Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Kế toán nguyên vật liệu tại DNTN hùng thúy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 80 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những nội dung nghiên
cứu và kết quả này là hoàn toàn trung thực, không sao chép từ bất cứ nguồn nào
khác. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
Thành phố Đà Nẵng, tháng 4 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Thuận


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các quý Thầy, Cô trong khoa Đào Tạo Quốc Tế
,Đại Học Duy Tân đã tận tình truyền đạt kiến thức nền tảng và chuyên môn quý giá
trong những năm em học tập..Với vốn kiến thức đƣợc trong quá trình học không chỉ
là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em
bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin .
Để hoàn thành khóa luận này em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Th.S
Võ Thị Thủy Tiên đã giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp một cách thuận lợi .
Cô đã luôn nhiệt tình đóng góp sửa chữa những thiếu sót , khuyết điểm em mắc phải
và đề ra hƣớng giải quyết tốt nhất từ khi em nhận đề tài đến khi hoàn thành .
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty cùng các cô chú và anh chị
công tác tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Hùng Thúy ,đặc biệt là các cô chú,anh chị
phòng Kế Toán của công ty đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Doanh Nghiệp Tƣ
Nhân Hùng Thúy luôn dồi dào sức khỏe ,đạt đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong
công việc .
Em xin chân thành cảm ơn !

Trân Trọng Kính Chào
Sinh viên thực hiện



Trần Thị Thuận


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI DN ................4
1.1KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH .........................................................4
1.1.1Khái niệm của nguyên vật liệu:...........................................................................4
1.1.2Đặc điểm của nguyên vật liệu: ............................................................................4
1.1.3Vai trò của nguyên vật liệu: ................................................................................4
1.1.4Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu: ......................................................................5
1.1.5Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu: ........................................................................5
1.2PHÂN LOẠI VÀ TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU:................................................6
1.2.1Phân loại nguyên vật liệu: .................................................................................6
1.2.2Tính giá nguyên vật liệu: ...................................................................................8
1.2.2.1Tính giá nguyên vật liệu nhập kho: ..................................................................8
1.2.2.2Tính giá nguyên vật liệu xuất kho: ...................................................................9
1.3Kế toán chi tiết nguyên vật liệu: ..........................................................................12
1.3.1Chứng từ và sổ kế toán sử dụng: ......................................................................12
1.3.1.1Chứng từ sử dụng:..........................................................................................12
1.3.1.2Sổ kế toán sử dụng: ........................................................................................12
1.3.2Các phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu: ..........................................12
1.3.2.1Phƣơng pháp thẻ song song:..........................................................................12
1.3.2.2Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển: ........................................................14
1.3.2.3Phƣơng pháp sổ số dƣ: ..................................................................................16

1.4Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu: .......................................................................17
1.4.1Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên:.......
.......................................................................................................................................
...................................................................................................................................18


1.4.1.1Tài khoản sử dụng:.........................................................................................18
1.4.2Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: ............28
1.4.2.1Tài khoản sử dụng:.........................................................................................29
1.4.2.2Phƣơng pháp kế toán: ....................................................................................30
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI DNTN HÙNG THÚY
...................................................................................................................................33
2.1KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DNTN HÙNG THÚY. ................................................33
2.1.1Quá trình hình thành và phát triển của công ty:...............................................33
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:...........................................33
2.1.1.2Chức năng và nhiệm vụ của công ty: .............................................................34
2.1.2Đặc điểm sản xuất kinh doanh của DNTN Hùng Thúy: ...................................34
2.1.3Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý tại công ty: .................................................35
2.1.3.1Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý: .......................................................................35
2.1.3.2Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban, bộ phận:.............................................36
2.1.4Tổ chức công tác kế toán tại công ty: ...............................................................36
2.1.4.1Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: ..............................................................36
2.1.4.1Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: ..........................................................38
2.1.4Chính sách áp dụng tại công ty: .......................................................................39
2.2THỰC TRẠNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI DNTN HÙNG THÚY: .......................40
2.2.1Đặc điểm nguyên vật liệu tại DNTN Hùng Thúy: .............................................40
2.2.2Phƣơng pháp xác định giá nguyên vật liệu của công ty: ..................................41
2.2.2.1Phƣơng pháp tính giá NVL nhập kho: ...........................................................41
2.2.2.2Phƣơng pháp tính giá NVL xuất kho: ............................................................41
2.2.3Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại DNTN Hùng Thúy: ....................................42

2.2.3.1Kế toán chi tiết tăng nguyên vật liệu: ............................................................42
2.2.3.2Kế toán chi tiết giảm nguyên vật liệu: ...........................................................44
2.2.4 Kế toán tổng hợp nhập ,xuất nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên..........................................................................................................................61
2.2.4.1 Kế toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu..................................................61
2.2.4.2 Kế toán tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu. ..................................................62


