thu hồi nợ trong năm này còn chưa
chặt chẽ so với 2014 làm cho vốn của Công ty bị chiếm dụng nhiều.
Nhìn chung, tổng tài sản ngắn hạn của Công ty có tốc độ tăng tương
đối cao.

14


Thực tập tổng hợp

GVHD: Nguyễn Chí Tranh



Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Công ty năm 2013-2015
(Đơn vị đồng)
Khoản mục Năm 2013

Năm 2014


Năm 2015

1.032.754.9
17

1.298.180.4
83

Năm 2014/2013
Giá trị
%

Năm 2015/2014
Giá trị
%

TÀI SẢN
A.TSNH

857.393.886

I.Tiền

729.067.507 133.594.037 23.936.467

II.Các
khoản phải
thu NH
III.Hàng tồn

kho
IV.TSNH
khác
B.TSDH
I.Các
khoản phải
thu DH
II.TSCĐ
IV.TSDH
khác

0

0

127.407.363 832.630.506
919.016

66.530.374

60.230.000

175.361.03
20,45
1
595.473.47 -81,68
0
0

0


265.425.566

25,7

-109.657.570 -82,08
60.230.000

1.107.206.8
54

705.223.14
553,52 274.576.348
3
7.139,3
106.807.162 65.611.358
40.276.788
1
0
0
0

100
32,98
60,54
0

0

0


0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0


0

0

0

0

15


Thực tập tổng hợp

GVHD: Nguyễn Chí Tranh



Tổng
tài
1.032.754.9
857.393.886
sản
17
NGUỒN
VỐN

1.298.180.4
83


175.361.03
20,45
1

173.376.73
8
173.376.73
I.Nợ NH
555.481.765 728.858.503 961.957.092
8
II.Nợ DH
0
0
0
0
B.VCSH
301.912.121 303.896.414 336.223.391 1.984.293
Tổng
1.032.754.9 1.298.180.4 175.361.03
857.393.886
nguồn vốn
17
83
1
A.NPT

555.481.765 728.858.503 961.957.092

265.425.566


25,7

31,21

233.098.589

31,98

31,21

233.098.589

31,98

0
0,66

0
32.326.977

0
10,64

20,45

265.425.566

25,7

(Nguồn: Phòng kế toán)

Tóm lại, toàn bộ tài sản của Công ty là tài sản ngắn hạn. Qua các năm, tỷ trọng giữa tài sản ngắn hạn và
dài hạn vẫn không có gì thay đổi.
Đối với nguồn vốn, ta thấy nợ phải trả của Công ty chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn, chiếm tới 74,1%
trong năm 2015. Xét về mức chênh lệch ta thấy năm 2015, nợ phải trả tăng 233.098.589 đồng tương ứng
31,98% so với năm 2014. Việc nợ phải trả tăng chủ yếu là do nợ ngắn hạn của Công ty tăng lên 233.098.589
đồng tương ứng 31,98 %, chiếm tỷ trọng toàn phần của nợ phải trả, còn các khoản nợ dài hạn chiếm 0% của nợ
phải trả.
Nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty tăng một lượng khá lớn, năm 2015 tăng 32.326.977 đồng tương ứng
tăng 10,64% so với năm 2014. Sự tăng này cũng ảnh hưởng không ít đến đến nguồn vốn của Công ty. Nhìn
16


Thực tập tổng hợp

GVHD: Nguyễn Chí Tranh



chung, nguồn vốn của Công ty tăng đáng kể, năm 2015 tăng 265.425.566 đồng tương ứng với 25,7% so với
năm 2014.
1.5.2.

Kết quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2013-2015

Để hiểu được tình hình thực hiện lợi nhuận ở Công ty ta xem xét bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.