PHẦN 3: MỘT VÀI ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VÂT LIỆU TẠI DNTN HÙNG THÚY .......................................................64
3.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
DOANH NGHIỆP .....................................................................................................64
3.1.1 Nhận xét chung .................................................................................................64
3.1.2 Ƣu điểm: ..........................................................................................................65
3.1.3 Nhƣợc điểm: .....................................................................................................66
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU TẠI DNTN HÙNG THÚY ........................................................................66
3.2.1 Phƣơng pháp kế toán nguyên vật liệu ..............................................................67
3.2.2 Lập sổ danh điểm vật liệu ................................................................................67
3.2.3 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ..............................................................67
3.2.4 Phân công nhiệm vụ rõ rang của mỗi kế toán viên ..........................................67
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………..69
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt


Nghĩa đầy đủ

1

DN

Doanh nghiệp

2

NVL

Nguyên vật liệu

3

CB

Cơ bản

4

SLVL

Số lƣợng vật liệu

5

KKTX


Kê khai thƣờng xuyên

6

SDĐK

Số dƣ đầu kỳ

7

PST

Phát sinh tăng

8

PSG

Phát sinh giảm

9

GTGT

Giá trị gia tăng

10

DV


Dịch vụ

11

XDCB

Xây dựng cơ bản

12

TM

Thƣơng mại

13

CCDC

Công cụ dụng cụ

14

SXKD

Sản xuất kinh doanh

15

DNTN


Doanh nghiệp tƣ nhân


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
TÊN CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

STT

Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp thẻ song
1.1

TRANG
14

song
Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp sổ đối chiếu

15

1.2

luân chuyển

1.3

Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp sổ số dƣ

17


Sơ đồ kế toán nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng

26

1.4

xuyên

1.5

Sơ đồ kế toán nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kiểm kê định kì

31

2.1

Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

35

2.2

Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

37

2.3

Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán


38

.......................................................................................................................................


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài
Hiện nay, trƣớc những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu hóa, khi mà
mức độ cạnh tranh hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị
trƣờng trong nƣớc và quốc tế ngày càng khốc liệt đòi hỏi các doanh nghiệp phải
quan tâm đến tất cả các khâu trong quá trình sản xuất, từ khi bỏ vốn ra đầu tƣ đến
khi thu đƣợc vốn về nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí.
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản trong quá trình sản xuất. Chi phí
về nguyên vật liệu thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tất các chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp ,đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất. Mặt khác nguyên
vật liệu của các doanh nghiệp thƣờng có nhiều loại và thƣờng xuyên biến động cả về
số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng và giá cả .Do đó, buộc các doanh nghiệp phải tiết
kiệm triệt để chi phí nguyên vật liệu , giá thành giảm đi mà vẫn đảm bảo chất
lƣợng.Chính vì vậy ,làm tốt kế toán nguyên vật liệu sẽ đảm bảo cung cấp nguyên vật
liệu một cách chính xác và đòng bộ ,góp phần nâng cao chất lƣợng sản phẩm ,giảm
chi phí phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này đối với các doanh nghiệp,
nên em lựa chọn đề tài nghiên cứu “ Kế toán nguyên vật liệu tại DNTN Hùng
Thúy”,việc giải quyết và làm rõ vấn đề đó sẽ làm cho công tác kế toán NVL của của
doanh nghiệp đƣợc hoàn thiện hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác hạch toán NVL tại DNTN Hùng Thúy .
- So sánh giữa lý thuyết đã học và thực tiễn công tác kế toán NVL diễn ra tại doanh
nghiệp.

- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện về vấn đề nghiên cứu đảm bảo tính
khoa học, nâng cao công tác kế toán nguyên vật liệu và quản lý tại doanh nghiệp
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán và hình thức kế toán nào ?


2
- Công tác kế toán nguyên vật liệu của doanh nghiệp diễn ra nhƣ thế nào ? Trình tự
hạch toán ra sao?
- Doanh nghiệp sử dụng phƣơng pháp gì để kế toán ? Sử dụng những loại chứng từ
và sổ sách kế toán nào ?
- Có gì khác biệt giữa lý thuyết và thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu
diễn ra tại doanh nghiệp.
– Những ƣu và nhƣợc điểm trong công tác kế toán nguyên vật liệu của
doanh nghiệp là gì ?
4.

Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu

- Nội dung nghiên cứu: Tập trung chủ yếu và công tác kế toán nguyên vật liệu tại
DNTN Hùng Thúy
- Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán nguyên vật liệu tại DNTN Hùng Thúy
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian : Doanh nghiệp Tƣ Nhân Hùng Thúy
+ Phạm vi thời gian : Số liệu kế toán của doanh nghiệp vào tháng 12/2015
5.

Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp phỏng vấn: Là phƣơng pháp thu thập dữ liệu một cách chính


xác và đầy đủ,có thể thu đƣợc những đánh giá chủ quan về thực trạng kế toán nói
chung và công tác kế toán nguyên vật liệu nói riêng. Và đối tƣợng phỏng vấn là
Kế toán Trƣởng và nhân viên phòng kế toán.
 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Mục đích của việc nghiên cứu tài liệu là
để thu thập những kiến thức từ bao quát đến chuyên sâu một cách chính xác , thông
qua việc nghiên cứu các giáo trình chuyên ngành ,chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế
độ kế toán doanh nghiệp hiện hành, tham khảo các báo cáo thực tập của các khóa
trƣớc và các bài viết liên quan đến đề tài nghiên cứu.
 Phƣơng pháp quan sát thực tế: Quan sát trình tự lập, luân chuyển, biểu
mẫu, chứng từ kế toán, hệ thống sổ kế toán,báo cáo tài chính, kiểm tra công tác, hệ
thống báo cáo tài chính, kiểm tra công tác kế toán và ứng dụng tin học vào kế toán.
6.

Kết cấu của khóa luận


3
Ngoài phần mở đầu, kết luận, hệ thống bảng biểu, phụ lục, danh mục tham
khảo,danh mục từ viết tắt, khóa luận gồm 3 phần:
- Phần 1: Cơ sở lý luận và kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp.
- Phần 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
- Phần 3: Một vài đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại
doanh nghiệp.


4
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
DN
1.1 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH

1.1.1 Khái niệm của nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu là một loại đối tƣợng lao động, là cơ sở vật chất cấu thành
nên thực tế sản phẩm.
Nguyên vật liệu của doanh nghiệp là những đối tƣợng mua ngoài hoặc tự chế
dùng chủ yếu cho quá trình chế tạo ra các sản phẩm thông thƣờng giá trị nguyên
liệu, vật liệu chiếm tỷ lệ cao trong giá thành sản phẩm, do đó việc quản lý và sử
dụng nguyên vật liệu có hiệu quả góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, nâng cao
hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh trong Doanh Nghiệp.
1.1.2 Đặc điểm của nguyên vật liệu:
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, nguyên liệu,
vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, bị tiêu hao toàn bộ và giá trị chuyển
hết một lần vào chi phí sản xuất trong kỳ hay nói cách khác giá trị của nguyên liệu,
vật liệu khi tham gia vào sản xuất đƣợc chuyển toàn bộ một lần vào giá thành sản
phẩm.
1.1.3 Vai trò của nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu có vai trò rất quan trọng trong quá trình sản xuất tạo ra sản
phẩm. Để có đƣợc những sản phẩm có chất lƣợng cao đòi hỏi phải lựa chọn nguyên
vật liệu tốt.Vì nguyên vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất, cấu thành thực thể
vật chất, thực thể của sản phẩm.
Nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào không thể thiếu trong quá trình sản xuất
kinh doanh của các Doanh nghiệp sản xuất. Mỗi doanh nghiệp sử dụng rất nhiều
loại nguyên vật liệu khác nhau về chủng loại và công dụng, tuy nhiên chi phí về
nguyên vật liệu thƣờng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm.Bên cạnh đó, nguyên vật liệu còn là một nguồn dự trữ quan trọng
để đảm bảo cho quá trình sản xuất đƣợc diễn ra liên tục.Vì vậy, nguyên vật liệu


5
không chỉ quyết định đến mặt số lƣợng sản phẩm mà còn ảnh hƣởng đến chất lƣợng
sản phẩm. Nguyên vật liệu có đảm bảo quy cách, chủng loại và đa dạng thì sản

phẩm sản xuất mới đạt yêu cầu và phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của
xã hội.
1.1.4 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu:
Nguyên liệu, vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất, thƣờng xuyên biến động, lại
chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, do vậy cần
phải quản lý chặt chẽ ở mọi khâu, từ khâu thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng. Ở
khâu thu mua đòi hỏi phải quản lý về số lƣợng, chất lƣợng, quy cách, chủng loại lẫn
giá mua và chi phí mua cũng nhƣ kế hoạch thu mua theo đúng kế hoạch sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Để đáp ứng đƣợc các yêu cầu trên, kế toán nguyên vật liệu cần phải thực
hiện các nhiệm vụ sau:
+ Ghi chép, tính toán, phản ánh trung thực, kịp thời số lƣợng, chất lƣợng,
quy cách, chủng loại và giá thành thực tế từng thứ, từng loại nguyên vật liệu
+ Thông qua việc ghi chép, phản ánh để kiểm tra, kiểm soát tình hình thu
mua, dự trữ và tiêu hao nguyên vật liệu. Qua đó phát hiện và xử lý kịp thời nguyên
vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa sử dụng những trƣờng hợp
sử dụng lãng phí và phi pháp nguyên vật liệu.
+ Tính toán, phân bổ giá trị nguyên vật liệu vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ một cách chính xác.
+ Tham gia kiểm kê, đánh giá nguyên vật liệu theo đúng chế độ quy định của
Nhà nƣớc, tiến hành phân tích tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình sử
dụng nguyên vật liệu trong sản xuất kinh doanh, tình hình dự trữ, bảo quản nguyên
vật liệu, lập các báo cáo và cung cấp thông tin về nguyên vật liệu.
1.1.5 Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu:
Thông thƣờng giá trị của nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng khá lớn trong cấu
tạo của giá thành sản phẩm. Do đó, việc quản lý nguyên vật liệu phải làm tốt ở các


6
khâu: mua, vận chuyển, bảo quản sử dụng nhằm hạn chế tối đa hao hụt, mất mát,

lãng phí.
Tổ chức hạch toán đầy đủ, kịp thời, chính xác nguyên vật liệu là một trong
những biện pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả sử dụng, góp phần giảm chi phí
sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.2 PHÂN LOẠI VÀ TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU:
1.2.1 Phân loại nguyên vật liệu:
Phân loại nguyên vật liệu là sắp xếp nguyên vật liệu theo từng loại từng
nhóm dựa trên những tiêu thức phù hợp.