Biểu đồ 1.1: Diễn biến doanh thu, chi phí, lợi nhuận năm 2013-2015

Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013 – 2015

(Đơn vị đồng)
Chỉ tiêu

Doanh thu thuần

Năm 2013

709.020.4
04

Năm 2014

489.231.3
66

Năm 2015

1.281.608.2
30

17

Chênh
2014/2013
Giá trị
219.789.03
8

lệch


Chênh lệch 2015/2014

%

Giá trị

%

-31

792.376.864

161,96


Thực tập tổng hợp

GVHD: Nguyễn Chí Tranh



Lợi nhuận sau
1.912.121
thuế

2.086.470

2.715.376

174.349


9,12

628.906

30,14

706.553.1
51

486.556.4
05

1.278.126.9
79

219.996.74
6

-31,13

791.570.574

162,68

Chi phí

(Nguồn: Phòng KT)

18



Thực tập tổng hợp


GVHD: Nguyễn Chí Tranh

Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn
2013 – 2015 ta thấy tình hình kinh doanh của Công ty giai đoạn 20132015 có nhiều biến động. Doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế biến
động không đều qua các năm cụ thể như sau:
Năm 2014 doanh thu đạt 489.231.366 đồng giảm 219.789.038
đồng, tương ứng với giảm 31% so với năm 2013, và lợi nhuận đạt
2.086.470 đồng tăng 174.349 đồng, tương ứng tăng 9,12% so với
năm 2013. Doanh thu năm 2015 đạt 1.281.608.230 đồng tăng
792.376.864 đồng tương ứng tăng 161,96% so với năm 2014, lợi
nhuận đạt 2.715.376 đồng tăng 628.906 đồng so với năm 2014, tương
ứng tăng 30,14% so với năm 2014. Có thể thấy rằng năm 2015 Công
ty có sự gia tăng khá đáng kể của lợi nhuận điều này thể hiện xu
hướng phát triển ngày một đi lên của Công ty.
Chi phí củng có những thay đổi thất thường, cụ thể là năm 2014
chi phí giảm 219.996.746 đồng, tương ứng với giảm 31,13%. Sang
năm 2015 chi phí tăng 791.570.574 đồng so với năm 2014, tương ứng
tăng 162,68%. Ta thấy chi phí có những biến động lớn như vậy là do,
năm 2014 Công ty không đầu tư thêm nên chi phí giảm khá lớn, còn
từ năm 2014-2015 là do Công ty đầu tư mua thêm hàng hóa với số
lượng rất lớn.



19



Thực tập tổng hợp

GVHD: Nguyễn Chí Tranh



Bảng 1.3: Tình hình biến động chi phí ở Công ty năm 2013-2015
(Đơn vị đồng)
Chỉ tiêu
Giá vốn
hàng bán
Chi phí tài
chính
Chi
phí
quản

doanh
nghiệp
Chi
phí
khác
Chi
phí
thuế
TNdoanh
nghiệp
Tổng chi

phí

Năm 2013

Năm 2014

Chênh
2013/2014
Giá trị

Năm 2015

504.065.214 276.960.148 837.617.736

-227.105.066

6.816.250

18.514.630

25.330.880

0

lệch Chênh
lệch
2014/2015
%
Giá trị
%

560.657.58
202,43
45,05 8
271,6 -100
2
25.330.880

195.689.987 186.334.477 440.543.443

-9.355.510

-4,78

254.208.96
136,43
6

0

0

0

0

0

0

0


555.132

588.491

765.875

33.359

6,01

177.384

30,14

1.278.927.05
4

-217.912.587

30,82

789.713.05
161,42
8

707.126.583 489.213.996

(Nguồn: Phòng Kế Toán)