Căn cứ vào nội dung kinh tế, nguyên vật liệu đƣợc chia thành các

loại sau:
a)

Nguyên vật liệu chính: là đối tƣợng lao động chính trong quá trình sản

xuất của doanh nghiệp, là cơ sở vật chất chủ yếu cấu thành nên thực thể sản phẩm.
Ví dụ đối với các doanh nghiệp làm bánh kẹo thì bột, đƣờng là nguyên vật liệu
chính; đối với các doanh nghiệp dệt thì nguyên vật liệu chính là các loại sợi khác
nhau – sản phẩm của các doanh nghiệp chế biến bông; đối với các doanh nghiệp
may thì nguyên vật liệu chính là các loại vải khác nhau - sản phẩm của các doanh
nghiệp dệt.
-

Nguyên liệu: sản phẩm của ngành công nghiệp khai thác và các ngành

công nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp.
-


Vật liệu: sản phẩm của ngành công nghiệp chế biến.

b)

Vật liệu phụ: là các loại vật liệu chỉ có tác dụng phụ trong quá trình

sản xuất, chế tạo sản phẩm. Chúng là những loại vật liệu đƣợc sử dụng để hoàn
thiện và nâng cao tính năng, chất lƣợng của sản phẩm, giúp cho máy móc, thiết bị,
công cụ lao động hoạt động bình thƣờng hoặc phục vụ cho công tác quản lý, phục
vụ sản xuất.
Hay nói cách khác khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành nên
thực thể vật chất của sản phẩm mà có thể kết hợp với nguyên vật liệu chính làm


7
thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài, làm tăng thêm chất lƣợng hoặc giá
trị sử dụng của sản phẩm.
Ví dụ: đối với các DN bánh kẹo thì vật liệu phụ là hƣơng liệu nhƣ bột vani,
hƣơng cam, hƣơng sầu riêng, …; đồi với các DN dệt thì vật liệu phụ có thể là cách
chế phẩm màu khác nhau dung để nhuộm sợi nhằm làm tăng vẻ đẹp cho vải; đối với
các DN may thì vật liệu phụ có thể là các loại chỉ màu khác nhau, các loại keo dán
khác nhau, các loại vải đắp khác nhau nhằm trang trí hoặc tăng them độ bền của
quần áo …
c)

Nhiên liệu: là các loại vật liệu đƣợc sử dụng để cung cấp nhiệt lƣợng

cho quá trình sản xuất sản phẩm, cho các phƣơng tiện vận tải, máy móc, thiết bị.
Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng nhƣ : xăng, dầu; ở thể rắn nhƣ than đá, than bùn;
và ở thế khí nhƣ gas,…

d)

Phụ tùng thay thế: là các loại chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa và

thay thế cho máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải, … Ví dụ nhƣ các loại ốc, đinh
vít, bulong để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị; các loại vỏ, ruột xe khác nhau để
thay thế trong các phƣơng tiện vận tải …
e)

Thiết bị xây dựng cơ bản: là các loại vật liệu mà doanh nghiệp mua

vào nhằm mục đích sử dụng cho công tác đầu tƣ xây dựng cơ bản nhƣ: gạch, cát,
đá, xi măng, sắt thép, bột trét tƣờng, sơn, … Thiết bị xây dựng cơ bản bảo gồm các
loại thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cầu dung để lắp đặt
vào công trình xây dựng cơ bản nhƣ các loại thiết bị điện (ổ điện, đèn điện, quạt,
máy lạnh,…); các loại thiết bị vệ sinh (bồn tắm, bồn rửa mặt, bồn cầu,…)
f)

Phế liệu: là các vật chất mà DN có thể thu hồi đƣợc (bên cạnh các loại

thành phẩm) trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ: khi đƣa
vật liệu chính là vải vào để cắt, may thành các loại áo quần khác nhau thì DN có thể
thu đƣợc phế phẩm là các loại vải vụn (những mảnh vải nhỏ không thể cắt theo yêu
cầu kỹ thuật); phế liệu thu đƣợc có thể là bản thân vật liệu chính đƣa vào là vải
nhƣng do không đạt yêu cầu về chất lƣợng nên bị loại ra khỏi quá trình sản xuất.
g)

Vật liệu khác: là tất cả các loại vật liệu chƣa đƣợc nêu ở trên.



8
Cách phân loại này chỉ mang tính chất tƣơng đối, gắn liền với từng doanh
nghiệp sản xuất cụ thể.Có một số loại là vật liệu phụ, có khi là phế liệu của doanh
nghiệp này nhƣng lại là vật liệu chính hoặc thành phẩm của quá trình sản xuất, kinh
doanh khác. Chẳng hạn nhƣ bột mỳ là sản phẩm của nhà máy xay bột nhƣng là
nguyên vật liệu chính của nhà máy sản xuất bánh và vật liệu phụ của nhà máy làm
kẹo và là hàng hóa đối với đơn vị kinh doanh thƣơng mại.


Căn cứ vào nguồn cung cấp, có thể phân loại nguyên vật liệu

thành:
-

Nguyên vật liệu mua ngoài: là nguyên vật liệu do doanh nghiệp mua

ngoài mà có, thông thƣờng mua của các nhà cung cấp.
-

Nguyên vật liệu từ chế biến: là nguyên vật liệu do doanh nghiệp sản

xuất ra và sử dụng nhƣ nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm.
-

Nguyên vật liệu thuê ngoài gia công: là vật liệu mà doanh nghiệp

không tự sản xuất cũng không phải mua ngoài mà thuê ở các cơ sở gia công theo
quy định.
-


Nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh: là nguyên vật liệu do các

bên lien doanh góp vốn theo thỏa thuận trên hợp đồng liên doanh.
Nguyên vật liệu đƣợc cấp: là nguyên vật liệu do đơn vị cấp trên cấp.

1.2.2

Tính giá nguyên vật liệu:

1.2.2.1 Tính giá nguyên vật liệu nhập kho:
Đối với nguyên vật liệu mua ngoài:

a)

Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho là giá mua chƣa thuế ghi trên hóa đơn
cộng với các loại thuế không đƣợc hoàn lại cộng với chi phí thu mua thực tế phát
sinh nhƣ chi phí vận chuyển. bốc xếp, bảo quản, … trong quá trình mua nguyên vật
liệu và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua chúng trừ đi các khoản
chiết khấu thƣơng mại và giảm giá hàng mua (nếu có).
Giá
thực tế

=

Giá mua
(chƣa
thuế)

+


Các khoản
thuế không
hoàn lại

+

Chi phí
khác liên
quan

-

Các
khoản
giảm trừ
(nếu có)


9
Đối với nguyên vật liệu gia công chế biến:

b)

Giá thực tế nguyên vật liệu là giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho gia công
chế biến cộng với chi phí gia công chế biến cộng với các chi phí liên quan khác nhƣ
vận chuyển, bốc dỡ, cộng với các loại thuế không đƣợc hoàn lại trừ các khoản giảm
trừ (nếu có).
NVL thuê
ngoài gia


Giá thực tế
=

NVL xuất

công CB

c)

+

chế biến

Chi phí vận

Chi phí thuê ngoài

chuyển đi và

+

gia công chế biến

về nhập kho

Đối với nguyên vật liệu nhận vốn đầu tƣ từ đơn vị khác:

Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho là giá do các bên tham gia xác định
cộng với chi phí liên quan khác.
Đối với NVL

nhận vốn góp

d)

Giá do hội đồng
=

+

định

Các chi phí
liên quan

Đối với nguyên vật liệu do doanh nghiệp tự sản xuất:

Giá thực tế của NVL
tự chế biến nhập kho

e)

định giá xác

Giá thực tế
=

NVL xuất chế

Chi phí


+

chế biến

biến

Đối với nguyên vật liệu đựợc biếu tặng, đƣợc viện trợ:

Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho là giá thị trƣờng tƣơng đƣơng hoặc giá
trị thuần có thể thực hiện đƣợc của chúng.
Đối với NVL
nhận biếu tặng

Giá thị trƣờng tƣơng đƣơng hoặc giá
=

trị thuần có thể thực hiện đƣợc của
chúng

1.2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu xuất kho:

+

Các chi phí
liên quan


10
a)


Phƣơng pháp tính theo giá đích danh:

Theo phƣơng pháp này thì giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho thuộc lô hàng
nào sẽ căn cứ vào số lƣợng xuất kho và đơn giá thực tế nhập kho của lô hàng đó.
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp sử dụng vật liệu có giá trị lớn,
ít chủng loại, có điều kiện quản lý, bảo quản riêng theo từng lô trong kho, mặt hàng
ổn định và nhận diện đƣợc. Để áp dụng đƣợc phƣơng pháp này trƣớc hết phải theo
dõi, quản lý đƣợc số lƣợng và đơn giá nhập kho của từng lô hàng.


Ƣu điểm: xác định đƣợc ngay giá trị nguyên vật liệu khi xuất kho.