20


Thực tập tổng hợp


GVHD: Nguyễn Chí Tranh

Dựa vào bảng tình hình biến động chi phí ở Công ty năm 20132015 ta thấy cơ cấu chi phí của doanh nghiệp năm 2013 tới năm 2015
có những thay đổi đáng kể.
Trong cơ cấu chi phí của doanh nghiệp năm 2015, các chỉ tiêu
đều tăng so với năm 2013, riêng chi phí tài chính thì giảm và chi phí
khác năm 2013 vẫn là 0 đồng cho đến năm 2015.. Chi phí tài chính
năm 2014 là 25.330.880 đồng đến năm 2015 giảm -25.330.880 đồng.
Còn lại các chi tiêu khác đều tăng. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm
2014 là 186.334.477 đồng giảm 9.355.510 tương ứng giảm 4,78% so
với năm 2013. Đến năm 2015 là 440.543.443 đồng tăng 254.208.966
tương ứng tăng 136,43% so với năm 2014. Chi phí thuế thu nhập hiện
hành năm 2013 là 555.132 đồng đến năm 2014 tăng 33.359 đồng
tương ứng tăng 6,01%. Năm 2015 chi phí thu nhập lại tiếp tục tăng
177.384 đồng tương ứng tăng 30,14%. Giá vốn hàng bán năm 2014 là
276.960.148 đồng giảm 227.105.066 đồng tương ứng giảm 45,05% so
với năm 2013. Năm 2015 tăng 560.657.588 đồng tương ứng tăng
202,43%.
1.5.3. Hiệu quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013 – 2015
Để hiểu rõ hơn về tình hình sản kinh doanh của Công ty trong
thời gian qua, chúng ta cùng tìm hiểu một số chỉ số sau:
Các tỷ số sinh lợi:
- Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản:
ROA =


Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân

x 100%

- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu:
ROE =

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân

x 100%

- Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu:
DLDT =

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
21

x 100%


Thực tập tổng hợp


GVHD: Nguyễn Chí Tranh

(Nguồn:


Phòng

toán)

Bảng 1.4: Kết quả hoạt động của Công ty
(Đơn vị đồng)
STT Chỉ tiêu Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1
Tổng
618.356.667 323.473.389 1.018.829.77
doanh
7
thu
2
LN
2.467.253
2.674.961
3.481.251
trước
thuế
3
LN sau 1.912.121
2.086.470
2.715.376
thuế
4
Tổng chi 615.889.414 320.798.428 1.015.348.52

phí
6
5
Vốn chủ 301.912.121 303.896.414 336.223.391
sở hữu
6
Tổng tài 857.393.886 1.032.754.9 1.298.180.48
sản
17
3
7
Tỷ
số 0,63
0,69
0,81
sinh lời
trên vốn
chủ sở
hữu
ROE
(%)
8
Tỷ
số 0,22
0,20
0,21
doanh
lợi
tài
sản

ROA
(%)

22

Kế


Thực tập tổng hợp


GVHD: Nguyễn Chí Tranh

9

0,31

Doanh
lợi
doanh
thu
DLDT
(%)

0,65

0,27

(Nguồn: Phòng Kế toán)


23


Thực tập tổng hợp


GVHD: Nguyễn Chí Tranh

Biểu đồ 1.2: Biểu đồ đánh giá sức sinh lời vốn

Theo bảng kết quả hoạt động của Công ty ta thấy, trong giai
đoạn 2013-2015 kết quả và hiệu quả kinh doanh của Công ty có
những biến động như sau:
Về tổng tài sản :
Tài sản quả Công ty tăng dần qua các năm. Năm 2014 tăng
175.361.031 đồng, tương ứng tăng 20,45% so với năm 2013. Năm
2015 lại tiếp tục tăng 265.425.566 đồng, tương ứng tăng 20,45% so
với năm 2014.
Về vốn chủ sở hữu :
Vốn chủ sở hữu qủa Công ty tăng dần qua các năm. Năm 2014
tăng không đáng kể so với năm 2013, tăng 1.984.293 đồng tương ứng
tăng 0,66%. Năm 2015 tiếp tục tăng 32.326.977 đồng tương ứng tăng
10,64%. Điều này cho thấy Công ty ngày càng thu hút được nhiều vốn
đầu tư từ vốn chủ sở hữu.
Về lợi nhuận trước thuế :
Lợi nhuận trước thuế biến động qua các năm. Năm 2014 tăng
207.708 đồng tương ứng giảm 8,42% so với năm 2013. Năm 2015
tăng khá đáng kể, so với năm 2014 tăng 806.290 đồng, tương ứng
tăng 30,14%.
Tỷ số sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE):