Nhƣợc điểm: doanh nghiệp phải theo dõi và quản lý chặt chẽ từng lô

vật liệu xuất kho. Phƣơng pháp này không thích hợp với những doanh nghiệp sử
dụng nhiều loại nguyên vật liệu có giá trị nhỏ và có nhiều nghiệp vụ nhập, xuất kho.
b)

Phƣơng pháp bình quân gia quyền:

Theo phƣơng pháp này thì giá thực tế từng loại nguyên vật liệu xuất kho
đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại nguyên vật liệu tồn kho tƣơng tự đầu
kỳ và giá trị từng loại nhập kho trong kỳ hay nói cách khác giá thực tế nguyên vật
liệu xuất kho đƣợc căn cứ vào số lƣợng xuất kho trong kỳ và đơn giá thực tế bình
quân, cách tính nhƣ sau:
Giá thực tế
nguyên vật


=

liệu xuất

Số lƣợng NVL
xuất kho

x

Đơn giá thực
tế bình quân

kho
Đơn giá thực tế bình quân có thể áp dụng một trong các đơn giá sau:
+ Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình
quân cả kỳ
dữ trữ
Kỳ dự trữ

Giá trị VL tồn đầu kì + giá trị VL nhập trong kỳ
=

SL VL tồn đầu kỳ

+ SL VL nhập trong kỳ


11



Ƣu điểm: cách tính đơn giản, thích hợp với các doanh nghiệp hạch

toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.


Nhƣợc điểm: công việc tính toán chỉ thực hiện vào cuối tháng nên ảnh

hƣởng đến độ chính xác và tính kịp thời của thông tin kế toán, không thích hợp với
các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
+ Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm)
Giá trị VL tồn đầu kỳ + giá trị VL sau mỗi lần nhập

Đơn giá bình
quân sau mỗi

=

SL VL tồn đầu kỳ
+ SL VL sau mỗi lần nhập
lần nhập

Ƣu điểm: độ chính xác cao, đảm bảo tính kịp thời của thông tin kế
toán.


Nhƣợc điểm: đòi hỏi nhiều thời gian và công sức tính toán.

c)


Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO):

Theo phƣơng pháp này thì lƣợng nguyên vật liệu nào nhập kho trƣớc sẽ đƣợc
xuất dùng trƣớc theo đúng giá nhập kho của chúng. Cách tính cụ thể nhƣ sau:
Số lƣợng NVL xuất dùng

Giá thực tế
NVL

=

Xuất kho


thuộc số lƣợng từng

Đơn giá thực tế của NVL
X

lần nhập kho trƣớc

nhập kho theo từng lần
nhập kho trƣớc

Ƣu điểm: thích hợp với những doanh nghiệp sử dụng ít loại nguyên

vật liệu, số lần nhập kho ít.


Nhƣợc điểm: phải theo dõi quản lý chặt chẽ giá nhập kho của từng lô


hàng, không thích hợp đối với những doanh nghiệp sử dụng nhiều loại nguyên vật
liệu và số lần nhập kho nhiều sẽ rất khó khăn trong việc theo dõi và quản lý giá
nhập kho của từng lô hàng.
d)

Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc (LIFO):


12
Theo phƣơng pháp này thì lƣợng nguyên vật liệu nào nhập kho sau sẽ đƣợc
xuất dùng trƣớc theo đúng giá nhập kho của chúng. Cách tính cụ thể nhƣ sau:
Số lƣợng NVL xuất
Giá thực tế NVL

=

dùng thuộc số lƣợng
từng lần

xuất kho

Đơn giá thực tế
x

NVL nhập kho
theo từng lần nhập

Nhập kho sau



kho sau

Ƣu điểm: thích hợp với những doanh nghiệp sử dụng ít loại vật liệu,

nhập kho ít.


Nhƣợc điểm: phải theo dõi và quản lý chặt chẽ giá nhập kho của từng

lô hàng, không thích hợp đối với những doanh nghiệp sử dụng nhiều loại vật liệu và
số lần nhập kho nhiều vì sẽ rất khó khăn trong việc theo dõi và quản lý giá nhập kho
của từng lô hàng.

nh nhập kho sau

1.3 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu:
1.3.1 Chứng từ và sổ kế toán sử dụng:
1.3.1.1 Chứng từ sử dụng:
-

Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho

-

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

-

Hóa đơn


-

Phiếu xuất kho theo hạn mục

-

Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ

-

Biên bản kiểm kê …

1.3.1.2 Sổ kế toán sử dụng:
-

Thẻ kho

-

Sổ chi tiết vật tƣ

-

Sổ số dƣ, sổ đối chiếu luân chuyển

-

Bảng kê nhập, bảng kê xuất, …


1.3.2 Các phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu:
1.3.2.1 Phƣơng pháp thẻ song song:


13
a)

Trình tự ghi chép ở kho:

Hằng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho, thủ kho ghi chép tình hình
nhập, xuất, tồn kho của từng điểm nguyên vật liệu theo số lƣợng thực nhập, thực
xuất vào Thẻ kho có liên quan. Thẻ kho phải thƣờng xuyên tính toán và đối chiếu số
lƣợng nguyên vật liệu tồn kho thực tế với số tồn kho trên Thẻ kho.Hằng ngày hoặc
định kỳ sau khi ghi Thẻ kho, thủ kho phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập, xuất kho
về phòng kế toán.
b)

Trình tự ghi chép ở phòng kế toán:

Phòng kế toán mở Sổ (Thẻ) kế toán chi tiết cho từng danh điểm nguyên vật
liệu tƣơng ứng với Thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt số lƣợng và giá trị.
Hằng ngày hoặc định kỳ khi nhận đƣợc chứng từ nhập, xuất kho nguyên vật liệu do
thủ kho chuyển đến, kế toán kiểm tra từng chứng từ rồi ghi đơn giá, tính thành tiền
và phân loại chứng từ sau đó ghi vào Sổ (Thẻ) chi tiết nguyên vật liệu có liên quan.
Cuối tháng, kế toán tiến hành cộng tổng số nhập, tổng số xuất và tính ra số
tồn kho của từng danh điểm nguyên vật liệu trên Sổ (Thẻ) chi tiết nguyên vật liệu
rồi đối chiếu với Thẻ kho của thủ kho.Sau khi đối chiếu xong, kế toán lập Bảng
tổng hợp nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu để đối chiếu với bộ phận kế toán tổng
hợp nguyên vật liệu.
c)


Ƣu điểm, nhƣợc điểm:



Ƣu điểm: đơn giản, dễ áp dụng, dễ đối chiếu, kiểm tra.



Nhƣợc điểm:

+ Ghi chép trùng lắp giữa thủ kho và kế toán chi tiết nguyên vật liệu vì mỗi
loại nguyên vật liệu phải lập riêng một thẻ cả ở kho và phòng kế toán.
+ Đối với những doanh nghiệp sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu thì số
lƣợng thẻ quá nhiều sẽ làm mất nhiều công sức ghi chép, đối chiếu, kiểm tra.

Phiếu nhập

Thẻ kho

Sổ kế toán
chi tiết

Phiếu xuất

Bảng tổng hợp
N-X-T


14


Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp thẻ song song
Ghi chú:
: Ghi hằng ngày hoặc định kỳ.
: Ghi cuối tháng.
: Đối chiếu, kiểm tra.
1.3.2.2
a)

Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Trình tự ghi chép ở kho:

Đối với những doanh nghiệp có nhiều danh điểm nguyên vật liệu và số lƣợng
chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu không nhiều thì phƣơng pháp thích hợp để hạch
toán chi tiết nguyên vật liệu là phƣơng pháp đối chiếu luân chuyển.
Theo phƣơng pháp này, kế toán chỉ mở sổ “Sổ đối chiếu luân chuyển NVL”
theo từng kho. Cuối kỳ trên cơ sở phân loại chứng từ nhập, xuất theo từng danh
điểm nguyên vật liệu và từng kho, kế toán lập “Bảng kê nhập NVL”, “Bảng kê xuất
NVL”.
Dựa vào các bảng kê này để ghi vào “Sổ đối chiếu luân chuyển NVL”. Khi
nhận đƣợc thẻ kho, kế toán tiến hành đối chiếu tổng lƣợng nhập, xuất của từng Thẻ
kho với “Sổ đối chiếu luân chuyển NVL”.Đồng thời từ “Sổ đối chiếu luân chuyển
NVL” để đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.
b)

Trình tự ghi chép ở phòng kế toán


15
Kế toán sử dụng Sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình nhập, xuất,

tồn kho của từng danh điểm nguyên vật liệu ở từng kho. Sổ này dùng cho cả năm và
mỗi tháng ghi một lần vào cuối tháng.
Khi nhận chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu, kế toán kiểm tra, sắp xếp và
phân loại chứng từ sau đó lập các Bảng kê nhập vật tƣ, Bảng kê xuất vật tƣ theo
từng danh điểm nguyên vật liệu. Cuối tháng tổng hợp số liệu trên Bảng kê cả số
lƣợng và giá trị từng danh điểm nguyên vật liệu đã nhập, xuất kho trong tháng để
ghi vào Sổ đối chiếu luân chuyển, sau đó tính ra số tồn kho cuối tháng của từng
danh điểm nguyên vật liệu trên Sổ đối chiếu luân chuyển.
Cuối tháng tiến hành kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa Sổ đối chiếu luân
chuyển với Thẻ kho và số liệu của kế toán tổng hợp.
c)

Ƣu điểm, nhƣợc điểm:



Ƣu điểm: đơn giản, dễ áp dụng, dễ đối chiếu, kiểm tra.



Nhƣợc điểm:

+ Ghi chép trùng lắp giữa thủ kho và kế toán chi tiết nguyên vật liệu vì mỗi
loại nguyên vật liệu phải lập riêng một thẻ cả ở kho và phòng kế toán.
+ Đối với những doanh nghiệp sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu thì số
lƣợng thẻ quá nhiều sẽ làm mất nhiều công sức ghi chép, đối chiếu và kiểm tra.

Bảng kê
tính giá


Phiếu nhập kho

Bảng kê nhập

Thẻ kho

Sổ đối chiếu

Phiếu xuất kho

Bảng kê xuất

Kế toán
tổng hợp

Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân
chuyển.