Năm 2013 là 0,63% cho thấy cứ bình quân 100 đồng vốn chủ sở
hữu đầu tư vào Công ty thì mang lại cho họ 0,63 đồng lợi nhuận.
Năm 2014 tăng lên 0,69% (tăng không đáng kể), cho thấy cứ
bình quân 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào Công ty thì mang lại
cho họ 0,69 đồng lợi nhuận.
Sang năm 2105 tăng khá đáng kể lên 0,81%, tức là cứ bình
quân 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào Công ty thì mang lại cho
họ 0,81 đồng lợi nhuận.
Doanh lợi tài sản (ROA):
Năm 2013 là 0,22%, cho thấy cứ bình quân 100 đồng vốn đầu tư
vào Công ty thì tạo ra 0,22 đồng lợi nhuận sau thuế.
24


Thực tập tổng hợp


GVHD: Nguyễn Chí Tranh

Năm 2014 giảm 0,2% (giảm không đáng kể), cho thấy cứ bình
quân 100 đồng vốn đầu tư vào Công ty thì tạo ra 0,22 đồng lợi nhuận
sau thuế.
Sang năm 2015 tăng lên là 0,21% (tăng không đáng kể), cho
thấy cứ bình quân 100 đồng vốn đầu tư vào Công ty thì tạo ra 0,22
đồng lợi nhuận sau thuế.
Qua đó ta thấy khả năng sinh lợi của vốn đầu tư Công ty giảm
nhẹ từ năm 2013-2014 và tăng nhẹ từ năm 2014-2015.
Doanh lợi doanh thu (DLDT):
Tỷ số này biến động qua các năm. Cụ thể:
• Năm 2013, cứ 100 đồng doanh thu tạo ra được 0,31 đồng lợi

nhuận sau thuế.
• Năm 2014, cứ 100 đồng doanh thu tạo ra được 0,65 đồng lợi
nhuận sau thuế.
• Năm 2015, cứ 100 đồng doanh thu tạo ra được 0,27 đồng lợi
nhuận sau thuế.
Nhận xét chung: Qua những số liệu trên có thể thấy được sự phục
hồi tăng trưởng của Công ty trong giai đoạn 2013 – 2015. Mặc dù nền
kinh tế phải đối diện với cuộc suy thoái của kinh tế nhưng bằng chiến
lược kinh doanh linh hoạt và sáng tạo cùng với sự điều hành sáng
suốt của ban lãnh đạo đã đưa Công ty ngày một phát triển đi lên.
1.5.4. Hiệu quả sử dụng lao động trong Công ty năm 2013-2015
Năng suất lao động = (Doanh thu thuần - Tổng chi phí hoạt
động)/Số nhân viên bình quân.
Tổng quỹ lương = Mức lương bình quân * số nhân viên bình
quân
Qua bảng năng suất lao động của Công ty năm 2013-2015 ta
thấy năng suất lao động của Công ty năm 2013-2015 có những thay
đồi như sau:
Năm 2013 với số nhân viên bình quân là 6 người thì năng xuất
lao động bình quân của một người là 118.170.067 đồng/năm. Với tổng
quỹ lương là 180.000.000 đồng thì mức lương bình quân của một
nhân viên 30.000.000 đồng/năm.
Năm 2014 với số nhân viên giảm xuống là 5 người thì năng
xuất lao động của một người giảm đi là 97.846.273 đồng/năm. Với
25


×