16

Ghi chú:
: Ghi hằng ngày hoặc định kỳ.
: Ghi cuối tháng.
: Đối chiếu, kiểm tra.
1.3.2.3 Phƣơng pháp sổ số dƣ:
a)

Trình tự ghi chép ở kho:


Hằng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi Thẻ kho xong (ghi giống các phƣơng
pháp trên), thủ kho tập hợp toàn bộ các chứng từ nhập.xuất kho phát sinh trong
ngày hoặc trong kỳ và phân loại theo từng nhóm nguyên vật liệu theo quy định. Căn
cứ vào kết quả phân loại chứng từ, lập Phiếu giao nhận chứng từ nhập và Phiếu giao
nhận chứng từ xuất trong đó ghi số lƣợng, số hiệu chứng từ của từng nhóm nguyên
vật liệu và giao cho phòng kế toán kèm theo phiếu nhập, phiếu xuất. Cuối tháng căn
cứ vào thẻ kho đã đƣợc kiểm tra, thủ kho ghi số lƣợng tồn kho cuối tháng của từng
nhóm nguyên nguyên vật liệu vào Sổ số dƣ, sau đó đối chiếu với Sổ chi tiết nguyên
vật liệu do phòng kế toán ghi chép. Sổ số dƣ do kế toán mở cho từng kho, dùng cho
phòng kế toán kiểm tra và tính thành tiền.
b)

Trình tự ghi chép ở phòng kế toán:

Khi nhận chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu cùng với Phiếu giao nhận
chứng từ do thủ kho chuyển đến, kế toán căn cứ vào Phiếu giao nhận chứng từ kiểm
tra và đối chiếu với các chứng từ liên rồi ghi giá và tính thành tiền trên từng chứng
từ, sau đó tính tiền cho từng Phiếu giao nhận chứng từ theo từng nhóm nguyên vật
liệu rồi tổng hợp giá trị ghi vào Bảng lũy kế nhập kho, Bảng lũy kế xuất kho, Bảng
lũy kế xuất kho lập lập Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu và tính ra
giá trị của từng nhóm nguyên vật liệu theo các chỉ tiêu nhập, xuất, tồn trên Bảng
tổng hợp nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu. Đồng thời khi nhận Sổ số dƣ thủ kho
chuyển đến, kế toán kiểm tra và tình toán thành tiền cho từng nhóm nguyên vật liệu
tồn kho.


17
Sau khi lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu vào Sổ số dƣ,
kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu số liệu của từng nhóm nguyên vật liệu tồn kho
cuối tháng trên Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu với số liệu trên

Sổ số dƣ và số liệu trên Sổ kế toán tổng hợp.
c)

Ƣu điểm, nhƣợc điểm:



Ƣu điểm:

+ Tránh đƣợc sự ghi chép trùng lắp về mặt số lƣợng giữa thủ kho và kế toán.
+ Giảm đƣợc nhiều khối lƣợng công việc ghi chép, việc kiểm tra, đối chiếu
đƣợc chặt chẽ hơn.


Nhƣợc điểm:

+ Không biết đƣợc sự biến động của từng thứ nguyên vật liệu
+ Khó kiểm tra, đối chiếu, đòi hỏi trình độ nghiệp vụ của thủ kho và kế toán
phải thành thạo.

Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp sổ số dƣ
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập

Phiếu nhập

Sổ số dƣ

Thẻ kho


Phiếu giao nhận
chứng từ xuất

Phiếu xuất
Ghi chú:
: Ghi hằng ngày hoặc định kỳ.
: Ghi cuối tháng.
: Đối chiếu, kiểm tra.
1.4

Bảng kê lũy kế
N-X-T

Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu:

Kế toán
tổng hợp


18
1.4.1 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên:
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp ghi chép, phản ánh
thƣờng xuyên liên tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho của các loại vật
tƣ, hàng hóa trên sổ kế toán.
Trong trƣờng hợp áp dụng phƣơng pháp KKTX thì các tài khoản hàng tồn
kho nói chung và tài khoản nguyên vật liệu nói riêng đƣợc dung để phản ánh số
hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật tƣ, hàng hóa. Vì vậy, giá trị của vật
tƣ, hàng hóa trên sổ kế toán có thể xác định ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch
toán.

Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế nguyên vật liệu tồn
kho, so sánh đối chiếu với số liệu tồn kho trên sổ kế toán để xác định lƣợng vật tƣ
thừa, thiếu và tìm nguyên nhân để có biện pháp xử lý kịp thời.
Phƣơng pháp KKTX áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất và
các đơn vị kinh doanh mặt hàng có giá trị lớn nhƣ: máy móc, thiết bị, hàng có kỹ
thuật, chất lƣợng cao.
1.4.1.1 Tài khoản sử dụng:
a)

Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đƣờng

- Công dụng: Tài khoản này phản ánh giá trị thực tế của các loại hàng hoá
vật tƣ mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu cho doanh nghiệp nhƣng chƣa nhập kho.
- Kết cấu: Tài khoản thƣờng có số dƣ đầu và cuối kỳ bên Nợ
Nợ

TK 151



SDĐK: Giá trị hàng hoá nhƣng chƣa về nhập kho
ở đầu kỳ.
PST:
- Trị giá hàng mua đi trên đƣờng phát sinh tăng.
- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, vật tƣ

PSG:
- Trị giá hàng mua đang đi đƣờng
đã về nhập kho.


mua đang đi đƣờng cuối kỳ (trƣờng hợp doanh

- Kết chuyển trị giá thực tế của

nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp

hàng hóa, vật tƣ mua đang đi đƣờng


×